Đảo ngữ với câu điều kiện

Đảo ngữ với câu điều kiện

4.1/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Đảo ngữ với câu điều kiện

Lý thuyết về Đảo ngữ với câu điều kiện

Đảo ngữ với câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1: Should + S + V, S + will/should/may/shall + V… : Nếu như… thì …

Ví dụ: If the weather is nice tomorrow, we will go camping.

=> Should the weather be nice tommorrow, we will go camping.

Câu điều kiện loại 2: Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V: Nếu như …. thì …

Ví dụ: If I had money, I would buy that car.

=> Were I to have money, I would buy that car.

Câu điều kiện loại 3: Had + S + PII, S + would/should/might have PII: Nếu như … thì …

Ví dụ: If she hadn’t eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache.

=> Had she not eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache.

Nếu cô ấy không ăn chiếc bánh ấy thì cô ấy sẽ không bị đau bụng.

Chú ý: Đảo ngữ của câu điều kiện thì chỉ đảo ở mệnh đề if, mệnh đề sau giữ nguyên.

Lưu ý: Ta có thể dùng supposing (that) hoặc providing (that) trong câu điều kiện. 

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines two sentences in the following question. His wife gave birth to their first child. He understood what true responsibility meant.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

- Never + trợ động từ + S + động từ chính: chưa bao giờ

- Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S (+ to V)…, S + would (not) V

- Hardly had + S + P2 + when + S + V (quá khứ đơn): vừa mới…thì…

- Not until + mốc thời gian/ mệnh đề quá khứ đơn + did + S + V: mãi tới khi… thì

Tạm dịch: Vợ anh ấy sinh cho họ đứa con đầu lòng. Anh ấy hiểu trách nhiệm thực sự là gì.

= (4) Cho đến khi anh ấy trở thành bố thì anh ấy mới hiểu trách nhiệm thực sự là gì.

(1) sai ngữ pháp: Never has he understood = > Never had he understood

(2) sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 = > loại 3

(3) Ngay khi anh ấy hiểu trách nhiệm thật sự thì con đầu lòng của họ chào đời. = > sai về nghĩa

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines two sentences in the following question. Mary lost the ticket. She didn’t go to the concert.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu gốc: Mary đã mất vé. Cô ấy không thể đến buổi hòa nhạc.

(1) Nếu Mary đã mất vé cô ấy sẽ đến buổi hóa nhạc => sai nghĩa => loại

(2) Nếu Mary không mất vé, cô ấy sẽ đến buổi hòa nhạc.

=> Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + Ved, S + would/ could have Ved.

Câu (3) sai ngữ pháp vì không được đảo cả cụm hadn’t lên trước chủ ngữ.

Câu (4) là câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 => loại vì ngữ cảnh hoàn toàn xảy ra ở quá khứ.

Lưu ý: Đề cho ở quá khứ đơn > dùng câu điều kiện loại 3 để viết lại câu.