Unit 9: Cities of the Future - Vocabulary - Cuộc sống thành phố trong tương lai

Unit 9: Cities of the Future - Vocabulary - Cuộc sống thành phố trong tương lai

4.1/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 9: Cities of the Future - Vocabulary - Cuộc sống thành phố trong tương lai

Lý thuyết về Unit 9: Cities of the Future - Vocabulary - Cuộc sống thành phố trong tương lai

Unit 9: Cities of the Future - Vocabulary - Cuộc sống thành phố trong tương lai

  • City dweller (n): người sống ở đô thị, cư dân thành thị
  • Condition (n): điều kiện
  • Detect (v): dò tìm, phát hiện ra
  • Develop (v): phát triển
  • Disturb (v): làm phiền
  • Earthquake (n): động đất
  • Generate (v): tạo ra
  • Infrastructure (n): cơ sở hạ tầng
  • Inhabitant (n): cư dân, người cư trú
  • Individual (n): cá nhân
  • Island (n): đảo
  • Liveable (adj): sống được
  • Method (n): phương pháp
  • Necessary (adj): cần thiết
  • Optimistic (adj): lạc quan
  • Overcrowded (adj): chật ních, đông nghẹt
  • Particular (adj): cụ thể, riêng
  • Pessimistic (adj): bi quan
  • Pollution (n): sự ô nhiễm
  • Quality of life (n): chất lượng sống
  • Renewable (adj): có thể tái tạo
  • Researcher (n): người nghiên cứu
  • Sensor (n): cảm biến
  • Sustainable (adj): không gây hại cho môi trường, có tính bền vững
  • Transport (n): vận chuyển
  • Upgrade (v): nâng cấp
  • Urban (adj): thuộc về đô thị
  • Urban planner (n): người / chuyên gia quy hoạch đô thị

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. If unemployment is rising, people _________ to stay in their current jobs.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

tend to + V: có xu hướng.

Dịch: Nếu tỉ lệ thất nghiệp tăng lên, mọi người có xu hướng giữ nguyên công việc hiện tại của mình.

Câu 2: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
Constructors prefer using renewable energy resources like wind, solar, hydroelectric, biomass and geothermal power to non-renewable energy resources.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"renewable" (a): có thể tái tạo. Ta chọn inexhaustible (a): không bao giờ cạn kiệt - là gần nghĩa nhất với từ bài cho.
inexhaustible (a): không bao giờ hết
exhaustible (a): có thể bị hao mòn
unsustainable (a): không bền vững
temporary (a): tạm thời
Tạm dịch: Các kiến trúc sư ngày nay ưu tiên sử dụng những nguồn năng lượng có thể tái tạo như gió, mặt trời, thủy điện, năng lượng sinh khối, năng lượng địa nhiệt hơn là những nguồn năng lượng không thể tái tạo.

Câu 3: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Many government policies to attract foreign investment are ______ a start-up movement for young people who are passionate about getting rich.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta chọn generating là phù hợp về nghĩa và kết hợp từ
detecting (v): đang phát hiện
generating (v): đang tạo ra
monitoring (v): đang giám sát
delaying (v): đang trì hoãn
Tạm dịch: Những chính sách của chính phủ nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài đang tạo ra làn sóng khởi nghiệp dành cho những bạn trẻ đam mê làm giàu.

Câu 4: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Vietnam is making enormous efforts to produce equipment that uses _______ fuel resources to reduce pollution to the environment.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tachọn renewable vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm tính từ đi với danh từ fuel resources – các nguồn nhiên liệu. Trong số các phương án thì renewable có nghĩa là có thể tái tạo là phù hợp nhất vì những phương án còn lại đều chỉ sự không bền vững, tạm thời hoặc bắt buộc không phù hợp với văn cảnh của đề bài để làm giảm ô nhiễm môi trường.
unsustainable (a): không bền vững
mandatory (a): bắt buộc
temporary (a): tạm thời
renewable (a): có thể tái tạo
Tạm dịch: Việt Nam đang nỗ lực hết sức sản xuất các thiết bị sử dụng nguồn nhiên liệu tái tạo để làm giảm ô nhiễm môi trường.

Câu 5: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
In the next 5 years, authorities will encourage resident to participate in the "Green Campaign" with a view to substituting the ______ fertilizer for chemical pesticide in developing the agriculture.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta chọn organic vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm tính từ đi với danh từ fertilizer – phân bón. Dựa trên các đáp áp đưa ra thì organic – hữu cơ là phù hợp nhất vì các phương án còn lại không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
harmful (a): có hại
toxic (a): độc hại
optimistically (adv): lạc quan
organic (a): hữu cơ
Tạm dịch: Trong vòng 5 năm tới đây, chính quyền sẽ khuyến khích người dân tham gia vào chiến dịch xanh với mục đích thay thế thuốc trừ sâu hóa học bằng phân bón hữu cơ trong phát triển nông nghiệp.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Thanks to various _________ installed in every home and public place, the company can predict probable disasters, identify their locations and send a rescue team to help the people in danger.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

sensor (n): thiết bị cảm biến.

Dịch: Nhờ có các thiết bị cảm biến được lắp đặt trong mỗi gia đình và mỗi địa điểm công cộng, công ty có thể dự đoán những thảm họa có thể xảy ra, xác định địa điểm và gửi đội cứu hộ đến để giúp đỡ những người đang gặ

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. _________ will continue to be a big threat to life on Earth.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch câu: Hiện tượng trái đất nóng lên sẽ tiếp tục là mối nguy hại lớn đối với sự sống trên trái đất.

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Her job is to detect and analyze any _________ to public safety such as floods, earthquakes and even pollution.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

threat (n): mối nguy hại

Dịch: Công việc của bà ấy là phát hiện và phân tích các mối nguy hại tới sự an toàn của cộng đồng như lũ lụt, động đất và kể cả ô nhiễm.

Câu 9: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
In the near future, climate change will threaten big cities with unusual weather and climate changes.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"threatened" (v): bị đe dọa. Ta chọn endanger (v) - là gần nghĩa nhất với từ bài cho.
upgrade (v): nâng cấp
endanger (v): đe dọa
launch (v): khởi xướng
generate (v): tạo ra
Tạm dịch: Trong tương lai không xa biến đổi khí hậu sẽ đe dọa đến các thành phố lớn với những diễn biến bất thường của thời tiết và khí hậu.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Farmers should use _________ methods to produce clean and healthy food.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Nông dân nên sử dụng các phương pháp bền vững để sản xuất thực phẩm sạch và lành mạnh.

Câu 11: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
The fast pace of technology presents ______ meaning for sustainable economic development of every city in the future.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta chọn enormous vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm tính từ đi với danh từ meaning – ý nghĩa. Trong số các phương án thì enormous có nghĩa là to lớn là phù hợp nhất vì những phương án còn lại đều mang nghĩa là nhỏ bé và vụn vặt không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
nugatory (a): vụn vặt
enormous (a): to lớn
small (a): nhỏ bé
diminutive (a): rất nhỏ
Tạm dịch: Tốc độ phát triển nhanh của công nghệ thể hiện ý nghĩa to lớn đối với sự tăng trưởng kinh tế bền vững của từng thành phố trong tương lai.

Câu 12: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
In the near future, the number of unmanned aerial vehicles (UAV) will increase dramatically as we _____ these devices more and more to reduce labor cost in Agriculture, Industry and Transportation.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta chọn apply vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm động từ đi sau đại từ we. Dựa trên các đáp áp đưa ra thì apply có nghĩa là áp dụng là phù hợp nhất. Những phương án còn lại đều cũng đều là động từ nhưng về nghĩa không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
enroll (v): đăng kí
stick (v): dính vào
apply (v): áp dụng
explore (v): khám phá
Tạm dịch: Trong tương lai không xa, số lượng máy bay không người lái (UAV) sẽ tăng mạnh bởi chúng ta áp dụng những thiết này ngày càng nhiều để giảm chi phí nhân công trong Nông nghiệp, Công nghiệp và Giao thông vận tải.

Câu 13: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
With the rapid growth of the international airline industry, affluent ______ are most likely to use international air travel for work and vacations.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta chọn city dwellers, phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
city dweller (n): cư dân thành thị
traveller (n): du khách
public (n): công chúng
pilot (n): phi công
Tạm dịch: Với sự tăng trưởng nhanh chóng của ngành công nghiệp hàng không quốc tế, những người giàu có khả năng cao sẽ sử dụng đường bay quốc tế cho công việc và du lịch.

Câu 14: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Tesla Powerwall is a/an ______ product which stores the excess solar energy from the harness from the sun and its power to keep your home up and running night and day.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta chọn eco- friendly vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm tính từ đi với danh từ product - sản phẩm, trong số các phương án thì eco-friendly có nghĩa là thân thiện với môi trường là phù hợp nhất.
eco-friendly (adj): thân thiện với môi trường
bad (adj): xấu, tồi tệ
harmful (adj): có hại
toxic (adj): độc hại
Tạm dịch: Tesla Powerwall là một sản phẩn thân thiện với môi trường,nó lưu trữ năng lượng dư thừa được khai thác từ mặt trời và năng lượng của nó giữ cho ngôi nhà luôn hoạt động cả ban ngày lẫn ban đêm.

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. If we have solar _________ on our roofs, we’ll be able to generate our own electricity.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

solar panels: pin năng lượng mặt trời

Dịch: Nếu chúng ta có tấm pin mặt trời trên mái nhà, chúng ta sẽ có thể tạo ra điện của riêng mình.

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Pollution and heavy traffic are common problems in _________ cities.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

overcrowded (adj): quá đông đúc.

Dịch: Vấn đề ô nhiễm và giao thông tắc nghẽn là những vấn đề phổ biến ở các thành phố quá đông đúc chật chội.

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Many researchers claim that yoga practice and physical activities can improve people’s _________.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng thực hành yoga và các hoạt động thể chất có thể cải thiện chất lượng cuộc sống của mọi người.

Câu 18: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
In the future, solar panels will be ______ atop buildings, create sustainable energy and help protect the environment.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta chọn common vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm tính từ đi với danh từ solar panels – tấm pin năng lượng mặt trời. Trong số các phương án thì common có nghĩa là phổ biến là phù hợp nhất vì những phương án còn lại đều chỉ cái chung và bất thường không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
common (a): phổ biến
general (a): chung
accustomed (a): quen
unusual (a): bất thường
Tạm dịch: Trong tương lai, các tấm pin năng lượng mặt trời trên đỉnh các tòa nhà sẽ phổ biến hơn, nó sẽ tạo ra năng lượng bền vững và góp phần bảo vệ môi trường.

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The government needs to solve the pollution problems to make the city _________.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

liveable (adj): sống được.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. I think the use of fossil fuels _________ pollution.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

cause (v): gây ra; suggest (v): gợi ý; lead to sth = result in sth: gây ra, dẫn tới cái gì;

Dịch câu: Tôi nghĩ rằng việc sử dụng các nhiên liệu hóa thạch gây ra ô nhiễm.

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Songdo International Business District was started from _________ in 2005 and is still being built for the future.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

to start (something) from scratch: bắt đầu (cái gì) từ con số không, từ đầu, từ bàn tay trắng.

Dịch: Khu thương mại quốc tế Songdo được bắt đầu từ đầu năm 2005 và vẫn đang được xây dựng cho tương lai.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The original _________ of this island lived a very simple life.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Những cư dân bản địa của hòn đảo này đã sống cuộc sống rất đơn giản.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Local authorities should find ways to limit the use of private cars and encourage _________ to use public transport.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

city dwellers: cư dân thành thị, người dân sống ở trong thành phố.

Dịch: Chính quyền địa phương nên tìm ra các giải pháp để hạn chế việc sử dụng ô tô riêng và khuyến khích cư dân thành thị sử dụng phương tiện công cộng.

Câu 24: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
With the advancement monitoring camera, in the future, police can easily detect any act of crime anywhere in the city.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"detect" (v) – phát hiện. Ta chọn discover: tìm ra - là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.
ignore (v): làm ngơ
recognize (v): công nhận
cause (v): gây nên
discover (v): tìm ra
Tạm dịch: Với sự tân tiến của camera giám sát, trong tương lai cảnh sát có thể dễ dàng phát hiện bất cứ hành động phạm pháp nào ở bất cứ đâu trong thành phố.

Câu 25: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
If we don’t do something now, global warming will be a major _______ to the existence of mankind in the future.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta chọn threat vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Trong số các phương án thì threat có nghĩa là mối đe dọa là phù hợp nhất vì những phương án còn lại đều chỉ điều may mắn với phước lành, không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
blessing (n): phước lành
delight (n): hân hoan
safety (n): sự an toàn
threat (n): mối đe dọa
Tạm dịch: Nếu ta không làm gì bây giờ, sự nóng lên toàn cầu sẽ là mối đe dọa lớn đối với sự tồn tại của nhân loại trong tương lai.

Câu 26: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question
Nowadays, many city dwellers use more solar panels although they are not low-cost.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"low-cost" (a): giá rẻ. Ta chọn expensive (a): đắt - là trái nghĩa với từ đề bài cho.
cheap (a): rẻ
expensive (a): đắt
invaluable (a): vô giá
competitive (a): tính cạnh tranh, rẻ
Tạm dịch: Ngày nay, rất nhiều cư dân thành thị sử dụng nhiều hơn những tấm năng lượng mặt trời dù chúng không hề rẻ.

Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The country’s _________ is in poor condition and needs to be upgraded.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

infrastructure (n): cơ sở hạ tầng.

Dịch: Cơ sở hạ tầng của đất nước này đang trong tình trạng tồi tệ và cần phải nâng cấp.

Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Researchers are developing low-cost devices that can _________ water pollutants in rivers and lakes.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

detect (v): dò tìm, phát hiện ra

Dịch: Các nhà nghiên cứu đang phát triển các thiết bị chi phí thấp có thể phát hiện ra các chất gây ô nhiễm nguồn nước ở các sông và các hồ.

Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The most common _________ sources of energy are the wind and the sun.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Những nguồn năng lượng tái tạo phổ biến nhất là gió và mặt trời.

Câu 30: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
We should take advantage of the sustainable features of rail transport, which is a very ______ form of transport.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta chọn eco-friendly vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm tính từ đi với danh từ form of transport – hình thức vận chuyển. Trong số các phương án thì eco-friendly có nghĩa là thân thiện với môi trường là phù hợp nhất vì nghĩa của những phương án còn lại đều không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
uneconomical (a): không tiết kiệm
non-renewable (a): không thể tái tạo
eco-friendly (a): thân thiện với môi trường
expensive (a): đắt đỏ
Tạm dịch: Chúng ta nên tận dụng các tính năng bền vững của giao thông đường sắt, một hình thức vận chuyển rất thân thiện với môi trường.

Câu 31: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. My father is very optimistic about the future of our city. He believes the government will use _________ to solve the pollution problems successfully.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

advanced technology: công nghệ tiên tiến, hiện đại.

Dịch: Cha tôi rất lạc quan về tương lai của thành phố. Ông tin rằng chính phủ sẽ sử dụng công nghệ tiên tiến để giải quyết vấn đề ô nhiễm thành công.

Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The main function of his company is to deal with urban _________ problems to make the city greener, cleaner and more livable.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

environmental (adj): thuộc về môi trường.

Dịch: Chức năng chính của công ty của ông ấy là giải quyết các vấn đề môi trường đô thị để làm thành phố xanh hơn, sạch hơn và dễ sống hơn.

Câu 33: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Hyperloop, the unmanned high-speed rail ______, will be a means to shorten the distance and travel time for future cities.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta chọn system vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm danh từ đi với tính từ unmanned high-speed – không người lái tốc độ cao và danh từ rail - đường sắt. Trong số các phương án thì system có nghĩa là hệ thống là phù hợp nhất vì những phương án còn lại không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
formula (n): công thức
system(n): hệ thống
mode (n): chế độ
program (n): chương trình
Tạm dịch: Hyperloop, hệ thống đường sắt tốc độ cao không người lái, sẽ là phương tiện để rút ngắn khoảng cách và thời gian di chuyển cho các thành phố trong tương lai.

Câu 34: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
In 2040, FPT will debut machines that ______ clean atmosphere operated by sand.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta chọn produce vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm động từ đi với danh từ machines – những chiếc máy. Trong số các phương án thì produce có nghĩa là tạo ra là phù hợp nhất vì những phương án còn lại không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
promote (v): thúc đẩy
produce (v): tạo ra
suck (v): hút
eliminate (v): loại bỏ
Tạm dịch: Năm 2040, FPT sẽ cho ra mắt những chiếc máy tạo ra không khí sạch chạy bằng cát.

Câu 35: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question
The prospect of living underground may soon become real with determination from both government and citizen to develop deep earth-scrapers.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"underground" (a): ngầm, dưới lòng đất. Ta chọn overground (a) trên mặt đất - là trái nghĩa với từ bài cho.
subterranean (a): ngầm, trong lòng đất
celestial (a): thuộc về bầu trời
overground (a): ở trên mặt đất
oceanic (a): thuộc về đại dương
Tạm dịch: Khả năng của việc sinh sống dưới lòng đất sẽ sớm thành hiện thực với quyết tâm từ cả chính quyền và người dân để xây dựng các toà nhà sâu trong lòng đất.

Câu 36: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. I hate travelling during the rush hour. The trains and buses are all _________.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

overcrowded (adj): quá đông đúc chật chội.

Dịch: Tôi ghét phải đi lại trong giờ cao điểm. Các tàu và xe buýt đều quá đông đúc chật chội.

Câu 37: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
There will be always a gap generation between ______ old and ______ young, which might be one of the reasons making conflicts in a family occur.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: Mạo từ xác định
"The" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định, mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
Ta có: The old, the young

Câu 38: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The main goal of _________ planning is providing a healthier environment for people living in the city.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

urban: đô thị, nội thành; urban planning: quy hoạch đô thi.

Mục đích chính của quy hoạch đô thị là cung cấp môi trường tốt hơn cho người dân sống ở thành phố.