Grammar: Cách dùng 'Despite' và 'In spite of' Động từ theo sau là động từ nguyên thể có 'to' hoặc 'Ving'

Grammar: Cách dùng 'Despite' và 'In spite of' Động từ theo sau là động từ nguyên thể có 'to' hoặc 'Ving'

4.6/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Grammar: Cách dùng 'Despite' và 'In spite of' Động từ theo sau là động từ nguyên thể có 'to' hoặc 'Ving'

Lý thuyết về Grammar: Cách dùng 'Despite' và 'In spite of' Động từ theo sau là động từ nguyên thể có 'to' hoặc 'Ving'

Grammar: Cách dùng 'Despite' và 'In spite of' Động từ theo sau là động từ nguyên thể có 'to' hoặc 'Ving'

1. Cách dùng 'Despite' và 'In spite of'

  • Despite/In spite of được dùng để diễn đạt sự tương phản giữa hai thông tin trong cùng một câu. Chúng ta sử dụng ‘Despite/In spite of’ trước danh từ, cụm danh từ hoặc dạng V-ing.
  • Công thức:
    • Mệnh đề 1 despite/ in spite of + danh từ/ động từ dạng ‘-ing’/ đại từ (this/ that/ what,…)
    • Mệnh đề 1 despite/ in spite of + the fact that + mệnh đề 2
  • Chú ý: Despite, In spite of đều có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu.
    • Ví dụ: Despite the heavy rain, I still went to class on time.
    • In spite the fact that he has poor health, he still do voluntary works every weekend.

2. Động từ theo sau là động từ nguyên thể có 'to' hoặc 'Ving'

  • Verb + to-infinitive: Một số động từ thường được theo bởi động từ nguyên thể có to. Các động từ đó bao gồm agree, expect, manage, pretend, tend, promise, attempt, offer, refuse…
  • Verb + V-ing form: một số động từ được theo bởi dạng Ving. Các động từ đó bao gồm finish, stop, admit, deny, avoid, discuss, keep, mention, mind…
  • Có các động từ mà có thể sử dụng được với hoặc dạng động từ nguyên thể có ‘to’ hoặc Ving mà không có sự thay đổi trong nghĩa diễn đạt. Các động từ đó bao gồm begin, start, continue …
  • Có các động từ mà có thể sử dụng được với hoặc dạng động từ nguyên thể có ‘to’ hoặc Ving nhưng có một sự thay đổi trong nghĩa diễn đạt. Những từ đó bao gồm một số ví dụ sau đây:
  • Remember/ forget/ regret to do something: Nhớ/ quên/ lấy làm tiếc phải làm gì (tương lai)
    • Remember/ forget/ regret doing something: Nhớ/ quên/ lấy làm tiếc đã làm gì
    • Try to do something: cố gắng làm gì đó
    • Try doing something: mà một điều gì đó để khám phá ra chất lượng hoặc ảnh hưởng của nó.
    • Stop doing something: dừng một hành động nào đó.
    • Stop to do something: dừng một hành động để làm một hành động khác.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Despite ______ hard, he didn’t pass the exam.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Despite + V.ing /Clause: Mặc dù

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Even though ______ poor health, she works twelve hours a day.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(Even) though + Clause: Mặc dù

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My parents encouraged me ______ equally well at all subjects.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

ENCOURAGE (sb) + to V: khuyến khích, khích lệ (ai) làm gì

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My little sister can’t stand ______ at home alone.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

CAN’T STAND + V.ing: không chịu (đựng được)/ ghét

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Would you mind _______ me the salt please?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

MIND + V.ing

Dịch: Phiền bạn chuyển muối cho mình được không?