Can/could

Can/could

4.4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Can/could

Lý thuyết về Can/could

Can: Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai là một người có thể làm được gì, hoặc một sự việc có thể xảy ra.

  • You can speak Spainish.
  • It can rain.          

Could (quá khứ của “Can”): Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ            

  • My brother could speak English when he was five.           

Can và Could còn được dùng trong câu hỏi đề nghị, xin phép, yêu cầu.

  • Could you please wait a moment?
  • Can I ask you a question?

Có thể dùng “be able to” thay cho “can hoặc could”

Tuy nhiên, khi nói về sự việc đã xảy ra trong một tình huống đặc biệt, người nào đó đã xoay xở mọi cách để làm việc gì, ta dùng was/were able to.

VD: She was able to escape the fire after an hour struggling in the house. (cô ấy đã thoát ra khỏi đám cháy sau một giờ xoay xở trong căn nhà).

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Choose the best answer among A, B, C or D to complete each sentence.

The car plunged into the river. The driver ............. out but the passengers were drowned.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc “was able to do something”: đã có thể làm gì (với sự nỗ lực)

Dịch: Chiếc xe rơi xuống sông. Tài xế có thể thoát ra nhưng hành khách bị chết đuối. 

Câu 2: Choose the best answer among A, B, C or D to complete each sentence. She spoke in a low voice, but I ........... what she was saying.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sự việc ở quá khứ và chủ ngữ là I nên loại ‘can understand’ và ‘were able to understand’

- could have + Vpp: lẽ ra có thể, có thể đã (chỉ sự suy đoán không chắc chắn về quá khứ, hoặc ai đó có thể đã làm được gì nhưng thực tế không làm) - > không phù hợp về nghĩa

Dịch: Cô ấy đã nói bằng giọng nhỏ, nhưng tôi có thể hiểu được điều cô ấy đang nói.

Câu 3: Choose the best answer among A, B, C or D to complete each sentence. He had changed so much since the last time we met that I …….. him.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

could recognize: có thể nhận ra

could hardly recognize: khó có thể nhận ra - > chọn

wouldn’t have recognized: sẽ không nhận ra

don’t recognize: không nhận ra (thì hiện tại)

Tạm dịch: Anh ấy đã thay đổi rất nhiều kể từ lần cuối cùng chúng tôi gặp nhau đến nỗi tôi khó có thể nhận ra anh ấy.

Câu 4: Choose the best answer among A, B, C or D to complete each sentence. "You ........... have cooked so many dishes. There are only three of us for lunch."

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Diễn tả điều gì không cần thiết phải làm trong quá khứ (nhưng đã làm) - > dùng cấu trúc "needn’t have + pp"

Dịch: "Bạn đáng ra không cần nấu quá nhiều món ăn. Chỉ có ba người chúng ta ăn trưa thôi mà."

Câu 5: Choose the best answer among A, B, C or D to complete each sentence. You....tell Sandra anything about our story. She.....keep a secret.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

had better = should: nên

cannot: không thể

would rather: thà làm gì (hơn làm gì)

do not have to= needn't: không cần

Dịch: Bạn không nên nói với Sandra bất cứ điều gì về câu chuyện của chúng tôi. Cô ta không thể giữ bí mật.

Câu 6: Choose the best answer among A, B, C or D to complete each sentence. He had changed so much since the last time we met that I ..................... him.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Could + động từ nguyên thể.

Anh ấy đã thay đổi rất nhiều từ lần cuối chúng tôi gặp nhau tới nỗi tôi đã gần như không thể nhận ra anh ấy.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. I _______ move the table. It was too heavy.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Tôi đã không thể di chuyển được cái bàn. Nó quá nặng.

Các đáp án còn lại đều không hợp nghĩa.

Câu 8: Choose the best answer among A, B, C or D to complete each sentence. Look! She is laughing. She...........something funny or happy.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

must+ V.inf: dùng để đưa ra dự đoán điều gì chắc chắn xảy ra trong hiện tại

must have P2: dùng để đưa ra dự đoán điều gì chắc chắn xảy ra trong quá khứ

could have P2: dùng để đưa ra dự đoán điều gì có thể đã xảy ra trong quá khứ

should have P2: để diễn đạt một lời khuyên ai đó lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (nhưng thực tế người đó đã không làm).

Dịch: Nhìn kìa! Cô ta đang cười phá lên. Chắc chắn cô ta có chuyện vui

Câu 9: Choose the best answer among A, B, C or D to complete each sentence. He had changed so much since the last time we met that I ................ him.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

- Cấu trúc so... that (quá...đến nỗi mà)

- could recognize: có thể nhận ra (loại)

- wouldn't have recognized: giả thiết về việc đã không nhận ra trong quá khử (loại)

- don't recognize: không nhận ra (thì hiện tại - loại)

Chọn ‘could hardly regconize’ (Anh ấy đã thay đổi rất nhiều kể từ lần cuối chúng tôi gặp nhau đến nỗi mà tôi khó có thể nhận ra anh ấy.)

Câu 10: Choose the best answer among A, B, C or D to complete each sentence. They ............... have seen the play last night as they went to a football match instead

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Could: có thể

Must: phải

Can’t: không thể

Might: có khả năng

Dịch: Họ không thể đã xem buổi biểu diễn tối qua bởi vì họ đã đi xem bóng đá thay vào đó.