Động từ nguyên mẫu có “to” (Infinitive with to)
Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm:
Ví dụ: To swim is good for our health.
Lưu ý: Trong tiếng Anh hiện đại, cấu trúc với chủ ngữ giả it thường được dùng hơn.
Tân ngữ trực tiếp cho các từ hoặc bổ ngữ cho tân ngữ: afford, agree, arrange, appear, ask, attempt, care, choose, claim, decide, demand, deserve, expect, fail, happen, hesitate, hope, intend, learn, manage, neglect, offer, plan, prepare, pretend, promise, propose, refuse, seem, tend, threaten, vow, wait, wish, would like, yearn, urge.
Ví dụ: We decided to have a baby.
They urge me to go faster.
Cấu trúc: allow sbd to V = allow doing smt: cho phép ai làm gì
Dịch: Bố mẹ anh ta không bao giờ cho phép anh ta hút thuốc.
Propose + to V: đề xuất làm gì/ cầu (hôn)
Dịch: John cầu hôn Mary vào một ngày đẹp trời tại một bãi biển đông người ở quê nhà của họ.
Regret to V: đáng tiếc để làm gì
Dịch: Quản lý đáng tiếc phải thông báo rằng rất nhiều người sẽ thất nghiệp vào năm tới.
To V: để làm việc gì đó
and forming icebergs: vi phạm cấu trúc song song
to form icebergs: đúng
icebergs have-formed: sai cấu trúc ngữ pháp
when the formation of icebergs: không phù hợp về nghĩa
To be made + to V: bị bắt làm gì
Dịch: Học sinh trong lớp bị bắt phải học tập rất chăm chỉ.
Hành động write (v) diễn ra trước thời điểm người nói nói (It’s said) à Chia dạng to have + PII
Dịch:
-" Ai đã viết bài thơ này?"
-"Nghe nói là nó đã được viết bởi một trong những người chị em gái nhà Bronte."
To-V chỉ mục đích.
Dịch: Nếu bạn có điều gì quan trọng cần nói, bạn nên nói to thay vì thì thầm với nhau.
Giải thích: Để đưa ra chỉ dẫn, dùng động từ nguyên thể giống như "Stand up".
Tạm dịch: Để nướng cá, phết bơ lên và đặt nó vào một cái chảo hình chữ nhật có nhiều mỡ.
take + time + to V: mất thời gian để làm gì/dành nhiều thời gian để làm gì.
Dịch: Dành thời gian xem lại những chi tiết này và gọi đại lý nếu bạn có câu hỏi liên quan đến gói bảo hiểm.
instruct sb to V:chỉ dẫn ai làm gì
Dịch: Tổng thống đã chỉ thị cho giám đốc chi nhánh của chúng tôi ở New York báo cáo số liệu doanh thu hàng năm vào cuối tháng mười hai.
be allowed to do something: được cho phép làm gì
waste time doing something: tốn thời gian làm gì
Tạm dịch: Trẻ con không nên được cho phép tốn nhiều thời gian chơi điện tử.
– stop + to V: dừng lại để làm gì
– stop + V–ing: dừng hẳn việc đang làm
– let sb V: để ai đó làm gì
catch up with: đuổi kịp/ bắt kịp
Tạm dịch: Được một nửa chặng đường của chuyến đi, chúng tôi dừng lại để nghỉ ngơi và để những người khác bắt kịp với chúng tôi.
Chọn "to upset" vì “mean to V” là có dự định/ cố ý làm gì
Dịch: Tôi xin lỗi nhưng tôi không cố ý làm bạn buồn.
Cấu trúc: tell sb not to do something: bảo ai không được làm gì
Dịch nghĩa: Mẹ tôi luôn bảo tôi không được để giày ở trên thảm.
Cấu trúc “It + be adj + to V”: làm gì như thế nào
Dịch: Nhân viên được khuyên là hoàn thành tất cả dự án trước kết thúc năm tài chính là rất quan trọng.
way to V/ way of V_ing: cách làm gì
Dịch nghĩa. Sấy khô hoa là cách tốt nhất để bảo quản chúng.
Dịch: Giáo viên của chúng tôi muốn chúng tôi thực hành phát âm.
would like sb + to do sth = want sb + to do sth: muốn (ai đó) làm (cái gì)
Dịch: Người cảnh sát giải thích cho chúng tôi CÁCH (MÀ) CHÚNG TÔI CÓ THỂ đi tới chợ.
Không chọn "how could we" vì đây là câu tường thuật, KHÔNG đảo "could" lên trước chủ ngữ.
Chọn "to be taught" vì Would prefer + to-infinitive. Vậy loại "teach" và "be taught". Còn lại "to be taught" và "to teach". Đáp án đúng là "to be taught" vì câu này mang nghĩa bị động: Ngày nay trẻ con thích môn lịch sử được dạy theo những cách thực tế hơn.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới