Giáo án toán lớp 1 sách cánh diều tuần 18

Giáo án toán lớp 1 sách cánh diều tuần 18

4.2/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Giáo án toán lớp 1 sách cánh diều tuần 18

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 18

MÔN: TOÁN

BÀI : EM VUI HỌC TOÁN

Ngày: - - 2020

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Hát và vận động theo nhịp, chơi trò chơi thông qua đó cúng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 10.
  • Vẽ tranh biếu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa phép cộng, phép trừ.
  • Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các hoạt động tạo hình.
  • Phát triển các NL toán học.

II/ CHUẨN BỊ:

  • SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A/ Hoạt động 1. Cùng hát và giơ ngón tay biểu diễn phép tính

Hát và vận động theo nhịp

HS hát và vận động theo nhịp của bài hát.

Giơ ngón tay biểu diễn phép cộng, phép trừ

HS thực hiện theo cặp: đọc phép tính, giơ ngón tay biểu diễn phép tính vừa đọc và ngược lại.

B/ Hoạt động 2. Cùng nhau tạo hình

Khuyến khích HS suy nghĩ thay đổi tư thế tìm các cách tạo hình sáng tạo.

C. Hoạt động 3. Vẽ tranh rồi viết phép cộng, phép trừ thích hợp

Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em.

Trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng.

E. Củng cố, dặn dò

HS nói cảm xúc sau giờ học.

HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.

HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì.

Hát và vận động theo nhịp

HS hát và vận động theo nhịp của bài hát. Khi hát “Một với một là hai” thì HS giơ 2 ngón tay (mỗi tay 1 ngón) để minh hoạ phép tính theo lời bài hát.

HS thực hiện theo cặp: đọc phép tính, giơ ngón tay biểu diễn phép tính vừa đọc và ngược lại.

HS thực hiện theo nhóm: Cùng nắm tay nhau tạo thành hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác.

HS thực hiện theo nhóm: Vẽ tranh biểu diễn phép cộng, phép trừ rồi viết phép tính thích hợp với mỗi tình huống.

GIÁO VIÊN

Nguyễn Thị Tâm

KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 18

MÔN: TOÁN

BÀI : ÔN TẬP ( Tiết 1)

Ngày: - - 2020

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
  • Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
  • Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.
  • Phát triên các NL toán học.

II/ CHUẨN BỊ:

  • SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Hoạt động khởi động

B. Hoạt động thực hành, luyện tập

Bài 1. Số

Có mấy con gà, viết số vào bảng con.

Có mấy con thỏ, viết số vào bảng con

Có mấy con ếch, viết số vào bảng con

Có mấy con ốc sên, viết số vào bảng con

Có mấy con bọ, viết số vào bảng con

Có mấy con rùa, viết số vào bảng con

GV nhận xét, tuyên dương

Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10.

HS thực hiện các thao tác:

Đếm số lượng các con vật, đọc số tương ứng và nói cho bạn nghe về số lượng các con vật vừa đếm được,

Có bảy con gà, viết số 7 vào bảng

Có mười con thỏ, viết số 10 vào bảng con

Có tám con ếch, viết số 8 vào bảng con

Có chín con ốc sên, viết số 9vào bảng con

Có năm con bọ, viết số 5vào bảng con

Có bốn con rùa, viết số 4vào bảng con

Bài 2 >, <, =

Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên.

Bài 3: Tính nhẩm

.

6 + 3 = 5 + 5 = 8 – 2 = 5 – 4 =

1 + 8 = 9 + 0 = 6 – 6 = 10 – 0 =

Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, c, =) và viết kết quả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.

HS lấy các thẻ ghi số 5, 3, 9, 8. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

HS tự làm: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.

HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng

GIÁO VIÊN

Nguyễn Thị Tâm

KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 18

MÔN: TOÁN

BÀI : ÔN TẬP ( Tiết 2)

Ngày: - - 2020

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
  • Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
  • Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.
  • Phát triên các NL toán học.

II/ CHUẨN BỊ:

  • SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Bài 4.

HS quan sát từng hình vẽ, nói cho bạn nghe hình vẽ được tạo thành từ những hình nào đã được học. Có bao nhiêu hình mỗi loại.

a) Hình vẽ gồm: 3 hình vuông, 8 hình tròn, 7 hình tam giác và 2 hình chữ nhật
b) Tương tự, hình vẽ bên trái gồm: 5 khối hộp chữ nhật và 3 khối lập phương; hình vẽ bên phải gồm 6 khối hộp chữ nhật và 2 khối lập phương.

Bài 5. HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm.

Ví dụ:

  1. Có 4 bắp cải, bạn thỏ mang đi 1 bắp cải. Hỏi còn lại bao nhiêu bắp cải?

Thành lập phép tính: 4-1 = 3.

  1. Có 5 bắp cải, bạn thỏ mang đến thêm 2 bắp cải. Hỏi có tất cả bao nhiêu bắp cải?

Thành lập phép tính: 5 + 2 = 7.

D. Hoạt động vận dụng

GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.

HS quan sát từng hình vẽ, nói cho bạn nghe hình vẽ được tạo thành từ những hình nào đã được học. Có bao nhiêu hình mỗi loại.

a) Hình vẽ gồm: 3 hình vuông, 8 hình tròn, 7 hình tam giác và 2 hình chữ nhậtb) Tương tự, hình vẽ bên trái gồm: 5 khối hộp chữ nhật và 3 khối lập phương; hình vẽ bên phải gồm 6 khối hộp chữ nhật và 2 khối lập phương.

HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm.

Ví dụ:

  1. Có 4 bắp cải, bạn thỏ mang đi 1 bắp cải. Hỏi còn lại bao nhiêu bắp cải?

Thành lập phép tính: 4-1 = 3.

  1. Có 5 bắp cải, bạn thỏ mang đến thêm 2 bắp cải. Hỏi có tất cả bao nhiêu bắp cải?

Thành lập phép tính: 5 + 2 = 7.

GIÁO VIÊN

Nguyễn Thị Tâm