Unit 1: My new school - Grammar: Hiện tại đơn giản và hiện tại tiếp diễn; động từ study, have, do, play + danh từ
1. Thì hiện tại đơn giản
Cách dùng: Nói về những điều nói chung chung, một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra lặp đi lặp lại; những tình huống mang tính lâu dài, mãi mãi.
Công thức:
Câu khẳng định:
I/we/you/ they + V
He/she/it + V s/es
Câu phủ định:
I/we/you/ they + do not (don’t) + V
He/she/it + doesn’t (does not) + V
Câu nghi vấn:
Do + I/we/you/ they + V?
Does + he/she/it + V?
Dấu hiệu nhận biết: Always, usually, often, frequently, sometimes, seldom, rarely, hardly, never,regularly,...; every day, every week,...Once/ twice/ three times/ four times… a day/ week/ month/ year,...
2. Thì hiện tại tiếp diễn
Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn nói về những việc diễn ra tại hoặc quanh thời điểm của thời gian nói; với các thì huống mang tính tạm thời.
Nói về những thay đổi hiện đang diễn ra quanh ta, đặc biệt với các động từ get, change, become, increase, rise, fall, grow, improve, begin, start
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”
Công thức:
Câu khẳng định:
I + amn’t (am not) + Ving
He/she/ it + isn’t (is not) + Ving
We/you/they +aren’t (are not) + Ving
Câu phủ định:
I + am + Ving
He/she/ it + is + Ving
We/you/they +are + Ving
Câu nghi vấn:
Câu hỏi yes/ no: Am/ Is/ Are + S + Ving? -> Yes (No), S + am/is/are (not)
Câu hỏi với từ để hỏi: Wh- +am/ is/ are +S +Ving?
Chú ý: Sử dụng dạng tiếp diễn cho các hành động đã, đang và sẽ tiếp diễn. Một số động từ thì không thường dùng trong thì hiện tại tiếp diễn: like, want, need, prefer; know, realise, suppose, mean, understand, believe, remember; belong, fit, contain, consist, seem…
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: now, right now,at the moment, at present; hoặc at + giờ cụ thể (ví dụ: at 12 o’clock)
Trong câu có các động từ: Look!, Listen!, Keep silent!
3. Động từ study, have, do, play + danh từ
a. Study + danh từ
b. Have + danh từ
c. Do +danh từ
d. Play + danh từ
Trong câu có “Shh!” được dùng để yêu cầu ai đó im lặng – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ trong câu là “the students” (danh từ số nhiều) => ta chia động từ “are reading”.
Tạm dịch: Suỵt! Các học sinh đang đọc sách trong thư viện.
Trong câu có “Listen!” được dùng để thu hút sự chú ý – là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ trong câu là “Someone” (đại từ bất định) luôn ở dạng số ít => ta chia động từ “is singing”.
Tạm dịch: Nghe kìa! Có tiếng ai đó đang hát trong khu vườn.
Every day: hàng ngày → Hành động lặp đi lặp lại → Sử dụng thì hiện tại đơn
My mum: chủ ngữ ngôi thứ ba số ít → Chia động từ: goes
Tạm dịch: Mẹ tôi trở về nhà vào lúc 6 giờ 30 phút tối mỗi ngày.
Look!: trông kìa, nhìn kìa → Được dùng để lôi kéo sự chú ý tại thời điểm nói. → Thời hiện tại tiếp diễn.
Tạm dịch: Nhìn kìa! Các bạn nữ đang chơi nhảy dây trên sân trường.
Trong câu có “every day” là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn.
“My school” là chủ ngữ số ít => Ta chia động từ “finishes”.
Tạm dịch: Trường tớ tan học vào lúc 4 rưỡi chiều hàng ngày.
Every day: hàng ngày → Hành động lặp đi lặp lại → Thì hiện tại đơn.
My parents: chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều. → chia động từ "get"
Tạm dịch: Bố mẹ tôi dậy sớm mỗi ngày.
Trong câu có “now” là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn.
“Phuong and Nam” (2 người) là chủ ngữ số nhiều => Ta chia động từ “are riding”.
Tạm dịch: Bây giờ Phương và Nam đang đạp xe đến trường.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới