Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
ÔN TẬP- BÀI TẬP CHƯƠNG VIII: CẢM ỨNG Ở SINH VẬT
Môn học: KHTN – Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Khái quát được các kiến thức cơ bản, trọng tâm của chương VIII.
- Vận dụng được kiến thức giải thích các hiện tượng liên quan và làm các bài tập vận dụng.
- Đánh giá mức độ nắm kiến thức của bản thân từ đó có ý thức diều chỉnh cho phù hợp.
2.1. Năng lực chung
+ Học sinh hệ thống hóa kiến thức cũ, vận dụng để giải bài tập
+ Học sinh tự tìm hiểu thông tin trong sách giáo khoa để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khái quát kiến thức và luyện tập
a) Mục tiêu:
- Khái quát được các kiến thức cơ bản, trọng tâm của chương VIII.
- Giải được một số bài tập.
b) Nội dung:
- Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- HS qua hoạt động nhóm quan sát, thảo luận nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1.1: Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, ôn lại kiến thức bài 33, hoàn thành các bài tập. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động vào vở. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt đáp án. | Câu 1. Cảm ứng là gì? Cho một vài ví dụ về cảm ứng. Trả lời: Cảm ứng là phản ứng của sinh vật đối với các kích thích đến từ môi trường. Ví dụ: rễ cây mọc dài về hướng có nước, tay người chạm vào vật thể nhọn sẽ lập tức rụt lại… Câu 2. Nêu vai trò của cảm ứng ở sinh vật. So sánh hiện tượng cảm ứng của thực vật với động vật. Trả lời: Cảm ứng giúp sinh vật thích ứng với những thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. So sánh: Thực vật: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng. Động vật: Phản ứng nhanh, phản ứng dễ nhận thấy, hình thức phản ứng đa dạng. Câu 3. Quan sát các hiện tượng cảm ứng của một số sinh vật thường gặp và hoàn thành bảng sau:
Đáp án:
Câu 4. Hãy tìm hiểu và mô tả hiện tượng bắt mồi ở cây gọng vó. Đây có phải hiện tượng cảm ứng ở thực vật không? Trả lời: (1) Hiện tượng bắt mồi ở cây gọng vó: khi có côn trùng tiếp xúc, các lông tuyến của cây gọng vó phản ứng lại bằng cách uốn cong, giữ chặt và tiêu hoá con mồi.
Câu 5. Tập tính là gì? Nêu một số tập tính phổ biến ở động vật. Trả lời: Tập tính là một chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích đến từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. Một số tập tính ở động vật như: tập tính bảo vệ lãnh thổ, săn mồi, di cư, Câu 6. So sánh tập tính bẩm sinh và tập tính học được.
Câu 7. Dựa vào hiểu biết của em ở phần tập tính ở động vật, hoàn thành bảng sau:
Câu 8. Các hiện tượng cảm ứng ở thực vật như ngọn cây hướng về phía ánh sáng (hướng sáng dương), rễ cây đâm sâu vào đất (hướng sáng âm) có vai trò gì đối với đời sống của thực vật? Trả lời: Hướng sáng dương của ngọn giúp cây tìm đến nguồn ánh sáng để quang hợp. Hướng sáng âm của rễ tạo điều kiện để rễ đâm sâu, giúp cây đứng vững trong đất, ngoài ra, hướng sáng âm còn làm cho rễ hút được nhiều nước và muối khoáng, giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1.2: Vận dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào thực tiễn | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ học tập, ôn lại kiến thức bài 34, hoàn thành các bài tập. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS trả lời câu hỏi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động vào vở. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt đáp án. | Câu 9. Hãy cho biết người nông dân dựa vào hiện tượng cảm ứng nào ở thực vật để thực hiện các biện pháp dưới đây nhằm tăng năng suất cây trồng.
Trả lời
Câu 10. Giải thích cơ sở của các ứng dụng sau đây: huấn luyện chó kéo xe, khỉ làm xiếc, dùng tiếng chuông gọi cá lên ăn. Trả lời: - Huấn luyện chó kéo xe: Mỗi hành động mà chú chó thực hiện theo đúng yêu cầu đều được người huấn luyện tặng phần thưởng, sau nhiều lần lặp lại như vậy sẽ hình thành phản ứng với các điều kiện mà huấn luyện viên đưa ra, từ đó hình thành thói quen. - Huấn luyện khỉ làm xiếc: Mỗi hành động mà chú khỉ thực hiện theo đúng yêu cầu đều được người huấn luyện tặng phần thưởng, sau nhiều lần lặp lại như vậy sẽ hình thành phản ứng với các điều kiện mà huấn luyện viên đưa ra, từ đó hình thành thói quen. - Dùng tiếng chuông gọi cá lên ăn: Mỗi lần rung chuông người nuôi cá đều cho chúng ăn, sau nhiều lần hình thành thói quen, cá sẽ có phản ứng ngoi lên mặt nước khi nghe tiếng chuông. Câu 11. Lấy ví dụ một số loại cây trồng thường được chăm sóc bằng một trong những biện pháp sau: vun gốc, làm giàn, bón phân ở gốc để có năng suất cao. Trả lời:
Câu 12. Một số biện pháp tăng năng suất cây trồng dựa trên hiểu biết về các hình thức cảm ứng ở thực vật: Trả lời:
Câu 13. Vào rừng nhiệt đới, chúng ta có thể gặp nhiều cây dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn và vươn lên cao. Nêu tác nhân kích thích và ý nghĩa của hiện tượng đó Trả lời: Tác nhân kích thích của hiện tượng này là do tính hướng sáng của thực vật. Các cây dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn và vươn lên cao để tìm kiếm ánh sáng. Câu 14. Hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh cây có tính hướng tiếp xúc. Trả lời: Thí nghiệm: Làm giàn leo cho cây đậu cô ve khi cây đang phát triển. => Ta có thể quan sát thấy tua cuốn của cây mọc thẳng cho đến khi nó tiếp xúc với cọc rào. Sự tiếp xúc đã kích thích sự sinh trưởng kéo dài của các tế bào, khiến các tua của cây phát triển quấn quanh cọc. Câu 15. Tại sao chim và cá di cư ? Khi di cư, chúng định hướng bằng cách nào ? Trả lời : - Nguyên nhân di cư của chim là do thời tiết thay đổi và khan hiếm thức ăn (Ví dụ : khi trời giá rét, chim én di cư về phương Nam). Nguyên nhân di cư của cá chủ yếu liên quan đến sinh sản (Ví dụ : vào mùa sinh sản, cá hồi bơi về đầu nguồn sông để sinh sản). - Khi di cư, chim thường định hướng dựa vào vị trí Mặt Trời, Mặt Trăng, địa hình,…. Khi di cư, cá thường định hướng dựa vào thành phần hoá học của nước và hướng dòng nước chảy. Câu 16. Hãy nêu những việc em sẽ làm để bỏ được thói quen thức khuya. Trả lời: Hẹn giờ đi ngủ, Thoát khỏi các thiết bị điện tử,điều chỉnh ánh sáng phòng ngủ (tắt đèn phòng ngủ), không ăn quá trễ, không sử dụng các đồ uống có chất kích thích( ví dụ như café…), đọc sách trước khi ngủ, hạn chế ngủ trưa quá 30 phút… |
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới