Unit 3: Becoming Independent - Grammar: Động từ nguyên thể có to sau một số tính từ và danh từ

Unit 3: Becoming Independent - Grammar: Động từ nguyên thể có to sau một số tính từ và danh từ

4.7/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 3: Becoming Independent - Grammar: Động từ nguyên thể có to sau một số tính từ và danh từ

Lý thuyết về Unit 3: Becoming Independent - Grammar: Động từ nguyên thể có to sau một số tính từ và danh từ

Grammar: Động từ nguyên thể có to sau một số tính từ và danh từ

1. Động từ nguyên thể có to sau một số tính từ

  • Cấu trúc

It is + tính từ + to V(infinitive) + O

S + to be + tính từ + to V(infinitive) + O

  • Cách dùng: Có thể dùng cấu trúc thứ 2 sau difficult/easy/impossible/hard và sau một số tính từ khác: safe, interesting,...

  • Có thể sử dụng to + infinitive sau the first/the second/the third … và sau the next/the last

  • Có thể dùng to + infinitive sau một số tính từ để nói về cách họ cảm nhận về một điều nào đó: happy, glad, pleased, sad, disappointed, relieved, amazed, astonished

  • Chú ý: It + is/was of someone to do something. Cấu trúc này có thể dùng sau một số tính từ: nice, kind, mean, stupid, silly, clever, polite, careless, generous

2. Động từ nguyên thể có to sau một số danh từ

  • Công thức

It is + an adjective + noun + to infinitive

  • Chú ý: Các tính từ được dùng trong cấu trúc trên có thể lấy từ phần 1

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
On the other hand, for women with high school education, there are now, in urban areas, more opportunities ________.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Danh từ "opportunity" (cơ hội) là danh từ được sử dụng trong cấu trúc ""Noun + to-infinitive" trong đó to-infinitive thể hiện hành động có liên quan đến danh từ đó. Xét cấu trúc trên, chỗ trống trong câu cần có một to-infinitive để điền vào.
Động từ "recruit" (tuyển dụng) là ngoại động từ và cần có một danh từ làm tân ngữ theo sau nó. Tuy nhiên, trong câu đề bài cho vẫn chưa có danh từ theo sau làm tân ngữ, vì vậy động từ cần được chia ở thể bị động.
Vậy nên, "to be recruited" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Mặt khác, đối với phụ nữ có trình độ cấp ba, hiện giờ đang có nhiều những cơ hội để được tuyển dụng ở những khu vực thành thị hơn.

Câu 2: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
From parents’ view, it is not unreasonable _______ schools to reinforce the values children are taught at home.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tính từ "unreasonable" (không vô lý) là tính từ được sử dụng trong cấu trúc "It + linking verb + adj (for sb) + to-infinitive". Xét cấu trúc trên, chỗ trống trong câu cần có một to-infinitive để điền vào.
Vậy nên, "to want" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Từ quan điểm của cha mẹ, việc muốn nhà trường củng cố thêm những giá trị mà con họ được dạy ở nhà là điều không vô lý.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Your responsibility includes _______ reservations.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

include sth/V-ing: bao gồm cái gì/ việc làm gì

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. I will make an effort _______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘to + V(infinitive)’: chỉ mục đích

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. It’s important _______ me _______ confidence in myself.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

It’s + adj + for sb + to do sth: Làm việc gì thì + tính từ + với ai.

Câu 6: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
When we arrived at the office building as instructed, we realised that there were a lot of windows ________.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Danh từ "window" (cửa sổ) là danh từ được sử dụng trong cấu trúc ""Noun + to-infinitive" trong đó to-infinitive thể hiện sự cần thiết hoặc khả năng của sự việc. Xét cấu trúc trên, chỗ trống trong câu cần có một to-infinitive để điền vào.
Vậy nên, "to paint" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Khi chúng tôi đến tòa nhà văn phòng đó như hướng dẫn, chúng tôi nhận ra rằng ở đó có quá nhiều cửa sổ cần sơn.

Câu 7: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
For the past few months, critics have said that the mayor is too busy ________ to do his job properly.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tính từ "busy" (bận rộn) – có cấu trúc sử dụng là "busy + V-ing".
Vậy nên, "campaigning" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Trong những tháng gần đây, các nhà phê bình đã cho rằng ngài thị trưởng quá bận với việc vận động cho chiến dịch của mình nên không thể thực hiện nhiệm vụ một cách hoàn chỉnh.

Câu 8: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
It was the most difficult choice ________, but, in the end, we decided that Hannah should have the prize.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Danh từ "choice" (lựa chọn) là danh từ được sử dụng trong cấu trúc ""Noun + to-infinitive" trong đó to-infinitive thể hiện sự cần thiết hoặc khả năng của sự việc. Xét cấu trúc trên, chỗ trống trong câu cần có một to-infinitive để điền vào.
Vậy nên, "to make" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Đó thực sự là quyết định khó nhất cần được đưa ra, nhưng, cuối cùng chúng tôi quyết định rằng Hannah nên giành được giải thưởng đó.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. You must believe in your abilities and have confidence in yourself _______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc sử dụng ‘to V(infinitive)’: chỉ mục đích

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. You should develop routines, because _______ routines are developed, they take less time to do.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Once = when

Câu 11: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
I am sure that it is going to be _______ for my parents to visit a foreign country for the first time in their life.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

marvels (n): số nhiều của "marvel"
marvellous (a): kì diệu
marvellously (adv): một cách kì diệu
marvel (n): sự kì diệu
Sau các động từ "to be" nói chung, cần có một tính từ theo sau và đóng vai trò làm bổ ngữ. Ngoài ra, trong câu này đề bài sử dụng cấu trúc "It + linking verb + adj + for sb + to-infinitive". Xét cấu trúc trên, chỗ trống trong câu cần có một tính từ để điền vào.
Vậy nên, "marvellous" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Tôi chắc rằng việc đi du lịch nước ngoài lần đầu tiên trong đời sẽ thật kì diệu đối với bố mẹ tôi.

Câu 12: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
Throughout his career, he has demonstrated no willingness _______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Danh từ "willingness" (sự sẵn lòng) là danh từ được sử dụng trong cấu trúc ""Noun + to-infinitive" trong đó to-infinitive thể hiện hành động có liên quan đến danh từ đó. Xét cấu trúc trên, chỗ trống trong câu cần có một to-infinitive để điền vào.
Vậy nên, "to compromise" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Trong suốt sự nghiệp của mình, ông ấy chưa bao giờ bày tỏ sự sẵn lòng nhượng bộ.

Câu 13: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
The government has refused the rebels' demanding to release their leader from prison.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cụm "the rebel’s" là một cụm sở hữu cách. Sau sở hữu cách cần có một danh từ.
Phương án demanding là phương án sai, và cần được sửa thành "demand(s)".
Tạm dịch: Chính quyền đã từ chối đề nghị thả tự do cho lãnh đạo của nhóm nổi dậy khỏi nhà tù.

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. She took the key _______ her pocket and put it _______ the lock. She was so astonished to find that the door unlocked. Someone had broken into the house.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Take sth out of sth: lấy cái gì ra khỏi cái gì; put sth into sth: để/đưa cái gì vào cái gì

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Time-management skills _______ in one day.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta cần dùng câu bị động ở đây (Kỹ năng quản lý thời gian không thể được phát triển chỉ trong một ngày).

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. His decision _______ part in the contest surprised all of us.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘to + V(infinitive)’: chỉ mục đích

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. My teacher has the ability _______ complicated things easy to understand.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘to + V(infinitive)’: chỉ mục đích

Câu 18: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
It is dangerous for the company and its shareholders _______ that share prices will continue to rise.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tính từ "dangerous" (nguy hiểm) là tính từ được sử dụng trong cấu trúc "It + linking verb + adj + for sb + to-infinitive". Xét cấu trúc trên, chỗ trống trong câu cần có một to-infinitive để điền vào.
Vậy nên, "to assume" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Việc công ty đó và các cổ đông của họ tự cho rằng giá cổ phiếu sẽ tiếp tục tăng là một điều nguy hiểm.

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Kate will sit for an exam next month. If she doesn’t _______ now, she will surely fail.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: Idioms
Hit the book: học bài, nghiên cứu sách vở
Kate will sit for an exam next month. If she doesn’t hit the book now, she will surely fail.
Kate sẽ tham dự kỳ thi vào tháng tới. Nếu cô ấy không học bài ngay bây giờ, cô ấy chắc chắn sẽ trượt.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. My best friend, Minh, doesn’t rely on other people for help and _______ by other people’s opinions.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta dùng câu bị động: isn’t influenced (không bị ảnh hưởng)

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. We find it _____ to do housework

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

- Cấu trúc ‘find it + (adj) + to do sth’: thấy làm gì thì + tính từ

- Vì tính từ trong câu bổ trợ cho việc ‘do housework’, nên chúng ta cần chọn từ ‘boring’ là tính từ chỉ bản chất của việc làm đó.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. We would have had more chances _______ during the last game if the strikers had passed the ball more exactly.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘to + V(infinitive)’: chỉ mục đích

Câu 23: African people are used_______ barefoot so they get very rough skin.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Be used to V-ing: quen với việc làm gì

Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. John thought he had a good chance _______ the job, because his father was the manager’s friend.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘to + V(infinitive)’: chỉ mục đích

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. It is very important for children to do something _____, such as to play some musical instrument, paint, and play football.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chúng ta cần tính từ bổ trợ cho ‘something’ = > ‘creative and athletic’ là đáp án đúng

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Even though China has made great efforts _____ the survival of the panda, it is still in danger of extinction.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘to + V(infinitive)’: chỉ mục đích

Câu 27: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
Barcelona, having lost the 1961 and 1986 finals, hopes it will be another time lucky.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Thành ngữ "third time lucky": quá tam ba bận.
Phương án another là phương án sai, và cần được sửa thành "third".
Tạm dịch: Barcelona đã để thua những trận chung kết năm 1961 và 1986 và hi vọng rằng lần này sẽ là quá tam ba bận.

Câu 28: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
Most people are opposed ________ the privatization of the city’s public transportation system.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tính từ "opposed" (phản đối) – có cấu trúc sử dụng là "opposed to + N/V-ing".
Vậy nên, "to" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người đều phản đối việc tư hữu hóa các hệ thống vận chuyển công cộng của thành phố.

Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. I am often _______ school in the morning and do research or read books _______ the school library. _______ night, I stay home and prepare for my lessons.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

- Giới từ ‘at’ dùng để chỉ địa điểm (at school: ở trường; at the library: tại thư viện)

- at night: vào ban đêm

Câu 30: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
She had early _________ to be a marine biologist, and always claimed that lack of formal educational opportunity prevented her.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

ambitions (n): số nhiều của "ambition"
ambition (n): tham vọng
ambitious (a): có tham vọng
ambitiously (adv): một cách có tham vọng
Động từ "have" – có/ sở hữu (nguyên mẫu của "had") – là ngoại động từ và cần có một tân ngữ theo sau. Ngoài ra trong câu này đề bài sử dụng cấu trúc ""Noun + to-infinitive" trong đó to-infinitive thể hiện hành động có liên quan đến danh từ đó. Xét cấu trúc trên, chỗ trống trong câu cần có một danh từ để điền vào.
Danh từ "ambition" là danh từ đếm được, trước chỗ trống chưa có một định từ đứng trước nên trong chỗ trống cần có một danh từ số nhiều.
Vậy nên, "ambitions" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Cô ấy có những tham vọng đầu đời muốn trở thành một nhà sinh học đại dương và luôn luôn cho rằng sự thiếu thốn trong những cơ hội tiếp cận giáo dục đã ngăn cô ấy làm điều đó.

Câu 31: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
She examines court transcripts and is amazed to finding a self-possessed young woman in herself.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tính từ "amazed" (ngạc nhiên) là tính từ được sử dụng trong cấu trúc "Noun/ Pronoun + linking verb + adj + to-infinitive". Xét cấu trúc trên, sau tính từ cần có một to-infinitive.
Phương án to finding là phương án sai, và cần được sửa thành "to find".
Tạm dịch: Cô ấy kiểm tra lại các bản lời khai tại tòa và rất ngạc nhiên khi phát hiện ra một người phụ nữ bình tĩnh tồn tại trong chính bản thân cô ấy.

Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. I could get permission _______ to the party.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘to + V(infinitive)’: chỉ mục đích

Câu 33: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
Sometimes I enjoy my English lessons, but at other times I find them really boredom.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ "find" (tìm kiếm/ tìm thấy/ nhận thấy) – có cấu trúc sử dụng là "find + O + adjective". Xét cấu trúc này, vị trí của "boredom" cần phải là một tính từ.
Phương án boredom là phương án sai, và cần được sửa thành "boring".
Tạm dịch: Đôi khi tôi thấy thích những bài học tiếng Anh của mình, nhưng những lúc khác tôi lại thấy chúng vô cùng nhàm chán.

Câu 34: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
Phil has always been good at thinking up excuses for his unacceptable behaviour. He is too clever by ________.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu nàychọn half phù hợp để hoàn thiện thành ngữ "too clever by half": khôn ngoan/ lọc lõi.
Vậy nên, "half" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Phil, đến bây giờ, vẫn luôn luôn giỏi bịa ra những lời biện hộ cho những hành động không thể chấp nhận được của mình. Cậu ta quá lọc lõi.

Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The questions are easy_______. We hope_______ high scores.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc S + be + (adj) + to do sth: Chủ ngữ thì + tính từ + để làm gì.

Cấu trúc động từ ‘hope to do sth’: hy vọng làm gì

Câu 36: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
It was very generous of my father _______ to pay my plane fare when I returned home from the U.S.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tính từ "generous" (hào phóng) là tính từ được sử dụng trong cấu trúc "It + linking verb + adj + of sb + to-infinitive". Xét cấu trúc trên, chỗ trống trong câu cần có một to-infinitive để điền vào.
Vậy nên, "to offer" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Bố tôi thật hào phóng khi đã trả tiền vé máy bay cho tôi khi tôi bay về nhà từ nước Mỹ.

Câu 37: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
The young doctor returned to his clinic very quickly because he had many patients _______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Danh từ "patient" (bệnh nhân) là danh từ được sử dụng trong cấu trúc ""Noun + to-infinitive" trong đó to-infinitive thể hiện sự cần thiết hoặc khả năng của sự việc. Xét cấu trúc trên, chỗ trống trong câu cần có một to-infinitive để điền vào.
Vậy nên, "to see" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Anh bác sỹ trẻ đó quay trở lại phòng khám rất nhanh bởi anh ta còn có nhiều bệnh nhân để khám.

Câu 38: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
I am pleased to saying that the Sizewell B project is progressing on time and to my cost.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tính từ "pleased" (hài lòng) là tính từ được sử dụng trong cấu trúc "Noun/ Pronoun + linking verb + adj + to-infinitive". Xét cấu trúc trên, sau tính từ cần có một to-infinitive.
Phương án to saying là phương án sai, và cần được sửa thành "to say".
Tạm dịch: Tôi rất hài lòng khi nói rằng dự án Sizewell B đang tiến triển theo đúng thời gian và theo như kinh nghiệm của tôi.

Câu 39: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
The said Brecon Beacons National Park were, of course, delighted ________ as the donor of the new railway.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tính từ "delighted" (vui mừng/ hài lòng) là tính từ được sử dụng trong cấu trúc "Noun/ Pronoun + linking verb + adj + to-infinitive". Xét cấu trúc trên, chỗ trống trong câu cần có một to-infinitive để điền vào.
Động từ "mention" (nhắc đến) là ngoại động từ và cần có một danh từ làm tân ngữ theo sau nó. Tuy nhiên, trong câu đề bài cho vẫn chưa có danh từ theo sau làm tân ngữ, vì vậy động từ cần được chia ở thể bị động.
Vậy nên, "to be mentioned" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Công viên Brecon Beacons được đề cập ban nãy dĩ nhiên là đã vui mừng khi được nhắc đến tên với tư cách là nhà tài trợ cho tuyến đường sắt mới này.

Câu 40: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. You can read such advertisements _______ the newspaper, or watch them _______ TV.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

In the newspaper: trên báo; on TV: trên truyền hình

Câu 41: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
It was very careless for you to leave your purse lying on the desk.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tính từ "careless" (bất cẩn) là tính từ được sử dụng trong cấu trúc "It + linking verb + adj + of sb + to-infinitive". Xét cấu trúc trên, sau tính từ cần có giới từ "of".
Phương án for là phương án sai, và cần được sửa thành "of".
Tạm dịch: Cậu thật bất cẩn khi bỏ ví nằm lăn lóc trên bàn làm việc như vậy.

Câu 42: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
It will be interesting seeing what happens when he gets a bit older.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tính từ "interesting" (thú vị) là tính từ được sử dụng trong cấu trúc "It + linking verb + adj + (for sb) + to-infinitive". Xét cấu trúc trên, sau tính từ cần có một to-infinitive.
Phương án seeing là phương án sai, và cần được sửa thành "to see".
Tạm dịch: Việc quan sát xem chuyện gì sẽ xảy ra khi cậu ta già thêm một chút nữa sẽ rất thú vị.

Câu 43: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
There are plans to split the corporation into an amount of smaller independent companies.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Danh từ "company" (công ty) – là danh từ đếm được. Danh từ đếm được không đi cùng với cụm "an amount of", thay vào đó, cần phải đi cùng với cụm "a number of".
Phương án an amount là phương án sai, và cần được sửa thành "a number".
Tạm dịch: Có những kế hoạch để chia tách tập đoàn này ra thành vài công ty độc lập nhỏ hơn.

Câu 44: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
To begin with, it is important _______ a good understanding of the meaning of these aggregates.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tính từ "important" (quan trọng) là tính từ được sử dụng trong cấu trúc "It + linking verb + adj (for sb) + to-infinitive". Xét cấu trúc trên, chỗ trống trong câu cần có một to-infinitive để điền vào.
Vậy nên, "to gain" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Để mở đầu, việc có được sự hiểu biết tốt về ý nghĩa của những con số tổng này là điều quan trọng.