Liên từ tương quan (correlative conjunctions)
Liên từ tương quan được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời.
- EITHER … OR: dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia.
Ví dụ: I want either the pizza or the sandwich.
- NEITHER … NOR: dùng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia.
Ví dụ: I want neither the pizza nor the sandwich. I’ll just need some biscuits.
- BOTH … AND: dùng để diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia.
Ví dụ: I want both the pizza and the sandwich. I’m very hungry now.
- NOT ONLY … BUT ALSO: dùng để diễn tả lựa chọn kép: không những cái này mà cả cái kia
Ví dụ: I’ll eat them both: not only the pizza but also the sandwich
* Lưu ý: trong cấu trúc với neither…nor và either…or, động từ chia theo chủ ngữ gần nhất còn trong cấu trúc với both…and và not only …but also, động từ chia theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó.)
Ví dụ: Neither my mother nor I am going to attend his party.
Both my mother and I are going to attend his party. (both my mother and I = We)
- WHETHER … OR: dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng: liệu cái này hay cái kia.
Ví dụ: I didn’t know whether you’d want the pizza or the sandwich, so I got you both.
- AS …AS: dùng để so sánh ngang bằng: bằng, như
Ví dụ: Bowling isn’t as fun as skeet shooting.
- SUCH… THAT / SO … THAT: dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả: quá đến nỗi mà
Ví dụ: The boy has such a good voice that he can easily capture everyone’s attention.
His voice is so good that he can easily capture everyone’s attention.
- SCARECELY … WHEN / NO SOONER … THAN: dùng để diễn tả quan hệ thời gian: ngay khi
Ví dụ: I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right to my office.
He had no sooner came than he decided to leave.
- RATHER … THAN: dùng để diễn tả lựa chọn: hơn là, thay vì
Ví dụ: She’d rather play the drums than sing.
Cấu trúc not only… but also…: không những… mà còn
Các cấu trúc "neither A nor B": không A, cũng không B, "either A or B": hoặc A, hoặc B không phù hợp về nghĩa trong câu này
Dịch: Trại hè cung cấp không những đồ bơi mà còn cả các vật dụng cắm trại.
"either A or B": hoặc A, hoặc B.
Dịch: Tên của cô ấy là gì? – Hoặc là Elise, hoặc là Elouse.
- Tôi không thể nhìn rõ sân khấu từ đây.
- Tôi cũng không thể.
"either A or B": hoặc A, hoặc B.
Dịch: Tôi sẽ đi nghỉ hoặc vào tháng 7 hoặc vào tháng 8.
Tạm dịch: Ở Mỹ, không có bang nào ngoài Hawaii là đảo.
Mệnh đề quan hệ có từ định lượng đứng trước: most/none/all/both ../whom/which. Vì các bang còn lại là số nhiều hơn 2, ở dạng phủ định nên ta dùng "none of’.
Cấu trúc Neither S1 nor S2 thì động từ/to be trong câu được chia theo chủ ngữ 2 (S2)
Trong câu này, chủ ngữ 2 là the mayor (số ít) => nên không thể dùng have và are được
Ở đây ta cần một động từ chứ không phải một to be => đáp án là has
Dịch: Các nhà môi trường và thị trưởng địa phương cũng không có kế hoạch sẽ làm hài lòng mọi người.
Kiến thức: liên từ
Neither...nor...: không...cũng không
Both...and...: cả ...và
Either...or...: hoặc là
Tạm dịch: Long và tôi đều không đến bữa tiệc tối qua. Cả hai chúng tôi đều bận rộn.
Cụm từ not only...but also: không những...mà còn
Dịch: Bill không những học lớp tiếng Pháp mà còn học lớp tiếng Nhật.
"either A or B": hoặc A, hoặc B.
Dịch: Hầu hết các học sinh hoặc là ở dưới hoặc là ở trên mức năng lực học tập tiêu chuẩn quốc gia.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới