1. Xác định số hạng trong dãy
Phương pháp: Từ công thức của dãy $\left( {{u}_{n}} \right)$ ta có số hạng thứ $k$ ứng với $n=k$
Ví dụ: Cho dãy $\left( {{u}_{n}} \right)$: $\left\{ \begin{array}{l}
{u_1} = 1\\
{u_n} = 2{u_{n - 1}} - 3,\forall n \ge 2
\end{array} \right.$
Viết 3 số hạng đầu tiên của dãy.
Ta có: ${{u}_{1}}=1$, ${{u}_{2}}=2{{u}_{1}}-3=-1$, ${{u}_{3}}=2{{u}_{2}}-3=-5$
2. Xác định công thức tổng quát của một dãy cho trước
Phương pháp: Tìm quy luật của dãy, từ đó dự đoán công thức tổng quát.
Ví dụ: Cho dãy số có các số hạng đầu là: $ -2;0;2;4;6;... $ . Số hạng tổng quát của dãy số này có dạng?
Các số hạng kể từ số hạng thứ 2 đều có khoảng cách với nhau là $ 2 $ nên $ { u _ n }=\left( -2 \right)+2.\left( n-1 \right) $ .
Ta có 5 số hạng đầu của dãy là:
$ { u _ 1 }=1; $ $ { u _ 2 }=2{ u _ 1 }+3=5 $ ; $ { u _ 3 }=2{ u _ 2 }+3=13; { u _ 4 }=2{ u _ 3 }+3=29 $
$ { u _ 5 }=2{ u _ 4 }+3=61 $ .
Ta có năm số hạng đầu của dãy
$ { u _ 1 }=\dfrac{{ 1 ^ 2 }+3.1+7}{1+1}=\dfrac{11} 2 $ , $ { u _ 2 }=\dfrac{17} 3 ,{ u _ 3 }=\dfrac{25} 4 ,{ u _ 4 }=7,{ u _ 5 }=\dfrac{47} 6 $.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới