Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Ngày giảng: /09/2021
TIẾT 1. BÀI 1. KHÁI QUÁT VỀ NHÀ Ở(T1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu được vai trò của nhà ở.
- Nêu được đặc điểm chung của nhà ở.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được vai trò của nhà ở. Nhận biết được đặc điểm chung của nhà ở.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến khái quát về nhà ở, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4, A5. Phiếu học tập. Đề kiểm tra. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới;
b. Nội dung: Giới thiệu nôi dung bài học
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV: Cuộc sống con người sẽ khó khăn như thế nào nếu không có nhà ở? GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | Trả lời được câu hỏi. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV vào bài mới: Nhà ở có vai trò quan trọng đối với đời sống con người. Để biết được vai trò của nhà ở, dặc điểm chung của nhà ở thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu vai trò của nhà ở(12’)
a.Mục tiêu: Nêu được các vai trò của nhà ở đối với đời sống con người.
b. Nội dung: Vai trò của nhà ở.
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận nhóm và cho biết vì sao con người cần nhà ở. Thời gian là 10 phút. HS nhận nhóm và nhiệm vụ. | 1. Vai trò của nhà ở - Là công trình được xây dựng với mục đích để ở - Bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên và xã hội. - Phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia đình. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. |
Nội dung 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của nhà ở(16’)
a.Mục tiêu: Nêu được cấu tạo của ngôi nhà. Trình bày được cách bố trí không gian bên trong ngôi nhà.
b. Nội dung: Đặc điểm chung của nhà ở
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu cấu tạo chung của ngôi nhà | |||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau Móng nhà Cửa số Sàn nhà Khung nhà Tường Cửa ra vào Mái nhà GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | II. Đặc điểm chung của nhà ở 1. Cấu tạo chung của ngôi nhà Nhà ở thường bao gồm các phần chính là móng nhà, sàn nhà, khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. | |||
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu cách bố trí không gian bên trong ngôi nhà | |||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận nhóm và Nhận biết được những khu vực chức năng nào trong ngôi nhà? Thời gian là 10 phút. HS nhận nhóm và nhiệm vụ. | 2. Cách bố trí không gian bên trong - Nhà ở thường được phân chia thành các khu vực chức năng như khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh,... - Nhà ở còn mang tính vùng miền, phụ thuộc vào các yếu tố vị trí địa lí, khí hậu, kinh tế, văn hoá, xã hội. | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. |
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về khái quát về nhà ở
b. Nội dung: Khái quát về nhà ở
c. Sản phẩm: Hoàn thành bài kiểm tra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV phát phiếu kiểm tra cho từng học sinh. Thời gian làm bài là 4 phút. | Hoàn thành bài kiểm tra |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS làm bài kiểm tra. Kết thúc kiểm tra giáo viên chiếu kết quả. Yêu cầu HS trao đổi bài cho nhau, chấm. HS chiếu đáp án, chấm, nộp lại bài cho GV. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. HS nhận xét bài của bạn. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Khái quát về nhà ở
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà nêu ý tưởng thiết kế ngôi nhà có chức năng phù hợp với các thành viên trong gia đình em. Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. | Bản ghi trên giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà | |
Báo cáo, thảo luận | |
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
PHỤ LỤC 1. ĐỀ KIỂM TRA
Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Vai trò của nhà ở đối với con người là
A. Là công trình được xây dựng với mục đích để ở, bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên và xã hội, phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia đình.
B. Là công trình được xây dựng với mục đích không để ở, bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên và xã hội, phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia đình.
C. Là công trình được xây dựng với mục đích để ở, bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên và xã hội, không phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia đình.
A. Là công trình được xây dựng với mục đích để ở, bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên, phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia đình.
Câu 2. Nhà ở bao gồm các phần chính sau
A.móng nhà, sàn nhà, khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ.
B. sàn nhà, khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ
C.móng nhà, khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ
D.móng nhà, sàn nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ
Câu 3. Nhà ở được phân chia thành các khu vực chức năng sinh hoạt như:
A. khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
B. khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
C. khu vực sinh hoạt chung, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
D. khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
Ngày giảng: /09/2021
TIẾT 2. BÀI 1. KHÁI QUÁT VỀ NHÀ Ở(T2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ:. Nhận biết được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam.
- Sử dụng công nghệ: Phân biệt được các kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến khái quát về nhà ở, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4, A5. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới;
b. Nội dung: Giới thiệu nôi dung bài học
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau Em hãy xác định tên gọi các kiểu kiến trúc nhà ở trên GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | Trả lời được câu hỏi. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV vào bài mới: Để biếtđược kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam thì chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1: Tìm hiểu kiến trúc nhà ở nông thôn(9’)
a.Mục tiêu: Nhận biết được kiến trúc nhà ở vùng nông thôn
b. Nội dung: Nhà ở vùng nông thôn
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau ? Nhà ở nông thôn có kiến trúc như thế nào GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | III. Kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam 1. Nhà ở nông thôn truyền thống - Các khu vực chức năng trong nhà thường được xây dựng tách biệt. - Tùy điều kiện của từng gia đình mà khu nhà chính có thể được xây dựng ba gian hai chái, hay năm gian hai chái. - Các gian nhà được phân chia bằng hệ thống tường hoặc cột nhà. | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. |
Nội dung 2: Tìm hiểu kiến trúc nhà ở thành thị(10’)
a.Mục tiêu: Nhận biết được một số kiến trúc nhà ở thành thị
b. Nội dung: Nhà ở thành thị
c. Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập. Hoàn thành nhiệm vụ cá nhân
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |
Chuyển giao nhiệm vụ | ||
GV đưa ra PHT1 và yêu cầu HS hoàn thành trong thời gian 5 phút. HS nhận nhiệm vụ. | 2. Nhà ở thành thị a. Nhà mặt phố - Nhà ở thường được thiết kế nhiều tầng. - Nhà mặt phố được thiết kế để có thể vừa ở vừa kinh doanh b. Nhà chung cư - Nhà chung cư được xây dựng để phục vụ nhiều gia đình. - Nhà được tổ chức thành không gian riêng dành cho từng gia đình được gọi là các căn hộ và không gian chung như khu để xe, khu mua bán, khu sinh hoạt cộng đồng,... | |
Thực hiện nhiệm vụ | ||
HS nhận PHT1 và hoàn thành phiếu. GV yêu cầu HS trao đổi PHT1 cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau. GV chiếu đáp án và yêu cầu HS chấm điểm PHT1 của bạn. HS chấm điểm PHT1 của bạn. | ||
Báo cáo, thảo luận | ||
GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. HS nhận xét bài của bạn. | ||
Kết luận và nhận định | ||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. |
Nội dung 3: Tìm hiểu kiến trúc nhà ở khu vực đặc thù(9’)
a.Mục tiêu: Nhận biết được một số kiến trúc nhà ở khu vực đặc thù
b. Nội dung: Nhà ở khu vực đặc thù
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu nhà ở khu vực đặc thù | |||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau Nhà nổi GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận nhóm và mô tả cấu trúc của nhà sàn và nhà nổi Thời gian là 10 phút. HS nhận nhóm và nhiệm vụ. | 2. Nhà ở các khu vực đặc thù a. Nhà sàn - Nhà sàn là kiểu nhà được dựng trên các cột phía trên mặt đất, phù hợp với các đặc điểm về địa hình, tập quán sinh hoạt của người dân. - Nhà sàn được chia thành hai vùng không gian sử dụng: + phần sàn là khu vực sinh hoạt chung, để ở và nấu ăn + phần dưới sàn thường là khu vực chăn nuôi và nơi cất giữ công cụ lao động b. Nhà nổi - Nhà nổi là kiểu nhà được thiết kế có hệ thống phao dưới sàn giúp nhà có thể nổi trên mặt nước. - Nhà có thể di động hoặc cố định | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. |
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về khái quát về nhà ở
b. Nội dung: Khái quát về nhà ở
c. Sản phẩm: Hoàn thành bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Nhiệm vụ 1. Luyện tập về vật liệu làm nhà ở | |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau d d GV yêu cầu HS trao đổi cặp bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 3 phút. Bài tập: Hãy xác định các kiểu kiến trúc nhà ở trong hình a, b, c, d? | Hoàn thành bài tập |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Khái quát về nhà ở
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà xác định kiểu nhà em đang ở thuộc kiến trúc nào. Mô tả đặc điểm kiến trúc đó. Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. | Bản ghi trên giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà | |
Báo cáo, thảo luận | |
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
PHỤ LỤC 1.
Phiếu học tập 1.
Cho các hình ảnh sau
Nhà mặt phố Nhà chung cư
Em hãy hoàn thành bảng sau thể hiện kiến trúc nhà mặt phố và nhà chung cư
Kiến trúc nhà ở thành thị | |
Nhà mặt phố | Nhà chung cư |
Ngày giảng: /09/2021
TIẾT 3. BÀI 2. XÂY DỰNG NHÀ Ở(T1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Kể được tên một số vật liệu phổ biến được sử dụng trong xây dựng nhà ở.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tên một số vật liệu phổ biến đuực sử dụng trong xây dựng nhà ở.
- Sử dụng công nghệ: Lựa chọn được vật liệu trong xây dựng nhà ở.
- Thiết kế kỹ thuật: Thiết kế được ngôi nhà với các phòng chức năng phù hợp với các thành viên trong gia đình.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến xây dựng nhà ở, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới;
b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học
c. Sản phẩm: Giải quyết được tình huống
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV đưa ra tình huống: Đây là một ngôi nhà đẹp. Điều gì tạo nên một ngôi nhà bền đẹp? Nhà ở trên được xây dựng như thế nào và bằng vật liệu nào? GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, giải quyết tình huống trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | Giải quyết được tình huống |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, giải quyết tình huống trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV vào bài mới: Để xác định được ngôi nhà trên sử dụng vật liệu nào thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu vật liệu làm nhà ở(28’)
a.Mục tiêu: Kể được tên một số vật liệu phổ biến được sử dụng trong xây dựng nhà ở.
b. Nội dung: Vật liệu làm nhà ở
c. Sản phẩm: Hoàn thành PHT
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |||
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu vật liệu để làm nhà ở | ||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||
GV đưa ra PHT1 và yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành trong thời gian 5 phút. HS nhận nhiệm vụ. | I. Vật liệu làm nhà ở - Gỗ + Tính chất: Có khả năng chịu lực tốt, dễ tạo hình, tuổi thọ cao + Ứng dụng: Làm khung nhà, mái nhà, sàn nhà, giá đỡ, nội thất, vật liệu cách nhiệt - Gạch + Tính chất: Có khả năng chịu lực và cách nhiệt tốt, tuổi thọ cao + Ứng dụng: Làm tường nhà, xây cột trụ - Đá + Tính chất: Có khả năng chịu lực cao và chống ẩm, tuổi thọ rất cao. + Ứng dụng: Làm tường nhà, xây cột trụ - Thép + Tính chất: Chịu lục và chịu nhiệt tốt, không bị nứt, ít bị cong vênh. + Ứng dụng: Làm khung nhà, cột nhà. - Cát + Tính chất: Hạt nhỏ, cứng. + Ứng dụng: Kết hợp với xi măng, nước tạo ra vữa xây dựng. - Xi măng: + Tính chất: Có khả năng kết dính, tạo độ dẻo + Ứng dụng: Kết hợp với cát, nước, tạo ra vữa xây dựng. -Ngoài ra còn có các vật liệu khác như kính, thạch cao... | |||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||
HS nhận nhóm và phân công nhiệm vụ, hoàn thành yêu cầu của GV. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | ||||
Báo cáo, thảo luận | ||||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||||
Kết luận và nhận định | ||||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. | ||||
Nhiệm vụ 2. Định hướng nghề nghiệp cho HS | ||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||
GV chiếu một video về nghề kỹ sư xây dựng cho HS GV yêu cầu HS xem và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi sau trong thời gian là 2 phút. ? Kỹ sư xây dựng tốt nghiệm chuyên ngành gì ? Công việc chính của người kỹ sư xây dựng là gì HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | *Kỹ sư xây dựng - Kỹ sư xây dựng là người tốt nghiệp chuyên ngành xây dựng tại trường đại học - Công việc chính của người kĩ sư xây dựng là thiết kế, tổ chức thi công, kiểm tra, giám sát quá trình thi công các công trình xây dựng để đảm bảo đúng thiết kế. | |||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | ||||
Báo cáo, thảo luận | ||||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||||
Kết luận và nhận định | ||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở |
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về xây dựng nhà ở
b. Nội dung: Xây dựng nhà ở
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm. Hoàn thành bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS làm bài tập sau Bài tập: Hãy xác định một số loại vật liệu cơ bản được dùng để xây dựng các ngôi nhà a, b, c, d trên. GV yêu cầu HS trao đổi cặp bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 3 phút. | Hoàn thành bài tập |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Xây dựng nhà ở
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: 1.Vật liệu được dùng trong xây dựng nhà ở theo thời gian đã thay đổi như thế nào 2. Ở nơi em sống, những vật liệu chính được sử dụng để xây dựng nhà ở là gì? Hãy giải thích về việc sử dụng các vật liệu đó Trả lời câu hỏi và ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. | Bản ghi trên giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà | |
Báo cáo, thảo luận | |
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 1. Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau
Vật liệu | Tính chất | Ứng dụng |
Gạch | ||
Cát | ||
Ngày giảng: /09/2021
TIẾT 4. BÀI 2. XÂY DỰNG NHÀ Ở(T2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Mô tả một số bước chính trong xây dựng nhà ở.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số bước chính trong xây dựng nhà ở.
- Thiết kế công nghệ: Thiết kế được ngôi nhà với các phòng chức năng phù hợp với các thành viên trong gia đình.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến xây dựng nhà ở, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới;
b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học
c. Sản phẩm: Giải quyết được tình huống
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV đưa ra tình huống: Đây là một ngôi nhà đẹp. Điều gì tạo nên một ngôi nhà bền đẹp? Nhà ở trên được xây dựng theo một quy trình như thế nào? GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, giải quyết tình huống trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | Giải quyết được tình huống |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, giải quyết tình huống trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV vào bài mới: Để xây dựng nhà ở cần tuân theo một quy trình nhất định. Vậy nhà ở được xây dựng theo quy trình như thế nào thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1: Tìm hiểu bước thiết kế (10’)
a.Mục tiêu: Mô tả bước thiết kế trong xây dựng nhà ở.
b. Nội dung: Thiết kế
c. Sản phẩm: Sơ đồ khối các bước chính xây dựng nhà ở. Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu các bước chính để xây dựng một ngôi nhà | |||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV chia lớp làm các nhóm, phát giấy Ao cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và vẽ sơ đồ khối mô tả các bước chính xây dựng nhà ở. Thời gian 3 phút HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | II. Các bước chính xây dựng nhà ở Sơ đồ khối các bước chính xây dựng nhà ở
Thiết kế Thi công thô Hoàn thiện | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS nhận nhóm, nhận giấy A0, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và vẽ sơ đồ khối mô tả các bước chính xây dựng nhà ở. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. | |||
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu bước thiết kế | |||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV đưa ra tình huống sau: Cho bản thiết kế ngôi nhà như hình vẽ ? Tại sao thiết kế là bước chuẩn bị quan trọng trước khi nhà ở được thi công GV yêu cầu HS trao đổi cặp bàn, thảo luận và giải quyết tình huống. Thời gian là 3 phút. HS nhận nhóm và nhiệm vụ. | 1. Thiết kế - Thiết kế giúp hình dung được ngôi nhà của sau khi xây dựng, đảm bảo các yếu tố kĩ thuật để ngôi nhà vững chắc. - Thiết kế sẽ giúp cung cấp thông tin để chuẩn bị vật liệu, kinh phí tương ứng. | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. |
Nội dung 2: Tìm hiểu các bước thi công thô xây dựng nhà ở(9’)
a.Mục tiêu: Mô tả bước thi công thô trong xây dựng nhà ở.
b. Nội dung: Thi công thô
c. Sản phẩm: Bản ghi giấy A5.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||
GV chiếu 1 video về quá trình thi công thô của ngôi nhà Giáo viên phát cho mỗi HS 01 tờ giấy A5. GV yêu cầu HS ghi tên của mình lên góc trên cùng bên trái của tờ giấy. Nhiệm vụ của mỗi HS là trong thời gian 2 phút Kể tên các công việc chính của thi công thô và nêu vai trò của thi công thô. | 2. Thi công thô - Các công việc chính của bước thi công thô gồm: làm móng nhà, làm khung tường, xây tường, cán nền, làm mái, lắp khung cửa, làm hệ thống đường ống nước, đường điện. - Vai trò: giúp các bước hoàn thiện sau này được tiện lợi và tiết kiệm chi phí | |||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||
HS xem vi deo. HS nhận phiếu trả lời, ghi tên lên phiếu. Ghi ý kiến lên phiếu trong thời gian 4 phút. GV yêu cầu HS đối phiếu cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau. | ||||
Báo cáo, thảo luận | ||||
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. HS nhận xét bài làm của bạn | ||||
Kết luận và nhận định | ||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. | ||||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||
HS nhận nhóm, nhận giấy A0, A4, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và ghi vào giấy A4 mô tả công việc đang thực hiện mỗi hình và sau đó sắp xếp các hình theo thứ tự các bước chính của công việc hoàn thiện nhà ở . GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. | ||||
Báo cáo, thảo luận | ||||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||||
Kết luận và nhận định | ||||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. |
Nội dung 3: Tìm hiểu bước hoàn thiện trong xây dựng nhà ở(9’)
a.Mục tiêu: Mô tả bước hoàn thiện trong xây dựng nhà ở.
b. Nội dung: Hoàn thiện
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau b a e d c GV chia lớp làm các nhóm, phát giấyA4 cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi vào giấy A4 mô tả công việc đang thực hiện mỗi hình và sau đó sắp xếp các hình theo thứ tự các bước chính của công việc hoàn thiện nhà ở. Thời gian 3 phút HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | II. Các bước chính xây dựng nhà ở 3.Hoàn thiện - Hoàn thiện là công đoạn góp phần tạo nên không gian sống với đầy đủ công năng sử dụng và tính thẩm mĩ của ngôi nhà. - Các công việc chính của bước hoàn thiện gồm: trát và sơn tường, lát nền, lắp đặt các thiết bị điện, nước và nội thất. | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS nhận nhóm, nhận giấy A0, A4, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và ghi vào giấy A4 mô tả công việc đang thực hiện mỗi hình và sau đó sắp xếp các hình theo thứ tự các bước chính của công việc hoàn thiện nhà ở . GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. |
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về xây dựng nhà ở
b. Nội dung: Xây dựng nhà ở
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm. Hoàn thành bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau b a e d c GV chia lớp làm các nhóm, phát giấy A4 cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi vào giấy A4 mô tả công việc đang thực hiện mỗi hình và sau đó sắp xếp các hình theo thứ tự các bước chính xây nhà ở. Thời gian 3 phút HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | Báo cáo nhóm.
| ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS nhận nhóm, nhận giấy A0, A4, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và ghi vào giấy A4 mô tả công việc đang thực hiện mỗi hình và sau đó sắp xếp các hình theo thứ tự các bước chính xây nhà ở GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. |
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Xây dựng nhà ở
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: 1.Mô tả các bước chính trong xây dựng nhà ở gia đình em. Trả lời câu hỏi và ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. | Bản ghi trên giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà | |
Báo cáo, thảo luận | |
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
Ngày giảng: /09/2021
TIẾT 5. BÀI 3. NGÔI NHÀ THÔNG MINH(T1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Mô tả được những đặc điểm cơ bản của ngôi nhà thông minh.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được được những đặc điểm cơ bản của ngôi nhà thông minh.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến ngôi nhà, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới;
b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học
c. Sản phẩm: Giải quyết được tình huống
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV đưa ra tình huống: Đây là một ngôi nhà thông minh. Công nghệ đã mang lại sự tiện nghi cho ngôi nhà như thế nào? GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, giải quyết tình huống trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | Giải quyết được tình huống |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, giải quyết tình huống trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV vào bài mới: Công nghệ mang lại rất nhiều tiện nghi cho ngôi nhà. Một ngôi nhà thông minh là gì và có những đặc điểm nào? Để biết được điều đó thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu về ngôi nhà thông minh(10’)
a.Mục tiêu: Mô tả được những đặc điểm cơ bản của ngôi nhà thông minh.
b. Nội dung: Ngôi nhà thông minh
c. Sản phẩm: Hoàn thành PHT
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |||
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu khái niệm về ngôi nhà thông minh | ||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||
GV chiếu 1 video về ngôi nhà thông minh Giáo viên phát cho mỗi HS 01 tờ giấy A5. GV yêu cầu HS ghi tên của mình lên góc trên cùng bên trái của tờ giấy. Nhiệm vụ của mỗi HS là trong thời gian 2 phút nêu khái niệm ngôi nhà thông minh. | I. Ngôi nhà thông minh 1. Khái niệm ngôi nhà thông minh - Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được trang bị hệ thống điều khiển tự động hay bán tự động cho các thiết bị trong gia đình, nhờ đó giúp cuộc sống trở nên tiện nghi hơn, đảm bảo an ninh, an toàn và tiết kiệm năng lượng. | |||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||
HS xem vi deo. HS nhận phiếu trả lời, ghi tên lên phiếu. Ghi ý kiến lên phiếu trong thời gian 1 phút. GV yêu cầu HS đối phiếu cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau. | ||||
Báo cáo, thảo luận | ||||
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. HS nhận xét bài làm của bạn | ||||
Kết luận và nhận định | ||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. | ||||
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu các nhóm hệ thống điều khiển tự động, bán tự động trong ngôi nhà thông minh | ||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||
GV đưa ra PHT1 và yêu cầu HS hoàn thành trong thời gian 5 phút. HS nhận nhiệm vụ. | 2. Các nhóm hệ thống điều khiển tự động, bán tự động trong ngôi nhà thông minh - Nhóm hệ thống an ninh, an toàn: điều khiển ca-mê-ra giám sát, khoá cửa, báo cháy,... - Nhóm hệ thống chiếu sáng: điều khiển thiết bị ánh sáng trong nhà, rèm cửa,... - Nhóm hệ thống kiểm soát nhiệt độ: điều khiển điều hoà nhiệt độ, quạt điện,... - Nhóm hệ thống giải trí: điều khiển tivi, hệ thống âm thanh,... - Nhóm hệ thống điều khiển các thiết bị gia dụng: điều khiển tủ lạnh, máy giặt,... | |||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||
HS nhận PHT1 và hoàn thành phiếu. GV yêu cầu HS trao đổi PHT1 cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau. GV chiếu đáp án và yêu cầu HS chấm điểm PHT1 của bạn. HS chấm điểm PHT1 của bạn. | ||||
Báo cáo, thảo luận | ||||
GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. HS nhận xét bài của bạn. | ||||
Kết luận và nhận định | ||||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. |
Nội dung 2: Tìm hiểu đặc điểm của ngôi nhà thông minh(21’)
a.Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của ngôi nhà thông minh
b. Nội dung: Đặc điểm của ngôi nhà thông minh
c. Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập. Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về ngôi nhà thông minh
b. Nội dung: Ngôi nhà thông minh
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm. Hoàn thành bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||||||||||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||||||||||||||
GV yêu cầu HS làm bài tập sau Bài tập 1: Lựa chọn hệ thống phù hợp trong ngôi nhà thông minh
GV yêu cầu HS trao đổi cặp bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 3 phút. Bài tập: Hãy xác định một số loại vật liệu cơ bản được dùng để xây dựng các ngôi nhà a, b, c, d trên. | Hoàn thành bài tập | ||||||||||||||
Thực hiện nhiệm vụ | |||||||||||||||
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. | |||||||||||||||
Báo cáo, thảo luận | |||||||||||||||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||||||||||||||
Kết luận và nhận định | |||||||||||||||
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng(2’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Ngôi nhà thông minh
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau 1.Bạn Huy nói: "Nhà thông minh biết mình đang ở đâu trong ngôi nhà để bật và tắt điện như thế thật là tiết kiệm". Bạn Lan nói: "Nhà thông minh lắp đặt rất nhiều thiết bị điều khiển sử dụng năng lượng điện như vậy thật sự cũng không tiết kiệm". Hãy nêu nhận xét về các ý kiến trên. 2.Nếu được lắp đặt các hệ thống thông minh trong ngôi nhà của mình thì em sẽ lắp đặt những hệ thống gì? Hãy lí giải về sự lựa chọn của em. HS nhận nhiệm vụ. | Trả lời được câu hỏi |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi. | |
Báo cáo, thảo luận | |
1-2 HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 1. Cho một số hệ thống trong ngôi nhà thông minh
Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau
Hệ thống trong ngôi nhà thông minh | |
Hệ thống an ninh, an toàn | |
Hệ thống chiếu sáng | |
Hệ thống kiểm soát nhiệt độ | |
Hệ thống giải trí | |
Hệ thống điều khiển các thiết bị gia dụng |
PHỤ LỤC 2. PHIẾU HỌC TẬP 2(PHẦN II)
Câu 1. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống
1.Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh được điều khiển..............
2. Các hệ thống, thiết bị thông minh trong ngôi nhà có thể dựa trên........................
Câu 2. Trình bày đặc điểm an ninh, an toàn của ngôi nhà thông minh
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3. Đặc điểm tiết kiệm của ngôi nhà thông minh được thể hiện như thế nào?
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHỤ LỤC 3. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1. Em hãy chọn ý đúng nhất trong các câu sau
1.Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh được điều khiển từ xa bởi các thiết bị như
A. Điện thoại thông minh, máy tính bảng có kết nối in-tơ-net.
B. Điện thoại, máy tính bảng không có kết nối in-tơ-net.
C. Điều khiển, máy tính không có kết nối in-tơ-net.
D. Điện thoại đời cũ, máy tính bảng có kết nối in-tơ-net.
2. Hệ thống, thiết bị thông minh trong ngôi nhà có thể hoạt động dựa trên
A. thói quen của con người.
B. sở thích của con người.
C. yêu quý của con người.
D. quý mến của con người
3. Các thiết bị lắp đặt giúp cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như:
A. Có người lạ đột nhập, quên đóng cửa.
B. Quên đóng cửa, có nguy cơ cháy nổ xảy ra.
C. Quên đóng cửa, có nguy cơ cháy nổ xảy ra, có người lạ đột nhập xảy ra.
D. Có nguy cơ cháy nổ xảy ra, có người lạ đột nhập xảy ra.
4. Các hình thức cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như
A. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo.
B. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà
C. Tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà
D. Chuông báo, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà
Câu 2. Trình bày đặc điểm tiết kiệm năng lượng của ngôi nhà thông minh?
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Ngày giảng: /09/2021
TIẾT 6. BÀI 3. NGÔI NHÀ THÔNG MINH(T2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình.
- Sử dụng được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, có hiệu quả
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình.
- Sử dụng công nghệ: Sử dụng được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, có hiệu quả
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến ngôi nhà thông minh, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới;
b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học
c. Sản phẩm: Giải quyết được tình huống
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV đưa ra tình huống: Các thiết bị trên nếu sử dụng không tiết kiệm năng lượng và có hiệu quả thì gây ra những tác hại gì? Để hạn chế tác hại đó thì chúng ta cần phải làm gì? GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, giải quyết tình huống trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | Giải quyết được tình huống |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, giải quyết tình huống trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV vào bài mới: Để biết được có những biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình thì chúng ta vào ngày hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1: Tìm hiểu sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình(28’)
a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình. Nhận biết được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình. Sử dụng được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, có hiệu quả
b. Nội dung: Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |||
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu khái niệm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và có hiệu quả trong gia đình | ||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||
GV chiếu 1 video về cách sử dụng năng lượng tiết kiệm và có hiệu quả trong gia đình. Giáo viên phát cho mỗi HS 01 tờ giấy A5. GV yêu cầu HS ghi tên của mình lên góc trên cùng bên trái của tờ giấy. Nhiệm vụ của mỗi HS là trong thời gian 2 phút nêu khái niệm sử dụng năng lượng tiết kiệm và có hiệu quả trong gia đình. | III. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình 1.Khái niệm sử dụng năng lượng tiết kiệm và có hiệu quả trong gia đìn - Sử dụng năng lượng tiết kiệm và có hiệu quả trong gia đình là sử dụng năng lượng đúng lúc, đúng chỗ; sử dụng ít năng lượng mà vẫn đảm bảo được nhu cầu. | |||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||
HS xem vi deo. HS nhận phiếu trả lời, ghi tên lên phiếu. Ghi ý kiến lên phiếu trong thời gian 2 phút. GV yêu cầu HS đối phiếu cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau. | ||||
Báo cáo, thảo luận | ||||
GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. HS nhận xét bài của bạn. | ||||
Kết luận và nhận định | ||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. | ||||
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình | ||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||
GV phân chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra được các biện pháp để sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình. Thời gian là 5 phút. HS nhận nhiệm vụ. | 2. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình - Thiết kế nhà phải đảm bảo tính thông thoáng, tăng cường sử dụng ánh sáng tự nhiên. - Sử dụng các vật liệu có khả năng cách nhiệt tốt. - Lựa chọn các thiết bị tiết kiệm năng lượng. - Sử dụng các nguồn năng lượng thân thiện với môi trường như năng lượng gió, năng lượng mặt trời. - Sử dụng các thiết bị tiêu thụ điện đúng cách, tiết kiệm năng lượng | |||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. | ||||
Báo cáo, thảo luận | ||||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung | ||||
Kết luận và nhận định | ||||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. |
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về ngôi nhà thông minh
b. Nội dung: Ngôi nhà thông minh
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm. Hoàn thành bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV chia lớp làm các nhóm, phát giấy A0, cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi vào giấy A0 xây dựng phương án tiết kiệm năng lượng cho ngôi nhà. Thời gian 3 phút HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | Báo cáo nhóm.
| ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS nhận nhóm, nhận giấy A0, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và ghi vào giấy A0 xây dựng phương án tiết kiệm năng lượng cho ngôi nhà . GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. |
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Ngôi nhà thông minh
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: Liệt kê các biện pháp đã được thực hiện tại gia đình em để sử dụng hiệu quả năng lượng và tiết kiệm Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. | Bản ghi trên giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà | |
Báo cáo, thảo luận | |
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
Ngày giảng: / /2021
CHƯƠNG II. BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
TIẾT 7. BÀI 4. THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số nhóm thực phẩm chính
- Trình bày được giá trị dinh dưỡng, ý nghĩa của các nhóm thực phẩm đối với sức khỏe con người.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số nhóm thực phẩm chính. Nhận biết được giá trị dinh dưỡng, ý nghĩa của các nhóm thực phẩm đối với sức khỏe con người.
- Sử dụng công nghệ: Lựa chọn được thực phẩm phù hợp với cơ thể.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho một thực đơn ăn uống.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến thực phẩm và dinh dưỡng, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. bài tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới; nhận biết tên chính xác của một số loại thực phẩm thông dụng.
b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học
c. Sản phẩm: Đọc tên được một số loại thực phẩm thông dụng.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV đưa ra hình ảnh về một số loại thực phẩm thông dụng GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút để viết tên của của các loại thực phẩm được trình chiếu. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | Đọc tên được một số loại thực phẩm thông dụng. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và nêu tên đúng loại thực phẩm. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Mặc dù có nhiều loại thực phẩm phục vụ nhu cầu ăn uống của con người. Nhưng các loại thực phẩm đó có 5 chất dinh dưỡng đó là chất đạm, chất béo, chất đường và tinh bột, chất vitamin và chất khoáng. Cụ thể các loại thực phẩm đó chứa chất dinh dưỡng nào, có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu về nhóm thực phẩm giàu chất đạm, nhóm thực phẩm giàu chất đường bột, nhóm thực phẩm giàu chất béo.(14’)
a.Mục tiêu: Nhận biết được một số thực phẩm chính. Trình bày được giá trị dinh dưỡng, ý nghĩa của các nhóm thực phẩm đối với sức khỏe con người.
b. Nội dung: Một số nhóm thực phẩm chính: Nhóm thực phẩm giàu chất đạm, nhóm thực phẩm giàu chất đường bột, nhóm thực phẩm giàu chất béo.
c. Sản phẩm: Xếp loại các loại thực phẩm vào cùng một nhóm. Báo cáo hoạt động nhóm
d. Tổ chức hoạt động
Nội dung 2: Tìm hiểu nhóm thực phẩm cung cấp vitamin ; nhóm thực phẩm cung cấp chất khoáng(14’)
a.Mục tiêu: Trình bày được giá trị dinh dưỡng, ý nghĩa của các nhóm thực phẩm đối với sức khỏe con người
b. Nội dung: Nhóm thực phẩm cung cấp vitamin, nhóm thực phẩm cung cấp chất khoáng
c. Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập. Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu nhóm thực phẩm cung cấp vitamin | |||||||||||||||||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||||||||||||||||||||
GV đưa ra PHT1 và yêu cầu HS hoàn thành trong thời gian 5 phút. HS nhận nhiệm vụ. | 4. Nhóm thực phẩm cung cấp vitamin - Vitamin có vai trò tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào quá trình chuyển hoá các chất giúp cơ thể khoẻ mạnh . - Nguồn cung cấp và vai trò của một số vitamin
| ||||||||||||||||||||
Thực hiện nhiệm vụ | |||||||||||||||||||||
HS nhận PHT1 và hoàn thành phiếu. GV yêu cầu HS trao đổi PHT1 cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau. GV chiếu đáp án và yêu cầu HS chấm điểm PHT1 của bạn. HS chấm điểm PHT1 của bạn. | |||||||||||||||||||||
Báo cáo, thảo luận | |||||||||||||||||||||
GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. HS nhận xét bài của bạn. | |||||||||||||||||||||
Kết luận và nhận định | |||||||||||||||||||||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. | |||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu nhóm thực phẩm cung cấp chất khoáng | |||||||||||||||||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||||||||||||||||||||
GV đưa ra PHT2 và yêu cầu HS hoàn thành trong thời gian 5 phút. HS nhận nhiệm vụ. | 4. Nhóm thực phẩm cung cấp chất khoáng - Chất khoáng giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, cấu tạo hồng cầu,... - Mỗi loại chất khoáng có vai trò riêng đối với cơ thể và phần lớn đều có trong thực phẩm
| ||||||||||||||||||||
Thực hiện nhiệm vụ | |||||||||||||||||||||
HS nhận PHT2 và hoàn thành phiếu. GV yêu cầu HS trao đổi PHT2 cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau. GV chiếu đáp án và yêu cầu HS chấm điểm PHT2 của bạn. HS chấm điểm PHT2 của bạn. | |||||||||||||||||||||
Báo cáo, thảo luận | |||||||||||||||||||||
GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. HS nhận xét bài của bạn. | |||||||||||||||||||||
Kết luận và nhận định | |||||||||||||||||||||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. |
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về thực phẩm và dinh dưỡng
b. Nội dung: Thực phẩm và dinh dưỡng
c. Sản phẩm: Xếp được các loại thực phẩm vào các nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài tập 1: Hãy sắp xếp các thực phẩm dưới đây vào các nhóm sau: Nhóm thực phẩm cung cấp chất tinh bột, chất đường và chất xơ; nhóm thực phẩm cung cấp chất đạm; nhóm thực phẩm cung cấp chất béo. Tôm Thịt bò Ngô Gạo tẻ Bơ Khoai lang Mỡ lợn Rau bắp cải 1. HS nhận nhiệm vụ. | Xếp được các loại thực phẩm vào các nhóm. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS tự suy nghĩ và hoàn thành bài tập. | |
Báo cáo, thảo luận | |
1-2 HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Thực phẩm và dinh dưỡng
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: Hãy quan sát và kể tên các thực phẩm gia đình em hay sử dụng trong một tuần. Em có nhận xét gì về việc sử dụng thực phẩm của gia đình mình?. Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. | Bản ghi trên giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà | |
Báo cáo, thảo luận | |
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 1. Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau
Loại vitamin | Nguồn thực phẩm cung cấp | Vai trò chủ yếu |
Vitamin A | ||
Vitamin B | ||
Vitamin C | ||
Vitamin D | ||
Vitamin E |
PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 2. Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau
Loại chất khoáng | Nguồn thực phẩm cung cấp | Vai trò chủ yếu |
Sắt | ||
Canxi | ||
lốt |
Ngày giảng: / /2021
CHƯƠNG II. BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
TIẾT 8. BÀI 4. THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG(T2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Biết cách ăn uống khoa học, hợp lý.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết cách ăn uống khoa học, hợp lý.
- Sử dụng công nghệ: Biết cách ăn uống khoa học, hợp lý.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho một thực đơn ăn uống.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến thực phẩm và dinh dưỡng, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới; nhận biết tên chính xác của một số loại thực phẩm thông dụng.
b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học
c. Sản phẩm: Đọc tên được một số loại thực phẩm thông dụng.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV đưa ra hình ảnh về một số loại thực phẩm thông dụng GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút để viết tên của của các loại thực phẩm được trình chiếu. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | Đọc tên được một số loại thực phẩm thông dụng. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và nêu tên đúng loại thực phẩm. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Mặc dù có nhiều loại thực phẩm phục vụ nhu cầu ăn uống của con người. Nhưng các loại thực phẩm đó có 5 chất dinh dưỡng đó là chất đạm, chất béo, chất đường và tinh bột, chất vitamin và chất khoáng. Cụ thể các loại thực phẩm đó chứa chất dinh dưỡng nào, có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1: Tìm hiểu ăn uống hợp lý(10’)
a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm ăn uống hợp lý.
b. Nội dung: Bữa ăn hợp lý
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm trên giấy Ao.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |
Chuyển giao nhiệm vụ | ||
GV chiếu hình ảnh sau Bữa 1 Bữa 2 GV chia lớp làm các nhóm, GV phát giấy A0 cho các nhóm. GV yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành ghi nội dung sau vào giấy A0, trong thời gian 5 phút
HS quan sát hình ảnh và nhận nhóm. | II. Ăn uống hợp lý 1. Bữa ăn hợp lý - Bữa ăn hợp lí là bữa ăn có sự kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng. | |
Thực hiện nhiệm vụ | ||
HS nhận nhóm, nhận giấy A0, phân công nhiệm vụ, tiến hành thảo luận và hoàn thành nội dung yêu cầu của GV. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | ||
Báo cáo, thảo luận | ||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||
Kết luận và nhận định | ||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. |
Nội dung 2: Tìm hiểu ăn uống hợp lý(18’)
a.Mục tiêu: Biết ăn uống hợp lý.
b. Nội dung: Thói quen ăn uống khoa học
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |||||
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu thói quen ăn uống khoa học | ||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||||
GV đưa ra tình huống như sau: 3 bạn Lan, Hằng, Thu ngồi nói chuyện với nhau làm thế nào có thói quen ăn uống khoa học để con người có sức khỏe tốt. Lan cho rằng: Lúc nào thích thì ăn, chỉ ăn những món mình thích như gà rán, nem rán, những món ăn hàng quán, vỉa hè, trà sữa. Hằng thì bảo: Cần ăn đủ 1 ngày 3 bữa sáng, trưa, tối; ăn đúng cách nhai kĩ; chỉ ăn loại thực phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm được chế biến cẩn thận. Thu thì nêu ý kiến: Một ngày ăn 3 sáng, trưa, tối. Có thể ăn những món mình thích. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trong thời gian 4 phút và đưa ra ý kiến của nhóm ghi vào giấy A4. | 2. Thói quen ăn uống khoa học - Ăn đúng bữa: Mỗi ngày cần ăn 3 bữa chính: Bữa sáng; bữa trưa; bữa tối. - Ăn đúng cách: Tập trung, nhai kĩ và cảm nhận hương vị món ăn, tạo bầu không khí thân mật, vui vẻ. - Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm: Thực phẩm lựa chọn, bảo quản, chế biến cẩn thận, đúng cách. | |||||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||||
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi và ghi vào giấy A4. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. | ||||||
Báo cáo, thảo luận | ||||||
GV chia bảng làm 3 phần tương ứng với vị trí câu trả lời của đồng ý với ý kiến bạn Lan, Hằng, Thu. GV yêu cầu các nhóm lên dán ý kiến của mình lên bảng. Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||||||
Kết luận và nhận định | ||||||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. | ||||||
Nhiệm vụ 2. Định hướng nghề nghiệp | ||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||||
GV chiếu một video về nghề chuyên gia dinh dưỡng cho HS GV yêu cầu HS xem và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi sau trong thời gian là 2 phút. ? Công việc chính của chuyên gia dinh dưỡng là gì ? Chuyên gia dinh dưỡng làm việc ở đâu HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | *Chuyên gia dinh dưỡng - Chuyên gia dinh dưỡng là người nghiên cứu về dinh dưỡng và thực phẩm, đồng thời tư vấn cho mọi người về lối sống lành mạnh trong ăn uống, giúp cơ thể khoẻ mạnh và phát triển toàn diện. - Chuyên gia dinh dưỡng thường làm việc tại các bệnh viện, phòng khám y tế cộng đồng, trung tâm chăm sóc sức khỏe. | |||||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||||
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | ||||||
Báo cáo, thảo luận | ||||||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||||||
Kết luận và nhận định | ||||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở |
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về thực phẩm và dinh dưỡng
b. Nội dung: Thực phẩm và dinh dưỡng
c. Sản phẩm: Xếp được các loại thực phẩm vào các nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau Bài tập 2: Cho 3 bữa ăn sau Trong 3 bữa ăn trên, bữa ăn nào đảm bảo tiêu chí của bữa ăn hợp lý nhất? Vì sao? GV yêu cầu HS cùng bàn, trao đổi thảo luận và hoàn thành bài tập trong thời gian 2 phút. | Bản ghi trên giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS cùng bàn trao đổi, thảo luận và hoàn thành bài tập. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Thực phẩm và dinh dưỡng
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: Hãy đề xuất một số việc làm để hình thành thói quen ăn uống khoa học cho gia đình của mình. Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. | Bản ghi trên giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà | |
Báo cáo, thảo luận | |
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
Ngày giảng: / /2021
CHƯƠNG II. BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
TIẾT 9. BÀI 5. BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM(T10
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu được vai trò, ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm.
- Trình bày được một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến.
- Trình bày được những vấn đề cơ bản về vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được vai trò, ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm. Nhận biết được một số phương pháp bảo quản phổ biến. Nhận biết được những vấn đề cơ bản về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Sử dụng công nghệ: Thực hiện các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho một thực đơn ăn uống.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến bảo quản và chế biến thực phẩm, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới
b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV đưa ra hình ảnh về một số món ăn GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và cho biết thực phẩm đã được bảo quản và chế biến thành món ăn ngon như thế nào? HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | Hoàn thành nhiệm vụ. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và nêu tên đúng loại thực phẩm. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Thực phẩm phải bảo quản chu đáo, cẩn thận; chế biến đa dạng, phong phú; cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể. Vậy cần tiến hành bảo quản và chế biến thực phẩm như thế nào thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu khái quát về bảo quản và chế biến thực phẩm(9’)
a.Mục tiêu: Nêu được vai trò, ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm. Trình bày được những vấn đề cơ bản về vệ sinh an toàn thực phẩm.
b. Nội dung: Vai trò, ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm.
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4. Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Nội dung 2. Tìm hiểu an toàn thực phẩm trong bảo quản và chế biến thực phẩm(9’)
a.Mục tiêu: Trình bày được những vấn đề cơ bản về vệ sinh an toàn thực phẩm.
b. Nội dung: An toàn thực phẩm trong bảo quản và chế biến thực phẩm.
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4. Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |||
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu khái niệm an toàn thực phẩm | ||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||
GV chiếu hình ảnh sau GV Giáo viên phát cho mỗi HS 01 tờ giấy A5. GV yêu cầu HS ghi tên của mình lên góc trên cùng bên trái của tờ giấy. Nhiệm vụ của mỗi HS là trong thời gian 2 phút hoàn thành yêu cầu sau 1.Thực phẩm trên có thể sử dụng trong bảo quản và chế biến không? 2. Thực phẩm cần đảm bảo yêu cầu như thế nào thì được đem bảo quản và chế biến? HS quan sát hình ảnh và nhận nhóm. | 2.An toàn thực phẩm trong bảo quản và chế biến thực phẩm * Khái niệm an toàn thực phẩm - An toàn vệ sinh thực phẩm là các biện pháp, điều kiện cần thiết để giữ cho thực phẩm không bị biến chất; không bị chất độc, vi khuẩn có hại xâm nhập giúp bảo vệ sức khoẻ con người | |||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||
HS nhận nhóm, nhận giấy A0, phân công nhiệm vụ, tiến hành thảo luận và hoàn thành nội dung yêu cầu của GV. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | ||||
Báo cáo, thảo luận | ||||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||||
Kết luận và nhận định | ||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. | ||||
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm khi bảo quản và chế biến | ||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||
GV chia lớp thành các nhóm (8HS/1 nhóm) GV phát cho mỗi nhóm các phiếu mầu có ghi các cụm từ. GV yêu cầu các nhóm sắp xếp đúng các biện pháp để đảm bảo an toàn thực phẩm khi bảo quản và chế biến. Thời gian thảo luận 2 phút. | 2. An toàn thực phẩm trong bảo quản và chế biến thực phẩm * Biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm khi bảo quản và chế biến thực phẩm - Giữ thực phẩm trong môi trường sạch sẽ, có che đậy để tránh bụi bẩn và các loại côn trùng; - Để riêng thực phẩm sống và thực phẩm chín; -Rửa tay sạch trước khi chế biến thực phẩm; - Sử dụng riêng các loại dụng cụ dành cho thực phẩm sống và thực phẩm chín. | |||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và sắp xếp đúng các biện pháp để đảm bảo an toàn thực phẩm khi bảo quản và chế biến GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. | ||||
Báo cáo, thảo luận | ||||
GV yêu cầu các nhóm lên dán ý kiến của mình lên bảng. Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||||
Kết luận và nhận định | ||||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. |
Nội dung 3: Tìm hiểu một số phương pháp bảo quản thực phẩm(10’)
a.Mục tiêu: Trình bày được một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến.
b. Nội dung: Một số phương pháp bảo quản thực phẩm
c. Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập. Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về bảo quản và chế biến thực phẩm
b. Nội dung: Bảo quản và chế biến thực phẩm
c. Sản phẩm: Hoàn thành được bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài tập 1: . Em hãy cho biết những sản phẩm dưới đây được bảo quản bằng phương pháp nào. (Lưu ý: Một sản phẩm có thể được xử lí kết hợp nhiều phương pháp bảo quản). Lạp xường Cá khô Các loại mứt HS nhận nhiệm vụ. | Hoàn thành được bài tập. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS tự suy nghĩ và hoàn thành bài tập. | |
Báo cáo, thảo luận | |
1-2 HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Bảo quản và chế biến thực phẩm
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: Trong gia đình em thường hay sử dụng phương pháp bảo quản thực phẩm nào? Em có đề xuất sử dụng thêm phương pháp bảo quản nào không ? Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. | Bản ghi trên giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà | |
Báo cáo, thảo luận | |
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
PHỤ LỤC 1. PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1. Em hãy điền những từ thích hợp vào chỗ trống
1. Làm lạnh và đông lạnh là phương pháp sử dụng …………………………………
2. Làm lạnh: Bào quản thực phẩm trong khoảng nhiệt độ từ 1°c đến 7°c, thường được dùng để bảo quản …….... trong thời gian ngắn từ ……………………………...
3. Đông lạnh: Bảo quản thực phẩm trong khoảng nhiệt độ dưới 0°c, thường được dùng để bảo quản…… trong thời gian dài từ ………………………………….
Câu 2. Em hãy nêu cách tiến hành phương pháp làm khô? Phương pháp làm khô được áp dụng để bảo quản loại thực phẩm nào/
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
Câu 3. Em hãy nêu cách tiến hành phương pháp ướp? Phương pháp ướp được áp dụng để bảo quản loại thực phẩm nào/
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
Ngày giảng: / /2021
CHƯƠNG II. BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
TIẾT 10. BÀI 5. BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM(T2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Trình bày được một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số phương pháp bảo quản, chế biến thực phẩm phổ biến.
- Sử dụng công nghệ: Lựa chọn và chế biến được món ăn đơn giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho một thực đơn ăn uống.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến bảo quản và chế biến thực phẩm, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới
b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV đưa ra hình ảnh về một số món ăn
GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và cho biết thực phẩm đã được chế biến thành món ăn ngon như thế nào? HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | Hoàn thành nhiệm vụ. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và nêu tên đúng loại thực phẩm. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Thực phẩm phải được chế biến đa dạng, phong phú; cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể. Vậy có những phương pháp chế biến thực phẩm nào thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1: Tìm hiểu một số phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt(15’)
a.Mục tiêu: Trình bày được một số phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
b. Nội dung: Chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Nội dung 2: Tìm hiểu một số phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt(13’)
a.Mục tiêu: Trình bày được một số phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt
b. Nội dung: Chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt
c. Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập. Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||||
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu nhóm thực phẩm cung cấp vitamin | |||||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||||
GV đưa ra PHT1 và yêu cầu HS hoàn thành trong thời gian 5 phút. HS nhận nhiệm vụ. | 2. Chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt a. Trộn hỗn hợp - Khái niệm: Trộn hỗn hợp là phương pháp trộn các thực phẩm đã được sơ chế hoặc làm chín, kết hợp với các gia vị tạo thành món ăn. Trộn dầu dấm, nộm,... là những món ăn được chế biến bằng phương pháp này. - Ưu điểm: dễ làm, thực phẩm giữ nguyên được màu sắc, mùi vị và chất dinh dưỡng. - Hạn chế: cầu kì trong việc lựa chọn, bảo quản và chế biến để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. - Khái niệm: Muối chua là phương pháp làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian cần thiết, được dùng để chế biến các loại thực phẩm như: rau cải bắp, rau cải bẹ, su hào. - Ưu điểm: dễ làm, món ăn có vị chua nên kích thích vị giác khi ăn. - Hạn chế: món ăn có nhiều muối, không tốt cho dạ dày | ||||
Thực hiện nhiệm vụ | |||||
HS nhận PHT1 và hoàn thành phiếu. GV yêu cầu HS trao đổi PHT1 cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau. GV chiếu đáp án và yêu cầu HS chấm điểm PHT1 của bạn. HS chấm điểm PHT1 của bạn. | |||||
Báo cáo, thảo luận | |||||
GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. HS nhận xét bài của bạn. | |||||
Kết luận và nhận định | |||||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. | |||||
Nhiệm vụ 2. Định hướng nghề nghiệp | |||||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||||
GV chiếu một video về nghề đầu bếp cho HS GV yêu cầu HS xem và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi sau trong thời gian là 2 phút. ? Đầu bếp thường là công việc ở địa điểm nào? ? Nghề đầu bếp đòi hỏi những đặc tính nào HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | *Chuyên gia dinh dưỡng - Đầu bếp là tên gọi dành cho những người chế biến món ăn ở các nhà hàng, quán ăn, khách sạn,... - Nghề đầu bếp đòi hỏi sự tỉ mỉ, kiên nhẫn và khéo léo. | ||||
Thực hiện nhiệm vụ | |||||
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |||||
Báo cáo, thảo luận | |||||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||||
Kết luận và nhận định | |||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở |
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về bảo quản và chế biến thực phẩm
b. Nội dung: Bảo quản và chế biến thực phẩm
c. Sản phẩm: Hoàn thành được bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau Bài tập 2: Cho 3 bữa ăn sau Hãy quan sát các món ăn có trong mâm cơm và cho biết các món ăn đó đã được chế biến bằng phương pháp nào? Có món ăn nào mà phương pháp chế biến chưa được giới thiệu ở trong bài? GV yêu cầu HS cùng bàn, trao đổi thảo luận và hoàn thành bài tập trong thời gian 2 phút. | Hoàn thành bài tập |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS cùng bàn trao đổi, thảo luận và hoàn thành bài tập. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Bảo quản và chế biến thực phẩm
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: Hãy cùng với người thân trong gia đình lựa chọn và chế biến một món ăn có sử dụng nhiệt. Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. | Bản ghi trên giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà | |
Báo cáo, thảo luận | |
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 1. Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau
Các phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt | Trộn hỗn hợp | Muối chua |
Khái niệm | ||
Ưu điểm | ||
Nhược điểm |
Ngày giảng / /2021
TIẾT 11. THỰC HÀNH. CHẾ BIẾN MÓN ĂN
MÓN SA-LÁT HOA QUẢ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Trình bày được quy trình thực hiện chế biến món sa-lát hoa quả
- Tự chuẩn bị được dụng cụ và nguyên liệu thực hành.
- Thực hiện làm được món sa- lát hoa quả theo đúng quy trình và đảm bảo an toàn thực phẩm.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết quy trình thực hiện chế biến món sa-lát hoa quả.
- Sử dụng công nghệ: Tự chuẩn bị được dụng cụ và nguyên liệu thực hành. Thực hiện làm được món sa- lát hoa quả theo đúng quy trình và đảm bảo an toàn thực phẩm
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra nhận xét món ăn đạt yêu cầu kỹ thuật.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận về món sa-lát hoa quả, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Thực hiện biện pháp chăm sóc phù hợp với từng giống gà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nguyên liệu: Táo: 2 quả, dứa: 1 quả; dưa chuột: 1 quả; thanh long: 1 quả; cà chua bi: 3 quả; chanh: 1 quả; sữa đặc: 40g; mật ong: 2 thìa canh; sốt mai-o-ne (mayonnaise): 50g; rau xà lách: 1 cây; đường: đủ dùng.
- Dụng cụ: Dao thái, thớt, bát (tô) to, đĩa to.
- Giấy A0. Ảnh. Power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Nguyên liệu: Táo: 2 quả, dứa: 1 quả; dưa chuột: 1 quả; thanh long: 1 quả; cà chua bi: 3 quả; chanh: 1 quả; sữa đặc: 40g; mật ong: 2 thìa canh; sốt mai-o-ne (mayonnaise): 50g; rau xà lách: 1 cây; đường: đủ dùng.
- Dụng cụ: Dao thái, thớt, bát (tô) to, đĩa to.
- Báo cáo thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới.
b. Nội dung: Giới thiệu bài dạy.
c. Sản phẩm: Giải quyết được tình huống.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
Giáo viên đưa ra tình huống: cho các loại thực phẩm như sau ? Làm thế nào để có món ăn như sau GV yêu cầu HS cùng bàn trao đổi thảo luận nhóm với nhau. Thời gian 1 phút. Giải quyết tình huống. HS tiếp nhận tình huống | Giải quyết tình huống. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS trao đổi thảo luận với nhau. HS giải quyết tình huống. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV gọi đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt nội dung bài mới: Để từ thực phẩm trên có món ăn trên thì chúng ta cần phải tiến hành trộn hỗn hợp tạo thành món sa-lát hoa quả. Vậy món sa-lát hoa quả được tiến hành như thế nào thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Lập danh mục vật liệu và dụng cụ cần thiết(5’)
a. Mục tiêu: Chọn được những vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài thực hành.
b. Nội dung: Vật liệu và dụng cụ thực hành.
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu các nhóm tiến hành liệt kê các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành. | I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết - Nguyên liệu: Táo: 2 quả, dứa: 1 quả; dưa chuột: 1 quả; thanh long: 1 quả; cà chua bi: 3 quả; chanh: 1 quả; sữa đặc: 40g; mật ong: 2 thìa canh; sốt mai-o-ne (mayonnaise): 50g; rau xà lách: 1 cây; đường: đủ dùng. - Dụng cụ: Dao thái, thớt, bát (tô) to, đĩa to. | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS kiểm tra lại vật liệu và dụng cụ thực hành đã được phát và chuẩn bị. Gv bao quát lớp, hỗ trợ các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Các nhóm thống nhất kết quả làm việc, lập danh mục vật liệu và dụng cụ cần thiết. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở. |
Nội dung 2: Thực hành quy trình làm món sa-lát hoa quả (7’)
a.Mục tiêu: Trình bày được quy trình thực hiện chế biến món sa-lát hoa quả. Tự chuẩn bị được dụng cụ và nguyên liệu thực hành. Thực hiện làm được món sa- lát hoa quả theo đúng quy trình và đảm bảo an toàn thực phẩm.
b. Nội dung: Quy trình làm món sa-lát hoa quả
c. Sản phẩm: Món sa-lát hoa quả (dành cho 3-4 người ăn.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |
Chuyển giao nhiệm vụ | ||
GV đàm thoại, thuyết trình nêu quy trình chế biến món ăn sa-lát hoa quả Bước 1: Sơ chế nguyên liệu + Các loại trái cây: làm sạch, gọt vỏ, bỏ hạt, thái miếng vừa ăn. + Rau xà lách: tách rời các lá, rửa sạch. Bước 2: Trộn + Làm nước sốt: Cho sữa đặc, mật ong, sốt mai-o-ne, đường vào bát to rồi trộn đều. + Trộn hoa quả với nước sốt: cho tất cả hoa quả đã sơ chế vào bát đựng nước sốt, dùng thìa đảo đều để nước sốt ngấm vào các loại hoa quả. Bước 3: Trình bày món ăn + xếp lá xà lách lên đĩa, cho sa- lát lên trên. + Trình bày món ăn cho đẹp mắt, hấp dẫn GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và thực hiện quy trình như trên. Sau đó hoàn thành bản báo cáo thực hành. | II. Nội dung và trình tự thực hành Bước 1: Sơ chế nguyên liệu + Các loại trái cây: làm sạch, gọt vỏ, bỏ hạt, thái miếng vừa ăn. + Rau xà lách: tách rời các lá, rửa sạch. Bước 2: Trộn + Làm nước sốt: Cho sữa đặc, mật ong, sốt mai-o-ne, đường vào bát to rồi trộn đều. + Trộn hoa quả với nước sốt: cho tất cả hoa quả đã sơ chế vào bát đựng nước sốt, dùng thìa đảo đều để nước sốt ngấm vào các loại hoa quả. Bước 3: Trình bày món ăn + xếp lá xà lách lên đĩa, cho sa- lát lên trên. + Trình bày món ăn cho đẹp mắt, hấp dẫn | |
Thực hiện nhiệm vụ | ||
Các nhóm thảo luận để đề ra phương án thực hiện yêu cầu của GV. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm mình. Thực hiện. Các nhóm tiến hành thảo luận và hoàn thành chế biến món ăn sa-lát hoa quả. Trong quá trình thực hiện, giáo viên hướng dẫn, điều chỉnh kịp thời các thao tác thực hành của HS | ||
Báo cáo, thảo luận | ||
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hiện trước toàn lớp. Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||
Kết luận và nhận định | ||
GV nhận xét phần trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 3: Đánh giá, tổng kết (5’)
a.Mục tiêu: Đánh giá, điểu chỉnh quá trình thực hiện chủ đề học tập; giao nhiệm vụ học tập cho bài mới.
b. Nội dung: Nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ, đưa ra các vấn đề cần rút kinh nghiệm; giao nhiệm vụ học tập mới.
c. Sản phẩm: Bản tự đánh giá của nhóm và cá nhân.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá và nhận xét theo phiếu đánh giá 2 và 3. HS tiếp nhận nhiệm vụ. | Bản tự đánh giá của nhóm và cá nhân. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu tự đánh giá số 2 và 3. | |
Báo cáo, thảo luận | |
Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng (2’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b.Nội dung: Món sa-lát hoa quả.
c. Sản phẩm: 1 bản ghi giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà mô tả quy trình làm món sa-lat hoa quả sữa chua . Ghi vào giấy A4. Nộp lại cho GV buổi học sau. | 1 bản ghi giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà. | |
Báo cáo, thảo luận | |
Cá nhân HS trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung cho nội dung vừa nêu. Xin ý kiến của GV. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. |
PHỤ LỤC 1. BÁO CÁO THỰC HÀNH. MÓN SA-LÁT HOA QUẢ
Nhóm:
Họ và tên:
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3.......................................................................................................................................
4.......................................................................................................................................
Tiêu chuẩn đánh giá
- Nguyên liệu trong món ăn không bị nát.
- Màu sắc hài hoà, có mùi thơm trái cây.
- Có vị ngọt, chua dịu nhẹ, thanh mát.
PHỤ LỤC 2
Phiếu đánh giá tổng hợp
Tên nhóm.................................lớp.....................................
N1 | N2 | N3 | N4 | N5 | N6 | N7 | N8 | N9 | N10 | GV | |
Sản phẩm(90%) | |||||||||||
Ý thức (10%) | |||||||||||
Điểm trung bình (ĐTB) |
Cách tính điểm
+ Điểm trung bình của nhóm
ĐTB= (sản phẩmx9 +ý thứcx6):10
+ Điểm cá nhân
Điểm cá nhân =(YTCN+ĐTB)/2
TT | Họ và tên | Điểm | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4 |
PHỤ LỤC 3
Phiếu đánh giá điểm ý thức cá nhân trong quá trình hoạt động nhóm(YTCN)
TT | Họ và tên | Tiêu chí đánh giá | |||
Hợp tác nhóm, chủ động, sáng tạo | Hoàn thành nhiệm vụ được giao | Ý thức tổ chức, kỷ luật | Tổng điểm | ||
Điểm tối đa: 1 | Điểm tối đa: 1 | Điểm tối đa: 1 | 10 | ||
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
4 |
- Mức điểm cho tiêu chí hợp tác, trách nhiệm
Mức độ | Chưa tốt | Tốt | Rất tốt |
Có sự hợp tác với các thành viên trong nhóm nhưng vẫn còn hạn chế; chưa chủ động trong việc phối hợp nhóm làm việc. | Chủ động, có trách nhiệm với công việc được giao. | Chủ động có trách nhiệm cao với công việc được giao, có sự sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ kết quả tích cực | |
Điểm đánh giá | 1 | 3 | 5 |
- Mức điểm cho tiêu chí hoàn thành nhiệm vụ
Mức độ | Không thực hiện nhiệm vụ được giao | Hoàn thành một phần | Hoàn thành tốt | Hoàn thành rất tốt |
Điểm đánh giá | 0 | 1 | 3 | 4 |
- Mức độ cho tiêu chí về ý thức tổ chức kỷ luật
Mức độ | Đi muộn, không nghiêm túc trong giờ | Chấp hành nội quy tốt |
Điểm đánh giá | 0 | 1 |
THỰC HÀNH. CHẾ BIẾN MÓN ĂN
NỘM RAU MUỐNG TÔM THỊT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Trình bày được quy trình thực hiện chế biến món nộm rau muống tôm thịt
- Tự chuẩn bị được dụng cụ và nguyên liệu thực hành.
- Thực hiện làm được món nộm rau muống tôm thịt theo đúng quy trình và đảm bảo an toàn thực phẩm.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết quy trình thực hiện chế biến món món nộm rau muống tôm thịt
- Sử dụng công nghệ: Tự chuẩn bị được dụng cụ và nguyên liệu thực hành. Thực hiện làm được món nộm rau muống tôm thịt quả theo đúng quy trình và đảm bảo an toàn thực phẩm
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra nhận xét món ăn đạt yêu cầu kỹ thuật.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận về món nộm rau muống tôm thịt, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Thực hiện biện pháp chăm sóc phù hợp với từng giống gà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nguyên liệu: Rau muống: 400g; tôm tươi: 200g; thịt ba chỉ: 200g; lạc rang: 100g; tỏi: 5-6 tép; đường trắng: 4 thìa cà phê; chanh: 1 quả; ớt: 2 quả; nước mắm: 4 thìa canh; hành 4 thìa canh.
- Dụng cụ: Rổ, dao, thớt, nồi, đĩa to
- Giấy A0. Ảnh. Power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Nguyên liệu: Rau muống: 400g; tôm tươi: 200g; thịt ba chỉ: 200g; lạc rang: 100g; tỏi: 5-6 tép; đường trắng: 4 thìa cà phê; chanh: 1 quả; ớt: 2 quả; nước mắm: 4 thìa canh; hành 4 thìa canh.
- Dụng cụ: Rổ, dao, thớt, nồi, đĩa to
- Báo cáo thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới.
b. Nội dung: Giới thiệu bài dạy.
c. Sản phẩm: Giải quyết được tình huống.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
Giáo viên đưa ra tình huống: cho các loại thực phẩm như sau ? Làm thế nào để có món ăn như sau GV yêu cầu HS cùng bàn trao đổi thảo luận nhóm với nhau. Thời gian 1 phút. Giải quyết tình huống. HS tiếp nhận tình huống | Giải quyết tình huống. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS trao đổi thảo luận với nhau. HS giải quyết tình huống. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV gọi đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt nội dung bài mới: Để từ thực trên có món ăn trên thì chúng ta cần phải tiến hành trộn hỗn hợp tạo thành nộm rau muống tôm thịt. Vậy món nộm rau muống tôm thịt được tiến hành như thế nào thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Lập danh mục vật liệu và dụng cụ cần thiết(5’)
a. Mục tiêu: Chọn được những vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài thực hành.
b. Nội dung: Vật liệu và dụng cụ thực hành.
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu các nhóm tiến hành liệt kê các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành. | I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết - Nguyên liệu: Rau muống: 400g; tôm tươi: 200g; thịt ba chỉ: 200g; lạc rang: 100g; tỏi: 5-6 tép; đường trắng: 4 thìa cà phê; chanh: 1 quả; ớt: 2 quả; nước mắm: 4 thìa canh; hành 4 thìa canh. - Dụng cụ: Rổ, dao, thớt, nồi, đĩa to | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS kiểm tra lại vật liệu và dụng cụ thực hành đã được phát và chuẩn bị. Gv bao quát lớp, hỗ trợ các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Các nhóm thống nhất kết quả làm việc, lập danh mục vật liệu và dụng cụ cần thiết. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở. |
Nội dung 2: Thực hành quy trình làm món nộm rau muống tôm thịt(7’)
a.Mục tiêu: Trình bày được quy trình thực hiện chế biến món nộm rau muống tôm thịt. Tự chuẩn bị được dụng cụ và nguyên liệu thực hành. Thực hiện làm được món nộm rau ruống tôm thịt theo đúng quy trình và đảm bảo an toàn thực phẩm.
b. Nội dung: Quy trình làm món nộm rau muống tôm thịt
c. Sản phẩm: Món nộm rau muống tôm thịt (dành cho 3-4 người ăn)
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |
Chuyển giao nhiệm vụ | ||
GV đàm thoại, thuyết trình nêu quy trình chế biến món ăn sa-lát hoa quả Bước 1: Sơ chế nguyên liệu + Rau muống nhặt bỏ phần già, lá, rửa sạch, chẻ dọc theo thân thành các sợi mỏng và ngâm trong nước muối loãng 20 - 25 phút. Sau đó vớt ra rổ, để ráo nước. + Tôm và thịt luộc chín. Tôm bóc vỏ và để lại phần đuôi. Thịt cắt thành miếng nhỏ vừa ăn. + Lạc rang chín, bỏ vỏ và giã nhỏ.. + Tỏi bóc vỏ, băm nhỏ. ớt rửa sạch, băm nhỏ. Chanh vắt lấy nước cốt. Bước 2: Làm nước sốt + Cho đường, nước cốt chanh, nước mắm vào bát to rồi trộn đều. + Thêm tỏi, ớt vào hỗn hợp vừa trộn. Bước 3: Trình bày món ăn + Cho rau muống vào đĩa, xếp thịt ba chỉ và tôm lên trên, rắc lạc rang và hành phi. + Rải đều nước sốt vào đĩa nguyên liệu GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và thực hiện quy trình như trên. Sau đó hoàn thành bản báo cáo thực hành. | II. Nội dung và trình tự thực hành Bước 1: Sơ chế nguyên liệu + Rau muống nhặt bỏ phần già, lá, rửa sạch, chẻ dọc theo thân thành các sợi mỏng và ngâm trong nước muối loãng 20 - 25 phút. Sau đó vớt ra rổ, để ráo nước. + Tôm và thịt luộc chín. Tôm bóc vỏ và để lại phần đuôi. Thịt cắt thành miếng nhỏ vừa ăn. + Lạc rang chín, bỏ vỏ và giã nhỏ.. + Tỏi bóc vỏ, băm nhỏ. ớt rửa sạch, băm nhỏ. Chanh vắt lấy nước cốt. Bước 2: Làm nước sốt + Cho đường, nước cốt chanh, nước mắm vào bát to rồi trộn đều. + Thêm tỏi, ớt vào hỗn hợp vừa trộn. Bước 3: Trình bày món ăn + Cho rau muống vào đĩa, xếp thịt ba chỉ và tôm lên trên, rắc lạc rang và hành phi. + Rải đều nước sốt vào đĩa nguyên liệu | |
Thực hiện nhiệm vụ | ||
Các nhóm thảo luận để đề ra phương án thực hiện yêu cầu của GV. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm mình. Các nhóm tiến hành thảo luận và hoàn thành chế biến món ăn nộm rau muống tôm thịt Trong quá trình thực hiện, giáo viên hướng dẫn, điều chỉnh kịp thời các thao tác thực hành của HS | ||
Báo cáo, thảo luận | ||
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hiện trước toàn lớp. Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||
Kết luận và nhận định | ||
GV nhận xét phần trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 3: Đánh giá, tổng kết (5’)
a.Mục tiêu: Đánh giá, điểu chỉnh quá trình thực hiện chủ đề học tập; giao nhiệm vụ học tập cho bài mới.
b. Nội dung: Nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ, đưa ra các vấn đề cần rút kinh nghiệm; giao nhiệm vụ học tập mới.
c. Sản phẩm: Bản tự đánh giá của nhóm và cá nhân.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá và nhận xét theo phiếu đánh giá 2 và 3. HS tiếp nhận nhiệm vụ. | Bản tự đánh giá của nhóm và cá nhân. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu tự đánh giá số 2 và 3. | |
Báo cáo, thảo luận | |
Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng (2’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b.Nội dung: Món nộm rau muống tôm thịt
c. Sản phẩm: 1 bản ghi giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà mô tả quy trình làm món nộm xoài hải sản. Ghi vào giấy A4. Nộp lại cho GV buổi học sau. | 1 bản ghi giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà. | |
Báo cáo, thảo luận | |
Cá nhân HS trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung cho nội dung vừa nêu. Xin ý kiến của GV. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. |
PHỤ LỤC 1. BÁO CÁO THỰC HÀNH. MÓN NỘM RAU MUỐNG TÔM THỊT
Nhóm:
Họ và tên:
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3.......................................................................................................................................
4.......................................................................................................................................
Tiêu chuẩn đánh giá
- Rau muống không bị nát, giữ được màu xanh.
- Có mùi thơm của các loại thực phẩm.
- Có đủ vị chua, cay, mặn, ngọt, béo ngậy.
- Khi ăn cảm nhận được độ giòn của rau muống.
PHỤ LỤC 2
Phiếu đánh giá tổng hợp
Tên nhóm.................................lớp.....................................
N1 | N2 | N3 | N4 | N5 | N6 | N7 | N8 | N9 | N10 | GV | |
Sản phẩm(90%) | |||||||||||
Ý thức (10%) | |||||||||||
Điểm trung bình (ĐTB) |
Cách tính điểm
+ Điểm trung bình của nhóm
ĐTB= (sản phẩmx9 +ý thứcx6):10
+ Điểm cá nhân
Điểm cá nhân =(YTCN+ĐTB)/2
TT | Họ và tên | Điểm | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4 |
PHỤ LỤC 3
Phiếu đánh giá điểm ý thức cá nhân trong quá trình hoạt động nhóm(YTCN)
TT | Họ và tên | Tiêu chí đánh giá | |||
Hợp tác nhóm, chủ động, sáng tạo | Hoàn thành nhiệm vụ được giao | Ý thức tổ chức, kỷ luật | Tổng điểm | ||
Điểm tối đa: 1 | Điểm tối đa: 1 | Điểm tối đa: 1 | 10 | ||
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
4 |
- Mức điểm cho tiêu chí hợp tác, trách nhiệm
Mức độ | Chưa tốt | Tốt | Rất tốt |
Có sự hợp tác với các thành viên trong nhóm nhưng vẫn còn hạn chế; chưa chủ động trong việc phối hợp nhóm làm việc. | Chủ động, có trách nhiệm với công việc được giao. | Chủ động có trách nhiệm cao với công việc được giao, có sự sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ kết quả tích cực | |
Điểm đánh giá | 1 | 3 | 5 |
- Mức điểm cho tiêu chí hoàn thành nhiệm vụ
Mức độ | Không thực hiện nhiệm vụ được giao | Hoàn thành một phần | Hoàn thành tốt | Hoàn thành rất tốt |
Điểm đánh giá | 0 | 1 | 3 | 4 |
- Mức độ cho tiêu chí về ý thức tổ chức kỷ luật
Mức độ | Đi muộn, không nghiêm túc trong giờ | Chấp hành nội quy tốt |
Điểm đánh giá | 0 | 1 |
Ngày giảng: / /2021
CHƯƠNG II. BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
TIẾT 12- 13. DỰ ÁN. BỮA ĂN KẾT NỐI YÊU THƯƠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Tính toán sơ bộ được dinh dưỡng, chi phí tài chính và lên được thực đơn cho một bữa ăn gia đình.
- Chế biến được một món ăn có trong thực đơn gia đình
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được quá trình tính toán sơ bộ được dinh dưỡng, chi phí tài chính và lên được thực đơn cho một bữa ăn gia đình. Nhận biết được quy trình hế biến được một món ăn có trong thực đơn gia đình
- Sử dụng công nghệ: Tính toán sơ bộ được dinh dưỡng, chi phí tài chính và lên được thực đơn cho một bữa ăn gia đình.
- Chế biến được một món ăn có trong thực đơn gia đình
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho một thực đơn ăn uống. Đưa ra nhận xét món ăn sau khi chế biến.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến bữa ăn kết nối yêu thương, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Nghiên cứu yêu cầu cần đạt, lựa chọn nội dung dạy học.
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu, lập kế hoạch dự án (tiết 1)
a.Mục tiêu: Định hướng sự quan tâm của HS vào dự án.
b. Nội dung: Nhằm khai thác những kinh nghiệm và hiểu biết của HS về chất dinh dưỡng có trong thực phẩm thông qua phiếu học tập số 1. Từ kết quả trả lời các câu hỏi của HS, GV xác định những kiến thức mà học sinh chưa biết, muốn biết về bữa ăn kết nối yêu thương, từ đó có hứng thú, động lực tìm hiểu kiến thức mới.
c. Sản phẩm: Bản báo cáo kết quả thảo luận nhóm trả lời PHT1.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Nhiệm vụ 1. Giới thiệu nội dung bài | |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV phát PHT1 cho HS các nhóm, yêu cầu HS làm việc theo hình thức cá nhân và thảo luận nhóm. | Hoàn thành PHT |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS suy nghĩ, nhớ lại những điều đã quan sát được, biết được để trả lời câu hỏi. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Bữa ăn gia đình không chỉ cung cấp năng lượng cho cơ thể, giúp con người sống khoẻ mạnh mà còn chứa đựng ý nghĩa sâu sắc về sự sum họp, là khoảnh khắc kết nối yêu thương giữa các thành viên trong gia đình. HS định hình nhiệm vụ HS | |
Nhiệm vụ 2. Lập kế hoạch dự án | |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
Từ phần trả lời của HS trên, GV chuyển sang hoạt động hình thành chủ đề dự án “Bữa ăn kết nối yêu thương” GV gợi ý các tiểu chủ đề và đưa ra các câu hỏi gợi ý. GV chia lớp làm 4 nhóm và phân công các nhóm thực hiện các tiểu chủ đề. GV hướng dẫn, tổ chức cho HS để lập kế hoạch dự án như phân công nhiệm vụ, cách thức hoạt động nhóm, vai trò của từng thành viên trong nhóm.. | Hoàn thành nhiệm vụ. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS nhận nhóm, thực hiện nhiệm vụ GV giao, phân công nhiệm vụ, cách thức hoạt động nhóm, vai trò của từng thành viên trong nhóm. | |
Báo cáo, thảo luận | |
Đại diện nhóm trình bày thành viên nhóm, phân công nhiệm vụ cho các nhóm, thời gian hoàn thành yêu cầu của các thành viên. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. |
Hoạt động 2: Học sinh lập kế hoạch dự án và thực hiện dự án(Thực hiện ở nhà)
a.Mục tiêu: Nhằm hình thành kiến thức cho học sinh về bữa ăn kết nối yêu thương thông qua việc thu thập và tìm hiểu thông tin để thực hiện dự án
b. Nội dung:
+ Xây dựng thực đơn bữa ăn để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cả gia đình đã tính toán.
+ Lập danh sách các thực phẩm vần chuẩn bị bao gồm: Tên thực phẩm, khối lượng, giá tiền.
+ Lựa chọn và chế biến một món ăn có trong thực đơn
c. Sản phẩm: Các PHT 2 và bản ghi chép thảo luận nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |
Chuyển giao nhiệm vụ | ||
GV cung cấp cho HS phiếu hướng dẫn thực hiện từng nhiệm vụ của dự án của dự án. GV nêu nội dung, hình thức, thời hạn nộp sản phẩm, cách thức và nguồn tìm hiếm sản phẩm. | 1. Danh sách các thành viên trong gia đình với nhu cầu về dinh dưỡng - Liệt kê các thành viên trong gia đình 2.Thực đơn bữa ăn hàng ngày Thực đơn một bữa cơm gia đình hằng ngày thường có: Cơm; món mặn; món rau; món canh; nước chấm; hoa quả tráng miệng 3. Danh sách chuẩn bị thực phẩm - Tùy món ăn trong thực đơn mà lựa chọn thực phẩm phù hợp. 4. Cách thực hiện một món ăn trong thực đơn - Lựa chọn một món ăn trong thực đơn mà thực hiện chế biến | |
Thực hiện nhiệm vụ | ||
HS lập kế hoạch và phân công nhiệm vụ trong nhóm. -Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, HS có thể hỏi ý kiến GV nếu cần thiết. - HS thực hiện nhiệm vụ phân công theo kế hoạc và thực hiện thời gian 1 tuần. Tùy điều kiện, khả năng các em sẽ thu thập thông tin, tìm hiểu thực tiễn bằng cách quan sát, đọc sách tham khảo, tìm thông tin trên Internet, sau khi đã thu thập được các thông tin cần thiết, học sinh sẽ xây dựng sản phẩm của nhóm và cá nhân. | ||
Báo cáo, thảo luận | ||
Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm khi thực hiện nhiệm vụ của giáo viên đưa ra. | ||
Kết luận và nhận định | ||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. |
Hoạt động 3: Báo cáo kết quả thực hiện dự án
a.Mục tiêu: HS tổng hợp và hoàn thiện sản phẩm của nhóm. Thông qua đó sẽ phản ánh kết quả học tập của học sinh trong quá trình thực hiện dự án.
b. Nội dung:
- Danh sách các thành viên trong gia đình với nhu cầu về dinh dưỡng.
- Thực đơn cho một bữa ăn (trưa hoặc tối).
- Danh sách chuẩn bị thực phẩm.
- Cách thực hiện một món ăn có trong thực đơn đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và an toàn trong quá trình thực hiện.
c. Sản phẩm: Poster, giấy A0, báo cáo power Point
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |
Chuyển giao nhiệm vụ | ||
GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thực hiện thông qua hình thực poster trên giấy A0 hoặc trình chiếu trên Power Point và sản phẩm. | 1.Thực đơn bữa ăn hàng ngày Thực đơn một bữa cơm gia đình hằng ngày thường có: Cơm; món mặn; món rau; món canh; nước chấm; hoa quả tráng miệng. 2.Quy trình chế biến món ăn Bước 1: Sơ chế nguyên liệu Bước 2: Thực hiện chế biến món ăn Bước 3: Trình bày món ăn | |
Thực hiện nhiệm vụ | ||
Đại diện nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả thực hiện dự án của nhóm mình theo từng tiểu chủ đề đã được giao từ tiết đầu dựa trên PHT và các thông tin thu thập được trong quá trình tìm hiểu và thu thập thông tin. | ||
Báo cáo, thảo luận | ||
Đại diện nhóm trình bày, thuyết minh cho sản phẩm của nhóm. Khi trao đổi nhận xét, đánh giá, thảo luận trong lớp thì các thành viên khác có thể tham gia phát biểu ý kiến Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến và có thể đặt ra câu hỏi. GV lắng nghe và hỗ trợ các nhóm trả lời câu hỏi của nhóm khác. | ||
Kết luận và nhận định | ||
GV nhận xét, góp ý các câu hỏi trả lời cảu học sinh. GV chốt lại kiến thức, yêu cầu HS ghi nhớ. HS ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. |
Hoạt động 4: Đánh giá dự án (tiết 13)
a.Mục tiêu: Tổng kết lại kiến thức bài học. Đánh giá hoạt động của học sinh.
b. Nội dung: Đánh giá kết quả thực hiện các tiểu dự án của học sinh
c. Sản phẩm: Bảng đánh giá của GV và HS
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |
Chuyển giao nhiệm vụ | ||
GV tổ chức cho học sinh tham gia đánh các tiểu dự án của các nhóm khác nhau. | Bảng đánh giá của GV và HS | |
Thực hiện nhiệm vụ | ||
GV hoàn thiện phiếu đánh giá của mình và yêu cầu các nhóm tự đánh giá và cho điểm các thành viên trong nhóm cũng như đánh giá kết quả của nhóm khác. HS tự đánh giá trong nhóm một cách khác quan theo bảng phân công nhiệm vụ đã lập từ đầu. | ||
Báo cáo, thảo luận | ||
Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình và kết quả của nhóm khác. | ||
Kết luận và nhận định | ||
GV tổng hợp các phiếu đánh giá và công bố kết quả của từng nhóm và cũng như của từng HS. GV tuyên dương, khen thưởng và ghi nhận sự cố gắng của các nhóm. HS nghe và ghi nhớ. |
PHỤ LỤC 1. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1.Xây dựng bộ câu hỏi gợi ý và các phiếu học tập
Phiếu học tập số 1.
Bảng 1.Bảng thành phần dinh dưỡng tính trên 100g của một số món ăn
Tên món ăn | Khối lượng thực phẩm (gam) | Năng lượng(kcal) |
Cơm | ||
Cơm trắng | Gạo: 100 | 345 |
Món ăn mặn | ||
Thịt kho tiêu | Thịt lợn: 100 | 185 |
Thịt kho trứng | -Thịt lợn: 55 - Trứng vịt: 45 | 252 |
Gà kho gừng | -Thịt gà: 90 - Gừng: 10 | 243 |
Cá chuối kho | Cá chuối: 100 | 162 |
Sườn rang | Sườn lợn: 100 | 272 |
Trứng đúc thịt | -Thịt nạc: 70 - Trứng vịt: 30 | 277 |
Tép rang | Tép: 100 | 217 |
Món rau, món canh | ||
Bầu xào trứng | - Bầu: 84 -Trứng: 16 | 125 |
Giá đỗ xào thịt |
| 99 |
Canh bắp cài | - Bắp cải: 90 -Thịtnạc băm: 10 | 67 |
Canh bí đao | - Bí đao: 90 -Thịt nạc băm: 10 | 53 |
Canh rau ngót | - Rau ngót: 80 -Thịt nạc băm: 20 | 116 |
Rau muống luộc | Rau muống: 100 | 23 |
Nước chấm | ||
Nước mắm | 100 | 21 |
Nước tương | 100 | 40 |
Trái cây | ||
Bưởi | 100 | 31 |
Dưa hấu | 100 | 16 |
Đu đủ | 100 | 35 |
Bảng 2. Nhu cầu dinh dưỡng cho người Việt Nam trong một ngày để đảm bảo hoạt động ở mức độ trung bình, được tính bằng đơn vị kcal.
Lứa tuổi | Nam | Nữ |
0 - 2 tháng | 405 | |
3-5 tháng | 505 | |
6-8 tháng | 769 | |
9 -12 tháng | 858 | |
1-3 tuổi | 1180 | |
4-6 tuổi | 1470 | |
7-9 tuổi | 1825 | |
10-12 tuổi | 2110 | |
13-15 tuổi | 2650 | 2205 |
16-18 tuổi | 2980 | 2240 |
19-30 tuổi | 2934 | 2154 |
31 - 60 tuổi | 2634 | 2212 |
> 60 tuổi | 2128 | 1962 |
1. Em hãy tính tổng nhu cầu dinh dưỡng của gia đình gồm bố mẹ có độ tuổi 31 - 60 tuổi; con13-15 tuổi; con 4-6 tuổi
2. Để xây dựng được thực đơn cho bữa ăn hàng ngày cần tuân theo nguyên tắc nào
3. Quy trình thực hiện chế biến món ăn?
Phiếu học tập số 2
Câu 1.
1.Thành viên của gia đình gồm những ai?
2. Tìm hiều về nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình (tham khảo thông tin trong Bảng 6.1) và trình bày theo mẫu dưới đây
Thành viên | Giới tính | Độ tuổi | Nhu cầu dinh dưỡng/ 1 ngày |
Câu 2.Tính tổng nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình cho một bữa ăn (giả định bằng 1/3 nhu cầu dinh dưỡng cả ngày)
Thành viên trong gia đình | Tổng nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên ch0 1 bữa ăn |
Câu 3. Xây dựng thực đơn bữa ăn hàng ngày để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cả nhà đã tính toán ở câu 2
- Cơm.
- Món mặn:
- Món rau:
- Món canh
- Nước chấm:
- Hoa quả tráng miệng:
Câu 4: Lập danh sách các thực phẩm cần chuẩn bị bao gồm: tên thực phẩm, khối lượng, giá tiền.
Món ăn | Thực phẩm cần sử dụng | Số lượng | Giá tiền |
Câu 5: Lựa chọn và chế biến một món ăn có trong thực đơn.
Tên món ăn:
Bước 1: Sơ chế nguyên liệu
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bước 2: Quy trình chế biến
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bước 3: Trình bày món ăn
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHỤ LỤC 2. THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN
Hoạt động 1: Tiết 1
Hoạt động 2: Thực hiện ở nhà 1 tuần
Hoạt động 3, 4: Tiết 2.
PHỤ LỤC 3. CÁC PHIẾU ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Hồ sơ của nhóm
Tên nhóm:…………………………………………..
Danh sách và vị trí nhân sự:
Vị trí | Mô tả nhiệm vụ | Tên thành viên |
Nhóm trưởng | Quản lí các thành viên trong nhóm, hướng dẫn, góp ý, đôn đốc các thành viên trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ | …………………….............. …………………………….. …………………………….. ……………………………. |
Thư kí | ……………………………… ………………………………. | ……………………………… ………………………………. |
Thành viên | ……………………………… ………………………………. | ……………………………… ………………………………. |
Thành viên | ……………………………… ………………………………. | ……………………………… ………………………………. |
Thành viên | ……………………………… ………………………………. | ……………………………… ………………………………. |
2.Phiếu đánh giá kết quả báo cáo dự án trước lớp
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỐ 1: ĐÁNH GIÁ BẢN BÁO CÁO DỰ ÁN BỮA ĂN KẾT NỐI YÊU THƯƠNG
Phiếu này được sử dụng để đánh giá nhóm khi báo cáo dự án bữa ăn kết nối yêu thương
TT | Tiêu chí | Điểm tối đa | Điểm đạt dược |
Cấu trúc bài báo cáo đầy đủ nội dung, rõ ràng, chặt chẽ. | 7 | ||
Diễn đạt tự tin trôi chảy, thuyết phục | 2 | ||
Hình thức báo cáo đẹp, phong phú, hấp dẫn | 1 | ||
Tổng điểm | 10 |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỐ 2: ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
Phiếu này được sử dụng để đánh giá nhóm khi giới thiệu sản phẩm món ăn kết nối yêu thương
Nhóm đánh giá:…………………………………………………………………......
TT |
| 9 điểm | 10 điểm |
1 | - Chưa phù hợp khẩu vị, tâm trạng và sức khỏe của các thành viên trong gia đình. - Nguyên liệu, món ăn phải được chế biến từ những thực phẩm tươi ngon, hợp vệ sinh và tạo sự ngon miệng. - Gia vị trong món ăn chưa được được phối hợp đúng cách, đúng liều lượng | - Phù hợp khẩu vị, tâm trạng và sức khỏe của các thành viên trong gia đình. - Nguyên liệu, món ăn phải được chế biến từ những thực phẩm tươi ngon, hợp vệ sinh và tạo sự ngon miệng. - Gia vị trong món ăn chưa được phối hợp đúng cách, đúng liều lượng | - Phù hợp khẩu vị, tâm trạng và sức khỏe của các thành viên trong gia đình. - Nguyên liệu, món ăn phải được chế biến từ những thực phẩm tươi ngon, hợp vệ sinh và tạo sự ngon miệng. - Gia vị trong món ăn phải được phối hợp đúng cách, đúng liều lượng |
2 | Món ăn được chế biến đúng quy trình | Món ăn được chế biến đúng quy trình | Món ăn được chế biến đúng quy trình |
3 | Chi phí cao hơn giá thành sản phẩm | Chi phí bằng giá thành sản phẩm | Chi phí thấp hơn giá thành sản phẩm |
Ngày giảng: / /2021
CHƯƠNG III. TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG
TIẾT 14. BÀI 7. TRANG PHỤC VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nhận biết đuợc vai trò của trang phục trong đời sống.
- Phân loại, kể tên được một số trang phục cơ bản dùng trong đời sống.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết đuợc vai trò của trang phục trong đời sống.
- Sử dụng công nghệ: Phân loại được một số trang phục cơ bản dùng trong đời sống.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến trang phục trong đời sống, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập . Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới
b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV đưa ra hình ảnh về một số trang phục như sau ? Tại sao nói trang phục rất đa dạng và phong phú? Trang phục có thể được may từ những loại vải nào và có vai trò gì với đời sống con người? GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | Hoàn thành nhiệm vụ. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Trang phục rất đa dạng và phong phú về màu sắc, hình dạng, chất liệu, kiểu may. Vậy trang phục có vai trò như thế nào đối vói con người, được may từ những loại vải nào, để biết được thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu vai trò của trang phục(12’)
a.Mục tiêu: Nhận biết đuợc vai trò của trang phục trong đời sống.
b. Nội dung: Vai trò của trang phục trong đời sống.
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4. Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||||
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu khái niệm trang phục | |||||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||||
GV chiếu hình ảnh sau, yêu cầu HS quan sát
Giáo viên phát cho mỗi HS 01 tờ giấy A5. GV yêu cầu HS ghi tên của mình lên góc trên cùng bên trái của tờ giấy. Nhiệm vụ của mỗi HS là trong thời gian 2 phút hoàn thành yêu cầu sau 1.Kể tên những vật dụng có trên người mẫu trên? 2. Vật dụng nào là quan trọng nhất? HS nhận nhiệm vụ. | I. Vai trò của trang phục - Trang phục là vật dụng cần thiết của con người, bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng đi kèm như giày, thắt lưng, tất, khăn quàng, mũ,... Trong đó, quần áo là những vật dụng quan trọng nhất | ||||
Thực hiện nhiệm vụ | |||||
HS xem hình ảnh chiếu HS nhận phiếu trả lời, ghi tên lên phiếu. Ghi ý kiến lên phiếu trong thời gian 2 phút. GV yêu cầu HS đối phiếu cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau. | |||||
Báo cáo, thảo luận | |||||
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. HS nhận xét bài làm của bạn | |||||
Kết luận và nhận định | |||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. | |||||
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu vai trò của trang phục | |||||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||||
GV đưa ra PHT1 và yêu cầu HS hoàn thành trong thời gian 5 phút. HS nhận nhiệm vụ. | *Vai trò của trang phục - Che chở, bảo vệ cơ thể con người khỏi một số tác động có hại của thời tiết và môi trường - Góp phần tôn lên vẻ đẹp của người mặc - Có thể biết được một số thông tin cơ bản về người mặc như sở thích, nghề nghiệp. Uì. , 4 | ||||
Thực hiện nhiệm vụ | |||||
HS nhận PHT1 và hoàn thành phiếu. GV yêu cầu HS trao đổi PHT1 cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau. GV chiếu đáp án và yêu cầu HS chấm điểm PHT1 của bạn. HS chấm điểm PHT1 của bạn. | |||||
Báo cáo, thảo luận | |||||
GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. HS nhận xét bài của bạn. | |||||
Kết luận và nhận định | |||||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. |
Nội dung 2. Tìm hiểu về một số loại trang phục(16’)
a.Mục tiêu: Phân loại, kể tên được một số trang phục cơ bản dùng trong đời sống.
b. Nội dung: Một số loại trang phục
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4. Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |
Chuyển giao nhiệm vụ | ||
GV: Trang phục đa dạng và phong phú, có thể phân trang phục thành theo giới tính, theo lứa tuổi, theo thời tiết, theo công dụng GV chia lớp thành các nhóm (8HS/1 nhóm) GV phát cho mỗi nhóm các phiếu mầu có ghi các cụm từ về các loại trang phục(trang phục nam, trang phục trẻ em..). GV yêu cầu các nhóm sắp xếp đúng các loại trang phục theo cách phân chia trên. Thời gian thảo luận 2 phút. | II. Một số loại trang phục -Theo giới tính: Trang phục nam, trang phục nữ. - Theo lứa tuổi: Trang phục trẻ em, trang phục thanh niên, trang phục trung niên, trang phục người cao tuổi. - Theo thời tiết: Trang phục mùa nóng, trang phục mùa lạnh. - Theo công dụng: Trang phục mặc thường ngày, trang phục lễ hội, trang phục thể thao, trang phục bảo hộ lao động, trang phục biểu diễn nghệ thuật. | |
Thực hiện nhiệm vụ | ||
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và sắp xếp đúng các loại trang phục theo cách phân chia trên. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. | ||
Báo cáo, thảo luận | ||
GV treo sơ đồ câm như sau lên bảng Trang phục GV yêu cầu các nhóm lên dán ý kiến của mình lên bảng tương ứng với từng cách phân chia trang phục. Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||
Kết luận và nhận định | ||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. |
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về trang phục trong đời sống
b. Nội dung: Trang phục trong đời sống
c. Sản phẩm: Hoàn thành được bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài tập 1.Lựa chọn 2 trong 4 tiêu chí phân loại trang phục: Theo thời tiết, theo giới tính, theo công dụng, theo lứa tuổi và phân nhóm các trang phục dưới đây theo tiêu chí trên. HS nhận nhiệm vụ. | Hoàn thành được bài tập. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS tự suy nghĩ và hoàn thành bài tập. | |
Báo cáo, thảo luận | |
1-2 HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Trang phục trong đời sống
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: 1. Hãy kể tên một số loại trang phục thường mặc của em. Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. | Bản ghi trên giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà | |
Báo cáo, thảo luận | |
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 1.
Cho các loại trang phục sau
A B C D
E G H I K
Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau
Nhân vật | Loại trang phục | Vai trò |
A | ||
B | ||
C | ||
D | ||
E | ||
G | ||
I | ||
K |
Ngày giảng: / /2021
CHƯƠNG III. TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG
TIẾT 15. BÀI 7. TRANG PHỤC VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Mô tả được một số đặc điểm cơ bản của trang phục làm cơ sở để lựa chọn trang phục.
- Nhận biết được một số loại vải thông dụng được dùng để may trang phục.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số loại vải thông dụng được dùng để may trang phục.
- Sử dụng công nghệ: Lựa chọn loại vải phù hợp để may mặc.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến trang phục trong đời sống, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới
b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV đưa ra hình ảnh về một số trang phục như sau ? Mô tả màu sắc và kiểu dáng của các trang phục trên GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | Hoàn thành nhiệm vụ. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Trang phục rất đa dạng và phong phú về màu sắc, hình dạng, chất liệu, kiểu may. Vậy trang phục có đặc điểm như thế nào, được may từ những loại vải nào, để biết được thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1: Tìm hiểu một số đặc điểm của trang phục(14’)
a.Mục tiêu: Mô tả được một số đặc điểm cơ bản của trang phục làm cơ sở để lựa chọn trang phục.
b. Nội dung: Đặc điểm của trang phục
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV chia lớp làm các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung sau. Thời gian là 3 phút ? Em hãy chỉ ra kiểu dáng, màu sắc, đường nét và hoạt tiết của hai bộ trang phục trên | III. Đặc điểm của trang phục - Chất liệu là thành phần cơ bản để tạo ra trang phục. Chất liệu may trang phục đa dạng và có sự khác biệt về độ bền, độ dày, mỏng, độ nhàu và độ thấm hút. - Kiểu dáng là hình dạng bề ngoài của trang phục, thể hiện tính thẩm mĩ, tính đa dạng của các bộ trang phục. - Màu sắc là yếu tố quan trọng tạo nên vẻ đẹp của trang phục. Trang phục có thể sử dụng một màu hoặc phối hợp nhiều màu với nhau. - Đường nét, hoạ tiết là yếu tố được dùng để trang trí, làm tăng vẻ đẹp và tạo hiệu ứng thẩm mĩ cho trang phục như đường kẻ, đường cong, đăng ten, nơ, ren,... | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm, tiến hành thảo luận và hoàn thành yêu cầu GV. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở. |
Nội dung 2: Tìm hiểu một số loại vải thông dụng để may trang phục(14’)
a.Mục tiêu: Nhận biết được một số loại vải thông dụng được dùng để may trang phục.
b. Nội dung: Chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||||
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu một số loại vải thông dụng để may quần áo | |||||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||||
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau:
Sợi 1 + Sợi 2 Sợi pha Quy trình sản xuất sợi pha GV chia lớp thành các nhóm.(8HS/nhóm) GV yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận và hoàn thành PHT2. | IV. Một số loại vải thông dụng để may quần áo *Vải sợi thiên nhiên: - Nguồn gốc: Được dệt bằng các sợi có nguồn gốc từ thiên nhiên như sợi bông (cotton), sợi tơ tằm, sợi len,... - Tính chất + Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu. + Vải len có khả năng giữ nhiệt tốt. * Vải sợi hoá học: gồm vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. - Vải sợi nhân tạo: + Nguồn gốc: Được dệt bằng các loại sợi có nguồn gốc từ gỗ, tre, nứa,... như sợi vít-cô (viscose), sợi a-xê-tát (acetate),... + Tính chất: có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít nhàu. -Vải sợi tổng hợp: + Nguồn gốc: được dệt bằng các loại sợi có nguồn gốc từ than đá, dầu mỏ,... như sợi ni-lông (nylon), sợi pô-li-ét-te (polyester),... + Tính chất: bền, đẹp, giặt nhanh khô, không bị nhàu nhưng có độ hút ẩm thấp, mặc không thoáng mát. -Vải sợi pha: + Nguồn gốc: được dệt bằng sợi có sự kết hợp từ hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau. + Tính chất: có ưu điểm của các loại sợi thành phần. | ||||
Thực hiện nhiệm vụ | |||||
HS nhận nhóm, phân công nhiệm vụ, tiến hành thảo luận và hoàn thành nội dung yêu cầu của GV. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |||||
Báo cáo, thảo luận | |||||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||||
Kết luận và nhận định | |||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. | |||||
Nhiệm vụ 2. Định hướng nghề nghiệp | |||||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||||
GV chiếu một video về nghề dệt lụa cho HS GV yêu cầu HS xem và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi sau trong thời gian là 2 phút. ? Nghề dệt lụa thường có ở vùng nào nước ta ? Sản phẩm của nghề dệt lụa HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | *Nghề dệt lụa - Nghệ dệt lụa là một nghề lâu đời ở Việt Nam, với những làng nghề truyền thống như làng lụa Vạn Phúc, Bảo Lộc, Mã Châu, Tân Châu, Nha Xá,... Đây vừa là nơi sản xuất ra các sản phẩm lụa nôi tiêng, vừa là các điêm tham quan du lịch văn hoá đặc sắc | ||||
Thực hiện nhiệm vụ | |||||
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |||||
Báo cáo, thảo luận | |||||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||||
Kết luận và nhận định | |||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở |
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về trang phục trong đời sống
b. Nội dung: Trang phục trong đời sống
c. Sản phẩm: Hoàn thành được bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau Bài tập 2: a c Hãy đọc những thông tin ở hình a, b, c, cho biết trang phục đó được làm từ loại vải nào? Trong ba loại vải này, em thích chọn áo được làm từ loại vải nào hơn? Tại sao? GV yêu cầu HS cùng bàn, trao đổi thảo luận và hoàn thành bài tập trong thời gian 2 phút. | Hoàn thành bài tập |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS cùng bàn trao đổi, thảo luận và hoàn thành bài tập. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Trang phục trong đời sống
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: 1. Hãy kể tên một số loại trang phục thường mặc của em và tìm hiểu loại vải để may các trang phục đó. Với thời tiết mùa hè, em sẽ chọn quần áo làm từ loại vải nào? 2. Hãy tìm hiểu loại vải thường dùng để may trang phục truyền thống đặc trưng cho dân tộc của em hoặc nơi em đang sinh sống. Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. | Bản ghi trên giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà | |
Báo cáo, thảo luận | |
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
Ngày giảng: / /2021
CHƯƠNG III. TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG
TIẾT 17. BÀI 8. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Lựa chọn được trang phục phù hợp với đặc điểm và sở thích của bản thân, tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được cách lựa chọn được trang phục phù hợp với đặc điểm và sở thích của bản thân, tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình.
- Sử dụng công nghệ: Lựa chọn được trang phục phù hợp với đặc điểm và sở thích của bản thân, tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến sử dụng và bảo quản trang phục, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh. power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới
b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV đưa ra hình ảnh về một số trang phục như sau Làm thế nào để có những bộ trang phục đẹp, bền? Mỗi người có thể lựa chọn, sử dụng và bảo quan trang phục của mình như thế nào cho đúng? GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | Hoàn thành nhiệm vụ. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Để những bộ trang phục luôn bền và đẹp thì phải sử dụng và bảo quản trang phục cho đúng. Vậy làm thế nào để sử dụng và bảo quản cho đúng thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục(18’)
a.Mục tiêu: Lựa chọn được trang phục phù hợp với vóc dáng cơ thể
b. Nội dung: Lựa chọn trang phục
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4. Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1.Tìm hiểu ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn đến vóc dáng người mặc | ||||||||||||||||||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||||
GV chiếu hình ảnh sau, yêu cầu HS quan sát
Giáo viên phát cho mỗi HS 01 tờ giấy A5. GV yêu cầu HS ghi tên của mình lên góc trên cùng bên trái của tờ giấy. Nhiệm vụ của mỗi HS là trong thời gian 2 phút hoàn thành yêu cầu sau 1.Nhận xét về vóc dáng của người mặc khi sử dụng trang phục có cùng kiêu may nhưng khác màu sắc và hoa văn. HS nhận nhiệm vụ. | I. Lựa chọn trang phục - Màu sắc, hoa văn của trang phục ảnh hưởng đến vóc dáng của người mặc, làm người mặc có thể béo ra, thấp đi hoặc gầy đi, cao lên. | |||||||||||||||||||||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||||
HS xem hình ảnh chiếu HS nhận phiếu trả lời, ghi tên lên phiếu. Ghi ý kiến lên phiếu trong thời gian 2 phút. GV yêu cầu HS đối phiếu cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau. | ||||||||||||||||||||||
Báo cáo, thảo luận | ||||||||||||||||||||||
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. HS nhận xét bài làm của bạn | ||||||||||||||||||||||
Kết luận và nhận định | ||||||||||||||||||||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. | ||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu ảnh hưởng kiểu may đến vóc dáng người mặc | ||||||||||||||||||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||||
GV đưa ra hình ảnh về một số trang phục như sau ? Nhận xét về vóc dáng của người mặc khi sử dụng trang phục có cùng màu sắc nhưng khác kiểu may. GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | - Kiểu may của trang phục ảnh hưởng đến vóc dáng của người mặc, làm người mặc có thể béo ra, thấp đi hoặc gầy đi, cao lên | |||||||||||||||||||||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||||
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | ||||||||||||||||||||||
Báo cáo, thảo luận | ||||||||||||||||||||||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||||||||||||||||||||||
Kết luận và nhận định | ||||||||||||||||||||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. | ||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu lựa chọn trang phục dựa trên hiệu ứng thẩm mỹ | ||||||||||||||||||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||||
GV chia lớp thành các nhóm (8HS/1 nhóm) GV phát cho mỗi nhóm các phiếu mầu có ghi các cụm từ về chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, đường nét, họa tiết ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc. GV yêu cầu các nhóm sắp xếp đúng các ảnh hưởng của chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, đường nét, họa tiết ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc. Thời gian thảo luận 2 phút. | - Lựa chọn trang phục có chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, đường nét, họa tiết làm cho người mặc có cảm giác gầy đi hoặc cao lên; hoặc người mặc có cảm giác béo ra thấp xuống | |||||||||||||||||||||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||||
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và ảnh hưởng của chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, đường nét, họa tiết ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh khi gặp khó khăn. | ||||||||||||||||||||||
Báo cáo, thảo luận | ||||||||||||||||||||||
GV treo bảng câm như sau lên bảng
GV yêu cầu các nhóm lên dán ý kiến của mình lên bảng tương ứng với từng chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, đường nét, hoa văn ảnh hưởng tới vóc dáng người mặc. Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||||||||||||||||||||||
Kết luận và nhận định | ||||||||||||||||||||||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. |
Nội dung 2. Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi(10’)
a.Mục tiêu: Lựa chọn được trang phục phù hợp với lứa tuổi
b. Nội dung: Lựa chọn trang phục
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4. Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV đưa ra hình ảnh về một số trang phục như sau Trang phục người lớn tuổi Trang phục trẻ em Trang phục thanh thiếu niên ? Nhận xét về kiểu dáng và màu sắc của mỗi lứa tuổi: Người lớn tuổi, trẻ em; thanh thiếu niên GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | - Lựa chọn trang phục dựa trên lứa tuổi. - Lựa chọn trang phục còn phù hợp điều kiện làm việc; sở thích về màu sắc, kiểu dáng trang phục. - Lựa chọn trang phục phù hợp điều kiện tài chính của gia đình. | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về sử dụng và bảo quản trang phục
b. Nội dung: Sử dụng và bảo quản trang phục
c. Sản phẩm: Hoàn thành được bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài tập 1. Quan sát hình a, b, c, d dưới đây và cho biết ảnh hưởng của trang phục đến vóc dáng người mặc. Ảnh hưởng của đường nét, hoạ tiết Ảnh hưởng của kiểu dáng HS nhận nhiệm vụ. | Hoàn thành được bài tập. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS tự suy nghĩ và hoàn thành bài tập. | |
Báo cáo, thảo luận | |
1-2 HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Sử dụng và bảo quản trang phục
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: 1. Trang phục em mặc hằng ngày đã được phối hợp và sử dụng đúng cách chưa? Em sẽ thay đổi như thế nào trong lựa chọn và sử dụng trang phục của mình. Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. | Bản ghi trên giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà | |
Báo cáo, thảo luận | |
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
Ngày giảng: / /2021
CHƯƠNG III. TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG
TIẾT 19. BÀI 8. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC(T2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Sử dụng được một số loại hình trang phục thông dụng
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được quy trình sử dụng được một số loại hình trang phục thông dụng.
- Sử dụng công nghệ: Sử dụng được một số loại hình trang phục thông dụng
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến sử dụng và bảo quản trang phục, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh. power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới
b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV đưa ra hình ảnh về một số trang phục như sau Làm thế nào để có những bộ trang phục đẹp, bền? Mỗi người có thể sử dụng của mình như thế nào cho đúng? GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | Hoàn thành nhiệm vụ. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Để những bộ trang phục luôn bền và đẹp thì phải sử dụng cho đúng. Vậy làm thế nào để sử dụng cho đúng thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 2. Tìm hiểu cách sử dụng trang phục(12’)
a.Mục tiêu: Sử dụng được một số loại hình trang phục thông dụng
b. Nội dung: Cách sử dụng trang phục
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |
Chuyển giao nhiệm vụ | ||
GV chia lớp thành các nhóm (8HS/1 nhóm) GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành nội dung PHT 1 | II. Cách sử dụng trang phục 1. Cách sử dụng trang phục -Tuỳ theo hoạt động, thời điểm và hoàn cảnh xã hội, cần sử dụng các bộ trang phục khác nhau. - Trang phục để sử dụng cho một số hoạt động chủ yếu + Trang phục đi học: có kiểu dáng đơn giản, gọn gàng, dễ mặc, dễ hoạt động; có màu sắc hài hoà; thường được may từ vải sợi pha. + Trang phục lao động: có kiểu dáng đơn giản, rộng, dễ hoạt động; có màu sắc sẫm màu; thường được may từ vải sợi bông. + Trang phục dự lễ hội: có kiểu dáng đẹp, trang trọng; có thể là trang phục truyền thống, tùy thuộc vào tính chất lễ hội. + Trang phục mặc ở nhà: có kiểu dáng đơn giản, thoải mái; thường được may từ vải sợi thiên nhiên. | |
Thực hiện nhiệm vụ | ||
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và hoàn thành yêu cầu của GV. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh khi gặp khó khăn. | ||
Báo cáo, thảo luận | ||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||
Kết luận và nhận định | ||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. |
Nội dung 2. Tìm hiểu cách phối hợp trang phục(16’)
a.Mục tiêu: Phối hợp được một số loại hình trang phục thông dụng
b. Nội dung: Cách phối hợp trang phục
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |||
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu cách phối hợp về họa tiết | ||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||
GV đưa ra hình ảnh về một số trang phục như sau a ? Nhận xét về sự phối hợp họa tiết của trang phục a, b GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | 2.Cách phối hợp trang phục - Phối hợp về hoạ tiết: Vải hoa hợp với vải trơn có màu trùng với một trong các màu chính của vải hoa. Không nên mặc áo và quần có hai dạng hoạ tiết khác nhau. | |||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | ||||
Báo cáo, thảo luận | ||||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||||
Kết luận và nhận định | ||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. | ||||
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu về cách phối hợp màu sắc của trang phục | ||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||
GV đưa ra hình ảnh sau GV phát giấy màu A4 cho các nhóm(mỗi nhóm là một màu), yêu cầu các nhóm ghi ý kiến của nhóm mình về cách phối màu sắc quần và áo ở trang phục a, b, c, d dựa trên vòng tròn màu HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | 2.Cách phối hợp trang phục - Phối hợp về màu sắc: + Sử dụng một màu hoặc kết hợp các sắc độ trong cùng một màu. + Kết hợp nhiều màu với nhau như: màu đối nhau, các màu cạnh nhau,... trên vòng màu cơ bản. + Màu trắng hoặc màu đen có thể kết hợp với bất kì màu nào. | |||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||
HS nhận giấy A4, nhận nhóm, phân công nhiệm vụ trong nhóm, tiến hành thảo luận và ghi ý kiến về cách phối màu sắc quần và áo ở trang phục a, b, c, d dựa trên vòng tròn màu lên giấy A4 GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | ||||
Báo cáo, thảo luận | ||||
GV kẻ một phần bảng thành bốn phần tương ứng với trang phục a, b, c, d. GV yêu cầu đại diện nhóm lên dán ý kiến của mình trên bảng. Đại diện của nhóm lên dán ý kiến của nhóm mình lên bảng. GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||||
Kết luận và nhận định | ||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về sử dụng và bảo quản trang phục
b. Nội dung: Sử dụng và bảo quản trang phục
c. Sản phẩm: Hoàn thành được bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
| |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau Bài tập 2: Quan sát trang phục ở hình a, b, c và nêu sự phù hợp về họa tiết của các bộ trang phục và đưa ra phương án thay đổi nếu cần. GV yêu cầu HS cùng bàn, trao đổi thảo luận và hoàn thành bài tập trong thời gian 2 phút. | Hoàn thành bài tập |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS cùng bàn trao đổi, thảo luận và hoàn thành bài tập. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. | |
2.2. Phối hợp về màu sắc | |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau Bài tập 3: Các bộ trang phục ở hình a, b, c, d được phối hợp màu theo nguyên tắc nào GV yêu cầu HS cùng bàn, trao đổi thảo luận và hoàn thành bài tập trong thời gian 2 phút. | Hoàn thành bài tập |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS cùng bàn trao đổi, thảo luận và hoàn thành bài tập. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Sử dụng và bảo quản trang phục
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: 1. Đề xuất phương án bảo quản các loại trang phục trong gia đình em. Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. | Bản ghi trên giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà | |
Báo cáo, thảo luận | |
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 1.
Cho các loại trang phục sau
Trang phục truyền thống của phụ nữ dân tộc Tày
Trang phục đi học Trang phục ở nhà Trang phục lao động
Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau
Trang phục | Kiểu may | Màu sắc | Chất liệu vải |
Trang phục đi học | |||
Trang phục lao động | |||
Trang phục lễ hội | |||
Trang phục mặc ở nhà |
Ngày giảng: / /2021
CHƯƠNG III. TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG
TIẾT 19. BÀI 8. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC(T3)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Bảo quản được một số loại hình trang phục thông dụng
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được quy trình sử dụng và bảo quản được một số loại hình trang phục thông dụng.
- Sử dụng công nghệ: Bảo quản được một số loại hình trang phục thông dụng
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến sử dụng và bảo quản trang phục, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh. power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới
b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV đưa ra hình ảnh về một số trang phục như sau Làm thế nào để có những bộ trang phục đẹp, bền? Mỗi người có thể bảo quan trang phục của mình như thế nào cho đúng? GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | Hoàn thành nhiệm vụ. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Để những bộ trang phục luôn bền và đẹp thì phải bảo quản trang phục cho đúng. Vậy làm thế nào để bảo quản cho đúng thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 3: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục(28’)
a.Mục tiêu: Bảo quản được một số loại hình trang phục thông dụng
b. Nội dung: Cách sử dụng trang phục
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt độn
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu mục đích và các bước của bảo quản quần áo | ||||||||||||||||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||
Giáo viên phát cho mỗi HS 01 tờ giấy A5. GV yêu cầu HS ghi tên của mình lên góc trên cùng bên trái của tờ giấy. Nhiệm vụ của mỗi HS là trong thời gian 2 phút hoàn thành yêu cầu sau 1.Bảo quản trang phục đúng cách có tác dụng gì? 2. Nêu các bước để bảo quản trang phục? HS nhận nhiệm vụ | III. Bảo quản trang phục * Mục đích của bảo quản trang phục - Bảo quản trang phục đúng cách sẽ giúp quần áo giữ được vẻ đẹp và độ bền cao. - Bảo quản trang phục gồm các bước: Làm sạch, làm khô, làm phẳng, cất giữ | |||||||||||||||||||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||
HS nhận phiếu trả lời, ghi tên lên phiếu. Ghi ý kiến lên phiếu trong thời gian 2 phút. GV yêu cầu HS đối phiếu cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau. | ||||||||||||||||||||
Báo cáo, thảo luận | ||||||||||||||||||||
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. HS nhận xét bài làm của bạn | ||||||||||||||||||||
Kết luận và nhận định | ||||||||||||||||||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. | ||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu cách làm sạch trang phục | ||||||||||||||||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||
GV chiếu HS quan sát video quy trình giặt ướt và giặt khô. GV đưa ra PHT2 và yêu cầu HS hoàn thành trong thời gian 5 phút. HS nhận nhiệm vụ. | 1. Làm sạch - Giặt ướt: + làm sạch quần áo trong nước kết hợp với các loại bột giặt, nước giặt,... + Giặt ướt bằng tay hoặc sử dụng máy giặt. + Áp dụng với quần áo sử dụng hằng ngày. Giặt khô: + làm sạch vết bẩn bằng hoá chất, không dùng nước. + Áp dụng với quần áo được làm từ len, tơ tằm, da, lông vũ,.. | |||||||||||||||||||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||
HS xem video HS nhận PHT2 và hoàn thành phiếu. GV yêu cầu HS trao đổi PHT2 cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau. GV chiếu đáp án và yêu cầu HS chấm điểm PHT2 của bạn. HS chấm điểm PHT2 của bạn. | ||||||||||||||||||||
Báo cáo, thảo luận | ||||||||||||||||||||
GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. HS nhận xét bài của bạn. | ||||||||||||||||||||
Kết luận và nhận định | ||||||||||||||||||||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. | ||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu phương pháp làm khô | ||||||||||||||||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||
GV: Có hai cách cơ bản để làm khô quần áo là phơi và sấy khô. GV chia lớp làm các nhóm, phát phiếu giấy màu cho các nhóm(mỗi nhóm 1 màu) ghi nội dung khái niệm, ưu và nhược điểm của phơi và sấy khô. GV yêu cầu các nhóm thảo luận và sắp xếp đúng các ý về khái niệm, ưu và nhược điểm của phơi và sấy khô. Thời gian 2 phút. | 2.Làm khô - Phơi: + Khái niệm: làm khô quần áo bằng cách phơi ở nơi thoáng gió, có ánh nắng. + Ưu điểm: tiết kiệm chi phí + Nhược điểm: nhưng phụ thuộc vào thời tiết và tốn nhiều thời gian. - Sấy: + Khái niệm: làm khô quần áo bằng máy máy. + Ưu điểm: giúp quần áo khô nhanh, không phụ thuộc vào thời tiết + Nhược điểm: tiêu hao điện năng. | |||||||||||||||||||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||
HS nhận nhóm, nhận phiếu, phân công nhiệm vụ, tiến hành thảo luận và hoàn thành yêu cầu của GV. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | ||||||||||||||||||||
Báo cáo, thảo luận | ||||||||||||||||||||
GV chia một phần bảng làm 2 phần và yêu cầu đại diện nhóm lên bảng dán ý kiến của nhóm mình. Đại diện nhóm lên bảng dán ý kiến của nhóm mình. GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||||||||||||||||||||
Kết luận và nhận định | ||||||||||||||||||||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. | ||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu phương pháp làm khô | ||||||||||||||||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||
GV chia lớp làm các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung sau. Thời gian là 3 phút Bài tập 1: Em hãy nối nội dung của cột A với nội dung của cột B sao cho phù hợp
| Đ 3. Làm phẳng n- Có nhiều phương pháp khác nhau, trong đó phương pháp phổ biến là sử dụng bàn là.
+ Chuẩn bị các dụng cụ như bàn là, cầu là, bình phun nước + Thao tác là : Khi là, cần điều chỉnh nhiệt độ của bàn là phù hợp với từng loại vải. Đối với một số loại vải, trước khi là cần phun nước làm ẩm vải. Trong khi là, không để bàn là lâu ở một chỗ trên mặt vải. Là xong, rút phích cắm điện, dựng bàn là, chờ bàn là nguội cất vào nơi quy định | |||||||||||||||||||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm, tiến hành thảo luận và hoàn thành yêu cầu GV. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | ||||||||||||||||||||
Báo cáo, thảo luận | ||||||||||||||||||||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||||||||||||||||||||
Kết luận và nhận định | ||||||||||||||||||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở. | ||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 4. Tìm hiểu cất giữ quần áo | ||||||||||||||||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||
GV yêu cầu HS quan sát tủ quần áo dưới đây GV yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi ? Loại quần áo nào nên treo vào móc ? Loại quần áo nào nên gấp gọn trong tủ | 4.Cất giữ
| |||||||||||||||||||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||
HS quan sát, tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi | ||||||||||||||||||||
Báo cáo, thảo luận | ||||||||||||||||||||
1-2 HS trả lời câu hỏi HS khác nhận xét và bổ sung | ||||||||||||||||||||
Kết luận và nhận định | ||||||||||||||||||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. GV hướng dẫn HS cách tuân theo các kí hiệu quy định chế độ giặt, là, sấy ghi trên nhãn hiệu quần áo ở bảng 8.2(SGK-T50) |
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về sử dụng và bảo quản trang phục
b. Nội dung: Sử dụng và bảo quản trang phục
c. Sản phẩm: Hoàn thành được bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
1. Làm sạch trang phục | |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài tập . SắpSă Sắp xếp các bước trên theo thứ tự phù hợp với các bước giặt bằng tay HS nhận nhiệm vụ. | Hoàn thành được bài tập. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS tự suy nghĩ và hoàn thành bài tập. | |
Báo cáo, thảo luận | |
1-2 HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. | |
2 Cất giữ | |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài tập. Dựa vào bảng 8.2 cho biết thông tin bảo quản sản phẩm trên nhãn quần áo a, b HS nhận nhiệm vụ. | Hoàn thành được bài tập. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS tự suy nghĩ và hoàn thành bài tập. | |
Báo cáo, thảo luận | |
1-2 HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Sử dụng và bảo quản trang phục
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: 1. Em hãy mô tả cách bố trí, sắp xếp tủ quần áo của gia đình sao cho hợp lí, ngăn nắp, gọn gàng. Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. | Bản ghi trên giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà | |
Báo cáo, thảo luận | |
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 1.
Cho các loại trang phục sau
Trang phục truyền thống của phụ nữ dân tộc Tày
Trang phục đi học Trang phục ở nhà Trang phục lao động
Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau
Trang phục | Kiểu may | Màu sắc | Chất liệu vải |
Trang phục đi học | |||
Trang phục lao động | |||
Trang phục lễ hội | |||
Trang phục mặc ở nhà |
PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 2.
Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau
Làm sạch | Cách tiến hành | Áp dụng |
Giặt ướt | ||
Giặt khô |
Ngày giảng: / /2021
CHƯƠNG III. TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG
TIẾT 20. BÀI 9. THỜI TRANG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang.
- Nhận ra và bước đầu hình thành phong cách thời trang của bản thân
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được những kiến thức cơ bản về thời trang. Nhận biết được phong cách thời trang.
- Sử dụng công nghệ: Nhận ra và bước đầu hình thành phong cách thời trang của bản thân
- Đánh giá công nghệ: Đánh giá được xu hướng, phong cách thời trang.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến thời trang, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh. power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới
b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau Đây là hình ảnh ăn mặc thời trang. Vậy thế nào là ăn mặc thời trang? Phong cách thời trang là gì? Có những phong cách thời trang thường gặp trong cuộc sống? GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | Hoàn thành nhiệm vụ. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Ngành công nghiệp thời trang bao gồm các lĩnh vực như thiết kế, sản xuất, phân phối, quảng bá và tiêu thụ..các loại trang phục. Vậy thời trang là gì, có những phong cách thời trang nào trong cuộc sống. Để hiểu rõ hơn thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu thời trang trong cuộc sống(14’)
a.Mục tiêu: Trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang.
b. Nội dung: Thời trang trong cuộc sốngs
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4. Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |||||
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu khái niệm thời trang | ||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||||
GV chiếu hình ảnh sau, yêu cầu HS quan sát Thời trang phụ nữ thế kỉ XIX Thời trang phụ nữ hiện nay
? Hãy nêu sự khác biệt về thời trang của phụ nữ Việt Nam ở thời kì thế kỉ XIX và hiện nay GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | I. Thời trang trong cuộc sống - Thời trang là cách mặc, trang điểm phổ biến trong xã hội tại một thời điểm nào đó; giúp người mặc trở nên tự tin hơn, thể hiện bản thân và sự tôn trọng người khác | |||||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||||
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | ||||||
Báo cáo, thảo luận | ||||||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||||||
Kết luận và nhận định | ||||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. | ||||||
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu yếu tố ảnh hưởng và xu thế phát triển thời trang hiện nay | ||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||||
GV phân chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận và hoàn thành nội dung dưới trong thời gian 3 phút. 1. Các yếu tố làm thời trang thay đổi? 2. Xu hướng của thời trang hiện nay là gì? | I. Thời trang trong cuộc sống - Thời trang thay đổi do ảnh hưởng của các yếu tố như văn hoá, xã hội, kinh tế, sự phát triển khoa học và công nghệ,... - Xu hướng chung của thời trang là đơn giản, tiện dụng với kiểu dáng, chất liệu, màu sắc đa dạng, phong phú | |||||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||||
HS nhận nhóm, phân công nhiệm vụ, tiến hành thảo luận và hoàn thành yêu cầu GV. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | ||||||
Báo cáo, thảo luận | ||||||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||||||
Kết luận và nhận định | ||||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. | ||||||
| ||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||||
GV chia lớp thành các nhóm (8HS/1 nhóm) GV phát cho mỗi nhóm các phiếu mầu có ghi các cụm từ về chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, đường nét, họa tiết ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc. GV yêu cầu các nhóm sắp xếp đúng các ảnh hưởng của chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, đường nét, họa tiết ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc. Thời gian thảo luận 2 phút. | - Lựa chọn trang phục có chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, đường nét, họa tiết làm cho người mặc có cảm giác gầy đi hoặc cao lên; hoặc người mặc có cảm giác béo ra thấp xuống | |||||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||||
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và ảnh hưởng của chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, đường nét, họa tiết ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh khi gặp khó khăn. | ||||||
Báo cáo, thảo luận | ||||||
Kết luận và nhận định | ||||||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. |
Nội dung 2. Tìm hiểu một số phong cách thời trang(14’)
a.Mục tiêu: Nhận ra và bước đầu hình thành phong cách thời trang của bản thân
b. Nội dung: Phong cách thời trang
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu phong cách thời trang là gì | ||||||||||||||||||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||||
GV yêu cầu HS quan sát một số phong cách thời trang
Phong cách thể thao Phong cách cổ điển Giáo viên phát cho mỗi HS 01 tờ giấy A5. GV yêu cầu HS ghi tên của mình lên góc trên cùng bên trái của tờ giấy. Nhiệm vụ của mỗi HS là trong thời gian 2 phút nêu phong cách thời trang là gì?. Phong Phogn | II. Cách sử dụng trang phục II. Một số phong cách thời trang *Phong cách thời trang là gì Phong cách thời trang là cách mặc trang phục hợp thời, tạo nét độc đáo riêng cho từng cá nhân và được lựa chọn bời tính cách, sở thích của người mặc. | |||||||||||||||||||||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||||
HS nhận phiếu trả lời, ghi tên lên phiếu. Ghi ý kiến lên phiếu trong thời gian 2 phút. GV yêu cầu HS đối phiếu cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau. | ||||||||||||||||||||||
Báo cáo, thảo luận | ||||||||||||||||||||||
GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. HS nhận xét bài của bạn. | ||||||||||||||||||||||
Kết luận và nhận định | ||||||||||||||||||||||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. | ||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu một số phong cách thời trang | ||||||||||||||||||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||||
GV: Có 4 phong cách thời trang là phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách dân gian, phong cách lãng mạn. GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau Phong cách thể thao Phong cách cổ điển
Phong cách dân gian Phong cách lãng mạn GV chia lớp làm các nhóm, phát phiếu giấy màu cho các nhóm(mỗi nhóm 1 màu) ghi kiểu may, ứng dụng của các phong cách thời trang GV yêu cầu các nhóm thảo luận và sắp xếp đúng các ý kiểu may và ứng dụng đối với từng phong cách thời trang. Thời gian 3 phút. | * Một số phong cách thời trang - Phong cách cổ điển: + Trang phục có hình thức giản dị, nghiêm túc, lịch sự, tôn vẻ đẹp tự nhiên của cơ thể. + Trang phục phù hợp với nhiều người, được sử dụng khi đi học, đi làm hay tham gia các sự kiện có tính chất trang trọng. -Phong cách thể thao: + Trang phục được thiết kế đơn giản, có những đường nét mạnh mẽ và khoẻ khoắn; thoải mái và linh hoạt cho mọi hoạt động. + Trang phục ứng dụng cho nhiều đối tượng, lứa tuổi khác nhau. -Phong cách dân gian: + Trang phục được thiết kế có nét đặc trưng của trang phục dân tộc về hoa văn, chất liệu, kiểu dáng,... + Phong cách dân gian vừa mang vẻ hiện đại vừa đậm nét văn hoá của mỗi dân tộc. - Phong cách lãng mạn: + Trang phục thể hiện sự nhẹ nhàng, mềm mại thông qua các đường cong, đường uốn lượn; + Thường sử dụng cho phụ nữ | |||||||||||||||||||||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||||
HS nhận nhóm, nhận phiếu, phân công nhiệm vụ, tiến hành thảo luận và hoàn thành yêu cầu của GV. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | ||||||||||||||||||||||
Báo cáo, thảo luận | ||||||||||||||||||||||
GV treo bảng câm như sau lên bảng
GV yêu cầu các nhóm lên dán ý kiến của mình lên bảng tương ứng với từng các ý kiểu may và ứng dụng đối với từng phong cách thời trang tương ứng. GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||||||||||||||||||||||
Kết luận và nhận định | ||||||||||||||||||||||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. | ||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 3. Định hướng nghề nghiệp | ||||||||||||||||||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||||
GV chiếu một video về nghề thiết kế thời trang GV yêu cầu HS xem và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi sau trong thời gian là 2 phút. ? Người làm nghề thiết kế thời trang làm ở đâu ? Công việc chính của nghề thiết kế thời trang là gì HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | *Thiết kế thời trang - Thiết kế thời trang là ngành nghề trực tiếp thiết kế, cắt, may các kiểu sản phẩm may từ cơ bản đến phức tạp. - Người làm nghề thiết kế thời trang thường làm việc tại các cửa hàng may đo, quản lí và điều hành công việc thiết kế tại các doanh nghiệp may. | |||||||||||||||||||||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||||
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | ||||||||||||||||||||||
Báo cáo, thảo luận | ||||||||||||||||||||||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||||||||||||||||||||||
Kết luận và nhận định | ||||||||||||||||||||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở |
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về thời trang
b. Nội dung: Thời trang
c. Sản phẩm: Hoàn thành được bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Nhiệm vụ 1. Luyện tập kiến thức về một số phong cách thời trang | |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài tập 1. Cho biết bộ trang phục hình a, b, c, d thuộc phong cách thời trang nào? HS nhận nhiệm vụ. | Hoàn thành được bài tập. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS tự suy nghĩ và hoàn thành bài tập. | |
Báo cáo, thảo luận | |
1-2 HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Thời trang
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: 1. Hãy tìm hiểu một số phong cách thời trang hiện nay và lựa chọn phong cách mà em thích. 2. Hãy cho biết phong cách thời trang của các thành viên trong gia đình em, đưa ra ý kiến điều chỉnh nếu cần Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. | Bản ghi trên giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà | |
Báo cáo, thảo luận | |
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
Ngày giảng: / /2021
CHƯƠNG IV. ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
TIẾT 21. BÀI 10. KHÁI QUÁT VỀ ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH(T1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Kể được tên một số đồ dùng điện trong gia đình.
- Đọc và hiểu được ý nghĩa của thông số kĩ thuật của đồ dùng điện trong gia đình.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết và nêu được chức năng của bộ phận chính của một số đồ dùng điện trong gia đình. Nhận biết được nguyên lý làm việc và công dụng của một số đồ dùng điện gia đình.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc và hiểu được ý nghĩa của thông số kĩ thuật của đồ dùng điện trong gia đình.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến khái quát về đồ dùng điện trong gia đình, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4, A0, A3. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh. power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới
b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau Đồ dùng điện giúp nâng cao sự tiện nghi trong gia đình như thế nào? Làm thế nào để lựa chọn, sử dụng đồ dùng điện trong gia đình an toàn, hiệu quả? GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | Hoàn thành nhiệm vụ. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Đồ dùng điện giúp nâng có sự tiện nghi trong gia đình. Có những đồ dùng điện nào, nguyên lý và công dụng ra sao. Khi lựa chọn và sử dụng như thế nào để đem lại hiệu quả, an toàn cũng như tiết kiệm năng lượng thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu đồ dùng điện trong gia đình(14’)
a.Mục tiêu: Kể được tên một số đồ dùng điện trong gia đình.
b. Nội dung: Đồ dùng điện trong gia đình
c. Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập. Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV chiếu hình ảnh sau, yêu cầu HS quan sát Một số đồ dùng điện trong gia đình
Giáo viên yêu cầu HS quan sát, tiến hành hoạt động nhóm và hoàn thành PHT1 trong thời gian 3 phút. HS nhận nhiệm vụ. | I. Đồ dùng điện trong gia đình Đồ dùng điện trong gia đình là các sản phẩm công nghệ, hoạt động bằng năng lượng điện, phục vụ sinh hoạt trong gia đình. | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ, tiến hành thảo luận và hoàn thành PHT1. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. |
Nội dung 2. Tìm hiểu thông số kỹ thuật của đồ dùng điện trong gia đình(14’)
a.Mục tiêu: Đọc và hiểu được ý nghĩa của thông số kĩ thuật của đồ dùng điện trong gia đình.
b. Nội dung: Thông số kỹ thuật của đồ dùng điện trong gia đình
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |
Chuyển giao nhiệm vụ | ||
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi sau ? Thông số kỹ thuật của đồ dùng điện là gì ? Các đại lượng điện định mức của đồ dùng điện bao gồm những đại lượng nào ? Việc hiểu thông số kỹ thuật của đồ dùng điện có ý nghĩa như thế nào | II. Thông số kỹ thuật của đồ dùng điện -Thông số kĩ thuật của đồ dùng điện bao gồm các đại lượng điện định mức chung và các đại lượng đặc trưng riêng cho chức năng của đồ dùng điện, được quy định bởi nhà sản xuất. - Các đại lượng điện định mức chung của đồ dùng điện thông thường gồm có: + Điện áp định mức: Là mức điện áp để đồ dùng điện hoạt động bình thường và an toàn, đơn vị là vôn (kí hiệu là V). + Công suất định mức: Là mức độ tiêu thụ điện năng của đồ dùng điện khi hoạt động bình thường, đơn vị là oát(kí hiệu là W) - Thông số kĩ thuật giúp người dùng lựa chọn đồ điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu trong sinh hoạt phđiện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu | |
Thực hiện nhiệm vụ | ||
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và hoàn thành yêu cầu của GV. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh khi gặp khó khăn. | ||
Báo cáo, thảo luận | ||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||
Kết luận và nhận định | ||
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. |
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về khái quát đồ dùng điện trong gia đình
b. Nội dung: Khái quát đồ dùng điện trong gia đình
c. Sản phẩm: Hoàn thành được bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài tập 1. Quan sát hình A, B và chỉ ra công suất định mức và điện áp định mức của hai thiết bị điện trên.
A B HS nhận nhiệm vụ. | Hoàn thành được bài tập. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS tự suy nghĩ và hoàn thành bài tập. | |
Báo cáo, thảo luận | |
1-2 HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình.
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: 1.Trong gia đình em có những đồ dùng điện nào? Hãy đọc và cho biết ý nghĩa của các thông số kĩ thuật ghi trên những đồ dùng điện đó. Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. | Bản ghi trên giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà | |
Báo cáo, thảo luận | |
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 1.
Cho các đồ dùng điện sau
Em hãy hoàn thành bảng sau thể hiện tên và công dụng của đồ dùng điện
STT | Tên gọi | Công dụng |
Ngày giảng: / /2021
CHƯƠNG IV. ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
TIẾT 22. BÀI 10. KHÁI QUÁT VỀ ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu được cách lựa chọn và một số lưu ý khi sử dụng đồ dùng điện trong gia đình an toàn và hiệu quả.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được cách lựa chọn một số đồ dùng điện trong gia đình.
- Sử dụng công nghệ: Lựa chọn được đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện gia đình.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến khái quát về đồ dùng điện trong gia đình, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4, A0, A3. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh. power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới
b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau Làm thế nào để lựa chọn, sử dụng đồ dùng điện trong gia đình an toàn, hiệu quả? GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | Hoàn thành nhiệm vụ. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Khi lựa chọn và sử dụng như thế nào để đem lại hiệu quả, an toàn cũng như tiết kiệm năng lượng thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1: Tìm hiểu cách lựa chọn đồ dùng diện trong gia đình(12’)
a.Mục tiêu: Nêu được cách lựa chọn khi sử dụng đồ dùng điện trong gia đình an toàn và hiệu quả.
b. Nội dung: Cách lựa chọn đồ dùng điện trong gia đình
c. Sản phẩm: Giải quyết được tình huống.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |
Chuyển giao nhiệm vụ | ||
GV đưa ra tình huống sau: Nhà bạn Lan thu nhập hàng tháng 5 triệu đồng/1 tháng. Mạng điện nhà bạn sử dụng là 220 V. Nhà bạn Lan muốn mua một chiếc nồi cơm điện, nhà bạn Lan nên lựa chọn đồ dùng điện nào dưới đây
Nồi cơm điện tử cao tần Tiger Tủ lạnh panasonic JKTS18W 1,8 l NR-BA188PKV Giá bán 10.089.000 đồng Giá 6.078.000 đồng. GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời tình huống trên trong thời gian 2 phút. | III. Lựa chọn và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình 1.Lựa chọn đồ dùng điện trong gia đình - Lựa chọn loại có thông số kỹ thuật và tính năng phù hợp nhu cầu sử dụng. - Lựa chọn loại có khả năng tiết kiệm điện - Lựa chọn các thương hiệu và cửa hàng có uy tín. - Lựa chọn loại có giá phù hợp với điều kiện tài chính của gia đình. - Lựa chọn đồ dùng điện thân thiện với môi trường, sử dụng năng lượng từ tự nhiên. | |
Thực hiện nhiệm vụ | ||
HS tự suy nghĩ và giải quyết tình huống. | ||
Báo cáo, thảo luận | ||
1-2HS trình bày. GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. HS nhận xét bài làm của bạn | ||
Kết luận và nhận định | ||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. |
Nội dung 2: Tìm hiểu cách sử dụng đồ dùng diện trong gia đình(16’)
a.Mục tiêu: Nêu được cách sử dụng đồ dùng điện trong gia đình an toàn và hiệu quả.
b. Nội dung: Cách sử dụng đồ dùng điện trong gia đình
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |||||
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu các biện pháp an toàn đối với người sử dụng đồ dùng điện trong gia đình | ||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||||
GV phân nhóm HS(4 HS/nhóm) GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0. GV yêu cầu các thành viên trong nhóm tự trình bày các ý kiến của mình về các biện pháp an toàn đối với người sử dụng đồ dùng điện trong gia đình vào các vị trí 1, 2, 3, 4. Thời gian cả mỗi thành viên là 3 phút. GV phát cho mỗi nhóm HS 10 tờ giấy A4, GV yêu cầu các thành viên trong nhóm thống nhất ý kiến của nhóm, mỗi ý kiến ghi vào tờ giấy A4 và dán vào khu vực hình tròn ở giữa. Thời gian thực hiện là 3 phút. | 2.An toàn sử dụng đồ dùng điện trong gia đình a.An toàn đối với người sử dụng - Không chạm vào chỗ đang có điện. - Không cắm phích điện, đóng cầu dao, bật công tắc điện hay sử dụng đồ dùng điện khi tay hoặc người bị ướt. -Không được vừa sử dụng vừa nạp điện, khi nạp đây cần rút nguồn điện ra để tránh cháy nổ. - Không tiếp xúc trực tiếp với những bộ phận của thiết bị điện có nhiệt độ cao hoặc đang vận . - Thường xuyên kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế ngay nếu đồ dùng điện bị hư hỏng, để tránh cháy nổ, hở điện gây điện giật. - Khi sửa các đồ điện trong nhà phải ngắt nguồn điện, sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện và treo biển cấm cắm điện hoặc cử người giám sát nguồn điện. - Các đồ dùng điện khi không sử dụng nữa, phải xử lí đúng cách để tránh tác hại ảnh hưởng đến môi trường. | |||||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||||
HS thành lập nhóm, các nhóm HS nhận giấy Ao từ GV. Mỗi HS trình bày ý kiến của mình vào khu vực giấy đã quy định. HS thảo luận nhóm và làm theo yêu cầu GV. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | ||||||
Báo cáo, thảo luận | ||||||
GV yêu cầu các nhóm HS treo sản phẩm của mình lên bảng. Dựa vào phiếu của các nhóm. GV tổng hợp để riêng những ý kiến trung nhau và không trùng nhau. GV yêu cầu HS đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Các nhóm theo dõi sản phẩm lẫn nhau, giải thích ý kiến nhóm mình, phản biện ý kiến nhóm bạn. | ||||||
Kết luận và nhận định | ||||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. | ||||||
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu các biện pháp an toàn đối với đồ dùng điện | ||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||||
GV yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận và ghi ý kiến lên phiếu giấy A3 về các biện pháp thực hiện an toàn đối với đồ dùng điện. Thời gian là 3 phút | 2.An toàn sử dụng đồ dùng điện trong gia đình b. An toàn đối với đồ dùng điện - Đặt đồ dùng điện trên bề mặt ổn định hoặc cố định chắc chắn để tránh rơi, đổ trong quá trình vận hành. - Hạn chế cắm chung nhiều đồ dùng điện có công suất lớn trên cùng một ổ cắm. - Vận hành đồ dùng điện theo đúng quy trình hướng dẫn. - Nên sử dụng đúng chức năng của đồ dùng điện. - Tránh đặt đồ dùng điện ở nơi ẩm ướt hoặc gần các nguồn nhiệt . - Ngắt điện hoặc rút phích cắm điện khỏi ổ cắm khi không sử dụng hoăc trước khi làm vê sinh. | |||||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||||
HS thành lập nhóm. HS thảo luận nhóm và làm theo yêu cầu GV. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | ||||||
Báo cáo, thảo luận | ||||||
GV yêu cầu đại điện nhóm 1 lên dán ý kiến của nhóm mình lên bảng. Sau nhóm 1 các nhóm học sinh khác lần lượt lên dán với các yêu cầu các ý kiến trùng nhau sẽ dán chèn lên nhau. Đại diện các nhóm dán sản phẩm của nhóm mình lên bảng theo yêu cầu của GV. GV yêu cầu HS đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Các nhóm theo dõi sản phẩm lẫn nhau, giải thích ý kiến nhóm mình, phản biện ý kiến nhóm bạn. | ||||||
Kết luận và nhận định | ||||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. | ||||||
Nhiệm vụ 3. Định hướng nghề nghiệp | ||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||||
GV chiếu một video về nghề điện dân dụng GV yêu cầu HS xem và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi sau trong thời gian là 2 phút. ? Nghề điện dân dụng gắn liền với những công việc nào? HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | *Nghề điện dân dụng Nghề điện dân dụng rất phổ biến và gắn liền với các công việc như lắp đặt, bảo trì, sửa chữa hệ thống điện và các đồ điện | |||||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||||
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | ||||||
Báo cáo, thảo luận | ||||||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||||||
Kết luận và nhận định | ||||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở |
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về khái quát đồ dùng điện trong gia đình
b. Nội dung: Khái quát đồ dùng điện trong gia đình
c. Sản phẩm: Giải quyết được tình huống.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS giải quyết tình huống sau: Bạn Lan đang giặt quần áo thì hết nước. Bạn Lan đứng lên, tay không lau hết nước. Bạn Lan cắm phích máy cơ để bơm nước, tự nhiên tay tê rần, choáng váng. Em hãy giải thích hiện tượng bạn Lan gặp phải? Để khắc phục không xảy ra hiện tượng trên thì chúng ta sử dụng biện pháp nào? GV yêu cầu HS cùng bàn, trao đổi thảo luận và giải quyết tình huống trong thời gian 2 phút. | Giải quyết tình huống. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS cùng bàn trao đổi, thảo luận và giải quyết tình huống. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình.
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: 1.Tìm hiểu ý nghĩa của các nhãn năng lượng và cách lựa chọn một đồ dùng điện sao cho tiết kiệm điện dựa trên nhãn năng lượng? Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. | Bản ghi trên giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà | |
Báo cáo, thảo luận | |
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
Ngày giảng / /2021
TIẾT 23.THỰC HÀNH. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Trình bày được cách đọc đại lượng điện và thông số kỹ thuật của một số đồ dùng điện
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được cách đọc đại lượng điện và thông số kỹ thuật của một số đồ dùng điện
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được các thông số kỹ thuật ghi trên các đồ dùng điện
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận về thông số kỹ thuật của đồ dùng điện, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Thực hiện biện pháp chăm sóc phù hợp với từng giống gà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Dụng cụ, thiết bị: Máy sấy tóc, Quạt sàn, nồi cơm điện
- Phiếu báo cáo thực hành theo mẫu
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ, thiết bị: Máy sấy tóc, Quạt sàn, nồi cơm điện
- Phiếu báo cáo thực hành theo mẫu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới.
b. Nội dung: Giới thiệu bài dạy.
c. Sản phẩm: Giải quyết được tình huống.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
Giáo viên đưa ra tình huống: Hoa gội đầu định dùng máy sấy tóc để sấy. Làm thế nào mà Hoa có thể sử dụng máy sấy tóc đó GV yêu cầu HS cùng bàn trao đổi thảo luận nhóm với nhau. Thời gian 1 phút. Giải quyết tình huống. HS tiếp nhận tình huống | Giải quyết tình huống. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS trao đổi thảo luận với nhau. HS giải quyết tình huống. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV gọi đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt nội dung bài mới: Hoa muốn sử dụng được máy sấy tóc thì Hoa phải đọc được các đại lượng điện định mức và thông số kỹ thuật đặc trưng của chúng thì mới sử dụng được. Vậy quy trình đọc các đại lượng định mức và thông số kỹ thuật như thế nào thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Lập danh mục vật liệu và dụng cụ cần thiết(5’)
a. Mục tiêu: Chọn được những vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài thực hành.
b. Nội dung: Vật liệu và dụng cụ thực hành.
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||
GV yêu cầu các nhóm tiến hành liệt kê các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành. | I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết - Dụng cụ, thiết bị: Máy sấy tóc, Quạt sàn, nồi cơm điện | |||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||
HS kiểm tra lại vật liệu và dụng cụ thực hành đã được phát và chuẩn bị. Gv bao quát lớp, hỗ trợ các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Các nhóm thống nhất kết quả làm việc, lập danh mục vật liệu và dụng cụ cần thiết. | ||||
Báo cáo, thảo luận | ||||
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||||
Kết luận và nhận định | ||||
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở. |
Nội dung 2: Đọc các thông số ghi trên nồi cơm điện (23’)
a.Mục tiêu: Đọc được các thông số kỹ thuật ghi trên một số đồ dùng điện
b. Nội dung: Thông số kỹ thuật của một số đồ dùng điện
c. Sản phẩm: Hoàn thành báo cáo thực hành
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng điện đã chuẩn bị. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và thảo luận, ghi các thông số kỹ thuật của các đồ dùng điện. Sau đó hoàn thành bản báo cáo thực hành. | II. Nội dung và trình tự thực hành 1.Đọc thông số kỹ thuật ghi trên các đồ dùng điện | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
Các nhóm thảo luận để đề ra phương án thực hiện yêu cầu của GV. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm mình. Các nhóm tiến hành thảo luận và ghi thông số kỹ thuật của nồi cơm điện vào báo cáo thực hành. Trong quá trình thực hiện, giáo viên hướng dẫn, điều chỉnh kịp thời các thao tác thực hành của HS | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hiện trước toàn lớp. Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét phần trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 3: Đánh giá, tổng kết (7’)
a.Mục tiêu: Đánh giá, điều chỉnh quá trình thực hiện chủ đề học tập; giao nhiệm vụ học tập cho bài mới.
b. Nội dung: Nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ, đưa ra các vấn đề cần rút kinh nghiệm; giao nhiệm vụ học tập mới.
c. Sản phẩm: Bản tự đánh giá của nhóm và cá nhân.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá và nhận xét theo phiếu đánh giá 2 và 3. HS tiếp nhận nhiệm vụ. | Bản tự đánh giá của nhóm và cá nhân. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu tự đánh giá số 2 và 3. | |
Báo cáo, thảo luận | |
Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng (5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b.Nội dung: Thông số kỹ thuật của đồ dùng điện
c. Sản phẩm: 1 bản ghi giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà đọc thông số kỹ thuât của một số đồ dùng ở gia đình nhà em. Ghi vào giấy A4. Nộp lại cho GV buổi học sau. | 1 bản ghi giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà. | |
Báo cáo, thảo luận | |
Cá nhân HS trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung cho nội dung vừa nêu. Xin ý kiến của GV. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. |
PHỤ LỤC 1. BÁO CÁO THỰC HÀNH. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĐIỆN
Nhóm:
Họ và tên:
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3.......................................................................................................................................
4.......................................................................................................................................
Tên đồ dùng điện | Kí hiệu | Thông số kỹ thuật | Ý nghĩa |
PHỤ LỤC 2
Phiếu đánh giá tổng hợp
Tên nhóm.................................lớp.....................................
N1 | N2 | N3 | N4 | N5 | N6 | N7 | N8 | N9 | N10 | GV | |
Sản phẩm(90%) | |||||||||||
Ý thức (10%) | |||||||||||
Điểm trung bình (ĐTB) |
Cách tính điểm
+ Điểm trung bình của nhóm
ĐTB= (sản phẩmx9 +ý thứcx6):10
+ Điểm cá nhân
Điểm cá nhân =(YTCN+ĐTB)/2
TT | Họ và tên | Điểm | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4 |
PHỤ LỤC 3
Phiếu đánh giá điểm ý thức cá nhân trong quá trình hoạt động nhóm(YTCN)
TT | Họ và tên | Tiêu chí đánh giá | |||
Hợp tác nhóm, chủ động, sáng tạo | Hoàn thành nhiệm vụ được giao | Ý thức tổ chức, kỷ luật | Tổng điểm | ||
Điểm tối đa: 1 | Điểm tối đa: 1 | Điểm tối đa: 1 | 10 | ||
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
4 |
- Mức điểm cho tiêu chí hợp tác, trách nhiệm
Mức độ | Chưa tốt | Tốt | Rất tốt |
Có sự hợp tác với các thành viên trong nhóm nhưng vẫn còn hạn chế; chưa chủ động trong việc phối hợp nhóm làm việc. | Chủ động, có trách nhiệm với công việc được giao. | Chủ động có trách nhiệm cao với công việc được giao, có sự sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ kết quả tích cực | |
Điểm đánh giá | 1 | 3 | 5 |
- Mức điểm cho tiêu chí hoàn thành nhiệm vụ
Mức độ | Không thực hiện nhiệm vụ được giao | Hoàn thành một phần | Hoàn thành tốt | Hoàn thành rất tốt |
Điểm đánh giá | 0 | 1 | 3 | 4 |
- Mức độ cho tiêu chí về ý thức tổ chức kỷ luật
Mức độ | Đi muộn, không nghiêm túc trong giờ | Chấp hành nội quy tốt |
Điểm đánh giá | 0 | 1 |
THỰC HÀNH. CHẾ BIẾN MÓN ĂN
NỘM RAU MUỐNG TÔM THỊT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Trình bày được quy trình thực hiện chế biến món nộm rau muống tôm thịt
- Tự chuẩn bị được dụng cụ và nguyên liệu thực hành.
- Thực hiện làm được món nộm rau muống tôm thịt theo đúng quy trình và đảm bảo an toàn thực phẩm.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết quy trình thực hiện chế biến món món nộm rau muống tôm thịt
- Sử dụng công nghệ: Tự chuẩn bị được dụng cụ và nguyên liệu thực hành. Thực hiện làm được món nộm rau muống tôm thịt quả theo đúng quy trình và đảm bảo an toàn thực phẩm
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra nhận xét món ăn đạt yêu cầu kỹ thuật.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận về món nộm rau muống tôm thịt, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Thực hiện biện pháp chăm sóc phù hợp với từng giống gà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nguyên liệu: Rau muống: 400g; tôm tươi: 200g; thịt ba chỉ: 200g; lạc rang: 100g; tỏi: 5-6 tép; đường trắng: 4 thìa cà phê; chanh: 1 quả; ớt: 2 quả; nước mắm: 4 thìa canh; hành 4 thìa canh.
- Dụng cụ: Rổ, dao, thớt, nồi, đĩa to
- Giấy A0. Ảnh. Power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Nguyên liệu: Rau muống: 400g; tôm tươi: 200g; thịt ba chỉ: 200g; lạc rang: 100g; tỏi: 5-6 tép; đường trắng: 4 thìa cà phê; chanh: 1 quả; ớt: 2 quả; nước mắm: 4 thìa canh; hành 4 thìa canh.
- Dụng cụ: Rổ, dao, thớt, nồi, đĩa to
- Báo cáo thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới.
b. Nội dung: Giới thiệu bài dạy.
c. Sản phẩm: Giải quyết được tình huống.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
Giáo viên đưa ra tình huống: cho các loại thực phẩm như sau ? Làm thế nào để có món ăn như sau GV yêu cầu HS cùng bàn trao đổi thảo luận nhóm với nhau. Thời gian 1 phút. Giải quyết tình huống. HS tiếp nhận tình huống | Giải quyết tình huống. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS trao đổi thảo luận với nhau. HS giải quyết tình huống. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV gọi đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt nội dung bài mới: Để từ thực trên có món ăn trên thì chúng ta cần phải tiến hành trộn hỗn hợp tạo thành nộm rau muống tôm thịt. Vậy món nộm rau muống tôm thịt được tiến hành như thế nào thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Lập danh mục vật liệu và dụng cụ cần thiết(5’)
a. Mục tiêu: Chọn được những vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài thực hành.
b. Nội dung: Vật liệu và dụng cụ thực hành.
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu các nhóm tiến hành liệt kê các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành. | I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết - Nguyên liệu: Rau muống: 400g; tôm tươi: 200g; thịt ba chỉ: 200g; lạc rang: 100g; tỏi: 5-6 tép; đường trắng: 4 thìa cà phê; chanh: 1 quả; ớt: 2 quả; nước mắm: 4 thìa canh; hành 4 thìa canh. - Dụng cụ: Rổ, dao, thớt, nồi, đĩa to | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS kiểm tra lại vật liệu và dụng cụ thực hành đã được phát và chuẩn bị. Gv bao quát lớp, hỗ trợ các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Các nhóm thống nhất kết quả làm việc, lập danh mục vật liệu và dụng cụ cần thiết. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở. |
Nội dung 2: Thực hành quy trình làm món nộm rau muống tôm thịt(7’)
a.Mục tiêu: Trình bày được quy trình thực hiện chế biến món nộm rau muống tôm thịt. Tự chuẩn bị được dụng cụ và nguyên liệu thực hành. Thực hiện làm được món nộm rau ruống tôm thịt theo đúng quy trình và đảm bảo an toàn thực phẩm.
b. Nội dung: Quy trình làm món nộm rau muống tôm thịt
c. Sản phẩm: Món nộm rau muống tôm thịt (dành cho 3-4 người ăn)
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |
Chuyển giao nhiệm vụ | ||
GV đàm thoại, thuyết trình nêu quy trình chế biến món ăn sa-lát hoa quả Bước 1: Sơ chế nguyên liệu + Rau muống nhặt bỏ phần già, lá, rửa sạch, chẻ dọc theo thân thành các sợi mỏng và ngâm trong nước muối loãng 20 - 25 phút. Sau đó vớt ra rổ, để ráo nước. + Tôm và thịt luộc chín. Tôm bóc vỏ và để lại phần đuôi. Thịt cắt thành miếng nhỏ vừa ăn. + Lạc rang chín, bỏ vỏ và giã nhỏ.. + Tỏi bóc vỏ, băm nhỏ. ớt rửa sạch, băm nhỏ. Chanh vắt lấy nước cốt. Bước 2: Làm nước sốt + Cho đường, nước cốt chanh, nước mắm vào bát to rồi trộn đều. + Thêm tỏi, ớt vào hỗn hợp vừa trộn. Bước 3: Trình bày món ăn + Cho rau muống vào đĩa, xếp thịt ba chỉ và tôm lên trên, rắc lạc rang và hành phi. + Rải đều nước sốt vào đĩa nguyên liệu GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và thực hiện quy trình như trên. Sau đó hoàn thành bản báo cáo thực hành. | II. Nội dung và trình tự thực hành Bước 1: Sơ chế nguyên liệu + Rau muống nhặt bỏ phần già, lá, rửa sạch, chẻ dọc theo thân thành các sợi mỏng và ngâm trong nước muối loãng 20 - 25 phút. Sau đó vớt ra rổ, để ráo nước. + Tôm và thịt luộc chín. Tôm bóc vỏ và để lại phần đuôi. Thịt cắt thành miếng nhỏ vừa ăn. + Lạc rang chín, bỏ vỏ và giã nhỏ.. + Tỏi bóc vỏ, băm nhỏ. ớt rửa sạch, băm nhỏ. Chanh vắt lấy nước cốt. Bước 2: Làm nước sốt + Cho đường, nước cốt chanh, nước mắm vào bát to rồi trộn đều. + Thêm tỏi, ớt vào hỗn hợp vừa trộn. Bước 3: Trình bày món ăn + Cho rau muống vào đĩa, xếp thịt ba chỉ và tôm lên trên, rắc lạc rang và hành phi. + Rải đều nước sốt vào đĩa nguyên liệu | |
Thực hiện nhiệm vụ | ||
Các nhóm thảo luận để đề ra phương án thực hiện yêu cầu của GV. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm mình. Các nhóm tiến hành thảo luận và hoàn thành chế biến món ăn nộm rau muống tôm thịt Trong quá trình thực hiện, giáo viên hướng dẫn, điều chỉnh kịp thời các thao tác thực hành của HS | ||
Báo cáo, thảo luận | ||
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hiện trước toàn lớp. Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||
Kết luận và nhận định | ||
GV nhận xét phần trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 3: Đánh giá, tổng kết (5’)
a.Mục tiêu: Đánh giá, điểu chỉnh quá trình thực hiện chủ đề học tập; giao nhiệm vụ học tập cho bài mới.
b. Nội dung: Nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ, đưa ra các vấn đề cần rút kinh nghiệm; giao nhiệm vụ học tập mới.
c. Sản phẩm: Bản tự đánh giá của nhóm và cá nhân.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá và nhận xét theo phiếu đánh giá 2 và 3. HS tiếp nhận nhiệm vụ. | Bản tự đánh giá của nhóm và cá nhân. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu tự đánh giá số 2 và 3. | |
Báo cáo, thảo luận | |
Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng (2’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b.Nội dung: Món nộm rau muống tôm thịt
c. Sản phẩm: 1 bản ghi giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà mô tả quy trình làm món nộm xoài hải sản. Ghi vào giấy A4. Nộp lại cho GV buổi học sau. | 1 bản ghi giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà. | |
Báo cáo, thảo luận | |
Cá nhân HS trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung cho nội dung vừa nêu. Xin ý kiến của GV. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. |
PHỤ LỤC 1. BÁO CÁO THỰC HÀNH. MÓN NỘM RAU MUỐNG TÔM THỊT
Nhóm:
Họ và tên:
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3.......................................................................................................................................
4.......................................................................................................................................
Tiêu chuẩn đánh giá
- Rau muống không bị nát, giữ được màu xanh.
- Có mùi thơm của các loại thực phẩm.
- Có đủ vị chua, cay, mặn, ngọt, béo ngậy.
- Khi ăn cảm nhận được độ giòn của rau muống.
PHỤ LỤC 2
Phiếu đánh giá tổng hợp
Tên nhóm.................................lớp.....................................
N1 | N2 | N3 | N4 | N5 | N6 | N7 | N8 | N9 | N10 | GV | |
Sản phẩm(90%) | |||||||||||
Ý thức (10%) | |||||||||||
Điểm trung bình (ĐTB) |
Cách tính điểm
+ Điểm trung bình của nhóm
ĐTB= (sản phẩmx9 +ý thứcx6):10
+ Điểm cá nhân
Điểm cá nhân =(YTCN+ĐTB)/2
TT | Họ và tên | Điểm | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4 |
PHỤ LỤC 3
Phiếu đánh giá điểm ý thức cá nhân trong quá trình hoạt động nhóm(YTCN)
TT | Họ và tên | Tiêu chí đánh giá | |||
Hợp tác nhóm, chủ động, sáng tạo | Hoàn thành nhiệm vụ được giao | Ý thức tổ chức, kỷ luật | Tổng điểm | ||
Điểm tối đa: 1 | Điểm tối đa: 1 | Điểm tối đa: 1 | 10 | ||
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
4 |
- Mức điểm cho tiêu chí hợp tác, trách nhiệm
Mức độ | Chưa tốt | Tốt | Rất tốt |
Có sự hợp tác với các thành viên trong nhóm nhưng vẫn còn hạn chế; chưa chủ động trong việc phối hợp nhóm làm việc. | Chủ động, có trách nhiệm với công việc được giao. | Chủ động có trách nhiệm cao với công việc được giao, có sự sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ kết quả tích cực | |
Điểm đánh giá | 1 | 3 | 5 |
- Mức điểm cho tiêu chí hoàn thành nhiệm vụ
Mức độ | Không thực hiện nhiệm vụ được giao | Hoàn thành một phần | Hoàn thành tốt | Hoàn thành rất tốt |
Điểm đánh giá | 0 | 1 | 3 | 4 |
- Mức độ cho tiêu chí về ý thức tổ chức kỷ luật
Mức độ | Đi muộn, không nghiêm túc trong giờ | Chấp hành nội quy tốt |
Điểm đánh giá | 0 | 1 |
Ngày giảng: / /2021
CHƯƠNG IV. ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
TIÊT 24.BÀI 13. ĐÈN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nhận biết được các bộ phận chính của một số đèn điện.
- Mô tả được nguyên lí làm việc của một số đèn điện.
- Lựa chọn và sử dụng được đèn điện đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được các bộ phận chính của đèn điện. Nhận biết được nguyên lý làm việc của một số đèn điện.
- Sử dụng công nghệ: Lựa chọn và sử dụng được các loại bóng đèn đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến đèn điện, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh. power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới;
b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học.
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau
Trước khi có đèn điện, người ta thường chiếu sáng bằng thiết bị nào? Việc chiếu sáng có gặp khó khăn nào? Giải thích? GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | Hoàn thành nhiệm vụ. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Việc thay thế một số bóng đèn sợi đốt trong gia đình bằng bóng đèn LED có phải là một giải pháp tiết kiệm điện? Đèn điện và bóng điện có những loại nào, chúng có đặc điểm gì? Để trả lời được câu hỏi trên thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu khái quát chung về đèn điện(9’)
a.Mục tiêu: Nhận biết được một số loại đèn điện và chức năng của chúng.
b. Nội dung: Khái quát chung về đèn điện.
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV chiếu hình ảnh sau, yêu cầu HS quan sát b c
GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi sau ? Kể tên các loại đèn có hình a, b, c, d ? Các loại đèn trên đều có chức năng gì HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | I. Khái quát chung - Một số loại đèn phổ biến: Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn compac, đèn LED - Đèn điện là đồ dùng điện dùng để chiếu sáng, ngoài ra còn được dùng để sưởi ấm, trang trí. | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. |
Nội dung 2. Tìm hiểu một số loại đèn thông dụng(19’)
a.Mục tiêu: Nhận biết được các bộ phận chính của một số đèn điện. Mô tả được nguyên lí làm việc của một số đèn điện. Lựa chọn và sử dụng được đèn điện đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
b. Nội dung: Một số loại đèn thông dụng
c. Sản phẩm: Hoàn thành PHT. Báo cáo hoạt động nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV đưa ra phiếu học tập. Yêu cầu HS hoạt động nhóm và hoàn thành PHT. Thời gian 4 phút. HS nhận nhiệm vụ. | II. Một số loại đèn điện 1.Bóng đèn sợi đốt - Cấu tạo gồm có ba bộ phận chính: bóng thuỷ tinh, sợi đốt và đuôi đèn. - Nguyên lý làm việc: Khi hoạt động, dòng điện chạy trong sợi đốt của bóng đèn làm cho sợi đốt nóng lên đến nhiệt độ rất cao và phát sáng - Thông số kĩ thuật của một số loại bóng đèn sợi đốt: 110 V/15 W, 110 V/100 W, 220 V/25 W, 220 V/40 W, 220 V/60 W, 220 V/75 W, 220 V/100 W. - Cấu tạo gồm hai bộ phận chính: ống thuỷ tinh (có phủ lớp bột huỳnh quang) và hai điện cực. - Nguyên lý làm việc: Khi hoạt động, sự phóng điện giữa hai cực của đèn tác dụng lên lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống làm phát ra ánh sáng. - Thông số kĩ thuật của một số loại bóng đèn huỳnh quang: 110 V/18 W, 110 V/40 W, 220 V/18 W, 220 V/20 W, 220 V/36 W, 220 V/40 W. 3. Bóng đèn com-pắc - Cấu tạo bởi những hình chữ u hoặc có dạng ống xoắn. - Nguyên lý làm việc: Khi hoạt động, sự phóng điện giữa hai cực của đèn tác dụng lên lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống làm phát ra ánh sáng. - Thông số kĩ thuật của một số bại bóng đèn com-pắc: 110 V/5 w, 110 V/8 W, 220 V/8 W, 220 V/15 W, 220 V/18 W. - Cấu tạo bóng đèn LED gồm 3 phần chính: vỏ bóng, bảng mạch LED, đuôi đèn. - Nguyên lý làm việc: bảng mạch LED phát ra ánh sáng và vỏ bóng giúp phân bố đều ánh sáng. - Thông số kĩ thuật của một số loại bóng đèn LED: 110 V/5 w, 110 V/8 w, 220 V/3 w, 220 V/6 w, 220 V/8 w | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS nhận nhóm, phân công nhiệm vụ, tiến hành thảo luận nhóm và hoàn thành yêu cầu của GV. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày. Đại diện nhóm nhận xét nhóm khác. Đại diện nhóm trình bày. Đại diện nhóm nhận xét nhóm khác. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở. |
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đèn điện
b. Nội dung: Đèn điện
c. Sản phẩm: Hoàn thành được bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |||||||||||||||||||
GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài tập 1. Một nhà sản xuất đưa ra các thông tin về độ sáng và công suất tiêu thụ của một số loại bóng đèn như sau:
Nếu một bóng đèn sợi đốt với thông số kĩ thuật 220 V- 40 W bị hỏng, em hãy tham khảo thông tin trên và lựa chọn một loại bóng đèn để thay thế. Giải thích sự lựa chọn của em. HS nhận nhiệm vụ. | Hoàn thành được bài tập. | |||||||||||||||||||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||||||||||||||||||
HS tự suy nghĩ và hoàn thành bài tập. | ||||||||||||||||||||
Báo cáo, thảo luận | ||||||||||||||||||||
1-2 HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | ||||||||||||||||||||
Kết luận và nhận định | ||||||||||||||||||||
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Khái quát về đèn điện
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: 1. Gia đình em đang sử dụng bóng đèn loại nào ở khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực nấu ăn,...? 2. Hãy đề xuất phương án thay thế bóng đèn ở gia đình em sao cho tiết kiệm điện năng. Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. | Bản ghi trên giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà | |
Báo cáo, thảo luận | |
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 1.
Cho hình ảnh dưới đây
Cấu tạo của bóng đèn sợi đốt
1. Bóng thuỷ tinh 2. Sợi đốt 3. Đuôi đèn
Bóng đèn com-pắc
Em hãy hoàn thành nội dung bảng dưới đây
Các loại đèn điện | Cấu tạo | Nguyên lý làm việc | Thông số kỹ thuật |
Bóng đèn sợi đốt | |||
Bóng đèn huỳnh quang | |||
Bóng đèn com- pắc | |||
Bóng đèn LED |
Ngày giảng / /2021
TIẾT 25. THỰC HÀNH. ĐÈN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nhận biết và phân loại các loại bóng đèn.
- Đọc được và giải thích các thông số kỹ thuật ghi trên các loại bóng đèn.
- Tự chuẩn bị được dụng cụ và vật liệu thực hành.
- Quan sát và chỉ ra được chức năng của các bộ phận chính của mỗi bóng đèn.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết và phân loại các loại bóng đèn. Nhận biết được chức năng các bộ phận chính của mỗi bóng đèn.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được và giải thích các thông số kỹ thuật ghi trên các loại bóng đèn.
- Đánh giá công nghệ: Đánh giá được chất lượng của một số loại bóng đèn.
- Sử dụng công nghệ: Quan sát và chỉ ra được chức năng của các bộ phận chính của mỗi bóng đèn
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận về đèn điện, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Thực hiện biện pháp chăm sóc phù hợp với từng giống gà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Dụng cụ, thiết bị: Bóng đèn các loại
- Nguồn điện 220 V.
- Phiếu báo cáo thực hành theo mẫu
2. Chuẩn bị của HS
- - Dụng cụ, thiết bị: Bóng đèn các loại.
- Nguồn điện 220 V.
- Phiếu báo cáo thực hành theo mẫu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới.
b. Nội dung: Giới thiệu bài dạy.
c. Sản phẩm: Giải quyết được tình huống.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
Giáo viên đưa ra tình huống: Nhà bạn Hoa vừa xây nhà xong, phòng bếp thì lắp đèn ống com- pắc, phòng khách lắp bóng đèn ống huỳnh quang và đèn LED, ngoài cổng lắp bóng đèn sợi đốt. Để giúp bạn Hoa sử dụng được các loại bóng đèn đó thì cần phải làm như thế nào? GV yêu cầu HS cùng bàn trao đổi thảo luận nhóm với nhau. Thời gian 1 phút. Giải quyết tình huống. HS tiếp nhận tình huống | Giải quyết tình huống. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS trao đổi thảo luận với nhau. HS giải quyết tình huống. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV gọi đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt nội dung bài mới: Để sử dụng được một số bóng đèn thì chúng ta phải phân loại dược chúng, biết thông số kỹ thuật, cấu tạo và chức năng ra sao? Để hiểu rõ hơn thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Lập danh mục vật liệu và dụng cụ cần thiết(5’)
a. Mục tiêu: Chọn được những vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài thực hành.
b. Nội dung: Vật liệu và dụng cụ thực hành.
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||
GV yêu cầu các nhóm tiến hành liệt kê các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành. | I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết - Dụng cụ, thiết bị: Bóng đèn các loại - Nguồn điện 220 V. | |||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||
HS kiểm tra lại vật liệu và dụng cụ thực hành đã được phát và chuẩn bị. Gv bao quát lớp, hỗ trợ các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Các nhóm thống nhất kết quả làm việc, lập danh mục vật liệu và dụng cụ cần thiết. | ||||
Báo cáo, thảo luận | ||||
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||||
Kết luận và nhận định | ||||
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở. |
Nội dung 1: Nhận biết và phân loại bóng đèn (7’)
a.Mục tiêu: Nhận biết và phân loại bóng đèn
b. Nội dung: Phân loại bóng đèn
c. Sản phẩm: Phân loại ra các loại bóng đèn khác nhau
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu HS quan sát đèn điện đã chuẩn bị. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và thảo luận, nhận biết và phân loại bóng đèn. | II. Nội dung và trình tự thực hành 1. Nhận biết và phân loại bóng đèn | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
Các nhóm thảo luận để đề ra phương án thực hiện yêu cầu của GV. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm mình. Các nhóm tiến hành thảo luận và phân loại các loại bóng đèn Trong quá trình thực hiện, giáo viên hướng dẫn, điều chỉnh kịp thời các thao tác thực hành của HS | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hiện trước toàn lớp. Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét phần trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Nội dung 2: Đọc và giải thích ý nghĩa các thông số kỹ thuật của mỗi loại bóng đèn (7’)
a.Mục tiêu: Đọc và giải thích ý nghĩa các thông số kỹ thuật của mỗi loại bóng đèn
b. Nội dung: Thông số kỹ thuật của đèn điện.
c. Sản phẩm: Hoàn thành mục 1 của báo cáo thực hành
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu HS quan sát đèn điện đã chuẩn bị. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và thảo luận, ghi các thông số kỹ thuật của đèn điện vào mục 1. Báo cáo thực hành. Sau đó hoàn thành bản báo cáo thực hành. | II. Nội dung và trình tự thực hành 2. Đọc và giải thích ý nghĩa các thông số kỹ thuật của mỗi loại bóng đèn | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
Các nhóm thảo luận để đề ra phương án thực hiện yêu cầu của GV. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm mình. Các nhóm tiến hành thảo luận và ghi thông số kỹ thuật của đèn điện vào báo cáo thực hành. Trong quá trình thực hiện, giáo viên hướng dẫn, điều chỉnh kịp thời các thao tác thực hành của HS | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hiện trước toàn lớp. Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét phần trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Nội dung 3: Quan sát, chỉ ra chức năng của các bộ phận chính của mỗi loại bóng đèn (7’)
a.Mục tiêu: Trình bày được chức năng của các bộ phận chính của mỗi loại bóng đèn
b. Nội dung: Chức năng của các bộ phận chính của đèn điện.
c. Sản phẩm: Hoàn thành mục 2 của báo cáo thực hành
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu HS quan sát đèn điện đã chuẩn bị. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và thảo luận, ghi chức năng các bộ phận chính của một số loại bóng đèn vào mục 2. Báo cáo thực hành. Sau đó hoàn thành bản báo cáo thực hành. | II. Nội dung và trình tự thực hành 3. Quan sát, chỉ ra chức năng của các bộ phận chính của một số loại bóng đèn | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
Các nhóm thảo luận để đề ra phương án thực hiện yêu cầu của GV. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm mình. Các nhóm tiến hành thảo luận và , ghi chức năng các bộ phận chính của một số loại bóng đèn vào mục 2. Báo cáo thực hành . Trong quá trình thực hiện, giáo viên hướng dẫn, điều chỉnh kịp thời các thao tác thực hành của HS | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hiện trước toàn lớp. Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét phần trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 3: Đánh giá, tổng kết (7’)
a.Mục tiêu: Đánh giá, điều chỉnh quá trình thực hiện chủ đề học tập; giao nhiệm vụ học tập cho bài mới.
b. Nội dung: Nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ, đưa ra các vấn đề cần rút kinh nghiệm; giao nhiệm vụ học tập mới.
c. Sản phẩm: Bản tự đánh giá của nhóm và cá nhân.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá và nhận xét theo phiếu đánh giá 2 và 3. HS tiếp nhận nhiệm vụ. | Bản tự đánh giá của nhóm và cá nhân. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu tự đánh giá số 2 và 3. | |
Báo cáo, thảo luận | |
Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng (2’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b.Nội dung: Đèn điện
c. Sản phẩm: 1 bản ghi giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà mô tả cách sử dụng đèn huỳnh quang tại gia đình em. Ghi vào giấy A4. Nộp lại cho GV buổi học sau. | 1 bản ghi giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà. | |
Báo cáo, thảo luận | |
Cá nhân HS trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung cho nội dung vừa nêu. Xin ý kiến của GV. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. |
PHỤ LỤC 1. BÁO CÁO THỰC HÀNH. ĐÈN ĐIỆN
Nhóm:
Họ và tên:
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3.......................................................................................................................................
4.......................................................................................................................................
1.Loại bóng đèn:........................................................................................................
Thông số kỹ thuật | Ý nghĩa |
2.Cấu tạo và bộ phận chính của bóng đèn
Tên bộ phận chính | Chức năng |
PHỤ LỤC 2
Phiếu đánh giá tổng hợp
Tên nhóm.................................lớp.....................................
N1 | N2 | N3 | N4 | N5 | N6 | N7 | N8 | N9 | N10 | GV | |
Sản phẩm(90%) | |||||||||||
Ý thức (10%) | |||||||||||
Điểm trung bình (ĐTB) |
Cách tính điểm
+ Điểm trung bình của nhóm
ĐTB= (sản phẩmx9 +ý thứcx6):10
+ Điểm cá nhân
Điểm cá nhân =(YTCN+ĐTB)/2
TT | Họ và tên | Điểm | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4 |
PHỤ LỤC 3
Phiếu đánh giá điểm ý thức cá nhân trong quá trình hoạt động nhóm(YTCN)
TT | Họ và tên | Tiêu chí đánh giá | |||
Hợp tác nhóm, chủ động, sáng tạo | Hoàn thành nhiệm vụ được giao | Ý thức tổ chức, kỷ luật | Tổng điểm | ||
Điểm tối đa: 1 | Điểm tối đa: 1 | Điểm tối đa: 1 | 10 | ||
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
4 |
- Mức điểm cho tiêu chí hợp tác, trách nhiệm
Mức độ | Chưa tốt | Tốt | Rất tốt |
Có sự hợp tác với các thành viên trong nhóm nhưng vẫn còn hạn chế; chưa chủ động trong việc phối hợp nhóm làm việc. | Chủ động, có trách nhiệm với công việc được giao. | Chủ động có trách nhiệm cao với công việc được giao, có sự sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ kết quả tích cực | |
Điểm đánh giá | 1 | 3 | 5 |
- Mức điểm cho tiêu chí hoàn thành nhiệm vụ
Mức độ | Không thực hiện nhiệm vụ được giao | Hoàn thành một phần | Hoàn thành tốt | Hoàn thành rất tốt |
Điểm đánh giá | 0 | 1 | 3 | 4 |
- Mức độ cho tiêu chí về ý thức tổ chức kỷ luật
Mức độ | Đi muộn, không nghiêm túc trong giờ | Chấp hành nội quy tốt |
Điểm đánh giá | 0 | 1 |
THỰC HÀNH. CHẾ BIẾN MÓN ĂN
NỘM RAU MUỐNG TÔM THỊT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Trình bày được quy trình thực hiện chế biến món nộm rau muống tôm thịt
- Tự chuẩn bị được dụng cụ và nguyên liệu thực hành.
- Thực hiện làm được món nộm rau muống tôm thịt theo đúng quy trình và đảm bảo an toàn thực phẩm.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết quy trình thực hiện chế biến món món nộm rau muống tôm thịt
- Sử dụng công nghệ: Tự chuẩn bị được dụng cụ và nguyên liệu thực hành. Thực hiện làm được món nộm rau muống tôm thịt quả theo đúng quy trình và đảm bảo an toàn thực phẩm
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra nhận xét món ăn đạt yêu cầu kỹ thuật.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận về món nộm rau muống tôm thịt, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Thực hiện biện pháp chăm sóc phù hợp với từng giống gà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nguyên liệu: Rau muống: 400g; tôm tươi: 200g; thịt ba chỉ: 200g; lạc rang: 100g; tỏi: 5-6 tép; đường trắng: 4 thìa cà phê; chanh: 1 quả; ớt: 2 quả; nước mắm: 4 thìa canh; hành 4 thìa canh.
- Dụng cụ: Rổ, dao, thớt, nồi, đĩa to
- Giấy A0. Ảnh. Power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Nguyên liệu: Rau muống: 400g; tôm tươi: 200g; thịt ba chỉ: 200g; lạc rang: 100g; tỏi: 5-6 tép; đường trắng: 4 thìa cà phê; chanh: 1 quả; ớt: 2 quả; nước mắm: 4 thìa canh; hành 4 thìa canh.
- Dụng cụ: Rổ, dao, thớt, nồi, đĩa to
- Báo cáo thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới.
b. Nội dung: Giới thiệu bài dạy.
c. Sản phẩm: Giải quyết được tình huống.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
Giáo viên đưa ra tình huống: cho các loại thực phẩm như sau ? Làm thế nào để có món ăn như sau GV yêu cầu HS cùng bàn trao đổi thảo luận nhóm với nhau. Thời gian 1 phút. Giải quyết tình huống. HS tiếp nhận tình huống | Giải quyết tình huống. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS trao đổi thảo luận với nhau. HS giải quyết tình huống. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV gọi đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt nội dung bài mới: Để từ thực trên có món ăn trên thì chúng ta cần phải tiến hành trộn hỗn hợp tạo thành nộm rau muống tôm thịt. Vậy món nộm rau muống tôm thịt được tiến hành như thế nào thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Lập danh mục vật liệu và dụng cụ cần thiết(5’)
a. Mục tiêu: Chọn được những vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài thực hành.
b. Nội dung: Vật liệu và dụng cụ thực hành.
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu các nhóm tiến hành liệt kê các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành. | I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết - Nguyên liệu: Rau muống: 400g; tôm tươi: 200g; thịt ba chỉ: 200g; lạc rang: 100g; tỏi: 5-6 tép; đường trắng: 4 thìa cà phê; chanh: 1 quả; ớt: 2 quả; nước mắm: 4 thìa canh; hành 4 thìa canh. - Dụng cụ: Rổ, dao, thớt, nồi, đĩa to | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS kiểm tra lại vật liệu và dụng cụ thực hành đã được phát và chuẩn bị. Gv bao quát lớp, hỗ trợ các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Các nhóm thống nhất kết quả làm việc, lập danh mục vật liệu và dụng cụ cần thiết. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở. |
Nội dung 2: Thực hành quy trình làm món nộm rau muống tôm thịt(7’)
a.Mục tiêu: Trình bày được quy trình thực hiện chế biến món nộm rau muống tôm thịt. Tự chuẩn bị được dụng cụ và nguyên liệu thực hành. Thực hiện làm được món nộm rau ruống tôm thịt theo đúng quy trình và đảm bảo an toàn thực phẩm.
b. Nội dung: Quy trình làm món nộm rau muống tôm thịt
c. Sản phẩm: Món nộm rau muống tôm thịt (dành cho 3-4 người ăn)
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |
Chuyển giao nhiệm vụ | ||
GV đàm thoại, thuyết trình nêu quy trình chế biến món ăn sa-lát hoa quả Bước 1: Sơ chế nguyên liệu + Rau muống nhặt bỏ phần già, lá, rửa sạch, chẻ dọc theo thân thành các sợi mỏng và ngâm trong nước muối loãng 20 - 25 phút. Sau đó vớt ra rổ, để ráo nước. + Tôm và thịt luộc chín. Tôm bóc vỏ và để lại phần đuôi. Thịt cắt thành miếng nhỏ vừa ăn. + Lạc rang chín, bỏ vỏ và giã nhỏ.. + Tỏi bóc vỏ, băm nhỏ. ớt rửa sạch, băm nhỏ. Chanh vắt lấy nước cốt. Bước 2: Làm nước sốt + Cho đường, nước cốt chanh, nước mắm vào bát to rồi trộn đều. + Thêm tỏi, ớt vào hỗn hợp vừa trộn. Bước 3: Trình bày món ăn + Cho rau muống vào đĩa, xếp thịt ba chỉ và tôm lên trên, rắc lạc rang và hành phi. + Rải đều nước sốt vào đĩa nguyên liệu GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và thực hiện quy trình như trên. Sau đó hoàn thành bản báo cáo thực hành. | II. Nội dung và trình tự thực hành Bước 1: Sơ chế nguyên liệu + Rau muống nhặt bỏ phần già, lá, rửa sạch, chẻ dọc theo thân thành các sợi mỏng và ngâm trong nước muối loãng 20 - 25 phút. Sau đó vớt ra rổ, để ráo nước. + Tôm và thịt luộc chín. Tôm bóc vỏ và để lại phần đuôi. Thịt cắt thành miếng nhỏ vừa ăn. + Lạc rang chín, bỏ vỏ và giã nhỏ.. + Tỏi bóc vỏ, băm nhỏ. ớt rửa sạch, băm nhỏ. Chanh vắt lấy nước cốt. Bước 2: Làm nước sốt + Cho đường, nước cốt chanh, nước mắm vào bát to rồi trộn đều. + Thêm tỏi, ớt vào hỗn hợp vừa trộn. Bước 3: Trình bày món ăn + Cho rau muống vào đĩa, xếp thịt ba chỉ và tôm lên trên, rắc lạc rang và hành phi. + Rải đều nước sốt vào đĩa nguyên liệu | |
Thực hiện nhiệm vụ | ||
Các nhóm thảo luận để đề ra phương án thực hiện yêu cầu của GV. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm mình. Các nhóm tiến hành thảo luận và hoàn thành chế biến món ăn nộm rau muống tôm thịt Trong quá trình thực hiện, giáo viên hướng dẫn, điều chỉnh kịp thời các thao tác thực hành của HS | ||
Báo cáo, thảo luận | ||
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hiện trước toàn lớp. Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||
Kết luận và nhận định | ||
GV nhận xét phần trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 3: Đánh giá, tổng kết (5’)
a.Mục tiêu: Đánh giá, điểu chỉnh quá trình thực hiện chủ đề học tập; giao nhiệm vụ học tập cho bài mới.
b. Nội dung: Nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ, đưa ra các vấn đề cần rút kinh nghiệm; giao nhiệm vụ học tập mới.
c. Sản phẩm: Bản tự đánh giá của nhóm và cá nhân.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá và nhận xét theo phiếu đánh giá 2 và 3. HS tiếp nhận nhiệm vụ. | Bản tự đánh giá của nhóm và cá nhân. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu tự đánh giá số 2 và 3. | |
Báo cáo, thảo luận | |
Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng (2’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b.Nội dung: Món nộm rau muống tôm thịt
c. Sản phẩm: 1 bản ghi giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà mô tả quy trình làm món nộm xoài hải sản. Ghi vào giấy A4. Nộp lại cho GV buổi học sau. | 1 bản ghi giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà. | |
Báo cáo, thảo luận | |
Cá nhân HS trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung cho nội dung vừa nêu. Xin ý kiến của GV. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. |
PHỤ LỤC 1. BÁO CÁO THỰC HÀNH. MÓN NỘM RAU MUỐNG TÔM THỊT
Nhóm:
Họ và tên:
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3.......................................................................................................................................
4.......................................................................................................................................
Tiêu chuẩn đánh giá
- Rau muống không bị nát, giữ được màu xanh.
- Có mùi thơm của các loại thực phẩm.
- Có đủ vị chua, cay, mặn, ngọt, béo ngậy.
- Khi ăn cảm nhận được độ giòn của rau muống.
PHỤ LỤC 2
Phiếu đánh giá tổng hợp
Tên nhóm.................................lớp.....................................
N1 | N2 | N3 | N4 | N5 | N6 | N7 | N8 | N9 | N10 | GV | |
Sản phẩm(90%) | |||||||||||
Ý thức (10%) | |||||||||||
Điểm trung bình (ĐTB) |
Cách tính điểm
+ Điểm trung bình của nhóm
ĐTB= (sản phẩmx9 +ý thứcx6):10
+ Điểm cá nhân
Điểm cá nhân =(YTCN+ĐTB)/2
TT | Họ và tên | Điểm | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4 |
PHỤ LỤC 3
Phiếu đánh giá điểm ý thức cá nhân trong quá trình hoạt động nhóm(YTCN)
TT | Họ và tên | Tiêu chí đánh giá | |||
Hợp tác nhóm, chủ động, sáng tạo | Hoàn thành nhiệm vụ được giao | Ý thức tổ chức, kỷ luật | Tổng điểm | ||
Điểm tối đa: 1 | Điểm tối đa: 1 | Điểm tối đa: 1 | 10 | ||
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
4 |
- Mức điểm cho tiêu chí hợp tác, trách nhiệm
Mức độ | Chưa tốt | Tốt | Rất tốt |
Có sự hợp tác với các thành viên trong nhóm nhưng vẫn còn hạn chế; chưa chủ động trong việc phối hợp nhóm làm việc. | Chủ động, có trách nhiệm với công việc được giao. | Chủ động có trách nhiệm cao với công việc được giao, có sự sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ kết quả tích cực | |
Điểm đánh giá | 1 | 3 | 5 |
- Mức điểm cho tiêu chí hoàn thành nhiệm vụ
Mức độ | Không thực hiện nhiệm vụ được giao | Hoàn thành một phần | Hoàn thành tốt | Hoàn thành rất tốt |
Điểm đánh giá | 0 | 1 | 3 | 4 |
- Mức độ cho tiêu chí về ý thức tổ chức kỷ luật
Mức độ | Đi muộn, không nghiêm túc trong giờ | Chấp hành nội quy tốt |
Điểm đánh giá | 0 | 1 |
Ngày giảng: / /2021
CHƯƠNG IV. ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
TIẾT 26.BÀI 12. NỒI CƠM ĐIỆN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nhận biết và nêu được chức năng các bộ phận chính của nồi cơm điện.
- Vẽ được sơ đồ khối, mô tả được nguyên lí làm việc và công dụng của nồi cơm điện.
- Đọc được thông số kĩ thuật, lựa chọn và sử dụng được nồi cơm điện đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết và nêu được chức năng của bộ phận chính của nồi cơm điện. Nhận biết được nguyên lý làm việc và công dụng của nồi cơm điện.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc và hiểu được ý nghĩa của thông số kĩ thuật nồi cơm điện.
- Thiết kế kỹ thuật: Vẽ được sơ đồ khối của nồi cơm điện.
- Sử dụng công nghệ: Lựa chọn và sử dụng được nồi cơm điện đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến nồi cơm điện, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh. power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới;
b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học.
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau
Cơm được nấu như thế nào trước khi có nồi cơm điện GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | Hoàn thành nhiệm vụ. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Trước khi có nồi cơm điện thì con người nấu cơm bằng nồi gang. Để tiện lợi trong quá trình sử dụng, hiện nay sử dụng nồi cơm điện để nấu cơm. Vậy nồi cơm điện làm việc như thế nào? Làm sao để lựa chọn, sử dụng nồi cơm điện đúng cách, tiết kiệm và an toàn thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu cấu tạo của nồi cơm điện(9’)
a.Mục tiêu: Nhận biết và nêu được chức năng các bộ phận chính của nồi cơm điện.
b. Nội dung: Cấu tạo của nồi cơm điện.
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||||
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu thế nào là nồi cơm điện | |||||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||||
GV chiếu hình ảnh sau, yêu cầu HS quan sát
Giáo viên phát cho mỗi HS 01 tờ giấy A5. GV yêu cầu HS ghi tên của mình lên góc trên cùng bên trái của tờ giấy. Nhiệm vụ của mỗi HS là trong thời gian 2 phút hoàn thành mô tả thế nào là nồi cơm điện và chức năng của nồi cơm điện. HS nhận nhiệm vụ. | *Khái niệm và chức năng của nồi cơm điện - Nồi cơm điện là đồ dùng điện thông dụng trong các gia đình - Chức năng chính là nấu cơm, một số nồi cơm điện còn có thêm chức năng nấu một số món ăn khác | ||||
Thực hiện nhiệm vụ | |||||
HS xem hình ảnh chiếu HS nhận phiếu trả lời, ghi tên lên phiếu. Ghi ý kiến lên phiếu trong thời gian 2 phút. GV yêu cầu HS đối phiếu cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau. | |||||
Báo cáo, thảo luận | |||||
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. HS nhận xét bài làm của bạn | |||||
Kết luận và nhận định | |||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. | |||||
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu cấu tạo của nồi cơm điện | |||||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||||
GV chiếu hình ảnh sau, yêu cầu HS quan sát
Giáo viên yêu cầu HS quan sát, tiến hành hoạt động nhóm và hoàn thành PHT1 trong thời gian 3 phút. HS nhận nhiệm vụ. | I. Cấu tạo Nồi cơm điện có các bộ phận chính - Nắp nồi: có chức năng bao kín và giữ nhiệt. Trên nắp nồi có van thoát hơi giúp điều chỉnh áp suất trong nồi cơm điện - Thân nồi: có chức năng bao kín, giữ nhiệt và liên kết các bộ phận khác của nồi. Mặt trong của thân nồi có dạng hình trụ và là nơi đặt nồi nấu - Nồi nấu: có dạng hình trụ. Phía trong của nồi nấu thường được phủ lớp chống dính. - Bộ phận sinh nhiệt: là mâm nhiệt có dạng hình đĩa, thường đặt ở đáy mặt trong của thân nồi, có vai trò cung cấp nhiệt cho nồi. - Bộ phận điều khiển: được gắn vào mặt ngoài của thân nồi dùng để bật, tắt, chọn chế độ nấu, hiển thị trạng thái hoạt động của nồi cơm điện | ||||
Thực hiện nhiệm vụ | |||||
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ, tiến hành thảo luận và hoàn thành PHT1. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |||||
Báo cáo, thảo luận | |||||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||||
Kết luận và nhận định | |||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. |
Nội dung 2. Tìm hiểu nguyên lý làm việc của nồi cơm điện(9’)
a.Mục tiêu: Vẽ được sơ đồ khối, mô tả được nguyên lí làm việc và công dụng của nồi cơm điện.
b. Nội dung: Nguyên lý hoạt động của nồi cơm điện
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau GV phân nhóm HS(4 HS/nhóm) GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0. GV yêu cầu các thành viên trong nhóm tự trình bày các ý kiến của mình về nguyên lý hoạt động của nồi cơm điện vào các vị trí 1, 2, 3, 4. Thời gian cả mỗi thành viên là 3 phút. GV phát cho mỗi nhóm HS 10 tờ giấy A4, GV yêu cầu các thành viên trong nhóm thống nhất ý kiến của nhóm, mỗi ý kiến ghi vào tờ giấy A4 và dán vào khu vực hình tròn ở giữa. Thời gian thực hiện là 3 phút. | II.Nguyên lý hoạt động của nồi cơm điện - Khi bắt đầu nấu, bộ phận điều khiển cấp điện cho bộ phận sinh nhiệt, khi nồi làm việc ở chế độ nấu. - Khi cạn nước, bộ phận điều khiển làm giảm nhiệt độ của bộ phận sinh nhiệt nồi chuyển sang chế độ nấu. | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS thành lập nhóm, các nhóm HS nhận giấy Ao từ GV. Mỗi HS trình bày ý kiến của mình vào khu vực giấy đã quy định. HS thảo luận nhóm và làm theo yêu cầu GV. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu các nhóm HS treo sản phẩm của mình lên bảng. Dựa vào phiếu của các nhóm. GV tổng hợp để riêng những ý kiến trung nhau và không trùng nhau. GV yêu cầu HS đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Các nhóm theo dõi sản phẩm lẫn nhau, giải thích ý kiến nhóm mình, phản biện ý kiến nhóm bạn. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. |
Nội dung 3: Tìm hiểu cách lựa chọn và sử dụng nồi cơm điện(10’)
a.Mục tiêu: Đọc được thông số kĩ thuật, lựa chọn và sử dụng được nồi cơm điện đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
b. Nội dung: Cách lựa chọn và sử dụng nồi cơm điện
c. Sản phẩm: Giải quyết được tình huống.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |||
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu lựa chọn đồ dùng điện trong gia đình | ||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||
GV đưa ra tình huống sau: Gia đình bạn Hoa có bốn người: bố, mẹ, Hoa và em trai gần một tuổi. Em hãy giúp Hoa lựa chọn một chiếc nồi cơm điện phù hợp nhất với gia đình bạn ấy trong ba loại dưới đây và giải thích cho sự lựa chọn đó. A. Nồi cơm điện có thông số: 220 V, 680 w, 2,0 L.
GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời tình huống trên trong thời gian 2 phút. | III. Lựa chọn và sử dụng 1.Lựa chọn - Lựa chọn nồi cơm điện cần quan tâm đến dung tích, chức năng của nồi cơm điện sao cho phù hợp với điều kiện thực tế của gia đình. - Nồi cơm điện thường sử dụng điện áp là 220 V, công suất từ 500 - 1500 w, dung tích nồi từ 0,5-10 L. | |||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||
HS tự suy nghĩ và giải quyết tình huống. | ||||
Báo cáo, thảo luận | ||||
1-2HS trình bày. GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. HS nhận xét bài làm của bạn | ||||
Kết luận và nhận định | ||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. | ||||
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu sử dụng nồi cơm điện | ||||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||
Giáo viên yêu cầu HS, tiến hành hoạt động nhóm và hoàn thành PHT2 trong thời gian 3 phút. HS nhận nhiệm vụ. | 2. Sử dụng
-Chuẩn bị: + Vo gạo và điều chỉnh lượng nước vừa đủ + Lau khô mặt ngoài của nồi nấu bằng khăn mềm + Kiểm tra và làm sạch mặt của mâm nhiệt; + Đặt nồi nấu khít với mặt trong của thân nồi và đóng nắp. - Nấu cơm: + Cắm điện và bật công tắc ở chế độ nấu. + Không mở nắp nồi để kiểm tra cơm khi đang nấu. + Rút phích điện ra khỏi ổ lấy điện khi đã nấu xong cơm và mang đi sử dụng. - Đặt nồi cơm điện ở nơi khô ráo, thoáng mát. - Không dùng tay để che hoặc tiếp xúc với lỗ thông hơi của nồi cơm điện khi nồi đang nấu. - Không dùng các vật dụng cứng, nhọn chà sát, lau chùi bên trong nồi nấu. - Không nấu quá lượng gạo quy định. | |||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ, tiến hành thảo luận và hoàn thành PHT2. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | ||||
Báo cáo, thảo luận | ||||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||||
Kết luận và nhận định | ||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. |
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về nồi cơm điện
b. Nội dung: Nồi cơm điện
c. Sản phẩm: Hoàn thành được bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài tập 1. Quan sát hình ảnh dưới đây Chỉ ra những điểm có thể gây mất an toàn khi sử dụng nồi cơm điện? HS nhận nhiệm vụ. | Hoàn thành được bài tập. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS tự suy nghĩ và hoàn thành bài tập. | |
Báo cáo, thảo luận | |
1-2 HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Khái quát về nồi cơm điện
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: Hãy tìm hiểu và cho biết thông tin về loại nồi cơm điện nhà em, hoặc nhà người thân của em đang sử dụng. Hãy quan sát việc sử dụng nồi cơm điện đó và cho biết việc sử dụng nồi cơm điện đã an toàn chưa Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. | Bản ghi trên giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà | |
Báo cáo, thảo luận | |
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 1.
Quan sát hình ảnh dưới đây
Em hãy hoàn thành nội dung bảng dưới đây
Bộ phận | Tên gọi | Cấu tạo và chức năng |
PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 2.
Em hãy hoàn thành bảng sau
Nồi cơm điện | |
Những bước cơ bản khi sử dụng | Một số chú ý khi sử dụng |
Ngày giảng / /2021
TIẾT 28.THỰC HÀNH. NỒI CƠM ĐIỆN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính của nồi cơm điện.
- Đọc được các thông số kỹ thuật ghi trên nồi cơm điện.
- Tự chuẩn bị được dụng cụ và vật liệu thực hành.
- Thực hiện cấp điện cho nồi cơm điện, bật nồi ở chế độ nấu và giữ ấm, quan sát sự thay đổi của đèn báo.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính của nồi cơm điện. Nhận biết quy trình bật nồi ở chế độ nấu và giữ ấm, quan sát sự thay đổi của đèn báo.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được các thông số kỹ thuật ghi trên nồi cơm điện.
- Đánh giá công nghệ: Đánh giá được sản phẩm nồi cơm điện sau khi sử dụng.
- Sử dụng công nghệ: Thực hiện cấp điện cho nồi cơm điện, bật nồi ở chế độ nấu và giữ ấm, quan sát sự thay đổi của đèn báo.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận về nồi cơm điện, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Thực hiện biện pháp chăm sóc phù hợp với từng giống gà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Dụng cụ, thiết bị: nồi cơm điện.
- Nguồn điện 220 V.
- Phiếu báo cáo thực hành theo mẫu
2. Chuẩn bị của HS
- - Dụng cụ, thiết bị: nồi cơm điện.
- Nguồn điện 220 V.
- Phiếu báo cáo thực hành theo mẫu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới.
b. Nội dung: Giới thiệu bài dạy.
c. Sản phẩm: Giải quyết được tình huống.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
Giáo viên đưa ra tình huống: Mẹ bạn Hoa dặn Hoa ở nhà nấu cơm. Hoa cứ loay hoay không biết sử dụng nồi cơm điện thế nào. Để giúp bạn Hoa sử dụng được nồi cơm điện đó thì cần phải làm như thế nào? GV yêu cầu HS cùng bàn trao đổi thảo luận nhóm với nhau. Thời gian 1 phút. Giải quyết tình huống. HS tiếp nhận tình huống | Giải quyết tình huống. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS trao đổi thảo luận với nhau. HS giải quyết tình huống. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV gọi đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt nội dung bài mới: Nồi cơm điện có cấu tạo và chức năng như thế nào? Làm thế nào để sử dụng nồi cơm điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Lập danh mục vật liệu và dụng cụ cần thiết(5’)
a. Mục tiêu: Chọn được những vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài thực hành.
b. Nội dung: Vật liệu và dụng cụ thực hành.
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||
GV yêu cầu các nhóm tiến hành liệt kê các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành. | I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết - Dụng cụ, thiết bị: nồi cơm điện. - Nguồn điện 220 V. | |||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||
HS kiểm tra lại vật liệu và dụng cụ thực hành đã được phát và chuẩn bị. Gv bao quát lớp, hỗ trợ các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Các nhóm thống nhất kết quả làm việc, lập danh mục vật liệu và dụng cụ cần thiết. | ||||
Báo cáo, thảo luận | ||||
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||||
Kết luận và nhận định | ||||
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở. |
Nội dung 2: Đọc các thông số ghi trên nồi cơm điện (7’)
a.Mục tiêu: Đọc được các thông số kỹ thuật ghi trên nồi cơm điện.
b. Nội dung: Thông số kỹ thuật của nồi cơm điện.
c. Sản phẩm: Hoàn thành mục 1 của báo cáo thực hành
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu HS quan sát nồi cơm điện đã chuẩn bị. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và thảo luận, ghi các thông số kỹ thuật của nồi cơm điện vào mục 1. Báo cáo thực hành. Sau đó hoàn thành bản báo cáo thực hành. | II. Nội dung và trình tự thực hành 1.Đọc thông số kỹ thuật ghi trên nồi cơm điện. | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
Các nhóm thảo luận để đề ra phương án thực hiện yêu cầu của GV. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm mình. Các nhóm tiến hành thảo luận và ghi thông số kỹ thuật của nồi cơm điện vào báo cáo thực hành. Trong quá trình thực hiện, giáo viên hướng dẫn, điều chỉnh kịp thời các thao tác thực hành của HS | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hiện trước toàn lớp. Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét phần trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Nội dung 3: Quan sát, chỉ ra cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính của nồi cơm điện (7’)
a.Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính của nồi cơm điện.
b. Nội dung: Cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính của nồi cơm điện.
c. Sản phẩm: Hoàn thành mục 2 của báo cáo thực hành
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu HS quan sát nồi cơm điện đã chuẩn bị. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và thảo luận, ghi cấu tạo và chức năng các bộ phận chính của nồi cơm điện vào mục 2. Báo cáo thực hành. Sau đó hoàn thành bản báo cáo thực hành. | II. Nội dung và trình tự thực hành 2. Quan sát, chỉ ra cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính của nồi cơm điện | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
Các nhóm thảo luận để đề ra phương án thực hiện yêu cầu của GV. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm mình. Các nhóm tiến hành thảo luận và ghi cấu tạo và chức năng các bộ phận chính của nồi cơm điện vào báo cáo thực hành. Trong quá trình thực hiện, giáo viên hướng dẫn, điều chỉnh kịp thời các thao tác thực hành của HS | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hiện trước toàn lớp. Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét phần trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Nội dung 4: Cấp nguồn điện cho nồi cơm điện, bật nồi ở chế độ nấu và giữ ấm, quan sát sự thay đổi của đèn báo(13’)
a.Mục tiêu: Thực hiện cấp điện cho nồi cơm điện, bật nồi ở chế độ nấu và giữ ấm, quan sát sự thay đổi của đèn báo
b. Nội dung: Cấp nguồn điện cho nồi cơm điện, bật nồi ở chế độ nấu và giữ ấm, quan sát sự thay đổi của đèn báo
c. Sản phẩm: Sử dụng được nồi cơm điện.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu HS thực hiện thực hiện cấp điện cho nồi cơm điện, bật nồi ở chế độ nấu và giữ ấm, quan sát sự thay đổi của đèn báo GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và tiến hành thực hành theo yêu cầu trên. | II. Nội dung và trình tự thực hành 3. Cấp nguồn điện cho nồi cơm điện, bật nồi ở chế độ nấu và giữ ấm, quan sát sự thay đổi của đèn báo | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
Các nhóm thảo luận để đề ra phương án thực hiện yêu cầu của GV. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm mình. Các nhóm tiến hành thảo luận và thực hành theo yêu cầu trên. Trong quá trình thực hiện, giáo viên hướng dẫn, điều chỉnh kịp thời các thao tác thực hành của HS | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hiện trước toàn lớp. Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét phần trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 3: Đánh giá, tổng kết (7’)
a.Mục tiêu: Đánh giá, điều chỉnh quá trình thực hiện chủ đề học tập; giao nhiệm vụ học tập cho bài mới.
b. Nội dung: Nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ, đưa ra các vấn đề cần rút kinh nghiệm; giao nhiệm vụ học tập mới.
c. Sản phẩm: Bản tự đánh giá của nhóm và cá nhân.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá và nhận xét theo phiếu đánh giá 2 và 3. HS tiếp nhận nhiệm vụ. | Bản tự đánh giá của nhóm và cá nhân. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu tự đánh giá số 2 và 3. | |
Báo cáo, thảo luận | |
Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng (2’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b.Nội dung: Nồi cơm điện
c. Sản phẩm: 1 bản ghi giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà mô tả cách sử dụng nồi cơm điện tại gia đình em. Ghi vào giấy A4. Nộp lại cho GV buổi học sau. | 1 bản ghi giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà. | |
Báo cáo, thảo luận | |
Cá nhân HS trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung cho nội dung vừa nêu. Xin ý kiến của GV. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. |
PHỤ LỤC 1. BÁO CÁO THỰC HÀNH. NỒI CƠM ĐIỆN
Nhóm:
Họ và tên:
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3.......................................................................................................................................
4.......................................................................................................................................
1.Tên hãng sản xuất:........................................................................................................
Loại bếp(Đơn/đôi):..........................................................................................................
Thông số kỹ thuật | Ý nghĩa |
2.Cấu tạo và bộ phận chính của bếp
Tên bộ phận chính | Chức năng |
PHỤ LỤC 2
Phiếu đánh giá tổng hợp
Tên nhóm.................................lớp.....................................
N1 | N2 | N3 | N4 | N5 | N6 | N7 | N8 | N9 | N10 | GV | |
Sản phẩm(90%) | |||||||||||
Ý thức (10%) | |||||||||||
Điểm trung bình (ĐTB) |
Cách tính điểm
+ Điểm trung bình của nhóm
ĐTB= (sản phẩmx9 +ý thứcx6):10
+ Điểm cá nhân
Điểm cá nhân =(YTCN+ĐTB)/2
TT | Họ và tên | Điểm | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4 |
PHỤ LỤC 3
Phiếu đánh giá điểm ý thức cá nhân trong quá trình hoạt động nhóm(YTCN)
TT | Họ và tên | Tiêu chí đánh giá | |||
Hợp tác nhóm, chủ động, sáng tạo | Hoàn thành nhiệm vụ được giao | Ý thức tổ chức, kỷ luật | Tổng điểm | ||
Điểm tối đa: 1 | Điểm tối đa: 1 | Điểm tối đa: 1 | 10 | ||
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
4 |
- Mức điểm cho tiêu chí hợp tác, trách nhiệm
Mức độ | Chưa tốt | Tốt | Rất tốt |
Có sự hợp tác với các thành viên trong nhóm nhưng vẫn còn hạn chế; chưa chủ động trong việc phối hợp nhóm làm việc. | Chủ động, có trách nhiệm với công việc được giao. | Chủ động có trách nhiệm cao với công việc được giao, có sự sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ kết quả tích cực | |
Điểm đánh giá | 1 | 3 | 5 |
- Mức điểm cho tiêu chí hoàn thành nhiệm vụ
Mức độ | Không thực hiện nhiệm vụ được giao | Hoàn thành một phần | Hoàn thành tốt | Hoàn thành rất tốt |
Điểm đánh giá | 0 | 1 | 3 | 4 |
- Mức độ cho tiêu chí về ý thức tổ chức kỷ luật
Mức độ | Đi muộn, không nghiêm túc trong giờ | Chấp hành nội quy tốt |
Điểm đánh giá | 0 | 1 |
THỰC HÀNH. CHẾ BIẾN MÓN ĂN
NỘM RAU MUỐNG TÔM THỊT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Trình bày được quy trình thực hiện chế biến món nộm rau muống tôm thịt
- Tự chuẩn bị được dụng cụ và nguyên liệu thực hành.
- Thực hiện làm được món nộm rau muống tôm thịt theo đúng quy trình và đảm bảo an toàn thực phẩm.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết quy trình thực hiện chế biến món món nộm rau muống tôm thịt
- Sử dụng công nghệ: Tự chuẩn bị được dụng cụ và nguyên liệu thực hành. Thực hiện làm được món nộm rau muống tôm thịt quả theo đúng quy trình và đảm bảo an toàn thực phẩm
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra nhận xét món ăn đạt yêu cầu kỹ thuật.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận về món nộm rau muống tôm thịt, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Thực hiện biện pháp chăm sóc phù hợp với từng giống gà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nguyên liệu: Rau muống: 400g; tôm tươi: 200g; thịt ba chỉ: 200g; lạc rang: 100g; tỏi: 5-6 tép; đường trắng: 4 thìa cà phê; chanh: 1 quả; ớt: 2 quả; nước mắm: 4 thìa canh; hành 4 thìa canh.
- Dụng cụ: Rổ, dao, thớt, nồi, đĩa to
- Giấy A0. Ảnh. Power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Nguyên liệu: Rau muống: 400g; tôm tươi: 200g; thịt ba chỉ: 200g; lạc rang: 100g; tỏi: 5-6 tép; đường trắng: 4 thìa cà phê; chanh: 1 quả; ớt: 2 quả; nước mắm: 4 thìa canh; hành 4 thìa canh.
- Dụng cụ: Rổ, dao, thớt, nồi, đĩa to
- Báo cáo thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới.
b. Nội dung: Giới thiệu bài dạy.
c. Sản phẩm: Giải quyết được tình huống.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
Giáo viên đưa ra tình huống: cho các loại thực phẩm như sau ? Làm thế nào để có món ăn như sau GV yêu cầu HS cùng bàn trao đổi thảo luận nhóm với nhau. Thời gian 1 phút. Giải quyết tình huống. HS tiếp nhận tình huống | Giải quyết tình huống. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS trao đổi thảo luận với nhau. HS giải quyết tình huống. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV gọi đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt nội dung bài mới: Để từ thực trên có món ăn trên thì chúng ta cần phải tiến hành trộn hỗn hợp tạo thành nộm rau muống tôm thịt. Vậy món nộm rau muống tôm thịt được tiến hành như thế nào thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Lập danh mục vật liệu và dụng cụ cần thiết(5’)
a. Mục tiêu: Chọn được những vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài thực hành.
b. Nội dung: Vật liệu và dụng cụ thực hành.
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu các nhóm tiến hành liệt kê các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành. | I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết - Nguyên liệu: Rau muống: 400g; tôm tươi: 200g; thịt ba chỉ: 200g; lạc rang: 100g; tỏi: 5-6 tép; đường trắng: 4 thìa cà phê; chanh: 1 quả; ớt: 2 quả; nước mắm: 4 thìa canh; hành 4 thìa canh. - Dụng cụ: Rổ, dao, thớt, nồi, đĩa to | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS kiểm tra lại vật liệu và dụng cụ thực hành đã được phát và chuẩn bị. Gv bao quát lớp, hỗ trợ các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Các nhóm thống nhất kết quả làm việc, lập danh mục vật liệu và dụng cụ cần thiết. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở. |
Nội dung 2: Thực hành quy trình làm món nộm rau muống tôm thịt(7’)
a.Mục tiêu: Trình bày được quy trình thực hiện chế biến món nộm rau muống tôm thịt. Tự chuẩn bị được dụng cụ và nguyên liệu thực hành. Thực hiện làm được món nộm rau ruống tôm thịt theo đúng quy trình và đảm bảo an toàn thực phẩm.
b. Nội dung: Quy trình làm món nộm rau muống tôm thịt
c. Sản phẩm: Món nộm rau muống tôm thịt (dành cho 3-4 người ăn)
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |
Chuyển giao nhiệm vụ | ||
GV đàm thoại, thuyết trình nêu quy trình chế biến món ăn sa-lát hoa quả Bước 1: Sơ chế nguyên liệu + Rau muống nhặt bỏ phần già, lá, rửa sạch, chẻ dọc theo thân thành các sợi mỏng và ngâm trong nước muối loãng 20 - 25 phút. Sau đó vớt ra rổ, để ráo nước. + Tôm và thịt luộc chín. Tôm bóc vỏ và để lại phần đuôi. Thịt cắt thành miếng nhỏ vừa ăn. + Lạc rang chín, bỏ vỏ và giã nhỏ.. + Tỏi bóc vỏ, băm nhỏ. ớt rửa sạch, băm nhỏ. Chanh vắt lấy nước cốt. Bước 2: Làm nước sốt + Cho đường, nước cốt chanh, nước mắm vào bát to rồi trộn đều. + Thêm tỏi, ớt vào hỗn hợp vừa trộn. Bước 3: Trình bày món ăn + Cho rau muống vào đĩa, xếp thịt ba chỉ và tôm lên trên, rắc lạc rang và hành phi. + Rải đều nước sốt vào đĩa nguyên liệu GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và thực hiện quy trình như trên. Sau đó hoàn thành bản báo cáo thực hành. | II. Nội dung và trình tự thực hành Bước 1: Sơ chế nguyên liệu + Rau muống nhặt bỏ phần già, lá, rửa sạch, chẻ dọc theo thân thành các sợi mỏng và ngâm trong nước muối loãng 20 - 25 phút. Sau đó vớt ra rổ, để ráo nước. + Tôm và thịt luộc chín. Tôm bóc vỏ và để lại phần đuôi. Thịt cắt thành miếng nhỏ vừa ăn. + Lạc rang chín, bỏ vỏ và giã nhỏ.. + Tỏi bóc vỏ, băm nhỏ. ớt rửa sạch, băm nhỏ. Chanh vắt lấy nước cốt. Bước 2: Làm nước sốt + Cho đường, nước cốt chanh, nước mắm vào bát to rồi trộn đều. + Thêm tỏi, ớt vào hỗn hợp vừa trộn. Bước 3: Trình bày món ăn + Cho rau muống vào đĩa, xếp thịt ba chỉ và tôm lên trên, rắc lạc rang và hành phi. + Rải đều nước sốt vào đĩa nguyên liệu | |
Thực hiện nhiệm vụ | ||
Các nhóm thảo luận để đề ra phương án thực hiện yêu cầu của GV. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm mình. Các nhóm tiến hành thảo luận và hoàn thành chế biến món ăn nộm rau muống tôm thịt Trong quá trình thực hiện, giáo viên hướng dẫn, điều chỉnh kịp thời các thao tác thực hành của HS | ||
Báo cáo, thảo luận | ||
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hiện trước toàn lớp. Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||
Kết luận và nhận định | ||
GV nhận xét phần trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 3: Đánh giá, tổng kết (5’)
a.Mục tiêu: Đánh giá, điểu chỉnh quá trình thực hiện chủ đề học tập; giao nhiệm vụ học tập cho bài mới.
b. Nội dung: Nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ, đưa ra các vấn đề cần rút kinh nghiệm; giao nhiệm vụ học tập mới.
c. Sản phẩm: Bản tự đánh giá của nhóm và cá nhân.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá và nhận xét theo phiếu đánh giá 2 và 3. HS tiếp nhận nhiệm vụ. | Bản tự đánh giá của nhóm và cá nhân. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu tự đánh giá số 2 và 3. | |
Báo cáo, thảo luận | |
Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng (2’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b.Nội dung: Món nộm rau muống tôm thịt
c. Sản phẩm: 1 bản ghi giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà mô tả quy trình làm món nộm xoài hải sản. Ghi vào giấy A4. Nộp lại cho GV buổi học sau. | 1 bản ghi giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà. | |
Báo cáo, thảo luận | |
Cá nhân HS trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung cho nội dung vừa nêu. Xin ý kiến của GV. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. |
PHỤ LỤC 1. BÁO CÁO THỰC HÀNH. MÓN NỘM RAU MUỐNG TÔM THỊT
Nhóm:
Họ và tên:
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3.......................................................................................................................................
4.......................................................................................................................................
Tiêu chuẩn đánh giá
- Rau muống không bị nát, giữ được màu xanh.
- Có mùi thơm của các loại thực phẩm.
- Có đủ vị chua, cay, mặn, ngọt, béo ngậy.
- Khi ăn cảm nhận được độ giòn của rau muống.
PHỤ LỤC 2
Phiếu đánh giá tổng hợp
Tên nhóm.................................lớp.....................................
N1 | N2 | N3 | N4 | N5 | N6 | N7 | N8 | N9 | N10 | GV | |
Sản phẩm(90%) | |||||||||||
Ý thức (10%) | |||||||||||
Điểm trung bình (ĐTB) |
Cách tính điểm
+ Điểm trung bình của nhóm
ĐTB= (sản phẩmx9 +ý thứcx6):10
+ Điểm cá nhân
Điểm cá nhân =(YTCN+ĐTB)/2
TT | Họ và tên | Điểm | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4 |
PHỤ LỤC 3
Phiếu đánh giá điểm ý thức cá nhân trong quá trình hoạt động nhóm(YTCN)
TT | Họ và tên | Tiêu chí đánh giá | |||
Hợp tác nhóm, chủ động, sáng tạo | Hoàn thành nhiệm vụ được giao | Ý thức tổ chức, kỷ luật | Tổng điểm | ||
Điểm tối đa: 1 | Điểm tối đa: 1 | Điểm tối đa: 1 | 10 | ||
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
4 |
- Mức điểm cho tiêu chí hợp tác, trách nhiệm
Mức độ | Chưa tốt | Tốt | Rất tốt |
Có sự hợp tác với các thành viên trong nhóm nhưng vẫn còn hạn chế; chưa chủ động trong việc phối hợp nhóm làm việc. | Chủ động, có trách nhiệm với công việc được giao. | Chủ động có trách nhiệm cao với công việc được giao, có sự sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ kết quả tích cực | |
Điểm đánh giá | 1 | 3 | 5 |
- Mức điểm cho tiêu chí hoàn thành nhiệm vụ
Mức độ | Không thực hiện nhiệm vụ được giao | Hoàn thành một phần | Hoàn thành tốt | Hoàn thành rất tốt |
Điểm đánh giá | 0 | 1 | 3 | 4 |
- Mức độ cho tiêu chí về ý thức tổ chức kỷ luật
Mức độ | Đi muộn, không nghiêm túc trong giờ | Chấp hành nội quy tốt |
Điểm đánh giá | 0 | 1 |
Ngày giảng: / /2021
CHƯƠNG IV. ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
TIẾT 29. BÀI 11. BẾP HỒNG NGOẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nhận biết và nêu được chức năng các bộ phận chính của bếp hồng ngoại.
- Vẽ được sơ đồ khối, mô tả được nguyên lí làm việc và công dụng của bếp hồng ngoại.
- Đọc được thông số kĩ thuật, lựa chọn và sử dụng được bếp hồng ngoại đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết và nêu được chức năng của bộ phận chính của bếp hồng ngoại. Nhận biết được nguyên lý làm việc và công dụng của bếp hồng ngoại.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc và hiểu được ý nghĩa của thông số kĩ thuật bếp hồng ngoại.
- Thiết kế kỹ thuật: Vẽ được sơ đồ khối của bếp hồng ngoại.
- Sử dụng công nghệ: Lựa chọn và sử dụng được bếp hồng ngoại đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến bếp hồng ngoại, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh. power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới
b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau
Để phục vụ nhu cầu nấu nướng của gia đình, nên sử dụng bếp củi hay bếp điện? Giải thích tại sao GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi trên HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | Hoàn thành nhiệm vụ. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Sử dụng bếp điện để đun nấu có nhiều ưu điểm so với bếp củi. Bếp hồng ngoại hoạt động thế nào? Làm sao để lựa chọn, sử dụng bếp hồng ngoại đúng cách, tiết kiệm và an toàn thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu cấu tạo của bếp hồng ngoại(10’)
a.Mục tiêu: Nhận biết và nêu được chức năng các bộ phận chính của bếp hồng ngoại.
b. Nội dung: Cấu tạo của bếp hồng ngoại.
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV chiếu hình ảnh sau, yêu cầu HS quan sát 3 2
1 4
Giáo viên yêu cầu HS quan sát, tiến hành hoạt động nhóm và hoàn thành PHT1 trong thời gian 3 phút. HS nhận nhiệm vụ. | I. Cấu tạo Bếp hồng ngoại gồm các bộ phận chính -Mặt bếp: Là nơi đặt nồi nấu, có chức năng dẫn nhiệt, thường được làm bằng kính chịu nhiệt, có độ bền cao. Trên mặt bếp thường có biểu tượng - Bảng điêu khiên: Là nơi để điều chỉnh nhiệt độ, chế độ nấu của bếp. Trên bảng điều khiển có các nút tăng - giảm nhiệt độ, chọn chế độ nấu, các đèn báo. - Thân bếp: Là toàn bộ phần còn lại bên dưới mặt bếp và bảng điều khiển, có chức năng bao kín và bảo vệ các bộ phận bên trong của bếp. - Mâm nhiệt hồng ngoại: Là phần nằm phía trong thân bếp và sát với mặt bếp, có chức năng cung cấp nhiệt cho bếp | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ, tiến hành thảo luận và hoàn thành PHT1. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. |
Nội dung 2. Tìm hiểu nguyên lý làm việc của bếp hồng ngoại(8’)
a.Mục tiêu: Vẽ được sơ đồ khối, mô tả được nguyên lí làm việc và công dụng của bếp hồng ngoại.
b. Nội dung: Nguyên lý hoạt động của bếp hồng ngoại
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau MÂM BẾP HỒNG NGOẠI NỒI NẤU MẶT BẾP GV phân nhóm HS(4 HS/nhóm) GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0. GV yêu cầu các thành viên trong nhóm tự trình bày các ý kiến của mình về nguyên lý hoạt động của bếp hồng ngoại vào các vị trí 1, 2, 3, 4. Thời gian cả mỗi thành viên là 3 phút. GV phát cho mỗi nhóm HS 10 tờ giấy A4, GV yêu cầu các thành viên trong nhóm thống nhất ý kiến của nhóm, mỗi ý kiến ghi vào tờ giấy A4 và dán vào khu vực hình tròn ở giữa. Thời gian thực hiện là 3 phút. | II.Nguyên lý hoạt động của bếp hồng ngoại - Khi được cấp điện, mâm nhiệt hồng ngoại nóng lên, truyền nhiệt tới nồi nấu và làm chín thức ăn - Với nguyên lí làm việc như trên, trong quá trình sử dụng, mặt bếp hồng ngoại có nhiệt độ rất cao và có ánh sáng màu đỏ. | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS thành lập nhóm, các nhóm HS nhận giấy Ao từ GV. Mỗi HS trình bày ý kiến của mình vào khu vực giấy đã quy định. HS thảo luận nhóm và làm theo yêu cầu GV. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu các nhóm HS treo sản phẩm của mình lên bảng. Dựa vào phiếu của các nhóm. GV tổng hợp để riêng những ý kiến trung nhau và không trùng nhau. GV yêu cầu HS đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Các nhóm theo dõi sản phẩm lẫn nhau, giải thích ý kiến nhóm mình, phản biện ý kiến nhóm bạn. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. |
Nội dung 3: Tìm hiểu cách lựa chọn và sử dụng bếp hồng ngoại(10’)
a.Mục tiêu: Đọc được thông số kĩ thuật, lựa chọn và sử dụng được bếp hồng ngoại đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
b. Nội dung: Cách lựa chọn và sử dụng bếp hồng ngoại
c. Sản phẩm: Giải quyết được tình huống.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||||||
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu lựa chọn đồ dùng điện trong gia đình | |||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||||||
GV đưa ra tình huống sau: Nhà bạn Lan thu nhập hàng tháng 5 triệu đồng/1 tháng. Mạng điện nhà bạn sử dụng là 220 V. Nhà bạn Lan muốn mua một chiếc bếp hồng ngoại, nhà bạn Lan nên lựa chọn đồ dùng điện nào dưới đây
Bếp hồng ngoại đơn RC2000ES Bếp hồng ngoại đôi Kaizen Giá 980.000 ₫ Giá 10.000.000 đồng GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời tình huống trên trong thời gian 2 phút. | III. Lựa chọn và sử dụng 1.Lựa chọn - Lựa chọn bếp hồng ngoại cần quan tâm đến nhu cầu sử dụng, điều kiện kinh tế của gia đình để lựa chọn chức năng, kiểu dáng, công suất, thương hiệu của bếp. | ||||||
Thực hiện nhiệm vụ | |||||||
HS tự suy nghĩ và giải quyết tình huống. | |||||||
Báo cáo, thảo luận | |||||||
1-2HS trình bày. GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. HS nhận xét bài làm của bạn | |||||||
Kết luận và nhận định | |||||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. | |||||||
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu sử dụng bếp hồng ngoại | |||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||||||
Giáo viên yêu cầu HS, tiến hành hoạt động nhóm và hoàn thành PHT2 trong thời gian 3 phút. HS nhận nhiệm vụ. | 2. Sử dụng
- Chuẩn bị: Kiểm tra và làm sạch bề mặt bếp; lựa chọn nồi, chảo nấu phù hợp với bếp; đặt nồi nấu lên bếp; cấp điện cho bếp - Bật bếp: Nhấn nút nguồn (o), chọn chế độ nấu hoặc điều chỉnh nhiệt độ phù hợp. - Tắt bếp: Sau khi nấu xong, nhấn nút nguồn để tắt bếp
- Đặt bếp ở nơi khô ráo, thoáng mát. - Không được chạm tay lên bề mặt bếp khi đang nấu hoặc vừa nấu xong. - Khi vệ sinh mặt bếp, cần sử dụng khăn mềm và chất tẩy rửa phù hợp. | ||||||
Thực hiện nhiệm vụ | |||||||
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ, tiến hành thảo luận và hoàn thành PHT2. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |||||||
Báo cáo, thảo luận | |||||||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||||||
Kết luận và nhận định | |||||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. | |||||||
Nhiệm vụ 3. Định hướng nghề nghiệp | |||||||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||||||
GV chiếu một video về nghề kỹ sư điện GV yêu cầu HS xem và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi sau trong thời gian là 2 phút. ? Nghề kỹ sư điện tốt nghiệp đại học chuyên ngành gì? ? Công việc chính của kỹ sư điện là gì HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. | *Kỹ sư điện - Kĩ sư điện là người tốt nghiệp chuyên ngành điện tại trường đại học. - Công việc chính của người kĩ sư điện là xây dựng, thiết kế, thử nghiệm, giám sát và phát triển các hệ thống điện | ||||||
Thực hiện nhiệm vụ | |||||||
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |||||||
Báo cáo, thảo luận | |||||||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||||||
Kết luận và nhận định | |||||||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở |
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về bếp hồng ngoại
b. Nội dung: Bếp hồng ngoại
c. Sản phẩm: Hoàn thành được bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài tập 1. Quan sát hình ảnh dưới đây Căn cứ vào bảng điều khiển trong Hình 13.3, mô tả các thao tác để thực hiện một số yêu cầu sau đây:
HS nhận nhiệm vụ. | Hoàn thành được bài tập. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS tự suy nghĩ và hoàn thành bài tập. | |
Báo cáo, thảo luận | |
1-2 HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Khái quát về bếp hồng ngoại
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: 1 Nhà em có sử dụng bếp hồng ngoại không? Hãy quan sát và ghi lại những tình huống có thể gây mất an toàn khi sử dụng bếp trong gia đình em. 2. Nếu được chọn mua một loại bếp điện trong gia đình, em sẽ chọn loại bếp nào? Giải thích về sự lựa chọn của em. Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV. | Bản ghi trên giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà | |
Báo cáo, thảo luận | |
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 1.
Quan sát hình ảnh dưới đây
GV chiếu hình ảnh sau, yêu cầu HS quan sát
3
2
1
4
Em hãy hoàn thành nội dung bảng dưới đây
Bộ phận | Tên gọi | Cấu tạo và chức năng |
PHỤ LỤC 2. Phiếu học tập 2.
Em hãy hoàn thành bảng sau
Những bước cơ bản khi sử dụng | Một số chú ý khi sử dụng |
Ngày giảng / /2021
TIẾT 31.THỰC HÀNH. BẾP HỒNG NGOẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính của bếp hồng ngoại.
- Đọc được các thông số kỹ thuật ghi trên bếp hồng ngoại.
- Tự chuẩn bị được dụng cụ và vật liệu thực hành.
- Thực hiện cấp điện cho bếp, bật/tắt, tăng/giảm nhiệt độ, chọn chế độ nấu của bếp hồng ngoại.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính của bếp hồng ngoại. Nhận biết quy trình bật/tắt, tăng/giảm nhiệt độ, chọn chế độ nấu của bếp hồng ngoại.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được các thông số kỹ thuật ghi trên bếp hồng ngoại.
- Đánh giá công nghệ: Đánh giá được sản phẩm bếp hồng ngoại sau khi sử dụng.
- Sử dụng công nghệ: Tự chuẩn bị được dụng cụ và vật liệu thực hành. Thực hiện cấp điện cho bếp, bật/tắt, tăng/giảm nhiệt độ, chọn chế độ nấu của bếp hồng ngoại.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận về bếp hồng ngoại, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Thực hiện biện pháp chăm sóc phù hợp với từng giống gà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Dụng cụ, thiết bị: bếp hồng ngoại.
- Nguồn điện 220 V.
- Phiếu báo cáo thực hành theo mẫu
2. Chuẩn bị của HS
- - Dụng cụ, thiết bị: bếp hồng ngoại.
- Nguồn điện 220 V.
- Phiếu báo cáo thực hành theo mẫu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới.
b. Nội dung: Giới thiệu bài dạy.
c. Sản phẩm: Giải quyết được tình huống.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
Giáo viên đưa ra tình huống: Nhà bạn Lan tổ chức họp mặt gia đình, nhà bạn Lan muốn làm món ăn lẩu hải sản. Để chuẩn bị dụng cụ và nguyên vật liệu món nẩu, bố bạn Lan đem bếp hồng ngoại ra sử dụng. Để giúp bố bạn Lan sử dụng được bếp hồng ngoại đó thì cần phải làm như thế nào? GV yêu cầu HS cùng bàn trao đổi thảo luận nhóm với nhau. Thời gian 1 phút. Giải quyết tình huống. HS tiếp nhận tình huống | Giải quyết tình huống. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS trao đổi thảo luận với nhau. HS giải quyết tình huống. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV gọi đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt nội dung bài mới: Bếp hồng ngoại có cấu tạo và chức năng như thế nào? Làm thế nào để sử dụng bếp hồng ngoại an toàn, tiết kiệm và hiệu quả thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Lập danh mục vật liệu và dụng cụ cần thiết(5’)
a. Mục tiêu: Chọn được những vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài thực hành.
b. Nội dung: Vật liệu và dụng cụ thực hành.
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |||
Chuyển giao nhiệm vụ | ||||
GV yêu cầu các nhóm tiến hành liệt kê các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành. | I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết - Dụng cụ, thiết bị: bếp hồng ngoại. - Nguồn điện 220 V. | |||
Thực hiện nhiệm vụ | ||||
HS kiểm tra lại vật liệu và dụng cụ thực hành đã được phát và chuẩn bị. Gv bao quát lớp, hỗ trợ các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Các nhóm thống nhất kết quả làm việc, lập danh mục vật liệu và dụng cụ cần thiết. | ||||
Báo cáo, thảo luận | ||||
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||||
Kết luận và nhận định | ||||
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở. |
Nội dung 2: Đọc các thông số ghi trên bếp hồng ngoại (7’)
a.Mục tiêu: Đọc được các thông số kỹ thuật ghi trên bếp hồng ngoại.
b. Nội dung: Thông số kỹ thuật của bếp hồng ngoại.
c. Sản phẩm: Hoàn thành mục 1 của báo cáo thực hành
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu HS quan sát bếp hồng ngoại đã chuẩn bị. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và thảo luận, ghi các thông số kỹ thuật của bếp hồng ngoại vào mục 1. Báo cáo thực hành. Sau đó hoàn thành bản báo cáo thực hành. | II. Nội dung và trình tự thực hành 1.Đọc thông số kỹ thuật ghi trên bếp hồng ngoại. | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
Các nhóm thảo luận để đề ra phương án thực hiện yêu cầu của GV. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm mình. Các nhóm tiến hành thảo luận và ghi thông số kỹ thuật của bếp hồng ngoại vào báo cáo thực hành. Trong quá trình thực hiện, giáo viên hướng dẫn, điều chỉnh kịp thời các thao tác thực hành của HS | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hiện trước toàn lớp. Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét phần trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Nội dung 3: Quan sát, chỉ ra cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính của bếp hồng ngoại (7’)
a.Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính của bếp hồng ngoại.
b. Nội dung: Cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính của bếp hồng ngoại.
c. Sản phẩm: Hoàn thành mục 2 của báo cáo thực hành
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu HS quan sát bếp hồng ngoại đã chuẩn bị. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và thảo luận, ghi cấu tạo và chức năng các bộ phận chính của bếp hồng ngoại vào mục 2. Báo cáo thực hành. Sau đó hoàn thành bản báo cáo thực hành. | II. Nội dung và trình tự thực hành 2. Quan sát, chỉ ra cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính của bếp hồng ngoại | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
Các nhóm thảo luận để đề ra phương án thực hiện yêu cầu của GV. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm mình. Các nhóm tiến hành thảo luận và ghi cấu tạo và chức năng các bộ phận chính của bếp hồng ngoại vào báo cáo thực hành. Trong quá trình thực hiện, giáo viên hướng dẫn, điều chỉnh kịp thời các thao tác thực hành của HS | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hiện trước toàn lớp. Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét phần trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Nội dung 4: Cấp điện cho bếp, bật/tắt, tăng/giảm nhiệt độ, chọn chế độ nấu của bếp hồng ngoại(13’)
a.Mục tiêu: Thực hiện cấp điện cho bếp, bật/tắt, tăng/giảm nhiệt độ, chọn chế độ nấu của bếp hồng ngoại
b. Nội dung: Cấp điện cho bếp, bật/tắt, tăng/giảm nhiệt độ, chọn chế độ nấu của bếp hồng ngoại
c. Sản phẩm: Sử dụng được bếp hồng ngoại.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu HS thực hiện cấp điện cho bếp, bật/tắt, tăng/giảm nhiệt độ, chọn chế độ nấu của bếp hồng ngoại GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và tiến hành thực hành theo yêu cầu trên. | II. Nội dung và trình tự thực hành 3.Cấp điện cho bếp, bật/tắt, tăng/giảm nhiệt độ, chọn chế độ nấu của bếp hồng ngoại | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
Các nhóm thảo luận để đề ra phương án thực hiện yêu cầu của GV. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm mình. Các nhóm tiến hành thảo luận và thực hành theo yêu cầu trên. Trong quá trình thực hiện, giáo viên hướng dẫn, điều chỉnh kịp thời các thao tác thực hành của HS | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hiện trước toàn lớp. Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét phần trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 3: Đánh giá, tổng kết (7’)
a.Mục tiêu: Đánh giá, điều chỉnh quá trình thực hiện chủ đề học tập; giao nhiệm vụ học tập cho bài mới.
b. Nội dung: Nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ, đưa ra các vấn đề cần rút kinh nghiệm; giao nhiệm vụ học tập mới.
c. Sản phẩm: Bản tự đánh giá của nhóm và cá nhân.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá và nhận xét theo phiếu đánh giá 2 và 3. HS tiếp nhận nhiệm vụ. | Bản tự đánh giá của nhóm và cá nhân. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu tự đánh giá số 2 và 3. | |
Báo cáo, thảo luận | |
Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng (2’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b.Nội dung: Bếp hồng ngoại
c. Sản phẩm: 1 bản ghi giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà mô tả cách sử dụng bếp hồng ngoại tại gia đình em. Ghi vào giấy A4. Nộp lại cho GV buổi học sau. | 1 bản ghi giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà. | |
Báo cáo, thảo luận | |
Cá nhân HS trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung cho nội dung vừa nêu. Xin ý kiến của GV. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. |
PHỤ LỤC 1. BÁO CÁO THỰC HÀNH. BẾP HỒNG NGOẠI
Nhóm:
Họ và tên:
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3.......................................................................................................................................
4.......................................................................................................................................
1.Tên hãng sản xuất:........................................................................................................
Loại bếp(Đơn/đôi):..........................................................................................................
Thông số kỹ thuật | Ý nghĩa |
2.Cấu tạo và bộ phận chính của bếp
Tên bộ phận chính | Chức năng |
PHỤ LỤC 2
Phiếu đánh giá tổng hợp
Tên nhóm.................................lớp.....................................
N1 | N2 | N3 | N4 | N5 | N6 | N7 | N8 | N9 | N10 | GV | |
Sản phẩm(90%) | |||||||||||
Ý thức (10%) | |||||||||||
Điểm trung bình (ĐTB) |
Cách tính điểm
+ Điểm trung bình của nhóm
ĐTB= (sản phẩmx9 +ý thứcx6):10
+ Điểm cá nhân
Điểm cá nhân =(YTCN+ĐTB)/2
TT | Họ và tên | Điểm | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4 |
PHỤ LỤC 3
Phiếu đánh giá điểm ý thức cá nhân trong quá trình hoạt động nhóm(YTCN)
TT | Họ và tên | Tiêu chí đánh giá | |||
Hợp tác nhóm, chủ động, sáng tạo | Hoàn thành nhiệm vụ được giao | Ý thức tổ chức, kỷ luật | Tổng điểm | ||
Điểm tối đa: 1 | Điểm tối đa: 1 | Điểm tối đa: 1 | 10 | ||
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
4 |
- Mức điểm cho tiêu chí hợp tác, trách nhiệm
Mức độ | Chưa tốt | Tốt | Rất tốt |
Có sự hợp tác với các thành viên trong nhóm nhưng vẫn còn hạn chế; chưa chủ động trong việc phối hợp nhóm làm việc. | Chủ động, có trách nhiệm với công việc được giao. | Chủ động có trách nhiệm cao với công việc được giao, có sự sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ kết quả tích cực | |
Điểm đánh giá | 1 | 3 | 5 |
- Mức điểm cho tiêu chí hoàn thành nhiệm vụ
Mức độ | Không thực hiện nhiệm vụ được giao | Hoàn thành một phần | Hoàn thành tốt | Hoàn thành rất tốt |
Điểm đánh giá | 0 | 1 | 3 | 4 |
- Mức độ cho tiêu chí về ý thức tổ chức kỷ luật
Mức độ | Đi muộn, không nghiêm túc trong giờ | Chấp hành nội quy tốt |
Điểm đánh giá | 0 | 1 |
THỰC HÀNH. CHẾ BIẾN MÓN ĂN
NỘM RAU MUỐNG TÔM THỊT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Trình bày được quy trình thực hiện chế biến món nộm rau muống tôm thịt
- Tự chuẩn bị được dụng cụ và nguyên liệu thực hành.
- Thực hiện làm được món nộm rau muống tôm thịt theo đúng quy trình và đảm bảo an toàn thực phẩm.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết quy trình thực hiện chế biến món món nộm rau muống tôm thịt
- Sử dụng công nghệ: Tự chuẩn bị được dụng cụ và nguyên liệu thực hành. Thực hiện làm được món nộm rau muống tôm thịt quả theo đúng quy trình và đảm bảo an toàn thực phẩm
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra nhận xét món ăn đạt yêu cầu kỹ thuật.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận về món nộm rau muống tôm thịt, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Thực hiện biện pháp chăm sóc phù hợp với từng giống gà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nguyên liệu: Rau muống: 400g; tôm tươi: 200g; thịt ba chỉ: 200g; lạc rang: 100g; tỏi: 5-6 tép; đường trắng: 4 thìa cà phê; chanh: 1 quả; ớt: 2 quả; nước mắm: 4 thìa canh; hành 4 thìa canh.
- Dụng cụ: Rổ, dao, thớt, nồi, đĩa to
- Giấy A0. Ảnh. Power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Nguyên liệu: Rau muống: 400g; tôm tươi: 200g; thịt ba chỉ: 200g; lạc rang: 100g; tỏi: 5-6 tép; đường trắng: 4 thìa cà phê; chanh: 1 quả; ớt: 2 quả; nước mắm: 4 thìa canh; hành 4 thìa canh.
- Dụng cụ: Rổ, dao, thớt, nồi, đĩa to
- Báo cáo thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới.
b. Nội dung: Giới thiệu bài dạy.
c. Sản phẩm: Giải quyết được tình huống.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
Giáo viên đưa ra tình huống: cho các loại thực phẩm như sau ? Làm thế nào để có món ăn như sau GV yêu cầu HS cùng bàn trao đổi thảo luận nhóm với nhau. Thời gian 1 phút. Giải quyết tình huống. HS tiếp nhận tình huống | Giải quyết tình huống. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS trao đổi thảo luận với nhau. HS giải quyết tình huống. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV gọi đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt nội dung bài mới: Để từ thực trên có món ăn trên thì chúng ta cần phải tiến hành trộn hỗn hợp tạo thành nộm rau muống tôm thịt. Vậy món nộm rau muống tôm thịt được tiến hành như thế nào thì chúng ta vào bài hôm nay. HS định hình nhiệm vụ học tập |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Lập danh mục vật liệu và dụng cụ cần thiết(5’)
a. Mục tiêu: Chọn được những vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài thực hành.
b. Nội dung: Vật liệu và dụng cụ thực hành.
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV yêu cầu các nhóm tiến hành liệt kê các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành. | I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết - Nguyên liệu: Rau muống: 400g; tôm tươi: 200g; thịt ba chỉ: 200g; lạc rang: 100g; tỏi: 5-6 tép; đường trắng: 4 thìa cà phê; chanh: 1 quả; ớt: 2 quả; nước mắm: 4 thìa canh; hành 4 thìa canh. - Dụng cụ: Rổ, dao, thớt, nồi, đĩa to | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS kiểm tra lại vật liệu và dụng cụ thực hành đã được phát và chuẩn bị. Gv bao quát lớp, hỗ trợ các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Các nhóm thống nhất kết quả làm việc, lập danh mục vật liệu và dụng cụ cần thiết. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở. |
Nội dung 2: Thực hành quy trình làm món nộm rau muống tôm thịt(7’)
a.Mục tiêu: Trình bày được quy trình thực hiện chế biến món nộm rau muống tôm thịt. Tự chuẩn bị được dụng cụ và nguyên liệu thực hành. Thực hiện làm được món nộm rau ruống tôm thịt theo đúng quy trình và đảm bảo an toàn thực phẩm.
b. Nội dung: Quy trình làm món nộm rau muống tôm thịt
c. Sản phẩm: Món nộm rau muống tôm thịt (dành cho 3-4 người ăn)
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |
Chuyển giao nhiệm vụ | ||
GV đàm thoại, thuyết trình nêu quy trình chế biến món ăn sa-lát hoa quả Bước 1: Sơ chế nguyên liệu + Rau muống nhặt bỏ phần già, lá, rửa sạch, chẻ dọc theo thân thành các sợi mỏng và ngâm trong nước muối loãng 20 - 25 phút. Sau đó vớt ra rổ, để ráo nước. + Tôm và thịt luộc chín. Tôm bóc vỏ và để lại phần đuôi. Thịt cắt thành miếng nhỏ vừa ăn. + Lạc rang chín, bỏ vỏ và giã nhỏ.. + Tỏi bóc vỏ, băm nhỏ. ớt rửa sạch, băm nhỏ. Chanh vắt lấy nước cốt. Bước 2: Làm nước sốt + Cho đường, nước cốt chanh, nước mắm vào bát to rồi trộn đều. + Thêm tỏi, ớt vào hỗn hợp vừa trộn. Bước 3: Trình bày món ăn + Cho rau muống vào đĩa, xếp thịt ba chỉ và tôm lên trên, rắc lạc rang và hành phi. + Rải đều nước sốt vào đĩa nguyên liệu GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và thực hiện quy trình như trên. Sau đó hoàn thành bản báo cáo thực hành. | II. Nội dung và trình tự thực hành Bước 1: Sơ chế nguyên liệu + Rau muống nhặt bỏ phần già, lá, rửa sạch, chẻ dọc theo thân thành các sợi mỏng và ngâm trong nước muối loãng 20 - 25 phút. Sau đó vớt ra rổ, để ráo nước. + Tôm và thịt luộc chín. Tôm bóc vỏ và để lại phần đuôi. Thịt cắt thành miếng nhỏ vừa ăn. + Lạc rang chín, bỏ vỏ và giã nhỏ.. + Tỏi bóc vỏ, băm nhỏ. ớt rửa sạch, băm nhỏ. Chanh vắt lấy nước cốt. Bước 2: Làm nước sốt + Cho đường, nước cốt chanh, nước mắm vào bát to rồi trộn đều. + Thêm tỏi, ớt vào hỗn hợp vừa trộn. Bước 3: Trình bày món ăn + Cho rau muống vào đĩa, xếp thịt ba chỉ và tôm lên trên, rắc lạc rang và hành phi. + Rải đều nước sốt vào đĩa nguyên liệu | |
Thực hiện nhiệm vụ | ||
Các nhóm thảo luận để đề ra phương án thực hiện yêu cầu của GV. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm mình. Các nhóm tiến hành thảo luận và hoàn thành chế biến món ăn nộm rau muống tôm thịt Trong quá trình thực hiện, giáo viên hướng dẫn, điều chỉnh kịp thời các thao tác thực hành của HS | ||
Báo cáo, thảo luận | ||
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hiện trước toàn lớp. Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | ||
Kết luận và nhận định | ||
GV nhận xét phần trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 3: Đánh giá, tổng kết (5’)
a.Mục tiêu: Đánh giá, điểu chỉnh quá trình thực hiện chủ đề học tập; giao nhiệm vụ học tập cho bài mới.
b. Nội dung: Nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ, đưa ra các vấn đề cần rút kinh nghiệm; giao nhiệm vụ học tập mới.
c. Sản phẩm: Bản tự đánh giá của nhóm và cá nhân.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá và nhận xét theo phiếu đánh giá 2 và 3. HS tiếp nhận nhiệm vụ. | Bản tự đánh giá của nhóm và cá nhân. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu tự đánh giá số 2 và 3. | |
Báo cáo, thảo luận | |
Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 4: Vận dụng (2’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b.Nội dung: Món nộm rau muống tôm thịt
c. Sản phẩm: 1 bản ghi giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà mô tả quy trình làm món nộm xoài hải sản. Ghi vào giấy A4. Nộp lại cho GV buổi học sau. | 1 bản ghi giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà. | |
Báo cáo, thảo luận | |
Cá nhân HS trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung cho nội dung vừa nêu. Xin ý kiến của GV. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. |
PHỤ LỤC 1. BÁO CÁO THỰC HÀNH. MÓN NỘM RAU MUỐNG TÔM THỊT
Nhóm:
Họ và tên:
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3.......................................................................................................................................
4.......................................................................................................................................
Tiêu chuẩn đánh giá
- Rau muống không bị nát, giữ được màu xanh.
- Có mùi thơm của các loại thực phẩm.
- Có đủ vị chua, cay, mặn, ngọt, béo ngậy.
- Khi ăn cảm nhận được độ giòn của rau muống.
PHỤ LỤC 2
Phiếu đánh giá tổng hợp
Tên nhóm.................................lớp.....................................
N1 | N2 | N3 | N4 | N5 | N6 | N7 | N8 | N9 | N10 | GV | |
Sản phẩm(90%) | |||||||||||
Ý thức (10%) | |||||||||||
Điểm trung bình (ĐTB) |
Cách tính điểm
+ Điểm trung bình của nhóm
ĐTB= (sản phẩmx9 +ý thứcx6):10
+ Điểm cá nhân
Điểm cá nhân =(YTCN+ĐTB)/2
TT | Họ và tên | Điểm | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4 |
PHỤ LỤC 3
Phiếu đánh giá điểm ý thức cá nhân trong quá trình hoạt động nhóm(YTCN)
TT | Họ và tên | Tiêu chí đánh giá | |||
Hợp tác nhóm, chủ động, sáng tạo | Hoàn thành nhiệm vụ được giao | Ý thức tổ chức, kỷ luật | Tổng điểm | ||
Điểm tối đa: 1 | Điểm tối đa: 1 | Điểm tối đa: 1 | 10 | ||
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
4 |
- Mức điểm cho tiêu chí hợp tác, trách nhiệm
Mức độ | Chưa tốt | Tốt | Rất tốt |
Có sự hợp tác với các thành viên trong nhóm nhưng vẫn còn hạn chế; chưa chủ động trong việc phối hợp nhóm làm việc. | Chủ động, có trách nhiệm với công việc được giao. | Chủ động có trách nhiệm cao với công việc được giao, có sự sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ kết quả tích cực | |
Điểm đánh giá | 1 | 3 | 5 |
- Mức điểm cho tiêu chí hoàn thành nhiệm vụ
Mức độ | Không thực hiện nhiệm vụ được giao | Hoàn thành một phần | Hoàn thành tốt | Hoàn thành rất tốt |
Điểm đánh giá | 0 | 1 | 3 | 4 |
- Mức độ cho tiêu chí về ý thức tổ chức kỷ luật
Mức độ | Đi muộn, không nghiêm túc trong giờ | Chấp hành nội quy tốt |
Điểm đánh giá | 0 | 1 |
Ngày giảng: / /2022
CHƯƠNG IV. ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
BÀI 14. DỰ ÁN. AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH(3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Đánh giá được thực trạng sử dụng điện năng trong gia đình.
- Đề xuất việc làm cụ thể để sử dụng điện năng trong gia đình an toàn, tiết kiệm và hiệu quả.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được quá trình đánh giá thực trạng sử dụng điện năng trong gia đình. Nhận biết được nguyên nhân gây lãng phí điện năng. Nhận biết được các biện pháp sử dụng điện năng an toàn, tiết kiệm và hiệu quả.
- Sử dụng công nghệ: Tính toán được điện năng tiêu thụ, chi phí sử dụng điện trong một tháng của các đồ dùng điện. So sánh với tổng chi phí điện mà gia đình phải trả thông qua hóa đơn tiền điện. Đề xuất việc làm cụ thể để sử dụng điện năng trong gia đình an toàn, tiết kiệm và hiệu quả
- Giao tiếp công nghệ: Đọc và hiểu được các kí hiệu an toàn điện trên các thiết bị điện.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến an toàn và tiết kiệm điện trong gia đình, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Nghiên cứu yêu cầu cần đạt, lựa chọn nội dung dạy học.
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu, lập kế hoạch dự án ()
a.Mục tiêu: Định hướng sự quan tâm của HS vào dự án.
b. Nội dung: Nhằm khai thác những kinh nghiệm và hiểu biết của HS về an toàn và tiết kiệm điện năng thông qua phiếu học tập số 1. Từ kết quả trả lời các câu hỏi của HS, GV xác định những kiến thức mà học sinh chưa biết, muốn biết về an toàn và tiết kiệm điện năng, từ đó có hứng thú, động lực tìm hiểu kiến thức mới.
c. Sản phẩm: Bản báo cáo kết quả thảo luận nhóm trả lời PHT1.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Nhiệm vụ 1. Giới thiệu nội dung bài | |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV phát PHT1 cho HS các nhóm, yêu cầu HS làm việc theo hình thức cá nhân và thảo luận nhóm. | Hoàn thành PHT |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS suy nghĩ, nhớ lại những điều đã quan sát được, biết được để trả lời câu hỏi. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Điện năng có vai trò vô cùng to lớn trong đời sống và sản xuất. Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hoá, cuộc sống con người trở nên tiện nghi, văn minh hiện đại hơn. Sử dụng điện năng an toàn và tiết kiệm đang là một vấn đề được nhiều quốc gia trên thế giới coi trọng. Tiết kiệm điện không chỉ tiết kiệm nguồn năng lượng cho mỗi quốc gia, mà còn có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường. HS định hình nhiệm vụ HS | |
Nhiệm vụ 2. Lập kế hoạch dự án | |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
Từ phần trả lời của HS trên, GV chuyển sang hoạt động hình thành chủ đề dự án “An toàn và tiết kiệm điện trong gia đình” GV gợi ý các tiểu chủ đề và đưa ra các câu hỏi gợi ý. GV chia lớp làm 4 nhóm và phân công các nhóm thực hiện các tiểu chủ đề. GV hướng dẫn, tổ chức cho HS để lập kế hoạch dự án như phân công nhiệm vụ, cách thức hoạt động nhóm, vai trò của từng thành viên trong nhóm.. | Hoàn thành nhiệm vụ. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS nhận nhóm, thực hiện nhiệm vụ GV giao, phân công nhiệm vụ, cách thức hoạt động nhóm, vai trò của từng thành viên trong nhóm. | |
Báo cáo, thảo luận | |
Đại diện nhóm trình bày thành viên nhóm, phân công nhiệm vụ cho các nhóm, thời gian hoàn thành yêu cầu của các thành viên. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét trình bày của HS. |
Hoạt động 2: Học sinh thực hiện dự án
a.Mục tiêu: Nhằm hình thành kiến thức cho học sinh về an toàn và tiết kiện điện trong gia đình thông qua việc thu thập và tìm hiểu thông tin để thực hiện dự án
b. Nội dung:
- Thực trạng sử dụng điện năng của gia đình
- Nguyên nhân gây lãnh phí điện năng
- Biện pháp sử dụng điện năng an toàn, tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình
c. Sản phẩm: PHT 2 và bản ghi chép thảo luận nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |
Chuyển giao nhiệm vụ | ||
GV cung cấp cho HS phiếu hướng dẫn thực hiện từng nhiệm vụ của dự án của dự án. GV nêu nội dung, hình thức, thời hạn nộp sản phẩm, cách thức và nguồn tìm hiếm sản phẩm. | 1.Thực trạng sử dụng điện năng trong gia đình - Lập danh sách các đồ dùng điện được sử dụng trong gia đình bao gồm: tên, công suất, số lượng và thời gian sử dụng trong một ngày. - Lựa chọn một số đồ dùng điện trong gia đình, tính điện năng tiêu thụ, chi phí sử dụng điện trong một tháng của các đồ dùng điện đó. So sánh với tổng chi phí điện mà gia đình phải trả hằng tháng thông qua hoá đơn tiền điện. 2. Nguyên nhân gây lãng phí điện năng - Quan sát và chỉ ra những biểu hiện sử dụng đồ dùng điện không an toàn, lãng phí điện năng. Qua đó, đánh giá về mức độ sử dụng điện an toàn và tiết kiệm trong gia đình. 3. Biện pháp sử dụng điện năng an toàn, tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình. Đề xuất những việc làm cụ thể để việc sử dụng điện năng trong gia đình em được an toàn, tiết kiệm | |
Thực hiện nhiệm vụ | ||
HS lập kế hoạch và phân công nhiệm vụ trong nhóm. - Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, HS có thể hỏi ý kiến GV nếu cần thiết. - HS thực hiện nhiệm vụ phân công theo kế hoạc và thực hiện thời gian 1 tuần. Tùy điều kiện, khả năng các em sẽ thu thập thông tin, tìm hiểu thực tiễn bằng cách quan sát, đọc sách tham khảo, tìm thông tin trên Internet, sau khi đã thu thập được các thông tin cần thiết, học sinh sẽ xây dựng sản phẩm của nhóm và cá nhân. | ||
Báo cáo, thảo luận | ||
Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm khi thực hiện nhiệm vụ của giáo viên đưa ra. | ||
Kết luận và nhận định | ||
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. |
Hoạt động 3: Báo cáo kết quả thực hiện dự án
a.Mục tiêu: HS tổng hợp và hoàn thiện sản phẩm của nhóm. Thông qua đó sẽ phản ánh kết quả học tập của học sinh trong quá trình thực hiện dự án.
b. Nội dung:
- Thực trạng sử dụng điện năng của gia đình
- Nguyên nhân gây lãnh phí điện năng
- Biện pháp sử dụng điện năng an toàn, tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình
c. Sản phẩm: Poster, giấy A0, báo cáo power Point
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |
Chuyển giao nhiệm vụ | ||
GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thực hiện thông qua hình thực poster trên giấy A0 hoặc trình chiếu trên Power Point và sản phẩm. | - Thực trạng sử dụng điện năng của gia đình - Nguyên nhân gây lãnh phí điện năng - Biện pháp sử dụng điện năng an toàn, tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình | |
Thực hiện nhiệm vụ | ||
Đại diện nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả thực hiện dự án của nhóm mình theo từng tiểu chủ đề đã được giao từ tiết đầu dựa trên PHT và các thông tin thu thập được trong quá trình tìm hiểu và thu thập thông tin. | ||
Báo cáo, thảo luận | ||
Đại diện nhóm trình bày, thuyết minh cho sản phẩm của nhóm. Khi trao đổi nhận xét, đánh giá, thảo luận trong lớp thì các thành viên khác có thể tham gia phát biểu ý kiến Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến và có thể đặt ra câu hỏi. GV lắng nghe và hỗ trợ các nhóm trả lời câu hỏi của nhóm khác. | ||
Kết luận và nhận định | ||
GV nhận xét, góp ý các câu hỏi trả lời cảu học sinh. GV chốt lại kiến thức, yêu cầu HS ghi nhớ. HS ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. |
Hoạt động 4: Đánh giá dự án
a.Mục tiêu: Tổng kết lại kiến thức bài học. Đánh giá hoạt động của học sinh.
b. Nội dung: Đánh giá kết quả thực hiện các tiểu dự án của học sinh
c. Sản phẩm: Bảng đánh giá của GV và HS
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |
Chuyển giao nhiệm vụ | ||
GV tổ chức cho học sinh tham gia đánh các tiểu dự án của các nhóm khác nhau. | Bảng đánh giá của GV và HS | |
Thực hiện nhiệm vụ | ||
GV hoàn thiện phiếu đánh giá của mình và yêu cầu các nhóm tự đánh giá và cho điểm các thành viên trong nhóm cũng như đánh giá kết quả của nhóm khác. HS tự đánh giá trong nhóm một cách khác quan theo bảng phân công nhiệm vụ đã lập từ đầu. | ||
Báo cáo, thảo luận | ||
Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình và kết quả của nhóm khác. | ||
Kết luận và nhận định | ||
GV tổng hợp các phiếu đánh giá và công bố kết quả của từng nhóm và cũng như của từng HS. GV tuyên dương, khen thưởng và ghi nhận sự cố gắng của các nhóm. HS nghe và ghi nhớ. |
PHỤ LỤC 1. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1.Xây dựng bộ câu hỏi gợi ý và các phiếu học tập
Phiếu học tập số 1.
Câu 1. Điện năng được sử dụng ở các đồ dùng điện nào?
Câu 2. Điện năng có vai trò như thế nào?
Câu 3. Kể tên những hành động sử dụng điện năng không an toàn và tiết kiệm?
Câu 4. Để khắc phục những hành động sử dụng điện năng không an toàn và tiết kiệm cần thực hiện biện pháp nào?
Phiếu học tập số 2
Câu 1.
1. Lập danh sách các đồ dùng điện trong gia đình
STT | Tên đồ dùng điện | Công suất (W) | Số lượng | Thời gian sử dụng trong ngày t(h) |
1 | ||||
2 | ||||
3 |
2.Tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong gia đình
TT | Tên đồ dùng điện | Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong ngày A(Wh) | Chi phí sử dụng điện năng của đồ dùng điện trong ngày |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4 |
Ghi chú:
- Điện năng tiêu thụ của một đồ dùng điện = công suất X thời gian sử dụng của đồ dùng điện.
- Điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện= tổng điện năng tiêu thụ của từng đồ dùng điện trong gia đình.
- Chi phí sử dụng điện năng = điện năng tiêu thụ X giá tiền điện sinh hoạt hiện hành
* Tiêu thụ điện năng của gia đình trong tháng.
Nếu điện năng tiêu thụ các ngày trong tháng như nhau thì điện năng tiêu thụ trong tháng (30 ngày)là A=................................
3. Nguyên nhân gây lãng phí điện năng
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Đề xuất việc làm cụ thể để sử dụng điện năng trong gia đình an toàn, tiết kiệm và hiệu quả.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
PHỤ LỤC 2. THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN
Hoạt động 1: Tiết 1
Hoạt động 2: Thực hiện ở nhà 1 tuần
Hoạt động 3, 4: Tiết 2.
PHỤ LỤC 3. CÁC PHIẾU ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Hồ sơ của nhóm
Tên nhóm:…………………………………………..
Danh sách và vị trí nhân sự:
Vị trí | Mô tả nhiệm vụ | Tên thành viên |
Nhóm trưởng | Quản lí các thành viên trong nhóm, hướng dẫn, góp ý, đôn đốc các thành viên trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ | …………………….............. …………………………….. …………………………….. ……………………………. |
Thư kí | ……………………………… ………………………………. | ……………………………… ………………………………. |
Thành viên | ……………………………… ………………………………. | ……………………………… ………………………………. |
Thành viên | ……………………………… ………………………………. | ……………………………… ………………………………. |
Thành viên | ……………………………… ………………………………. | ……………………………… ………………………………. |
2.Phiếu đánh giá kết quả báo cáo dự án trước lớp
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỐ 1: ĐÁNH GIÁ BẢN BÁO CÁO DỰ ÁN AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG
Phiếu này được sử dụng để đánh giá nhóm khi báo cáo dự án an toàn và tiết kiệm điện năng
TT | Tiêu chí | Điểm tối đa | Điểm đạt dược |
Cấu trúc bài báo cáo đầy đủ nội dung, rõ ràng, chặt chẽ. | 7 | ||
Diễn đạt tự tin trôi chảy, thuyết phục | 2 | ||
Hình thức báo cáo đẹp, phong phú, hấp dẫn | 1 | ||
Tổng điểm | 10 |
Ngày giảng / /2021
TIẾT 34. ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức về trang phục và thời trang
- Hệ thống hóa kiến thức về đồ dùng điện trong gia đình.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được thời trang trong cuộc sống. Nhận biết được sử dụng và bảo quản trang phục. Nhận biết được thời trang. Nhận biết và nêu được chức năng của các bộ phận chính. Nhận biết được nguyên lý làm việc và công dụng của một số đồ dùng điện trong gia đình.
- Đánh giá công nghệ: Đánh giá việc lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi và công việc. Lựa chọn được đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
- Thiết kế kỹ thuật: Vẽ đượ sơ đồ khối của một số đồ dùng điện.
- Sử dụng công nghệ: Lựa chọn được phương pháp sử dụng và bảo quản trang phục phù hợp. Xây dựng phong cách thời trang phù hợp với bản thân và các thành viên trong gia đình. Sử dụng được một số đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến trang phục trong gia đình, đồ dùng điện trong gia đình lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tham gia tích cực các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A0.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Hoạt động ôn tập (33’)
a.Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức về trang phục và thời trang, đồ dùng điện trong gia đình
b. Nội dung: Trang phục và thời trang. Đồ dùng điện trong gia đình
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo kết quả nhóm.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | ||
Chuyển giao nhiệm vụ | |||
GV chia lớp làm 7 nhóm, các nhóm tiến hành thảo luận nội dung sau (thời gian 10phút) Nhóm 1 1. Trang phục có vai trò như thế nào trong đời sống con người? 2. Hãy phân loại trang phục theo một số tiêu chí và trình bày đặc điểm của trang phục Nhóm 2: 3.Trang phục có thể được làm từ các loại vải nào? Nhóm 4: 4. Có thể lựa chọn trang phục dựa trên những tiêu chí nào? Nhóm 3: 5.Kể tên một số loại trang phục em thường mặc và đề xuất phương án phù hợp để bảo quản chúng. 6. Thời trang là gì? Hãy lựa chọn phong cách thời trang em yêu thích và giải thích tại sao?. Nhóm 4 7. Hãy kể tên một số đồ dùng điện trong gia đình và nêu công dụng của chúng 8. Liệt kê tên các bộ phận chính của bếp hồng ngoại. Vẽ sơ đồ khối và mô tả nguyên lí làm việc của bếp hồng ngoại Nhóm 5: 9. Trình bày chức năng các bộ phận chính của nồi cơm điện. Vẽ sơ đồ khối và mô tả nguyên lí làm việc của nồi cơm điện 10.Với cùng độ sáng, bóng đèn nào trong ba loại (sợi đốt, huỳnh quang, LED) tiêu thụ năng lượng ít nhất? Nhóm 6: 11. Trình bày một số lưu ý khi lựa chọn đồ dùng điện trong gia đình để tiết kiệm năng lượng và phù hợp với điều kiện gia đình Nhóm 6: 12. Liệt kê một số tình huống không an toàn khi sử dụng đồ dùng điện trong gia đình Nhóm 7 13. Tính toán chi phí sử dụng điện năng trong một tháng của một số đồ dùng điện trong gia đình 14. Hãy đề xuất một số biện pháp cụ thể để việc sử dụng điện trong gia đình được an toàn và tiết kiệm HS nhận nhiệm vụ. HS nhận nhiệm vụ. | 1. Trang phục trong đời sống - Vai trò của trang phục. - Một số loại trang phục - Đặc điểm của trang phục 2. Sử dụng và bảo quản trang phục - Lựa chọn trang phục - Sử dụng trang phục - Bảo quản trang phục 3. Thời trang - Thời trang trong cuộc sống - Một số phong cách thời trang 4.Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình - Đồ dùng điện trong gia đình - Thông số kỹ thuật của đồ dùng điện trong gia đình - Lựa chọn và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình 5. Bếp hồng ngoại - Cấu tạo - Nguyên lý làm việc - Lựa chọn và sử dụng 6. Nồi cơm điện - Cấu tạo - Nguyên lý làm việc - Lựa chọn và sử dụng 7. Đèn điện - Khái quát chung - Một số loại bóng đèn thông dụng 8. Dự án. An toàn và tiết kiệm điện trong gia đình | ||
Thực hiện nhiệm vụ | |||
HS nhận nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành yêu cầu của GV. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |||
Báo cáo, thảo luận | |||
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |||
Kết luận và nhận định | |||
GV nhận xét phần trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. |
Hoạt động 2: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về trang phục và thời trang
b. Nội dung: Trang phục và thời trang. Đồ dùng điện trong gia đình
c. Sản phẩm: Hoàn thành sơ đồ
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV phân chia nhóm, phát giấy A0 cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra sơ đồ tư duy gồm trang phục và thời trang; đồ dùng điện trong gia đình. Thời gian là 4 phút. | Hoàn thành sơ đồ |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành sơ đồ tư duy gồm trang phục và thời trang; đồ dùng điện trong gia đình GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | |
Báo cáo, thảo luận | |
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ. |
Hoạt động 3: Vận dụng(3’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Trang phục và thời trang. Đồ dùng điện trong gia đình
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ | |
GV yêu cầu HS về nhà mô tả phong cách thời trang của bản thân và các thành viên trong gia đình. Ghi vào giấy A4. Giờ sau nộp GV. | Bản ghi giấy A4. |
Thực hiện nhiệm vụ | |
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà | |
Báo cáo, thảo luận | |
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung. | |
Kết luận và nhận định | |
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ. |
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới