I. Axit sunfuric
1. Tính chất vật lý.
- Axit sunfuric (H2SO4) là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gấp 2 lần nước (H2SO498 có D = 1,84 g/cm3)
- Các pha loãng axit H2SO4 đặc
2. Tính chất hóa học
a. Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng
Dung dịch axit H2SO4 loãng là một axit mạnh, có đầy đủ tính chất của một axit
- Đổi màu quỳ tím thành đỏ
- Tác dụng với kim loại hoạt động, giải phóng khí hiđro
- Tác dụng với oxit bazơ và với bazơ
- Tác dụng được với nhiều muối
b) Tính chất của axit sunfuric đặc
- Tính oxi hóa mạnh
Axit sunfuric đặc, nóng có tính oxi hóa mạnh, nó oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) nhiều phi kim (C, S, P…) và nhiều hợp chất :
2H2+6SO4+0Cu→+2CuSO4+2H2O++4SO2
2H2+6SO4+0S→3+4SO2+2H2O
2H2+6SO4+2KBr−→0Br2++4SO2+2H2O+K2SO4
- Tính háo nước :
Axit sunfuric đặc hấp thụ mạnh nước. Nó cũng hấp thụ nước từ các hợp chất gluxit.
VD: H2SO4 đặc vào đường saccarozơ
C12H22O11H2SO4dac→12C+11H2O
Sau đó một phần cacbon bị H2SO4
C+2H2SO4dac→CO2+2SO2+2H2O
Da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng.
3. Ứng dụng
- Axit sunfuric là hóa chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất. Hàng năm, các nước trên thế giới sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4
- Axit sunfuric được dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn màu, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ.
4. Sản xuất axit sunfuric
Trong công nghiệp.
Có 3 công đoạn chính.
a) Sản xuất lưu huỳnh đioxit SO2
- Đốt cháy lưu huỳnh
S+O2to→SO2
- Đốt quặng pirit sắt FeS2
4FeS2+11O2to→2Fe2O3+8SO2
b) Sản xuất lưu huỳnh trioxit (SO3)
Oxi hóa SO2 bằng khí oxi hoặc không khí dư ở nhiệt độ 450−5000C, chất xúc tác là vanadi (V) oxit V2O5 :
2SO2+O2xt,to⇆2SO3
c) Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3 , được oleum H2SO4.nSO3
H2SO4+nSO3→H2SO4.nSO3
Sau đó dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum, được H2SO4 đặc :
H2SO4.nSO3+nH2O→(n+1)H2SO4
II. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat
1. Muối sunfat
Muối sunfat là muối của axit sunfuric. Có 2 loại muối sunfat :
- Muối trung hòa (muối sunfat) chứa ion sunfat SO2−4. Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan.
- Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion hiđrosunfat HSO−4 .
2. Nhận biết ion sunfat
Thuốc thử nhận biết ion sunfat SO2−4 là dung dịch muối bari. Sản phẩm phản ứng là bari sunfat BaSO4 kết tủa trắng, không tan trong axit.
H2SO4+BaCl2→BaSO4↓+2HCl
Na2SO4+BaCl2→BaSO4↓+2NaCl
Để nhận biết muối sunfat người ta thường dùng Ba(OH)2 để thu được kết tủa BaSO4 màu trắng, không tan trong axit
Ba2++SO2−4→BaSO4
Muối sunfat chứa ion SO2−4
Chất không có số oxi hóa +6 là KHS+4O3
H2+6SO4
Số phân tử H2SO4 bị khử là 3 , H2SO4 làm môi trường là 3.
H2SO4 không phản ứng với kim loại Au, Pt
Khi pha loãng H2SO4 đặc ta cho từ từ axit vào nước không được đổ nhanh rất nguy hiểm
2Fe+6H2SO4dacto→Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O
C+2H2SO4dacto→CO2+2SO2+2H2O
Dãy chất đều không tan trong nước là: BaSO4,SrSO4,PbSO4.
Muối không tan trong axit là BaSO4
Do H2SO4 đặc hấp thu mạnh nước và tỏa nhiều nhiệt, vì vậy để pha loãng H2SO4 đặc người ta đổ từ từ axit vào nước
H2SO4 loãng không phản ứng với kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động kim loại → Không phản ứng với Cu
Muối không tan trong nước là : BaSO4
H2SO4 loãng không phản ứng trực tiếp với kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động
→ không phản ứng với Ag.
Công thức của oleum là H2SO4.nSO3.
Số oxi hóa của S trong H2S2O7: là + 6
H2SO4 đặc thể hiện tính axit khi phản ứng với Fe2O3 (do ở hợp chất này Fe có số oxi hóa cao nhất là + 3)
3H2SO4+Fe2O3→Fe2(SO4)3+3H2O
BaSO4 có kết tủa trắng
S+2H2SO4dacto→3SO2+2H2O
H2SO4 đặc thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với chất khử mạnh :FeCl2 (do Fe đang ở trang thái oxi hóa là +2)
H2SO4+8HI→4I2+H2S+4H2O
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất ?
Phát biểu sai là : I2 oxi hóa H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI
Muối không bị phân hủy ở nhiệt độ cao là : BaSO4
Quy trình điều chế axit H2SO4 đặc trong công nghiệp là :
FeS2+O2→SO2+O2→SO3+H2SO4dac→H2SO4.nSO3+H2O→H2SO4dac
BaCO3+H2SO4→BaSO4+CO2+H2O
→ có kết tủa trắng và có khí không màu
Cu phản ứng với H2SO4 đặc, nóng nhưng không phản ứng với H2SO4 loãng
Cu + 2H2SO4dac to→CuSO4+ SO2+ 2H2O
Muối hiđrosunfat là muối có chứa ion HSO−4
2SO2+O2V2O5,to⇆2SO3
H2SO4+Sr(OH)2→SrSO4↓trang+2H2O
H2SO4 loãng phản ứng được với KOH
2KOH+H2SO4→K2SO4+2H2O
Người ta điều chế SO2 trong công nghiệp theo sơ đồ sau :
FeS2+O2→SO2+O2→SO3+H2SO4dac→H2SO4.nSO3+H2O→H2SO4dac
→ Nguyên liệu ban đầu để sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp là FeS2
2FeCO3+4H2SO4→Fe2(SO4)3+2CO2+SO2+4H2O
H2SO4 đặc là axit háo nước, tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt.