Pronunciation: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Pronunciation: Trọng âm từ có 3 âm tiết

4.6/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Pronunciation: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Lý thuyết về Pronunciation: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Pronunciation: Trọng âm từ có 3 âm tiết

1. Trọng âm của tính từ

  • Hầu hết tính từ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
  • Với các tính từ có kết thúc bằng -ique/ -esque thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó
    • Ví dụ: unique /juˈniːk/, statuesques /ˌstætʃuˈesk/, ....
  • Với các tính từ có kết thúc bằng -ic/-tic, -ious, -ial, -ical, -ual, -ish,  thì trọng âm rơi và âm tiết trước nó.
    • Ví dụ: geographical /ˌdʒiːəˈɡræfɪkl/, industrious /ɪnˈdʌstriəs/, scientific /ˌsaɪənˈtɪfɪk/, usual /ˈjuːʒuəl/, …
  • Tính từ ghép trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
    • Ví dụ: homesick /ˈhəʊmsɪk/, waterproof/ˈwɔːtəpruːf/, …
  • Với các tính từ ghép được ghép bởi tính từ hoặc trạng từ và tính từ thứ hai có kết thúc là -ed thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
    • Ví dụ: bad-tempered /ˌbæd ˈtempəd/, short-sighted /ˌʃɔːt ˈsaɪtɪd/, …
  • Khi thêm các hậu tố -ing, -ful, -able, -ous, -less để chuyển đổi dạng từ thành tính từ thì trọng âm chính của từ không thay đổi.
    • Ví dụ: interesting /ˈɪntrəstɪŋ/, meaningful /ˈmiːnɪŋfl/, explicable /ɪkˈsplɪkəbl/, careless /ˈkeələs/, …
  • Tính từ kết thúc bằng -al, trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba kể từ dưới lên.
    • Ví dụ: economical /ˌiːkəˈnɒmɪkl/,...

2. Trọng âm của động từ có 3 âm tiết

  • Động từ có 3 âm tiết trọng âm sẽ rơi và âm tiết thứ hai nếu âm tiết thứ ba có nguyên âm ngắn hoặc kết thúc bằng phụ âm.
    • Ví dụ: encounter /ɪnˈkaʊntə(r)/, …
  • Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ ba là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hoặc kết thúc bằng hai phụ âm trở lên.
    • Ví dụ: reconcile /ˈrekənsaɪl/, tabulate /ˈtæbjuleɪt/, …

*Chú ý: Một số trường hợp ngoại lệ: entertain /entə’tein/, comprehend /,kɔmpri’hend/

3. Trọng âm của danh từ có 3 âm tiết

  • Đối với danh từ có ba âm tiết, trong đó âm tiết thứ hai chứa nguyên âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
    • Ví dụ: president /ˈprezɪdənt/, holiday /ˈhɒlədeɪ/, ...
  • Đối với danh từ có ba âm tiết, trong đó âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm ngắn (ví dụ ə/ hoặc /i/) hoặc âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
    • Ví dụ: commission /kəˈmɪʃn/, committee /kəˈmɪti/, …
  • Đối với danh từ có ba âm tiết, trong đó âm tiết cuối chứa âm ngắn đồng thời âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
    • Ví dụ: accountant /əˈkaʊntənt/, agreement /əˈɡriːmənt/, …
  • Danh từ có ba âm tiết kết thúc bằng – ety, – ion ,- sion thì trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
    • Ví dụ: society /səˈsaɪəti/, commission /kəˈmɪʃn/, …
  • Danh từ có ba âm tiết kết thúc bằng – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó.
    • Ví dụ: lemonade /ˌleməˈneɪd/, Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/, engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/, kangaroo /ˌkæŋɡəˈruː/, …

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"a" trong từ abundant: /ə/; các từ khác: /ei/

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"ed" trong từ catched: /t/; các từ khác: /d/

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"o" trong từ horizon: /ə/; các từ khác: /ɜː/

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"s" trong từ sugar: /ʃ/; các từ khác: /z/

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"ch" trong từ school: /k/; các từ khác: /tʃ/