Động từ nguyên mẫu có to

Động từ nguyên mẫu có to

4.9/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Động từ nguyên mẫu có to

Lý thuyết về Động từ nguyên mẫu có to

Động từ nguyên mẫu có “to” (Infinitive with to)

Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm:

  • Chủ ngữ (subjects)

Ví dụ: To swim is good for our health.

Lưu ý: Trong tiếng Anh hiện đại, cấu trúc với chủ ngữ giả it thường được dùng hơn.

  • Tân ngữ: (Object)

Tân ngữ trực tiếp cho các từ hoặc bổ ngữ cho tân ngữ: afford, agree, arrange, appear, ask, attempt, care, choose, claim, decide, demand, deserve, expect, fail, happen, hesitate, hope, intend, learn, manage, neglect, offer, plan, prepare, pretend, promise, propose, refuse, seem, tend, threaten, vow, wait, wish, would like, yearn, urge.

Ví dụ: We decided to have a baby.

They urge me to go faster.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each unfinished sentence. His parents never allowed him _______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc: allow sbd to V = allow doing smt: cho phép ai làm gì

Dịch: Bố mẹ anh ta không bao giờ cho phép anh ta hút thuốc.

Câu 2: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. John proposed _______ Mary on a fine day at the crowded beach in their hometown.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Propose + to V: đề xuất làm gì/ cầu (hôn)

Dịch: John cầu hôn Mary vào một ngày đẹp trời tại một bãi biển đông người ở quê nhà của họ.

Câu 3: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The manager regrets ____ that a lot of people will be redundant by the company next year.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Regret to V: đáng tiếc để làm gì

Dịch: Quản lý đáng tiếc phải thông báo rằng rất nhiều người sẽ thất nghiệp vào năm tới.

Câu 4: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The ice or a glacier that reaches the sea breaks off__________.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

To V: để làm việc gì đó

and forming icebergs: vi phạm cấu trúc song song

to form icebergs: đúng

icebergs have-formed: sai cấu trúc ngữ pháp

when the formation of icebergs: không phù hợp về nghĩa

Câu 5: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The students in class were made _______ very hard.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

To be made + to V: bị bắt làm gì

Dịch: Học sinh trong lớp bị bắt phải học tập rất chăm chỉ.

Câu 6: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. " Who wrote this poem?" - " It's said ___________ written by one of the Bronte sisters."

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Hành động write (v) diễn ra trước thời điểm người nói nói (It’s said) à Chia dạng to have + PII

Dịch:

-" Ai đã viết bài thơ này?"

-"Nghe nói là nó đã được viết bởi một trong những người chị em gái nhà Bronte."

Câu 7: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. If you have something important _____, you’d better say it aloud rather than whispering to each other.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

To-V chỉ mục đích.

Dịch: Nếu bạn có điều gì quan trọng cần nói, bạn nên nói to thay vì thì thầm với nhau.

Câu 8: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question. To bake fish, ______ butter and place it in a generously greased rectangular pan.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Giải thích: Để đưa ra chỉ dẫn, dùng động từ nguyên thể giống như "Stand up".

Tạm dịch: Để nướng cá, phết bơ lên và đặt nó vào một cái chảo hình chữ nhật có nhiều mỡ.

Câu 9: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Take the time _______ these details, and call your agent if you have questions about the insurance package.
 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

take + time + to V: mất thời gian để làm gì/dành nhiều thời gian để làm gì.

Dịch: Dành thời gian xem lại những chi tiết này và gọi đại lý nếu bạn có câu hỏi liên quan đến gói bảo hiểm. 

Câu 10: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The president has already instructed our branch manager in New York ______ annual sales figures by the end of December

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

instruct sb to V:chỉ dẫn ai làm gì

Dịch: Tổng thống đã chỉ thị cho giám đốc chi nhánh của chúng tôi ở New York báo cáo số liệu doanh thu hàng năm vào cuối tháng mười hai.

Câu 11: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Children shouldn’t be allowed ____ time ____ computer games.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

be allowed to do something: được cho phép làm gì

waste time doing something: tốn thời gian làm gì

Tạm dịch: Trẻ con không nên được cho phép tốn nhiều thời gian chơi điện tử.

Câu 12: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Half the way of the trip, we stopped _____ and let the others _____ up with us.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

– stop + to V: dừng lại để làm gì

– stop + V–ing: dừng hẳn việc đang làm

– let sb V: để ai đó làm gì

catch up with: đuổi kịp/ bắt kịp

Tạm dịch: Được một nửa chặng đường của chuyến đi, chúng tôi dừng lại để nghỉ ngơi và để những người khác bắt kịp với chúng tôi.

Câu 13: Mark the letter A,B,C,orD on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

My mother advised me ______ an apple every day to stay healthy.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
advise someone to do something: khuyên ai làm gì
Tạm dịch: Mẹ tôi khuyên tôi nên ăn một quả táo mỗi ngày đế có sức khỏe dồi dào.

Câu 14: Choose the best answer for the following questions

I’m sorry but I didn’t mean _______you.
 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chọn "to upset" vì “mean to V” là có dự định/ cố ý làm gì

Dịch: Tôi xin lỗi nhưng tôi không cố ý làm bạn buồn. 

Câu 15: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. My mother always tells me _______ .

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc: tell sb not to do something: bảo ai không được làm gì

Dịch nghĩa: Mẹ tôi luôn bảo tôi không được để giày ở trên thảm.

Câu 16: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Staff members were advised that it was important ______ all projects before the end of the financial year.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc “It + be adj + to V”: làm gì như thế nào

Dịch: Nhân viên được khuyên là hoàn thành tất cả dự án trước kết thúc năm tài chính là rất quan trọng. 

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the each of following questions.

I didn’t mean offending her, but she took my comments amiss and now will not talk to me.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Mean + to V = có ý định làm gì
Chữa lỗi: offending sửa thành to offend
câu bị sai về dạng của động từ nên chọn offending
Dịch: Tôi không có ý định làm xúc phạm đến cô ấy, nhưng cô ấy đã coi những lời nhận xét của tôi là sai và giờ thì không nói chuyện với tôi nữa.

Câu 18: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Drying flowers is the best way ________ them.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

way to V/ way of V_ing: cách làm gì

Dịch nghĩa. Sấy khô hoa là cách tốt nhất để bảo quản chúng.

Câu 19: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Our teacher would like__________ .

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Giáo viên của chúng tôi muốn chúng tôi thực hành phát âm.

would like sb + to do sth = want sb + to do sth: muốn (ai đó) làm (cái gì)

Câu 20: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The policeman explained to us ________ get to the market.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Người cảnh sát giải thích cho chúng tôi CÁCH (MÀ) CHÚNG TÔI CÓ THỂ đi tới chợ.

Không chọn "how could we" vì đây là câu tường thuật, KHÔNG đảo "could" lên trước chủ ngữ.

Câu 21: Choose the best answer for the following questions

Nowadays children would prefer history ______ in more practical ways.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chọn "to be taught" vì Would prefer + to-infinitive. Vậy loại "teach" và "be taught". Còn lại "to be taught" và "to teach". Đáp án đúng là "to be taught" vì câu này mang nghĩa bị động: Ngày nay trẻ con thích môn lịch sử được dạy theo những cách thực tế hơn.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The staff at the health center says that resting will help adults as well as children _________ from the common cold.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Cấu trúc “help sb do/to do sth”: giúp ai làm gì.
Dịch: Các nhân viên ở trung tâm y tế khuyên rằng việc nghỉ ngơi sẽ giúp người lớn và trẻ em hồi phục sau khi bị cảm lạnh.
 

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

John proposed _________ Mary on a fine day at the crowded beach in their hometown.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Propose + to V: đề xuất làm gì/ cầu (hôn)
Dịch: John cầu hôn Mary vào một ngày đẹp trời tại một bãi biển đông người ở quê nhà của họ.