Unit 1: The Generation Gap - Grammar: Động từ khuyết thiếu should, ought to, must so với have to

Unit 1: The Generation Gap - Grammar: Động từ khuyết thiếu should, ought to, must so với have to

4.3/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 1: The Generation Gap - Grammar: Động từ khuyết thiếu should, ought to, must so với have to

Lý thuyết về Unit 1: The Generation Gap - Grammar: Động từ khuyết thiếu should, ought to, must so với have to

Unit 1: The Generation Gap - Grammar: Động từ khuyết thiếu should, ought to, must so với have to

1. Should

a. Cách dùng

  • Dùng should khi chúng ta hỏi hoặc đưa ra một ý kiến, lời khuyên về điều gì đó.
  • Dùng should để nói về điều mà không đúng hoặc điều mà chúng ta không mong muốn
  • Trong dạng quá khứ, chúng ta sử dụng should have hone để nói rằng ai đó đã làm sai điều gì đó, một lời khuyên mang tính trách móc
  • Dùng should để nói về điều gì sẽ có thể xảy ra

b. Công thức

  • Câu khẳng định: S + should + động từ nguyên mẫu
  • Câu phủ định: S+ shouldn’t + động từ nguyên mẫu
  • Câu nghi vấn: Should + S + động từ nguyên mẫu?
  • Dạng quá khứ: S + should (not)  have done + O: Lẽ ra đã nên làm gì
  • Chú ý: had better, ought to, be supposed to thường có ý nghĩa tương tự với  should.
  • Mức độ diễn đạt của should không bằng must

2. Ought to

a. Cách dùng

  • Để diễn tả sự bắt buộc hoặc sự mong đợi ai đó nên làm điều gì.
  • Để diễn tả một điều có thể xảy ra
  • Dạng quá khứ, Dùng để diễn tả một lời khuyên mang tính trách móc

b. Công thức

  • Câu khẳng định: S+ ought to + động từ nguyên mẫu
  • Câu phủ định: S + ought not to + động từ nguyên mẫu
  • Câu nghi vấn: Ought + S + to + động từ nguyên mẫu
  • Dạng quá khứ: S + ought to have done + O
  • Chú ý: Mức độ diễn đạt của ought to không bằng must và should

3. Must

a. Cách dùng

  • Dùng must để nói khi chúng ta chắc chắn rằng điều đó là đúng
  • Dùng must để diễn tả sự bắt buộc vì bổn phận
  • Dùng must để đưa ra lời khuyên hay giới thiệu tha thiết
  • Dùng mustn’t để Cấm đoán
  • Dùng mustn’t để nói về một sự việc hay một tình trạng không thể chấp nhận được
  • Dùng must have done (dạng quá khứ) để thực hiện một sự suy đoán chắc chắn tới 95% về một hành động ở quá khứ (mang tính khẳng định)

b. Công thức

  • Câu khẳng định: S+ must + động từ nguyên mẫu
  • Câu phủ định: S + must not (mustn’t) + động từ nguyên mẫu
  • Dạng quá khứ: S + must have done + O

4. Have to

a. Cách dùng

  • Have to diễn tả sự bắt buộc mạnh mẽ. Sự bắt buộc đó đến từ bên ngoài, có thể do luật pháp, nội quy hay điều lệ trong trường hay tại cơ quan, hoặc người nào đó có thẩm quyền.
  • Don’t/ doesn’t have to diễn tả sự không cần thiết.

b. Công thức

  • Câu khẳng định: S + have/ has to + động từ nguyên mẫu
  • Câu phủ định: S+ don’t/ doesn’t + have to + động từ nguyên mẫu
  • Câu nghi vấn: Do/ does + S + have to + động từ nguyên mẫu?
  • Chú ý: Dạng quá khứ của have to là had to với did ở thể nghi vấn và didn’t ở thể phủ định.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My parents don’t like some of my friends just ______ their appearance.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

because of + cụm danh từ

Tạm dịch: Cha mẹ tôi không thích một số người bạn của tôi chỉ vì ngoại hình của họ.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. One common area of conflict is the clothes children want to ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc động từ: want to + V(infinitive)

Tạm dịch: Một vấn đề xung đột phổ biến là loại quần áo trẻ em muốn mặc.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I’m not happy that my parents ______ a time for me to come home in the evening.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chia động từ ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ số nhiều (parents)

Tạm dịch: Tôi không vui khi bố mẹ đưa ra thời gian mà tôi phải về nhà vào buổi tối.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My dad ______ me with Lan, the girl living next door.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sử dụng hiện tại tiếp diễn với ‘always’ để thể hiện ý kêu ca, thái độ không thích.

Tạm dịch: Bố tôi luôn so sánh tôi với Lan, cô gái sống cạnh nhà tôi.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Please make sure to water my plants while I am gone. If they don’t get enough water, they ______ die.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V

Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng cậu sẽ tưới cây khi tớ đi vắng. Nếu không được cung cấp đủ nước, chúng sẽ chết.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. She ______ be able to come on holiday next month if her parents give her permission.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 1: If S + V(s/es), S + will + V

Tạm dịch: Cô ấy sẽ có thể đi nghỉ vào tháng tới nếu bố mẹ cô ấy cho phép.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
But in an entire career, I never knew any judge who I believed was bribed by raw money.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Định từ chỉ số lượng "any" khi dùng ở câu phủ định sẽ đi cùng một danh từ không đếm được hoặc một danh từ đếm được số nhiều, tuy nhiên danh từ theo sau nó trong câu này là "judge" (thẩm phán) - ở dạng số ít.

Sửa: any --> a

Tạm dịch: Trong cả sự nghiệp của mình, tôi chưa biết vị thẩm phán nào tôi tin tưởng mà bị mua chuộc bởi tiền.

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
I ______ clean the house before my mother gets back. I want her to find it all neat and tidy.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

must: phải làm (người nói tự cảm thấy cần thiết phải làm)
have to: cần phải làm (người nói cảm thấy cần làm vì các điều kiện bên ngoài yêu cầu)
Tạm dịch: Tớ phải dọn sạch nhà cửa trước khi mẹ tớ về. Tớ muốn mẹ thấy mọi thứ đã ngăn nắp và sạch sẽ.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D  to indicate the correct answer to the following question. You should also show your mother that you are ______ and mature.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta cần sử dụng một tính từ để hoàn thành câu, nên ‘responsible’ là đáp án đúng.

Tạm dịch: Bạn cũng nên cho mẹ thấy bạn là người có trách nhiệm và trưởng thành.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Many people feel that America ______ take part in the war in such a remote country which has no influence on them.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

should not + V: không nên làm

Tạm dịch: Nhiều người cảm thấy Mỹ không nên tham gia vào cuộc chiến tranh ở một quốc gia xa xôi như vậy, quốc gia này còn không có chút ảnh hưởng nào đến họ.

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. What do you have in mind? – I ______ prefer a long dress.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

would prefer sth: thích cái gì

Tạm dịch: Bạn đang nghĩ gì vậy? - Tôi thích một chiếc áo dài hơn.

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My grandpa, who is a conservative person, thinks that I ______ to get a job in a state-owned organization after university.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

ought + to V;

should/must + V

Tạm dịch: Ông của tôi, một người bảo thủ, nghĩ rằng tôi nên kiếm một công việc trong một doanh nghiệp nhà nước sau khi tốt nghiệp đại học.

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question. We has to visit our grandparents every weekend as my parents want us to have a closer relationship with them.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chủ ngữ của câu là "We" nên động từ phía sau không chia.

Sửa: has to visit --> have to visit

Tạm dịch: Chúng tôi cần phải đến thăm ông bà vào mỗi cuối tuần vì bố mẹ tôi muốn chúng tôi thân thiết với ông bà hơn.

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Because my left eye is so weak, my right eye ______ work harder to compensate.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu "mắt trái bị yếu", việc mắt phải cần làm việc nhiều hơn để bù lại là việc cần làm vì điều kiện bên ngoài yêu cầu. Chủ ngữ "my right eye" là chủ ngữ số ít. Vậy nên, has to là phương án phù hợp.

Tạm dịch: Vì mắt trái của tôi quá yếu, mắt phải của tôi phải hoạt động nhiều hơn để bù vào.

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
Managers use numbers to make decisions and therefore need to be numerical.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tính từ "numerical" (thuộc về số học/ diễn tả bằng số) – có nghĩa chưa phù hợp với câu này.

Sửa: numerical --> numerate (giỏi tính toán).

Tạm dịch: Những nhà quản lý sử dụng các con số để đưa ra quyết định và vì vậy cần phải giỏi tính toán.

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question. Due to the high cost of borrowing, many companies have forced to close.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu mang nghĩa bị động. Dạng bị động của thì Hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + P2

Sửa lại: have forced --> have been forced

Tạm dịch: Do chi phí vay mượn quá cao, nhiều công ty buộc phải đóng cửa.

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Look! She is laughing. She______ something funny or happy.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chúng ta dùng mẫu câu phỏng đoán chắc chắn cho một việc đang diễn ra ở hiện tại.

Tạm dịch: Nhìn kìa! Cô ấy đang cười. Chắc cô ấy đang có điều gì đó vui hay hạnh phúc ấy.

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. "Accidents ______ be reported to the safety officer," He ordered.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

must: phải làm (người nói áp đặt sự cần thiết)

Tạm dịch: "Các vụ tai nạn phải được báo cho cảnh sát." - Ông ta ra lệnh.

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Our teacher is so strict. We ______ forget to do our homework.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Mustn’t + V diễn tả điều bị cấm, không được phép làm

Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi rất nghiêm khắc. Chúng tôi không được quên làm bài tập về nhà.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I don’t think you ______ do your brother’s homework. He must do it himself.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc: 'I don't think you should' dùng để đưa ra lời khuyên ai đó không nên làm gì.

Tạm dịch: Tớ không nghĩ rằng bạn nên làm bài tập về nhà giúp em trai bạn. Em ấy phải tự mình làm.

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. You ______ the air pressure in your tires if you do not want to get a flat tire on your trip.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

'ought to + V' dùng đưa ra lời khuyên

Tạm dịch: Cậu nên kiểm tra áp suất không khí trong lốp xe nếu không muốn bị xẹp lốp trong chuyến đi.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. They ______ be away for the weekend but I am not sure.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

'might + V' diễn tả khả năng xảy ra kém của sự việc

Tạm dịch: Họ có thể đi vắng vào cuối tuần nhưng tôi không chắc lắm.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. When we worked in the same office, we ______ often have coffee together.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

'would + V' diễn tả khả năng sự việc xảy ra trong quá khứ. Trong câu có trạng từ chỉ tần suất "often" (thường xuyên) – là dấu hiệu chỉ một việc thường xảy ra ở quá khứ.

Tạm dịch: Khi chúng tôi còn làm chung cơ quan, chúng tôi thường uống cà phê cùng nhau.

Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We ______ forget our identity card when we are travelling.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

'mustn’t + V' nói về một điều kmà người nói tự cảm thấy không được làm

have to: cần phải làm (người nói cảm thấy cần làm vì các điều kiện bên ngoài yêu cầu)

Tạm dịch: Chúng ta không được quên chứng minh nhân dân khi đi du lịch.

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Do all parents let their children ______ a university and career?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

let sb + V: cho phép/ để ai đó làm gì

Tạm dịch: Có phải tất cả các bậc cha mẹ đều cho con mình tự chọn trường đại học và ngành nghề?

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Your diving equipment ______ regularly if you want to keep it in good condition.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chúng ta dùng mẫu câu bị động với ‘must’ vì nếu muốn bảo đảm thiết bị lặn luôn trong trạng thái tốt thì bắt buộc phải làm sạch. Vậy nên các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa.

Tạm dịch: Thiết bị lặn của bạn phải được làm sạch thường xuyên nếu bạn muốn giữ nó trong tình trạng tốt.

Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I ______ forget my keys. I will put them here so that I can remember them.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

'must not + V' diễn tả việc người nói tự cảm thấy không được làm.

Tạm dịch: Tôi không được phép quên chìa khóa của tôi. Tôi sẽ đặt nó ở đây để tí nữa tôi nhớ đến chúng.

Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We ______ walk all the way home. We______ take a taxi.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

needn’t + V: không cần làm gì; can: có thể

Tạm dịch: Chúng ta không cần phải đi bộ về nhà. Chúng ta có thể đi taxi.

Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I know what you mean. You ______ explain further.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Needn’t + V: không cần làm gì

Tạm dịch: Tớ hiểu cậu muốn nói gì. Cậu không cần phải giải thích thêm đâu.

Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The most important rule in my family is that we ______ visit our grandparents at least once a week.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tạm dịch: Quy tắc quan trọng nhất trong gia đình tôi là chúng tôi nên đến thăm ông bà ít nhất một lần một tuần.

Câu 31: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. He ______ attend the clinic every two weeks. He is really seriously ill.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đề bài có thêm thông tin ở câu sau là "Cậu ta thực sự mắc bệnh nặng". Như vậy việc đi đến phòng khám là việc cần phải làm do hoàn cảnh yêu cầu. Chủ ngữ "He" là chủ ngữ số ít. Vậy nên, has to là phương án phù hợp.

Tạm dịch: Cậu ấy phải đến phòng khám hai tuần một lần. Cậu ấy thực sự mắc bệnh nặng.

Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. In order to stay competitive in our constantly changing market, the company ______ make changes in its marketing strategy.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

ought to + V: nên làm gì

Tạm dịch: Để giữ được tính cạnh tranh trong thị trường biến động liên tục của chúng ta, công ty nên tạo ra những thay đổi trong chiến lược marketing của mình.

Câu 33: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. At our school, we ______ wear uniforms. It is a rule.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Have to: phải

Tạm dịch: Ở trường chúng tôi phải mặc đồng phục. Đó là một quy định.

Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Living under the same roof with three or four generations ______ be frustrating because of the lack of space, independence, and privacy.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

ought to + V

'have to' không phù hợp với chủ ngữ

Đáp áp phù hợp nhất là 'can'

Tạm dịch: Sống chung dưới một mái nhà với ba hoặc bốn thế hệ có thể gây khó chịu vì thiếu không gian, sự độc lập và sự riêng tư.

Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My parents, on the other hand, believe family members ______ share the chores.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

should + V: nên làm gì

Tạm dịch: Mặt khác, bố mẹ tôi tin rằng các thành viên trong gia đình nên chia sẻ công việc nhà.

Câu 36: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. You ______ show respect for the elderly.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Must + V diễn tả một việc phải làm

Tạm dịch: Bạn phải thể hiện sự tôn trọng đối với người lớn tuổi.

Câu 37: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
In order to protect the privacy of the people involved, the organiser must change their names.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"Have to" được sử dụng trong các trường hợp người nói cảm thấy cần thiết hoặc bắt buộc phải thực hiện hành động vì người khác hoặc các yếu tố khách quan yêu cầu họ phải làm như vậy. Trong câu này, việc bảo vệ quyền riêng tư cho những người tham gia là một yêu cầu khách quan.

Sửa: must => has to

Tạm dịch: Để bảo vệ sự riêng tư của những người tham gia, ban tổ chức phải thay tên của họ.

Câu 38: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. It is hot in here. ______ you open the window a bit, please?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"Could you + V?": dùng trong mẫu câu đề nghị lịch sự.

Tạm dịch: Ở đây nóng quá. Bạn có thể mở cửa sổ một chút được không?

Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. You ______ drink champagne at the reception. You can have a soft drink.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu có thông tin "Bạn có thể uống nước ngọt". Như vậy, việc uống sâm-panh là không bắt buộc. Vậy nên, don’t have to là phương án phù hợp.

Tạm dịch: Cậu không cần phải uống sâm-panh ở chỗ lễ tân. Cậu có thể uống nước ngọt mà.

Câu 40: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My professor said we ______ read the book if we needed extra information for the essay. But we ______ read it if we don’t want to.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

- Từ trần thuật của câu này là ‘said’, ở dạng quá khứ, cho nên động từ sau nó cũng sẽ ở dạng quá khứ là ‘could’.

- have to / not have to + V(infinitive): phải/ không phải làm gì

Tạm dịch: Giáo sư của tôi nói rằng chúng tôi có thể đọc quyển sách đó nếu chúng tôi cần thêm thông tin cho bài luận. Nhưng chúng tôi không cần phải đọc nó nếu chúng tôi không muốn.

Câu 41: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Hiking the trail to the peak ______ be dangerous if you are not well prepared for dramatic weather changes.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

might + V để chỉ khả năng xảy ra kém

Tạm dịch: Đi bộ đường dài lên đỉnh có thể nguy hiểm nếu bạn không chuẩn bị tốt cho những thay đổi lớn về thời tiết.

Câu 42: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. John ______ drive when he was under eighteen.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dùng ‘could’ để nói về một khả năng trong quá khứ.

Tạm dịch: John không thể lái xe khi chưa đủ mười tám tuổi.

Câu 43: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. When I was five years old, I ______ read and write.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Could + V: dùng để diễn đạt khả năng trong quá khứ

Tạm dịch: Khi tôi lên năm tuổi, tôi biết đọc và viết.

Câu 44: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. High unemployment rates, part-time work and low-paid jobs ______ young adults to move back with their parents.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tạm dịch: Tỷ lệ thất nghiệp cao, công việc bán thời gian và công việc được trả lương thấp đã buộc những người trẻ phải chuyển về ở với cha mẹ của họ.

Câu 45: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. When you have a small child in the house, you ______ leave small objects lying around.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

should not/ shouldn't: không nên

Tạm dịch: Khi có trẻ nhỏ trong nhà, bạn không nên để những đồ vật nhỏ nằm lung tung.

Câu 46: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question. The school rules say that we must not to have our noses pierced or our hair dyed.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

must (not) + V: cấm, không được phép làm gì

Sửa: not to have --> not have

Tạm dịch: Nội quy của trường cấm chúng tôi xỏ khuyên mũi hoặc nhuộm tóc.

Câu 47: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We ______ be able to go to the party. We aren’t going to a wedding.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

might + V để chỉ khả năng xảy ra kém

Tạm dịch: Chúng ta có thể đi dự tiệc. Chúng ta sẽ không đến đám cưới.

Câu 48: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I ______ speak Arabic fluently when I was a child and we lived in Egypt.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

'could + V' dùng để diễn đạt khả năng trong quá khứ.

Tạm dịch: Tôi đã có thể nói thành thạo tiếng Ả Rập từ khi còn nhỏ và chúng tôi sống ở Ai Cập.

Câu 49: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question. He tells me that they had a discussions at school about generation gap.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Mạo từ "a" chỉ đi với danh từ đếm được số ít.

Sửa: discussions --> discussion

Tạm dịch: Ông ấy nói với tôi rằng họ đã có một cuộc đối thoại tại trường về sự khác biệt giữa các thế hệ.

Câu 50: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My grandma thinks women ______ do all the housework.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

'must + V' diễn tả một việc gì đó phải làm

Tạm dịch: Bà tôi cho rằng phụ nữ phải làm tất cả việc nhà.

Câu 51: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The machine ______ be turned on by pressing this button.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Can + V: có thể

Tạm dịch: Có thể bật máy bằng cách nhấn nút này.

Câu 52: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Even a small personal computer ______ store vast amounts of information.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

can: có thể, có đủ khả năng 

Tạm dịch: Ngay cả một chiếc máy tính cá nhân nhỏ cũng có thể lưu trữ lượng thông tin khổng lồ.

Câu 53: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. John ______ speak three languages.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Can + V: nói về khả năng biết/ có thể làm gì

Tạm dịch: John có thể nói ba thứ tiếng.

Câu 54: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ I use your car? - Of course. Here’s the key.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Mẫu câu xin phép: "May I + V?"

Tạm dịch: Tôi có thể sử dụng xe hơi của bạn không? - Tất nhiên rồi. Chìa khóa này.

Câu 55: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Mary decided not to join us for dinner. She ______ stay at work to finish the marketing report.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

'had to + V' dùng để diễn tả điều cần phải làm trong quá khứ

Tạm dịch: Mary quyết định không tham gia ăn tối với chúng tôi. Cô phải ở lại làm việc để hoàn thành báo cáo tiếp thị.

Câu 56: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ you mind if I brought a colleague with me?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Mẫu câu đề nghị lịch sự: Would you mind if S + V(quá khứ)?

Tạm dịch: Cậu có phiền không nếu tớ dẫn một đồng nghiệp đi cùng tớ?

Câu 57: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. You ______ be right but I am not sure so I am going back to check anyway.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khi nói về khả năng không chắc chắn, ta dùng động từ khuyết thiếu ‘might + V’

Tạm dịch: Bạn có thể đúng nhưng tôi không chắc nên tôi vẫn quay lại để kiểm tra.

Câu 58: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. You ______ book the tickets for the play in advance because they sell out quickly.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Have to + V: phải làm gì

Tạm dịch: Bạn phải đặt vé cho vở diễn trước vì nó sẽ bán hết nhanh đấy.

Câu 59: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ you hold your breath for more than a minute? - I don't think so.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Can + V dùng để nói về khả năng có thể làm gì

Tạm dịch: Bạn có thể nín thở hơn một phút không? - Tôi không thể.

Câu 60: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ you play the piano? - Yes, I learned to play it when I was 5.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Can + V: nói về khả năng có thể làm gì

Tạm dịch: Bạn có thể chơi piano không? - Có. Tôi học chơi piano khi tôi 5 tuổi.