Các muối nitrat dễ bị phân huỷ khi đun nóng.
a. Muối nitrat của các kim loại hoạt động (trước Mg):
Nitrat \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] Nitrit + \[{{O}_{2}}\]
\[2KN{{O}_{3}}\] \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] \[2KN{{O}_{2}}+{{O}_{2}}\]
b) Muối nitrat của các kim loại từ Mg đến Cu:
Nitrat \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] Oxit kim loại + \[N{{O}_{2}}+{{O}_{2}}\]
\[2Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}\] \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] \[2CuO+4N{{O}_{2}}+{{O}_{2}}\]
c. Muối của những kim loại kém hoạt động ( sau Cu ) :
Nitrat \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] kim loại \[+N{{O}_{2}}+{{O}_{2}}\]
\[2AgN{{O}_{3}}\] \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] \[2Ag+2N{{O}_{2}}+{{O}_{2}}\]
Phương pháp giải: tăng giảm khối lượng
- Khối lượng chất rắn giảm = khối lượng chất khí được sinh ra.
- Nếu dẫn khí thu được gồm $N{{O}_{2}}$ ; \[{{O}_{2}}\]vào nước sẽ thu được dung dịch axit nitric:
$4N{{O}_{2}}+{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O\to 4HN{{O}_{3}}$