KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 14
MÔN: TOÁN
BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 ( Tiếp theo) ( Tiết 1)
Ngày: - - 2020
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 10.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Phát triển các NL toán học.
II/ CHUẨN BỊ:
- SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A/ Hoạt động khởi động Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã học. B/ Hoạt động hình thành kiến thức Lưu ý: GV có thế tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. 1 - 1= 0 2 – 1 = 1 3 – 1 = 2 4 – 1 = 3 2 – 2 = 0 3 – 2 = 1 4 – 2 = 2 3 – 3 = 0 4 – 3 = 1 | Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã học. HS tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 10 (thể hiện trên các thẻ phép tính). Sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng trừ như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng trừ trước mặt. 5 - 1= 4 6 – 1 = 5 7 – 1 = 6 8 – 1 = 7 5 – 2 = 5 6 – 2 = 4 7 – 2 = 5 8 – 2 = 6 5 – 3 = 2 6 – 3 = 3 7 – 3 = 4 8 – 3 = 5 |
5 – 4 = 1 6 – 4 = 2 7 – 4 = 3 5 – 5 = 0 6 – 5 = 1 7 – 5 = 2 6 – 6 = 0 7 – 6 = 1 7 – 7 = 0
| 8 – 4 = 4 9 – 4 = 5 10 – 4 = 6 8 – 5 = 3 9 – 5 = 4 10 – 5 = 5 8 – 6 = 2 9 – 6 = 3 10 – 6 = 4 8 – 7 = 1 9 – 7 = 2 10 – 7 = 3 8 – 8 = 0 9 – 8 = 1 10 – 8 = 2 HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 10. HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm Kếtquả (làm theo nhóm bàn). |
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 14
MÔN: TOÁN
BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 ( Tiếp theo) ( Tiết 2)
Ngày: - - 2020
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 10.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Phát triển các NL toán học.
II/ CHUẨN BỊ:
- SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Tính nhẩm Lưu ý Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn có thể dùng ngón tay, que tính,... để tìm kết quả. GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng trừ trong phạm vi 10 đế tính nhẩm. GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc Bài 2: Chọn kết quả đúng GV chốt lại cách làm bài, có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” để gắn với thẻ “phép tính” tương ứng. | HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Trò chơi đố bạn 7 – 2 = 5 10 – 5 = 5 8 – 2 = 6 8 – 6 = 2 6 – 3 = 3 9 – 3 = 6 9 – 7 = 2 10 – 6 = 4 7 – 4 = 3 HS làm bài 2: Thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ô có số chỉ kết quả tương ứng; Thảo luận với bạn về chọn ô có số chỉ kết quả thích hợp; Chia sẻ trước lớp. 5 – 1 = 4 8 – 5 = 3 4 – 2 = 2 6 – 6 = 0 9 – 4 = 5 10 – 4 = 6 6 – 5 = 1 9 – 0 = 9 |
Bài 3: Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. D/ Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. E/ Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
| Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Tranh bên trái có 10 bạn đi bơi, 1 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 10-1=9. Tranh bên phải có 9 bạn đi bơi, 2 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 9 - 2 = 7. HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 14
MÔN: TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP ( Tiết 1)
Ngày: - - 2020
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10.
- Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II/ CHUẨN BỊ:
- SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. Hoạt động khởi động Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đổ bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 10 đã học. Bài 1: Tìm kết quả GV có thể tổ chức thành trò chơi theo cặp hoặc theo nhóm: một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác tìm kết quả và nguợc lại.
| Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đổ bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 10 đã học. HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính). 5 – 3 = 2 6 – 3 = 3 7 – 6 = 1 8 – 5 = 3 8 – 8 = 0 9 – 8 = 1 10 – 8 = 2 10 – 5 = 5 9 – 4 = 5 10 – 4 = 6 6 – 5 = 1 9 – 0 = 9 |
Bài 2: Tính GV cũng có thể nêu thêm một vài phép tính khác để HS cúng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. a) 6 + 1 = 7 5 + 4 = 9 8 + 2 = 10 1 + 6 = 7 4 + 5 = 9 2 + 8 = 10 b) 7 – 1 = 6 9 – 4 = 5 10 – 2 = 8 7 – 6 = 1 9 – 5 = 4 10 – 8 = 2 | Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tính). HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau nhận xét về các phép tính trong từng cột: Ngầm giới thiệu “Tính chất giao hoán của phép cộng” thông qua các ví dụ cụ thể. Ngầm giới thiệu quan hệ cộng - trừ. Chia sẻ truớc lớp. |
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm