BT phả hệ

BT phả hệ

4.4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa BT phả hệ

Lý thuyết về BT phả hệ

Từ bước 3 đến bước 6 cần chú ý:

Công thức chung mà các em có thể áp dụng cho xác suất cần tìm trong phả hệ như sau:

Xác suất kiểu gen (kiểu hình) cá thể cần tìm = [tỉ lệ kiểu gen bố] x [tỉ lệ kiểu gen mẹ] x [tỉ lệ kiểu gen (kiểu hình) cần tìm trong phép lai] x [xác suất sinh trai (gái)]  x [số trường hợp xảy ra]

Trong đó:

  • Tỉ lệ kiểu gen của bố (nếu có): xác suất bố mang kiểu gen nào đó là bao nhiêu (ví dụ bố bình thường kiểu gen có thể là AA hoặc Aa với xác suất mỗi loại là bao nhiêu)
  • Tỉ lệ kiểu gen của mẹ: xác suất mẹ mang kiểu gen nào đó là bao nhiêu (ví dụ mẹ bình thường kiểu gen có thể là AA hoặc Aa với xác suất mỗi loại là bao nhiêu)
  • Tỉ lệ kiểu gen (kiểu hình) cần tìm trong phép lai: ví dụ kiểu gen aa trong phép lai 2 bố mẹ Aa x Aa là 1/4
  • Xác suất sinh trai (gái): xác suất này cần linh hoạt nếu đề bài không yêu cầu thì chúng ta không tính, nếu đề bài yêu cầu thì phải xem tính trạng đang xét nằm trên NST thường thì cần nhân 1/2 ở mỗi lần sinh, còn nằm trên NST giới tính thì chúng ta không cần nhân thêm 1/2.
  • Số trường hợp xảy ra: khi đề bài hỏi xác suất của 2 cá thể sinh ra trở lên. (ví dụ đề bài chỉ nói sinh 1 trai, 1 gái thì có 2 trường hợp: sinh trai trước, gái sau hoặc sinh gái trước, trai sau)

Chú ý: + Nguyên tắc cộng xác suất được áp dụng khi các sự kiện xảy ra đồng thời.

            + Nguyên tắc nhân xác suất được áp dụng khi các sự kiện xảy ra theo các cách, các trường hợp

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Di truyền y học phát triển, sử dụng phương pháp và kĩ thuật hiện đại cho phép chẩn đoán chính xác một số tật, bệnh di truyền từ giai đoạn:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ngày nay, việc sử dụng phương pháp và kĩ thuật hiện đại cho phép chẩn đoán chính xác một số tật, bệnh di truyền từ giai đoạn trước sinh bằng phương pháp xét nghiệm nước ối, các tế bào sinh ra từ nước ối, thậm chí chỉ cần lấy mẫu máu của mẹ để xác định thai nhi có vấn đề gì không

Câu 2: Khi nói về bệnh tật ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Bệnh AIDS là do virus HIV tấn công vào các tế bào bạch cầu làm suy giảm hệ miễn dịch của cơ thể.

Bệnh tật di truyền ở người do đột biến gen và đột biến NST.Đao là loại phổ biến nhất trong các hội chứng do đột biến số lượng NST do cặp NST số 21 có kích thước nhỏ hơn so với các cặp NST thường khác.

Câu 3: Ở người, bệnh nào sau đây do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính qui định?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ở người:

Pheninketo niệu và bạch tạng là các bệnh do alen lặn trên NST thường gây ra

Ung thư máu là do đột biến cấu trúc NST gây ra.

Máu khó đông do alen lặn trên NST giới tính gây ra.

Câu 4: Một cặp vợ chồng sinh được một con gái, cả mẹ và con gái đều có tính trạng "má lúm đồng tiền". Nhận định nào sau đây là đúng về tính trạng "má lúm đồng tiền" nói trên khi cặp vợ chồng đó sinh những đứa con tiếp theo?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Con gái đầu lòng của cặp vợ chồng này nhận gen quy định tính trạng "má lúm đồng tiền" từ mẹ.

Không thể xác định được gen qui định tính trạng má lúm đồng tiền nằm trên NST hay nằm ở trong ti thể (ngoài nhân) nhưng chắc chắn một điều rằng: con nhận gen qui định tính trạng từ bố mẹ

Câu 5: Đặc điểm di truyền của bệnh mù màu đỏ và xanh lục là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X quy định nên tỷ lệ mắc bệnh ở nam và nữ là khác nhau, mẹ bình thường có thể sinh con trai bị bệnh do người mẹ mang gen gây bệnh, người con nhận NST X mang gen gây bệnh từ mẹ và Y từ bố.

Câu 6: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Pheninalanin là 1 axit amin cần thiết của con người. Thiếu nó, con người sẽ bị rối loạn chuyển hóa

Bệnh pheninketo niệu do alen lặn qui định, không thể phát hiện bằng phương pháp tế bào

Bệnh pheninketo niệu là bệnh ứ đọng axit amin pheninalanin

Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.

Câu 7: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người chắc chắn là hậu quả của đột biến gen?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Hậu quả của đột biến gen là: bệnh mù màu đỏ - xanh lục

Câu 8: Bệnh/Hội chứng di truyền nào sau đây do đột biến số lượng NST?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Hội chứng Đao là do có 3 NST số 21

Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do đột biến gen.

Bệnh ung thư máu ác tính là do đột biến cấu trúc NST

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phát biểu không đúng về người đồng sinh là: "Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu." sai vì những tính trạng này thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.

Câu 10: Trong kĩ thuật chọc ối để chẩn đoán trước khi sinh ở người, đối tượng khảo sát là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kĩ thuật chọc ối nhằm xác định bệnh, tật ở thai nhi do vậy không thể lấy tế bào tử cung của mẹ, mà phải xét nghiệm tính chất của nước ối (xem thai nhi tiết ra chất gì bất thường), và các tế bào của thai nhi bong ra nước ối xem có đột biến không

Câu 11: Người mang hội chứng Etuôt, trong tế bào xôma

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Người mang hội chứng Edward, trong tế bào xôma có 3 chiếc NST số 18