Giới từ chỉ thời gian

Giới từ chỉ thời gian

4.1/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Giới từ chỉ thời gian

Lý thuyết về Giới từ chỉ thời gian

Giới từ chỉ thời gian

at (lúc, vào lúc) dùng cho thời gian trong ngày và vào những ngày lễ
Vd: at 5 o’clock, at 11:45, at midnight, at Christmas

on (vào) dùng cho ngày, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể
Vd: on Wednesday, on 15 April, on 20 July 1992, on Christmas day, on Friday morning, on my birthday

- in (trong, vào) dùng cho tháng năm mùa thế kỷ và các buổi trong ngày (ngoại trừ at night)
vd: in 1998, in September, in March 1999, in the winter, in the 21st century, in the 1970s, in the morning

- after: sau, sau khi
Vd: shortly after six (sau sáu giờ một chút), after lunch, half after seven in the morning (nữa tiếng sau bảy giờ vào buổi sáng), I’ll see you after the meeting

- before: trước, trước khi
Vd: before lunch, two days before Christmas, the day before yesterday, she regularly goes for a run before breakfast

- between: giữa hai khoảng thời gian
Vd: between 6 pm and 8 am, between Monday and Friday, I’m usually free between Tuesday and Thursday.

Lưu ý:
-  Không dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday…

-  Các giới từ chỉ thời gian: about, by, during, for, from, since, till, until, to,..

-  for: trong khoảng thời gian
Vd: for two hours (trong hai giờ), for 20 minutes (trong 20 phút), for five days (trong năm ngày), for a long time, for ages (trong một khoảng thời gian dài)…

- since: từ, từ khi
Vd: since ten past six (từ 6h10), since Monday (từ thứ hai), since yesterday (từ hôm qua), since 1987 (từ năm 1987), since we were children (từ khi chúng tôi còn nhỏ),…

- till/ until: đến, cho đến khi
Vd: He’ll be at work until/ till half past five. Anh ấy sẽ làm việc đến 5h30
I slept from 9am till/ until 4pm. (Tôi đã ngủ từ 9h sang đến 4h chiều)

-  up to: đến, cho đến
Vd: Up to now he’s been quiet. (Cho đến bây giờ anh ấy vẫn im lặng)

Lưu ý:
- Không dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday
Vd: I’ll come and see you next summer. (Tôi sẽ đến thăm bạn vào mùa hè sau)

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Amelia Earhart, the first woman to fly solo across the Atlantic, disappeared on June 1937 while attempting to fly around the world.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

on => in

Giải thích: Trước tháng và năm ta dùng giới từ in.

Dịch nghĩa. Amelia Harhart, người phụ nữ đầu tiên một mình bay qua Đại Tây Dương, đã mất tích vào tháng 6 năm 1937 trong khi đang nỗ lực bay vòng quanh Trái đất.

Câu 2: Mark A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Mount St. Helens, a volcano in Washington state in the United States, erupted in May 18,1980.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trước ngày tháng năm thì dùng giới từ “on”. Do đó chọn "in May 18" ==> on May 18

Câu 3: There is a mistake in the four underlined parts of each sentence Mozart died in Vienna in 1701 by the age of 35  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

By => at

At the age of: ở tuổi

Dịch: Mozard đã chết ở Vienna vào năm 1701 vào độ tuổi 35

Câu 4: There is a mistake in the four underlined parts of each sentence

It wasn’t easy but at the end we succeeded in finding a solution to the problem.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

At the end => in the end: cuối cùng

Dịch: Nó thực không dễ dàng nhưng cuối cùng chúng tôi đã thành công trong việc tìm ra giải pháp cho vấn đề.