Unit 2: Relationships: Pronunciation: Dạng rút gọn: danh từ/đại từ, + động từ; động từ + not

Unit 2: Relationships: Pronunciation: Dạng rút gọn: danh từ/đại từ, + động từ; động từ + not

4.3/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 2: Relationships: Pronunciation: Dạng rút gọn: danh từ/đại từ, + động từ; động từ + not

Lý thuyết về Unit 2: Relationships: Pronunciation: Dạng rút gọn: danh từ/đại từ, + động từ; động từ + not

Unit 2: Relationships: Pronunciation: Dạng rút gọn: danh từ/đại từ, + động từ; động từ + not

1. Dạng rút gọn của danh từ/ đại từ + động từ

a. Quy tắc

Dạng rút gọn “‘s” (= is/has) có thể dùng sau các danh từ, đại từ, các từ để hỏi, hoặc here và there.

Các dạng rút gọn “‘d’” (= had/would), “‘ll’ và “‘re” thường được sử dụng sau các đại từ, một số từ để hỏi, các danh từ ngắn, và there.

Chú ý: Dạng đầy đủ, danh từ/ đại từ + động từ, được sử dụng vào cuối của mỗi câu ở một mệnh đề (Ví dụ: Yes, he is), hoặc khi người nói muốn nhấn mạnh một vài thông tin, vì thế sẽ nhấn mạnh vào dạng viết đầy đủ (Ví dụ: He has done it, not will do it.)

b. Ví dụ

She’s calling to her friends walking down the street.

I’ve been to Da Lat city several times.

2. Dạng rút gọn của động từ + not

a. Quy tắc

  • Có hai cách viết gọn cho cách diễn đạt phủ định của động từ + not

He’s/she’s/it’s + not They’re/we’re + not

He/ she/ it + isn’t They/we + aren’t

Will not -> won’t

Have/has not -> haven’t/ hasn’t

  • Dạng rút gọn phủ định của động từ có thể dùng ở cuối mỗi mệnh đề.

  • Chú ý: dạng rút gọn của is not, are not, am not, và có thể bao gồm cả have not, does not có dạng rút gọn là ain’t, cách rút gọn này chủ yếu dùng trong văn nói.

b. Ví dụ

Peter isn’t doing his homework.

She hasn’t gone aboard before.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Choose the correct answer to the question below. Which of the underlined contractions is pronounced as /əd/? 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"That'd be great" có phần rút gọn phát âm là /əd/. Các phương án còn lại phần rút gọn phát âm là /d/.

Chú ý:

/əd/ sau các phụ âm: It’d be useful.

/d/ sau các nguyên âm: We’d be glad.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"junior" có phần gạch chân phát âm là /u:/. Các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /ʌ/.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"lose" có phần gạch chân phát âm là /uː/. Các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /ɒ/.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"honor" có phần gạch chân là âm câm. Các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /h/.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"confidential" có phần gạch chân phát âm là /ʃ/. Các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /tʃ/.

Câu 6: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"now" có phần gạch chân phát âm là /aʊ/. Các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /əʊ/.

Câu 7: Choose the correct answer to the question below. Which of the underlined contractions is pronounced as /v/?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"They've failed it" có phần rút gọn phát âm là /v/. Các phương án còn lại có phần rút gọn phát âm là /əv/.

Câu 8: Choose the correct answer to the question below. Which of the underlined contractions is pronounced as /s/?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"The map's new" có phần rút gọn phát âm là /s/. Các phương án còn lại có phần rút gọn phát âm là /z/.

Câu 9: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"fate" có phần gạch chân phát âm là /eɪ/. Các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /æ/.

Câu 10: Choose the correct answer to the question below. Which of the underlined contractions is pronounced as /ər/?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"You're online" có phần rút gọn phát âm là /ər/. Các phương án còn lại phần rút gọn phát âm là /ə/.

Câu 11: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"conclusion" có phần gạch chân phát âm là /ʒ/. Các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /s/.

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"jealous" có phần gạch chân phát âm là /e/. Các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /i:/.

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"racial" có phần gạch chân phát âm là /eɪ/. Các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /æ/.

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"mint" có phần gạch chân phát âm là /ɪ/. Các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /aɪ/.

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"extreme" có phần gạch chân phát âm là /i:/. Các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /e/.