Cuộn thuần cảm là cuộn cảm lí tưởng không có điện trở thuần ( đặc trưng cho cuộn thuần cảm là độ tự cảm L)
Dòng 1 chiều đi qua được cuộn thuần cảm ( lúc này cuộn như dây dẫn không có điện trở R)
Dòng xoay chiều cũng đi qua cuộn thuần cảm nhưng bị cản trở 1 phần. Đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của cuộn cảm là cảm kháng:
ZL=ωL(Ω)ZL=ωL(Ω) ⇒I=UZL⇒I=UZL; I0=U0ZLI0=U0ZL
uLuL nhanh pha hơn i làπ/2π/2 ,(φ=φu−φi=π/2)(φ=φu−φi=π/2)
Ta luôn có: u2U2 + i2I2 = 2.u2U2 + i2I2 = 2. ; u2U20+i2I20=1u2U20+i2I20=1
Đặt điện áp xoay chiều u=U√2cos(ωt+φ)u=U√2cos(ωt+φ)) (U > 0, ω> 0) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn cảm là
I=UZL=UωL.I=UZL=UωL.
ZL=ωL(Ω)ZL=ωL(Ω) =2πfL=2π.50.=2πfL=2π.50. 12π=50Ω12π=50Ω
ZL=ωLZL=ωL
∙ f = 50 Hz→ω=100π∙ f = 50 Hz→ω=100π
∙ U = 220 V→U0=220√2 V→ZL=U0I0=220√21=220√2 Ω → L = ZLω=0,99 H∙ U = 220 V→U0=220√2 V→ZL=U0I0=220√21=220√2 Ω → L = ZLω=0,99 H.
Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch sớm pha π2π2 so với cường độ dòng điện