Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
CHỦ ĐỀ 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM
BÀI 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM (2 tiết)
I. Mục tiêu bài học
1. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm,…thông qua một số biểu hiện cụ thể:
-Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống; yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
-Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường,…
2. Năng lực
Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau:
-Nhận biết một số đồ, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
-Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm.
-Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống.
-Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lự chọn nội dung thực hành.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đói tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, … để sáng tạo sản phẩm.
-Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt đọng trao đổi, thảo luận theo chủ đề.
-Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động.
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
1.Học sinh:
- SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1;
- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1.
-Ảnh, bức tranh về sản phẩm thủ công (nếu có thể).
2.Giáo viên:
- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1.
-SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh hoặc vật thật minh họa nội dung bài học(đồ thủ công, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, vật liệu đặc trưng vùng miền,…)
-Phương tiện, họa phẩm cần thiết cho các hoạt động: vẽ, dán, ghép hình, nặn
-Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có).
III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu
1.Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, luyện tập,…
2.Kĩ thuật dạy học: khăn trải bàn, động não, tia chớp,…
3.Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 1: Ổn định lớp -Kiểm tra sĩ số HS - Yêu cầu tổ trưởng các tổ kiểm tra sự chuẩn bị bài học. Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học Giới thiệu một số đồ dùng, sản phẩm, tác phẩm thông qua đồ dùng dạy học. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ. 1/ Quan sát, nhận biết -Tiếp tục sử dụng các hình ảnh (hoặc video clip) -Đặt các câu hỏi liên quan đến hình ảnh trang 3 SGK: +Đây là hoạt động gì? +Em đã từng làm việc này chưa? +Đây là màu gì? Sự khác nhau giữa các màu? Cảm giác màu phù hợp theo mùa…? -Gợi ý HS kể/gọi tên các đồ dùng và kết nối các tên với hình ảnh trong trang 4 SGK. -Gợi ý HS kể/ gọi tên và cho HS bổ sung, mở rộng các loại vật liệu dùng cho môn Mĩ thuật ở trang 5. -Hướng dẫn HS gọi đúng tên một số sản phẩm mĩ thuật quanh em tại trang 6 SGK. -Tổng kết lại thông tin. GV trình chiếu hình ảnh trong sách. HS nêu ý kiến hoặc trả lời. 2/Thực hành, sáng tạo a.Tìm hiểu cách thực hành, sáng tạo -Tổ chức cho HS trao đổi về các sản phẩm phần thực hành, sáng tạo tại trang 6. GV chốt: Tranh xé dán, tạo hình bằng đất nặn, vẽ tranh, ghép hình bằng lá cây. -Nêu câu hỏi đồng thời gới thiệu cách tạo ra sản phẩm. -GV chốt lại. b. Thực hành và thảo luận -Tổ chức cho HS sáng tạo theo nhóm 4. Tạo sản phẩm nhóm. Gợi ý: +Mỗi HS nặn một phần của đồ vật và ghép thành sản phẩm hoàn chỉnh, +Cùng xé dán một bức tranh với những hình ảnh khác nhau +Chọn vật liệu, ghép hình theo những thứ HS chuẩn bị được. -Nhắc HS giữ vệ sinh , dọn dẹp vệ sinh tại chỗ sau khi tạo ra sản phẩm. Hoạt động 3: Hoạt động trưng bày sản phẩm và cảm nhận, chia sẻ. -Hs quan sát các hình ảnh trang 7 SGK -Cho HS ghép tên với ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật ở trang 7. -Cho HS chia sẻ về sản phẩm của mình của bạn dựa trên: kể tên vật liệu, chất liệu, hình thức tạo hình, đã ổn chưa hay thay đổi gì không,… GV nêu yêu cầu: Em hãy kể tên một số sản phẩm hoặc tác phẩm mĩ thuật mà em biết. -GV chốt lại. Hoạt động 4: Tổng kết tiết học – Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. – Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị. | -Lớp trưởng báo cáo -Tổ trưởng báo cáo. -Quan sát, lắng nghe. -Quan sát và trả lời. -HS phát biểu, bổ sung. -HS trả lời. -HS kể tên các vật liệu, các bước để tạo ra sản phẩm. -Lắng nghe. – Thảo luận nhóm: + Chọn vật liệu, chất liệu để thực hành + Chia sẻ, trao đổi thống nhất trong thực hành. – Tạo sản phẩm nhóm – Tập đặt câu hỏi cho bạn và trả lời câu hỏi của bạn trong nhóm. -HS quan sát -6 HS lần lượt ghép. -Một số HS chia sẻ về sản phẩm của mình của bạn. -HS lắng nghe. – Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ. |
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học -Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học -Giới thiệu nội dung tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội dung Vận dụng. Yêu cầu HS quan sát các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật ở trang 7 SGK và một số tranh sưu tầm thêm. -Cho HS trả lời một số câu hỏi: +Kể tên vật liệu, chất liệu? +Hình thức tạo hình? +Ứng dụng? VD như: mặt nạ dùng để làm gì? +Khi nào gọi là nghệ sĩ, nghệ nhân? +Khi nào gọi là sản phẩm, tác phẩm? -GV chốt lại. Hoạt động 3: Tổng kết bài học. -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: +Hãy kể tên các hoạt động trong môn Mĩ thuật mà em biết? +Những đồ dùng, vật liệu môn Mĩ thuật? +Hãy nêu tên gọi của các loại hình?( tranh , tượng) +Tên gọi của người làm nghề mĩ thuật?(họa sĩ, nhà điêu khắc, nghệ nhân chạm khắc, …) -Ý nghĩ của môn Mĩ thuật, các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật? -GV chốt lại. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo. – Tóm tắt nội dung chính của bài học – Nhận xét kết quả học tập – Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo: xem trước bài 2 SGK, chuẩn bị các đồ dùng, vật liệu theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài 2, trang 8 SGK. | -Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung. -HS quan sát. -HS vận dụng hiểu biết suy đoán, trả lời. HS khác nhận xét bổ sung. -HS lắng nghe. -HS suy nghĩ, trả lời. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. |
CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM
BÀI 2: MÀU SẮC QUANH EM (2 tiết)
I. Mục tiêu bài học
1. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành và phát triển ở HS nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực…. , thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
-Yêu thiên nhiên, yêu thích nét đẹp của màu sắc.
-Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập, tham gia các hoạt động nhóm.Trung thực trong nhận xét, chia sẻ, thảo luận.
-Không tự tiện sử dụng màu sắc, họa phẩm, …của bạn.
-Biết giữ vệ sinh lớp học, ý thức bảo quản đồ dùng học tập, trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của mọi người.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau:
-Nhận biết và gọi tên được một số màu sắc quen thuộc; biết cách sử dụng một số loại màu thông dụng; bước đầu biết được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
-Sử dụng màu sắc ở mức độ đơn giản. Tạo được sản phẩm với màu sắc theo ý thích.
-Phân biệt được một số loại màu vẽ và cách sử dụng. Bước đầu chia sẻ được cảm nhận về màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và liên hệ cuộc sống.
-Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác thự hiện nhiệm vụ học tập.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, nhận rasuwj khcs nhau của màu sắc.
-Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng được ngôn ngữ diễn tả về màu sắc theo cảm nhận.
-Năng lực khoa học: biết được trong tự nhiên và cuộc sống có nhiều màu sắc khác nhau.
-Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác, sử dụng công cụ bằng tay như sử dụng kéo, hoạt động vận động.
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
1.Học sinh:
- SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1;
- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1.
-Các sản phẩm khác nhau có màu sắc phong phú.
2.Giáo viên:
- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1.
-Minh họa giới thiệu cách sử dụng một số loại màu vẽ thông dụng.
-Phương tiện, họa phẩm chủ yếu là màu vẽ, giấy màu và đất nặn nhiều màu.
-Chuẩn bị tốt các nội dụng về màu sắc và ý nghĩa của nó.
-Một số bức tranh rõ màu chủ đạo, màu sắc khác nhau.
III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu
1.Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề, hướng dẫn thực hành, gợi mở, tích hợp.
2.Kĩ thuật dạy học: Bể cá, động não.
3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học. GV giơ một số hình ảnh gần gũi quen thuộc trong tự nhiên, đời sống( cây có đóm lá hình giống các chấm, pháo hoa, tuyết rơi, con chó đốm, con cánh cam, hộp đựng bút, …)
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ 1/Quan sát, nhận biết 1.1. Tổ chức HS tìm chấm ở một số hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống: – Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK và yêu cầu HS nêu kích thước, màu sắc của các chấm trong hình trang 14. Gợi nhắc: chấm có kích thước bằng nhau/khác nhau; chấm có màu sắc giống nhau/khác nhau (SGK, trang 14). -Hình ảnh trang 15 SGK Mĩ Thuật 1. GV có thể chuẩn bị thêm hình ảnh con cánh cam, pháo hoa, tuyết rơi,… -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và yêu cầu các em: +Giới thiệu tên các hình ảnh minh họa. +Nêu hình dạng màu sắc của các chấm ở mỗi hình ảnh. – Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm HS, kết hợp giới thiệu thêm thông tin về: con sao biển; con hươu sao; trang phục váy. –Gợi mở HS quan sát lớp học để tìm chấm. – Giới thiệu một số hình ảnh có hình chấm và gợi mở HS kể tên, đọc tên màu sắc của các chấm. 1.2. Tổ chức HS tìm chấm ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật: – GV giới thiệu các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, kết hợp tương tác với HS. +Bức tranh “ Hoa hướng dương” của bạn Đình Quang. +Bức tranh “ Chiều chủ nhật trên đảo Grăn-đơ Da-tơ”Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn, Cẩm Mỹ, Đồng Nai, ĐT: 0792999177(trích đoạn) của họa sĩ Sơ-rát (Georges Pierre Seurat). Yêu cầu HS: thảo luận, giới thiệu một số hình ảnh được tạo từ chấm. . GV giới thiệu họa sĩ Sơ-rát (1859-1891): Là người Pháp, ông là người rất thích sử dụng chấm để sáng tạo các tác phẩm mĩ thuật. .GV gợi mở, nêu câu hỏi giúp HS nhận ra chấm được họa sĩ sử dụng. – Tóm tắt nội dung HS chia sẻ, kết hợp giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm và họa sĩ Sơ-rát. – Giới thiệu thêm một số bức tranh của HS, họa sĩ. – GV tóm tắt nội dung quan sát, +Trong thiên nhiên, trong cuộc sống có nhiều hình ảnh biểu hiện chấm. +Có thể sử dụng các chấm để tạo các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật hoặc trang trí làm đẹp cho các đồ dùng, đồ vật theo ý thích. GV sử dụng câu hỏi nêu vấn đề, gợi mở,.. để kích thích HS tham gia thực hành, sáng tạo. 2/ Thực hành, sáng tạo 2.1. Tìm hiểu cách tạo chấm và sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình. * Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo chấm – Hướng dẫn HS quan sát một số cách tạo chấm (trang 16, SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK. – Giới thiệu cách tạo chấm, kết hợp thị phạm, giảng giải và tương tác với HS. – Gợi nhắc HS: Có thể tạo chấm bằng các cách khác nhau. – Tổ chức HS tạo chấm và thể hiện trên vở Thực hành Mĩ thuật (trang 8). * Tổ chức HS tìm hiểu sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình – Tổ chức HS quan sát và gợi mở nhận ra các chấm sắp xếp tạo nét tạo hình trong SGK trang 16 và hình ảnh do GV chuẩn bị và yêu cầu HS nhận ra cách sắp xếp + Chấm tạo nét xoắn ốc, +Chấm tạo nét lượn sóng, +Nét tạo hình tròn. –Gợi mở rõ hơn cách tạo nét, tạo hình từ chấm. +Nét lượn sóng, nét xoắn ốc +Hình tròn –GV giới thiệu thêm cách tạo chấm bằng cách vẽ hoặc in các vật có hình dạng khác nhau. 2.2. Thực hành, sáng tạo – Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS). – Giao nhiệm vụ cho HS: Sử dụng chấm để tạo nét hoặc hình theo ý thích. – Lưu ý HS: lựa chọn màu vẽ hoặc giấy màu để thực hành sử dụng chấm tạo nét hoặc hình; có thể tạo chấm có kích thước, màu sắc theo ý thích. – Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành. – Gợi mở nội dung HS trao đổi/thảo luận trong thực hành. 3/ Cảm nhận, chia sẻ – Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm – Gợi mở HS giới thiệu: + Tên nét hoặc hình đã tạo được bằng chấm + Màu sắc, kích thước của các chấm ở sản phẩm. + Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. Hoạt động 4: Tổng kết tiết học – Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. – Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị. |
– Thảo luận nhóm 6 HS. – Thảo luận: Tìm chấm ở các hình ảnh trang 14 theo gợi mở của GV – Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. – Quan sát lớp học, tìm chấm. –Quan sát, đọc tên một số màu sắc của chấm trên đồ vật. – Quan sát, trả lời câu hỏi của GV.(Sử dụng chấm để tạo hình bông hoa hướng dương trong tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn. – Thảo luận: nhóm 4 HS – Đại diện nhóm HS trả lời.( Chấm được sử dụng để thể hiện tán lá cây, thảm cỏ, mặt đất, trang phục (váy, mũ, áo…), con vật, … trong bức tranh.). Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. – Quan sát, lắng nghe. – Quan sát, trả lời.. – Lắng nghe. – Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi – Quan sát – Một số HS tham gia cùng GV – HS tạo chấm – Quan sát hình ảnh SGK, trang 16. – Suy nghĩ, thảo luận, trả lời câu hỏi của GV –Lắng nghe. – Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 HS – Tạo sản phẩm cá nhân – Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, chia sẻ trong thực hành. – Trưng bày sản phẩm theo nhóm – Giới thiệu sản phẩm của mình – Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình/của bạn – Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ. |
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học -Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học -Giới thiệu nội dung tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội dung Vận dụng. Yêu cầu HS quan sát các tranh trang 13 SGK . -Cho HS trả lời một số câu hỏi: + Em nhìn thấy gì trong tranh? +Các màu sắc có trên tín hiệu đèn? +Lần lượt các hình người bên dưới đang làm gì? +Em hãy tìm các hình ảnh bên dưới phù hợp với tín hiệu đèn giao thông? +Khi tín hiệu đèn giao thông có màu đỏ, chúng ta phải làm gì? +Khi tín hiệu đèn giao thông có màu vàng, chúng ta phải làm gì? +Khi tín hiệu đèn giao thông có màu xanh, chúng ta phải làm gì? -GV chốt lại: +Màu sắc để làm đẹp hơn cho cuộc sống. +Liên hệ màu sắc để nhận biết tín hiệu giao thông. Hoạt động 3: Tổng kết bài học. -GV chốt lại: + Màu sắc có ở xung quanh ta. +Một số loại màu vẽ thông dụng. +Những đồ dùng vẽ màu, vật liệu môn mĩ thuật có màu. Tên gọi một số màu sắc quen thuộc. +Những ý nghĩa cơ bản ban đầu của màu sắc trong môn Mĩ thuật và trong cuộc sống. -Gợi mở: Em nào có thể sử dụng tiếng Anh để nói tên một số màu? -Cho HS chơi trò chơi đèn giao thông. Gợi ý: + Đèn giao thông có mấy màu? +Màu nào các phương tiện được di chuyển? Màu nào các phương tiện giao thông phải dừng lại? +Chơi trò chơi, ai làm sai sẽ bị phạt múa bài Một con vịt. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo. – Tóm tắt nội dung chính của bài học – Nhận xét kết quả học tập – Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo: xem trước bài 3 SGK, chuẩn bị các đồ dùng, vật liệu theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài 3, trang 14 SGK. | -Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung. -HS quan sát. -HS vận dụng hiểu biết suy đoán, trả lời. HS khác nhận xét bổ sung. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS kể ra -HS thực hiện. -HS trả lời -HS tham gia trò chơi. -HS lắng nghe |
CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM
BÀI 3: CHƠI VỚI CHẤM (2 tiết)
I. Mục tiêu bài học
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Cụ thể một số biểu hiện chủ yếu sau:
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1 Năng lực mĩ thuật
2.2 Năng lực chung
2.3 Năng lực đặc thù khác
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học. GV giơ một số hình ảnh gần gũi quen thuộc trong tự nhiên, đời sống( cây có đóm lá hình giống các chấm, pháo hoa, tuyết rơi, con chó đốm, con cánh cam, hộp đựng bút, …)
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ. 1/Quan sát, nhận biết 1.1. Tổ chức HS tìm chấm ở một số hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống: – Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK và yêu cầu HS nêu kích thước, màu sắc của các chấm trong hình trang 14. Gợi nhắc: chấm có kích thước bằng nhau/khác nhau; chấm có màu sắc giống nhau/khác nhau (SGK, trang 14). -Hình ảnh trang 15 SGK Mĩ Thuật 1. GV có thể chuẩn bị thêm hình ảnh con cánh cam, pháo hoa, tuyết rơi,… -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và yêu cầu các em: +Giới thiệu tên các hình ảnh minh họa. +Nêu hình dạng màu sắc của các chấm ở mỗi hình ảnh. – Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm HS, kết hợp giới thiệu thêm thông tin về: con sao biển; con hươu sao; trang phục váy. –Gợi mở HS quan sát lớp học để tìm chấm. – Giới thiệu một số hình ảnh có hình chấm và gợi mở HS kể tên, đọc tên màu sắc của các chấm. 1.2. Tổ chức HS tìm chấm ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật: – GV giới thiệu các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, kết hợp tương tác với HS. +Bức tranh “ Hoa hướng dương” của bạn Đình Quang. +Bức tranh “ Chiều chủ nhật trên đảo Grăn-đơ Da-tơ”(trích đoạn) của họa sĩ Sơ-rát (Georges Pierre Seurat). Yêu cầu HS: thảo luận, giới thiệu một số hình ảnh được tạo từ chấm. . GV giới thiệu họa sĩ Sơ-rát (1859-1891): Là người Pháp, ông là người rất thích sử dụng chấm để sáng tạo các tác phẩm mĩ thuật. .GV gợi mở, nêu câu hỏi giúp HS nhận ra chấm được họa sĩ sử dụng. – Tóm tắt nội dung HS chia sẻ, kết hợp giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm và họa sĩ Sơ-rát. – Giới thiệu thêm một số bức tranh của HS, họa sĩ. – GV tóm tắt nội dung quan sát, +Trong thiên nhiên, trong cuộc sống có nhiều hình ảnh biểu hiện chấm. +Có thể sử dụng các chấm để tạo các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật hoặc trang trí làm đẹp cho các đồ dùng, đồ vật theo ý thích. GV sử dụng câu hỏi nêu vấn đề, gợi mở,.. để kích thích HS tham gia thực hành, sáng tạo. 2/ Thực hành, sáng tạo 2.1. Tìm hiểu cách tạo chấm và sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình. * Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo chấm – Hướng dẫn HS quan sát một số cách tạo chấm (trang 16, SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK. – Giới thiệu cách tạo chấm, kết hợp thị phạm, giảng giải và tương tác với HS. – Gợi nhắc HS: Có thể tạo chấm bằng các cách khác nhau. – Tổ chức HS tạo chấm và thể hiện trên vở Thực hành Mĩ thuật (trang 8). * Tổ chức HS tìm hiểu sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình – Tổ chức HS quan sát và gợi mở nhận ra các chấm sắp xếp tạo nét tạo hình trong SGK trang 16 và hình ảnh do GV chuẩn bị và yêu cầu HS nhận ra cách sắp xếp + Chấm tạo nét xoắn ốc, +Chấm tạo nét lượn sóng, +Nét tạo hình tròn. –Gợi mở rõ hơn cách tạo nét, tạo hình từ chấm. +Nét lượn sóng, nét xoắn ốc +Hình tròn –GV giới thiệu thêm cách tạo chấm bằng cách vẽ hoặc in các vật có hình dạng khác nhau. 2.2. Thực hành, sáng tạo – Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS). – Giao nhiệm vụ cho HS: Sử dụng chấm để tạo nét hoặc hình theo ý thích. – Lưu ý HS: lựa chọn màu vẽ hoặc giấy màu để thực hành sử dụng chấm tạo nét hoặc hình; có thể tạo chấm có kích thước, màu sắc theo ý thích. – Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành. – Gợi mở nội dung HS trao đổi/thảo luận trong thực hành. 3/ Cảm nhận, chia sẻ – Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm – Gợi mở HS giới thiệu: + Tên nét hoặc hình đã tạo được bằng chấm + Màu sắc, kích thước của các chấm ở sản phẩm. + Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. Hoạt động 4: Tổng kết tiết học – Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. – Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị. |
– Thảo luận nhóm 6 HS. – Thảo luận: Tìm chấm ở các hình ảnh trang 14 theo gợi mở của GV – Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. – Quan sát lớp học, tìm chấm. –Quan sát, đọc tên một số màu sắc của chấm trên đồ vật. – Quan sát, trả lời câu hỏi của GV.(Sử dụng chấm để tạo hình bông hoa hướng dương trong tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn. – Thảo luận: nhóm 4 HS – Đại diện nhóm HS trả lời.( Chấm được sử dụng để thể hiện tán lá cây, thảm cỏ, mặt đất, trang phục (váy, mũ, áo…), con vật, … trong bức tranh.). Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. – Quan sát, lắng nghe. – Quan sát, trả lời.. – Lắng nghe. – Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi – Quan sát – Một số HS tham gia cùng GV
– HS tạo chấm – Quan sát hình ảnh SGK, trang 16. – Suy nghĩ, thảo luận, trả lời câu hỏi của GV. –Lắng nghe. – Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 HS – Tạo sản phẩm cá nhân – Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, chia sẻ trong thực hành. – Trưng bày sản phẩm theo nhóm – Giới thiệu sản phẩm của mình – Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình/của bạn – Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ. |
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học – Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học. – Giới thiệu nội dung tiết học. Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết Tổ chức HS quan sát, tìm hiểu một số sản phẩm được tạo nên từ chấm bằng các chất liệu, vật liệu khác nhau và chia sẻ cảm nhận. Hoạt động 2: Thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm nhóm và thảo luận: – Số HS trong mỗi nhóm: 6 HS. – Chuẩn bị: 5 hình ảnh vẽ bằng nét; nội dung hình ảnh: Cây hoa, quả, con vật, mặt trời, hình tròn,… – Sử dụng mỗi hình ảnh làm phần quà cho mỗi nhóm HS. – Giao nhiệm vụ: + Lựa chọn chất liệu để thực hành + Tạo chấm và sắp xếp chấm thể hiện hình ảnh, kết hợp trao đổi về sản phẩm trong thực hành. – Gợi ý HS thực hiện: Có thể sử dụng các chấm kích thước giống nhau/khác nhau? Có thể tạo chấm có màu sắc giống nhau/ khác nhau. – Quan sát các nhóm, mỗi nhóm HS; gợi mở nội dung trao đổi, thảo luận, chia sẻ trong thực hành. Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ – Tổ chức Hs trưng bày sản phẩm – Gợi ý nội dung HS thảo luận, nhận xét, chia sẻ cảm nhận: Tên sản phẩm của nhóm,Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn, Cẩm Mỹ, Đồng Nai, ĐT: 0792999177 cách sử dụng vật liêu/chất liệu, bày tỏ cảm xúc về sản phẩm,... – GV nhận xét tiết học, gợi mở HS ý tưởng vận dụng sản phẩm. Hoạt động 4: Vận dụng – Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trang 17, SGK – Gợi mở HS có thể tạo sản phẩm khác từ chấm. – Khích lệ HS thực hành (nếu HS thích). Hoạt động 5: Tổng kết bài học – Tóm tắt nội dung chính của bài học – Nhận xét kết quả học tập – Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo. | – Suy nghĩ, chia sẻ – Lắng nghe, nhận xét, có thể bổ sung. Quan sát, suy nghĩ, chia sẻ cảm nhận. – Thảo luận nhóm: + Chọn vật liệu, chất liệu để thực hành + Chia sẻ, trao đổi trong thực hành. – Tạo sản phẩm nhóm – Tập đặt câu hỏi cho bạn và trả lời câu hỏi của bạn trong nhóm. – Trưng bày sản phẩm nhóm – Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm nhóm. – Quan sát, lắng nghe – Chia sẻ mong muốn thực hành (nếu thích) – Lắng nghe – Chia sẻ cảm nhận về bài học. |
CHỦ ĐỀ 3: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT
BÀI 4: NÉT THẲNG, NÉT CONG (2 tiết)
I. Mục tiêu bài học
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phảm chất như chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực,…thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1 Năng lực mĩ thuật
- Nhận biết nét thẳng, nét cong và sự khác nhau của chúng.
- Tạo được sản phẩm đơn giản bằng nét thẳng , nét cong.
- Bước đầu chia sẻ được nhận biết về nét thẳng, nét cong ở đối tượng thẩm mĩ và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm.
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
1/ Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; đồ dùng, vật liêu như mục Chuẩn bị trang 18 SGK, màu vẽ, vật liệu dạng sợi, que tính, sợi dây, …
2/ Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; phương tiện, họa cụ, họa phẩm, và vật liệu dạng que ( que tính, thước kẻ, que diêm,…), dạng sơi, giấy màu,…Đồ dùng trực quan các dạng hình kỉ hà, hình nét cong đơn giản.
-Hình minh họa trang 21
- Một số bức tranh, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật sử dụng nét thẳng, nét cong.
III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học. GV giới thiệu một số đồ dùng, sản phẩm, tác phẩm thông qua đồ dùng dạy học. GV dùng dây nhảy trong môn thể dục kéo thẳng và uốn/để chùng cho cong xuống. GV kết luận nét cong/ thẳng được tạo ra từ một thứ. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về nét thẳng, nét cong. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ. 1/Quan sát, nhận biết -GV đưa ra một số hình ảnh và gợi ý quan sát, ví dụ: Cô muốn tìm nét thẳng/ cong, bạn nào nhìn thấy nào?.. -Đặt các câu hỏi liên quan đến hình ảnh trong bài học (phần quan sát- nhận biết) theo dạng phát vấn/ hỏi- đáp: + Nét cong trong hình ở chỗ nào? +Em có nhìn thấy những nét cong khác không? +Ai có thể chỉ ra một vài nét thẳng? +Xung quanh em có nét thẳng không? 2/ Thực hành, sáng tạo 2.1. Tìm hiểu cách thực hành, sáng tạo. - Cho HS quan sát các hình trang 21 + Em thấy hình vẽ gì? +Hình đó được tạo bằng nét thẳng hay nét cong? - Tổ chức HS trao đổi và phát biểu về cách vẽ các hình bằng nét thẳng, nét cong đơn giản. - Hướng dẫn HS cách cầm bút, cách vẽ được đường thẳng không dùng thước kẻ; cách vẽ nhiều nét phác để có một đường như ý muốn. - Gợi mở HS tạo hình sản phẩm với que thẳng. 2.2. Thực hành, sáng tạo – Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS). – Giao nhiệm vụ cho HS: Sáng tạo các hình ảnh bằng nét thẳng, nét cong. GV hướng dẫn dùng một loại nét trước, không phối hợp nét. – Lưu ý HS có thể tạo hình với một loại nét thẳng, nét cong hoặc có thể kết hợp cả hai kiểu nét. – Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành. – Gợi mở nội dung HS trao đổi/thảo luận trong thực hành. Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ – Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm – Gợi mở HS giới thiệu: + Hình được tạo từ nét thẳng hay nét cong, hay kết hợp cả hai? + Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của bản thân, của nhóm khác. –Liên hệ sự hiện hữu của nét thẳng, nét cong trong cuộc sống. Hoạt động 4: Tổng kết tiết học – Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. – Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị. |
-HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung. – Quan sát hình ảnh SGK, trang 21. – Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV. -HS phát biểu. -HS quan sát GV làm mẫu.
-GV làm mẫu, HS quan sát. -Tạo sản phẩm nhóm – Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, chia sẻ trong thực hành. – Trưng bày sản phẩm theo nhóm – Giới thiệu sản phẩm của mình – Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình/của bạn -Lắng nghe. – Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ. |
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học -Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học -Giới thiệu nội dung tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội dung Vận dụng. Yêu cầu HS quan sát các tranh trang 22 SGK . -Cho HS trả lời câu hỏi: + Em nhìn thấy gì trong tranh? +Bạn nhỏ đang làm gì? +Con cá được tạo nên từ gì? Nét thẳng hay nét cong? -Em hãy kể tên các đồ vật có nét thẳng, nét cong. HS tìm và nói đồ vật đó có nét thẳng hay nét cong hay kết hợp cả hai. Hoạt động 3: Tổng kết bài học. -GV chốt lại +Nét thẳng nét cong có trong tự nhiên, trong cuộc sống và trong tác phẩm mĩ thuật. + Em có thể vẽ mọi hình ảnh bằng nét thẳng, nét cong. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo. – Tóm tắt nội dung chính của bài học – Nhận xét kết quả học tập – Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo: xem trước bài 5 SGK, chuẩn bị các đồ dùng, vật liệu theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài 5, trang 23 SGK. | -Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung. -HS quan sát. -HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung. - HS phát biểu. Nhận xét. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. |
CHỦ ĐỀ 3: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT
BÀI 5: NÉT GẤP KHÚC, NÉT XOẮN ỐC (2 tiết)
I. Mục tiêu bài học
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng cho Hs các phẩm chất như: chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật,…thông qua một số biểu hiện và hoạt động chủ yếu sau:
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
- Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học. GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức”. -Nhiệm vụ: mỗi HS trong nhóm vẽ kiểu nét gấp khúc, nét xoắn ốc đã biết hoặc theo ý thích, trí tưởng tượng bằng công cụ, họa phẩm sẵn có. -Yêu cầu kết quả: sản phẩm của mỗi nhóm bao gồm các nét gấp khúc, nét xoắn ốc khác nhau. -Đánh giá: Mức độ tham gia của cá nhân, tốc độ làm việc, hiệu quả sản phẩm,… -Gv chốt ý giới thiệu tựa bài. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ. 1/ Quan sát, nhận biết
-Tổ chức HS theo nhóm học tập, yêu cầu: +Quan sát trang 23 SGK Mĩ thuật 1 và hình ảnh do GV chuẩn bị( nếu có) +Thảo luận, nêu đặc điểm của mỗi kiểu nét. +Yêu cầu HS dùng tay vẽ trên không hai kiểu nét này. Hỏi HS hai kiểu nét này khác nhau như thế nào? -GV nhận xét 1.2. Quan sát nhận biết nét gấp khúc, nét xoắn ốc: –Cho HS làm việc nhóm, yêu cầu: + Quan sát hình minh họa trang 24, 25 SGK và hình ảnh, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do GV, HS chuẩn bị (nếu có). +Nêu biểu hiện của nét gấp khúc, nét xoắn ốc ở các hình ảnh trực quan. -GV giới thiệu tác phẩm : “ Cây đời” của họa sĩ Cờ -lim, chất liệu sơn dầu. +Giới thiệu tác giả: Họa sĩ Cờ -lim (Gustav Klim)(1862- 1918) là người Áo. Ông là người rất thích sử dụng nét xoắn ốc để sáng tạo các tác phẩm mĩ thuật. – Giới thiệu thêm một số sản phẩm, tác phẩm khác, ví dụ: + Một số sản phẩm của họa sĩ Cờ -lim. + Một số sản phẩm, tác phẩm khác. -Yêu cầu HS tìm các kiểu nét này ở xung quanh: trong lớp, trong trường, nơi công cộng,… – GV tóm tắt nội dung quan sát: nét gấp khúc, nét xoắn ốc có thể tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 2/ Thực hành, sáng tạo 2.1. Tìm hiểu cách tạo nét gấp khúc, nét xoắn ốc. -Tổ chức HS làm việc nhóm và giao nhiệm vụ: +Quan sát hình minh họa trang 26 SGK và hình ảnh do GV chuẩn bị (nếu có) +Nêu thứ tự các bước thực hành tạo nét gấp khúc, nét xoắn ốc từ giấy. -GV tổng hợp , thị phạm hướng dẫn và giảng giải các thao tác, kết hợp tương tác với HS: +Chọn giấy màu để tạo màu cho nét. +Thực hiện các thao tác: vẽ/ kẻ, xé cuộn, dán, uốn,… để tạo nét gấp khúc, xoắn ốc. 2.2. Thực hành và thảo luận. a/ Tổ chức cho GS làm việc cá nhân và thảo luận nhóm. -Giao nhiệm vụ cho HS: +Mỗi cá nhân tạo nét gấp khúc, nét xoắn ốc cho riêng mình. +Mỗi thành viên quan sát các bạn trong nhóm và cùng trao đổi trong thực hành. -Quan sát HS thực hành và cách giải quyết tình huống. Ví dụ: +Hướng dẫn HS cách gấp, xé, cuộn, cắt, dán.. giấy; cách sử dụng kéo an toàn, đảm bảo vệ sinh trang phục, bàn ghế, lớp học. +Khích lệ HS quan sát, học hỏi kinh nghiệm và trao đổi, nhận xét, nêu câu hỏi,…trong thực hành. b/ Tổ chức cho HS làm việc nhóm và thảo luận. -Giao nhiệm vụ : Tạo sản phẩm nhóm từ các sản phẩm của mỗi cá nhân. -Gợi HS một số cách tạo sản phẩm nhóm, gợi ý nhóm Hs chia sẻ sự lựa chọn cách sắp xếp tạo sản phẩm của nhóm. -Gợi mở các nhóm HS trao đổi vận dụng sản phẩm. Hoạt động 3: Trung bày sản phẩm và cảm nhận, chia sẻ – Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm: – Hướng dẫn HS quan sát sản phẩm , gợi mở HS nội dung trao đổi, chia sẻ, cảm nhận về quá trình học tập, thực hành, thảo luận. +Em thích sản phẩm nào của bạn nào/ nhóm nào? +Có những sản phẩm nào ở các sản phẩm? +Trong các sản phẩm trưng bày, nét nào do em tạo ra? +Em và các bạn tạo sản phẩm của nhóm như thế nào? -Gv đánh giá kết quả. +Kích thích HS tự đánh giá vâ liên hệ vận dụng. +Gợi mở HS liên tưởng sáng tạo các sản phẩm khác với hai kiểu nét đã học. +Nhận xét mức độ thực hiện nhiệm vụ của các nhóm. Hoạt động 4: Tổng kết tiết học – Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. – Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị. |
-Tạo sản phẩm nhóm.
– Thảo luận nhóm 6 HS. – Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận nhóm 4 HS – Quan sát, trả lời câu hỏi của GV.(Sử dụng chấm để tạo hình bông hoa hướng dương trong tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn. – Đại diện nhóm HS trả lời.( nét xoắn ốc được sử dụng để thể hiện tán lá cây). Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. – Quan sát, lắng nghe. –HS tìm và kể. – Lắng nghe. -Thảo luận nhóm – Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. -Quan sát, lắng nghe. -HS thực hiện – Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, chia sẻ trong thực hành. – Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 HS – Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, chia sẻ trong thực hành. – Trưng bày sản phẩm theo nhóm – Giới thiệu sản phẩm của mình – Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình/của bạn – Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ. -HS lắng nghe. |
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học -Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học -Giới thiệu nội dung tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội dung Vận dụng. Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 27 SGK . -Cho HS trả lời câu hỏi: + Em nhìn thấy gì trong hình? +Con rắn được tạo nên từ nét gì? + Cái quạt được tạo nên từ nét gì? -GV giới thiệu thêm hình ảnh sản phẩm từ hai kiểu nét đã học. Hoạt động 3: Tổng kết bài học. -GV chốt lại: Có thể tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật theo ý thích từ nét gấp khúc, nét xoắn ốc. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo. – Tóm tắt nội dung chính của bài học – Nhận xét kết quả học tập – Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo: xem trước bài 6 SGK, chuẩn bị các đồ dùng, vật liệu theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài 6, trang 28 SGK. | -Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung. -HS quan sát. -HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung. -HS quan sát. -HS lắng nghe. |
Mĩ thuật: CHỦ ĐỀ 4: SÁNG TẠO VỚI CHẤM, NÉT, MÀU SẮC
Bài 6: BÀN TAY KÌ DIỆU
I. MỤC TIÊU
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Cụ thể một số biểu hiện chủ yếu sau:
- Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập.
- Biết giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên
bàn, ghế,...
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực mĩ thuật
- Nhận biết được hình dáng, đặc điểm của bàn tay.
- Biết vận dụng các thể dáng khác nhau của bàn tay để tạo sản phẩm theo ý thích; bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ trang trí.
- Biết trưng bày, giới thiệu, nhận xét và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ động tạo thế dáng bàn tay để thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm.
2.3. Năng lực đặc thù khác
- Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận với bạn, với thầy cô trong học tập.
- Năng lực thể chất: Thông qua sự vận động của bàn tay để tạo thế dáng và thực hành tạo sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, trò chơi, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề, liên hệ thực tế.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, động não, bể cá.
3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động - Tổ chức học sinh hát, kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu của học sinh. - Cho HS kể một số công việc hằng ngày cần thực hiện bằng bàn tay. - GV chốt ý từ đó liên hệ giới thiệu nội dung bài học Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết Tổ chức học sinh quan sát hình ảnh minh họa mục Quan sát, nhận biết ở trang 28, 29 SGK - Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK và thảo luận + Nêu được tên con vật. + Mô tả và thực hiện cách tạo hình bàn tay để biểu đạt con vật (hình dạng hoặc một phần của con vật). - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. Gợi mở, hướng dẫn HS tạo hình bàn tay ở các thế dáng khác nhau như: nằm ngang, thẳng đứng, nghiêng,...Có thể dùng tay xoay trên không hoặc đặt trên bàn. - Lưu ý: GV có thể sử dụng đèn pin để tạo bóng của bàn tay. - Tổng kết nội dung quan sát, nhận biết; gợi mở nội dung thực hành sáng tạo. Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo 3.1. Tìm hiểu cách tạo hình từ bàn tay - Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa trang 29, 30 SGK và hình ảnh minh hoa do GV chuẩn bị. Đặt câu hỏi, nêu vấn đề giúp HS nhận ra thứ tự các bước tạo hình một số con vật từ bàn tay. - GV thị phạm minh họa, giảng giải và phân tích các thao tác, kết hợp tương tác với HS. + Tạo hình con ốc sên: Bước 1: Tạo thế dáng bàn tay: Nắm nhẹ bàn tay và đặt trên trang giấy. Bước 2: Dùng bút chì (hoặc bút màu) vẽ nét hình bàn tay trên trang giấy. Bước 3: Nâng bàn tay khỏi giấy và vẽ thêm nét xoắn ốc làm rõ hình con ốc sên. Bước 4: Vẽ màu theo ý thích cho hình con ốc sên và cắt khỏi trang giấy, sản phẩm đã hoàn thành. + Tạo hình con cá, con hươu cao cổ: GV có thể tiếp tục thị phạm hoặc gợi mở HS các bước minh họa trong SGK. - Gợi nhắc HS: Có nhiều cách tạo con vật từ các thế dáng bàn tay của mình. 3.2. Tổ chức HS thực hành - Bố trí HS ngồi theo nhóm (6 HS) - Giao nhiệm vụ cho HS: Tạo hình thế dáng bàn tay của mình. Vận dụng các bước thực hành để tạo con vật yêu thích bằng các chấm, nét, màu sắc. - Lưu ý HS: Lựa chọn vị trí tạo hình dáng con vật phù hợp với khổ giấy/ vở bài tập. Có thể vẽ thêm chi tiết, hình ảnh như Mặt Trời, mây, sông nước, cây,..ở xung quanh con vật, tạo chủ đề bức tranh theo ý thích. Có thể tạo kết hợp nhiều hình bàn tay trên khổ giấy, tạo bức tranh bàn tay của riêng mình. - Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành - Gợi mở nội dung HS trao đổi/ thảo luận trong thực hành. Hoạt động 4: Cảm nhận, chia sẻ - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Gợi mở HS giới thiệu: + Tên con vật đã tạo được từ tạo hình thế dáng bàn tay. + Em đã làm thế nào để tạo sản phẩm của mình? - Chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm. Hoạt động 5: Tổng kết tiết học - Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. - Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị. | - Hát tập thể. Để đồ dùng lên bàn giáo viên kiểm tra. - HS thi nhau kể. - Lắng nghe, nhắc đề bài. - Thảo luận nhóm theo các nội dung giáo viên hướng dẫn. - Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, quan sát. - Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Quan sát. Tham gia tương tác cùng GV. - Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 HS - Tạo sản phẩm cá nhân. - Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, chia sẻ trong thực hành. - Trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Giới thiệu sản phẩm của mình. - Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình/ của bạn. - Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ. |
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học - Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học. - Giới thiệu nội dung tiết học. Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết Tổ chức học sinh quan sát, tìm hiểu một số sản phẩm được tạo nên từ tạo thế dáng bàn tay và chia sẻ cảm nhận. - GV nêu câu hỏi giúp HS nhận ra thế dáng bàn tay để tạo nên một số hình ảnh con vật ở trang 31 SGK và một số sản phẩm sưu tầm. Gợi mở HS lựa chọn cách tạo thế dáng bàn tay của mình để tạo con vật yêu thích. Hoạt động 2: Thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm nhóm và thảo luận. - Số HS trong mỗi nhóm (6 HS) - Giao nhiệm vụ: Từ cách tạo hình đã tham khảo hãy sáng tạo sản phẩm theo ý thích bằng bàn tay của mình. - Quan sát HS thực hành, nắm bắt thông tin HS thực hiện nhiệm vụ và thảo luận; Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn, Cẩm Mỹ, Đồng Nai, ĐT: 0792999177kết hợp trao đổi, nêu vấn đề và hướng dẫn, hỗ trợ HS một số thao tác (nếu cần thiết) và gợi mở HS thực hành, ví dụ: + Tạo hình đối xứng + Tạo thêm chi tiết cho bức tranh Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm. - Gợi ý nội dung HS thảo luận, nhận xét, chia sẻ cảm nhận: + Em thích hình ảnh con vật/ sản phẩm nào nhất? Vì sao? + Các sản phẩm của nhóm/cả lớp có những hình ảnh con vật nào? + Hình con vật nào có nhiều nét vẽ hoặc chấm? + Sản phẩm của nhóm em được tạo như thế nào? - Tổ chức lớp bình chọn hình ảnh con vật “ấn tượng” nhất và động viên, khích lệ HS - Nhận xét kết quả, đánh giá ý thức thực hành, thảo luận của HS. Hoạt động 4: Vận dụng - Hướng dẫn HS quan sát một số hình ảnh minh họa trang 32 SGK, hình ảnh sưu tầm và gợi mở HS nhận ra một số cách tạo nên bức tranh con vật từ hình bàn tay và vật liệu, chất liệu khác. - Khích lệ học sinh làm ở nhà (nếu thích) Hoạt động 5: Tổng kết bài học - Tóm tắt nội dung chính của bài học. - Nhận xét, đánh giá ý thức học tập, thực hành, thảo luận của HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 7: Trang trí bằng chấm và nét. | - Suy nghĩ, chia sẻ. - Lắng nghe, nhận xét, có thể bổ sung. - Quan sát, suy nghĩ và chia sẻ cảm nhận. - Lắng nghe, quan sát và trả lời câu hỏi GV đặt ra. - Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 HS - Thảo luận nhóm: + Tên con vật, tên các màu sắc sử dụng. + Sử dụng những kiểu nét nào để vẽ, trang trí. - Tạo sản phẩm theo nhóm. - Tập đặt câu hỏi cho bạn và trả lời câu hỏi của bạn trong nhóm. - Trưng bày sản phẩm nhóm. - Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình/ nhóm bạn. - Bình chọn con vật ấn tượng nhất. - Quan sát, lắng nghe. - Chia sẻ mong muốn thực hành (nếu thích) - Lắng nghe. - Chia sẻ cảm nhận về bài học. |
------------------------🙣🙣🙣🕮🕮🙡🙡🙡-------------------------
Bài 7: TRANG TRÍ BẰNG CHẤM VÀ NÉT
I. MỤC TIÊU
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS,...thông qua một số biểu hiện và hoạt động cụ thể sau:
- Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu học tập.
- Biết nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,...
- Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn bè và người khác tạo ra.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực mĩ thuật
- Nhận biết được một số hình thức trang trí bằng chấm và nét ở đối tượng.
- Tạo được hình sản phẩm và sử dụng chấm, Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn, Cẩm Mỹ, Đồng Nai, ĐT: 0792999177nét để trang trí theo ý thích; bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ dùng.
- Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa chọn vật liệu, công cụ, họa phẩm,…để tạo hình và trang trí.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận với bạn và trưng bày, nhận xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm.
2.3. Năng lực đặc thù khác
- Năng lực ngôn ngữ: Thông qua trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,...sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, trò chơi, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, động não, bể cá.
3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động - Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị bài học của học sinh. - Giới thiệu hình ảnh một số đồ vật (hoặc vật thật) chưa trang trí và hình ảnh/ vật thật đã trang trí. Nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ cảm nhận với đặc điểm từng loại. - GV chốt ý từ đó liên hệ giới thiệu nội dung bài học. Ghi đề bài: Trang trí bằng chấm và nét. Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết - Tổ chức học sinh quan sát hình ảnh trang 33, 34 SGK (Quan sát, nhận biết) và hình ảnh đồ vật hoặc vật thật do GV, HS chuẩn bị. Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các nội dung: + Nêu tên một số đồ vật sẵn có chưa được trang trí. + Nêu tên một số sản phẩm, đồ vật đã được trang trí. + Giới thiệu các màu sắc, chấm, nét được trang trí ở sản phẩm/ đồ vật. - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. - Nhận xét, tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm. - Gợi mở HS nhớ về những gì đã nhìn hoặc quan sát thấy các hình ảnh, đồ vật, đồ dùng,... ở xung quanh có sử dụng hình ảnh trang trí kết hợp chấm với nét. Ví dụ: + Trong lớp: trên tường, các giấy khen, đồng hồ,... + Trên đồ dùng học tập, trang phục,... + Đồ dùng trong gia đình: lọ hoa, bát đĩa, khăn trải bàn, thảm,... - Gợi nhắc: Trong cuộc sống có nhiều đồ vật được trang trí bằng chấm, nét, màu sắc. Các đồ vật trang trí sẽ đẹp hơn. - Tổng kết nội dung quan sát, nhận biết; gợi mở nội dung thực hành sáng tạo. Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo 3.1. Tìm hiểu cách tạo hình và trang trí bằng chấm và nét - Tổ chức cho HS làm việc nhóm và giao nhiệm vụ: Quan sát hình minh họa trang 34, 35 SGK. Sử dụng câu hỏi gợi mở để HS nêu được cách thực hành tạo hình đồ vật/ con vật và trang trí bằng chấm và nét. - GV giới thiệu và thị phạm minh họa, kết hợp giảng giải, tương tác với HS về cách thực hiện: + Tạo hình và trang trí từ vật liệu sẵn có. Ví dụ: hình ảnh con cá, cái ô ở trang 34, 35 SGK. . Lựa chọn vật liệu để tạo hình . Tạo hình đồ vật/ con vật dựa trên vật liệu đã có. . Trang trí cho hình vừa tạo được bằng chấm và nét. + Trang trí trên vật liệu sẵn có, ví dụ: . Vẽ/ dán thêm chi tiết từ vật liệu sẵn có hình tròn. . Vẽ/ dán thêm chi tiết từ vật liệu dạng khối trụ. 3.2. Tổ chức HS thực hành - Bố trí HS ngồi theo nhóm (6 HS) - Giao nhiệm vụ cho HS: Lựa chọn vật liệu, đồ vật,...để trang trí; chọn kiểu trang trí. - Lưu ý HS: Sử dụng kích thước chấm giống nhau hoặc khác nhau; Sử dụng các nét khác nhau; Kết hợp sử dụng chấm và nét. - Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành - Gợi mở nội dung HS trao đổi/ thảo luận trong thực hành. Hoạt động 4: Cảm nhận, chia sẻ - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Gợi mở HS giới thiệu: Em đã tạo ra cách kết hợp chấm và nét như thế nào?... - Chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm. Gợi ý: + Em thích sản phẩm của bạn nào? Vì sao? + Sự kết hợp kiểu nét nào với chấm em thích nhất? + Có những màu sắc nào ở các sản phẩm? Hoạt động 5: Tổng kết tiết học - Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. - Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị. | - Để đồ dùng lên bàn GV kiểm tra. - HS quan sát, chia sẻ cảm nhận (đẹp, thích/ không thích). - Lắng nghe, nhắc đề bài. - Thảo luận nhóm theo các nội dung giáo viên hướng dẫn. - Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ và chia sẻ. - Lắng nghe. - Quan sát, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Quan sát, lắng nghe. Tham gia tương tác cùng GV. - Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 HS - Tạo sản phẩm cá nhân. - Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, chia sẻ trong thực hành. - Trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Giới thiệu sản phẩm của mình. - Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình/ của bạn. - Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ. |
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học - Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học. - Giới thiệu nội dung tiết học. Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết - Tổ chức học sinh quan sát, tìm hiểu một số sản phẩm trang trí bằng chấm và nét ở trang 36 SGK và một số sản phẩm sưu tầm. Gợi mở HS lựa chọn cách sáng tạo cùng chấm và nét để tạo sản phẩm trang trí. Hoạt động 2: Thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm nhóm và thảo luận. - Số HS trong mỗi nhóm (6 HS) - Giao nhiệm vụ: Hãy sáng tạo một số sản phẩm trang trí yêu thích bằng chấm và nét. - Quan sát HS thực hành, nắm bắt thông tin HS thực hiện nhiệm vụ và thảo luận; kết hợp trao đổi, nêu vấn đề và hướng dẫn, hỗ trợ HS một số thao tác thực hành (nếu cần thiết) và gợi mở HS thực hành, ví dụ: + Có thể sử dụng đất nặn để tạo chấm và trang trí. + Có thể cắt, xé giấy tạo chấm để tạo chấm, nét và trang trí. + Có thể vẽ nét, chấm trang trí màu trực tiếp trên vật liệu. - Gợi mở HS tạo bức tranh từ các hình ảnh vừa tạo được và trang trí (có thể tổ chức tạo sản phẩm nhóm học tập, nếu thời gian cho phép), ví dụ: + Dán các sản phẩm (con vật) thành bức tranh có chủ đề đại dương. + Dán các sản phẩm (con vật) thành bức tranh có chủ đề khu vườn. Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm. - Tổ chức HS quan sát sản phẩm, gợi mở HS trao đổi, chia sẻ cảm nhận: + Em thích sản phẩm nào nhất? Vì sao? + Sự kết hợp kiểu nét với chấm nào em thích nhất? + Có những màu sắc nào ở các sản phẩm? + Sản phẩm của nhóm em có gì khác với các nhóm khác (kiểu/ màu sắc giữa chấm và nét)? + Để tạo thành sản phẩm của nhóm, em và các bạn đã làm như thế nào? - Tổ chức lớp bình chọn sản phẩm thích nhất và động viên, khích lệ HS - Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành, kích thích HS nhớ lại quá trình thực hành; gợi mở HS liên hệ với thực tiễn; thực hiện ý tưởng trang trí bằng chấm và nét cho các đồ vật, vật liệu khác,... Hoạt động 4: Vận dụng - Hướng dẫn HS quan sát một số hình ảnh minh họa trang 37 SGK, hình ảnh sưu tầm (nếu có) và gợi mở HS nêu cách tạo sản phẩm khác từ vật liệu có sẵn. - Khích lệ học sinh làm ở nhà (nếu thích) Hoạt động 5: Tổng kết bài học - Tóm tắt nội dung chính của bài học. - Nhận xét, đánh giá ý thức học tập, thực hành, thảo luận của HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 8: Thiên nhiên quanh em | - Suy nghĩ, chia sẻ. - Lắng nghe, nhận xét, có thể bổ sung. - Quan sát, suy nghĩ và chia sẻ cảm nhận. - Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 HS - Làm việc nhóm: Mỗi thành viên quan sát các bạn trong nhóm thực hành, cùng trao đổi, góp ý, nhận xét với bạn về tiến trình thực hành và sản phẩm. + Kích thước, màu sắc của các chấm, nét ở các sản phẩm trong nhóm. + Cách sáng tạo chấm, nét. Những loại nét, kiểu chấm ở các sản phẩm. - Tạo sản phẩm theo nhóm. - Tập đặt câu hỏi cho bạn và trả lời câu hỏi của bạn trong nhóm. - Trưng bày sản phẩm nhóm. - Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình/ nhóm bạn. - Bình chọn sản phẩm thích nhất. - Lắng nghe. - Quan sát, lắng nghe. - Chia sẻ mong muốn thực hành (nếu thích) - Lắng nghe. - Chia sẻ cảm nhận về bài học. |
------------------------🙣🙣🙣🕮🕮🙡🙡🙡-------------------------
Bài 8: THIÊN NHIÊN QUANH EM
I. MỤC TIÊU
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: ý thức bảo vệ thiên nhiên, tôn trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật,... thông qua một số biểu hiện chủ yếu sau:
- Yêu thiên nhiên và hình thành ý thức bảo vệ thiên nhiên xung quanh.
- Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu,...phục vụ học tập.
- Biết bảo quản bức tranh của mình; có ý thức tôn trọng bức tranh do bạn bè và người khác tạo ra.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực mĩ thuật
- Nhận biết cách vẽ tranh chủ đề thiên nhiên.
- Vẽ được bức tranh về thiên nhiên bằng các nét, màu sắc theo ý thích.
- Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về hình ảnh chính trong bức tranh của mình, của bạn và tranh của họa sĩ được giới thiệu trong bài học.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, họa phẩm để học tập; lựa chọn hình ảnh thiên nhiên theo ý thích để thể hiện.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giới thiệu sản phẩm của mình; cùng bạn trao đổi, thảo luận trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng họa phẩm để thực hành sáng tạo bức tranh về thiên nhiên.
2.3. Năng lực đặc thù khác
- Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận giới thiệu, nêu cảm nhận về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật giới thiệu trong bài học.
- Năng lực khoa học: Biết vận dụng hiểu biết về động vật, thực vật trong tự nhiên vào thể hiện bức tranh theo ý thích.
- Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác và thực hành với sự vận động của bàn tay.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có).
2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; màu vẽ, bút chì, tẩy.
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề, liên hệ thực tiễn.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, động não, sơ đồ tư duy.
3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động - Tổ chức học sinh hát, kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. - Giới thiệu một số hình ảnh thiên nhiên; cây, bông hoa, con vật, mây, bầu trời, ngọn núi,...Nêu vấn đề, gợi mở HS nhận ra hình ảnh thiên nhiên quen thuộc. - GV gợi nhắc thiên nhiên có nhiều động thực vật khác nhau liên hệ giới thiệu bài học. Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết 2.1. Tìm hiểu hình ảnh minh họa trang 38 SGK - Tổ chức học sinh làm việc nhóm và đưa ra yêu cầu với HS: + Nêu nội dung của hình ảnh. + Kể tên một số loài thực vật, động vật quen thuộc. - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. - GV giới thiệu thêm một số hình ảnh thực vật, động vật khác. Nêu câu hỏi để HS nói tên màu sắc, mô tả biểu hiện của nét xuất hiện trong hình ảnh. 2.2. Tìm hiểu sản phẩm, tác phẩm trong trang 39 SGK và do GV chuẩn bị (nếu có) - Tổ chức HS thảo luận nhóm và yêu cầu HS: + Nêu tên mỗi bức tranh + Nêu hình ảnh thiên nhiên nhìn thấy rõ nhất ở mỗi bức tranh + Kể tên một số màu sắc trong các bức tranh. - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. Tóm tắt nội dung HS trình bày, thảo luận và giới thiệu rõ hơn nội dung một số bức tranh (kết hợp tương tác với HS). + Tranh “Đồi cọ”: Chất liệu màu bột; giới thiệu vài nét về cây cọ; giới thiệu các hình ảnh, đường nét, màu sắc thể hiện trong bức tranh. + Tranh “Nét đẹp biển khơi”: chất liệu giấy màu; giới thiệu kết hợp gợi mở HS kể tên các màu sắc, hình ảnh thiên nhiên có trong bức tranh như: sông nước, mây, thuyền, hình dáng con người, con vật,...và liên hệ các nét vẽ, kích thước hình ảnh khác nhau trong tranh. + Tranh “Trong rừng”: chất liệu màu sáp. Thông qua các hình ảnh như cây, cành lá, tổ chim, đàn chim, bầu trời,...và các màu sắc, nét cong, nét thẳng,..khác nhau đã tạo nên bức tranh giống như một khu vườn vui vẻ. - Tóm tắt nội dung quan sát, nhận biết; khích lệ HS chia sẻ, lựa chọn hình ảnh thiên nhiên để vẽ. Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo 3.1. Tìm hiểu cách vẽ tranh - Tổ chức HS làm việc nhóm và giao nhiệm vụ: + Quan sát hình minh họa trang 39, 40 SGK. + Nêu các cách vẽ tranh. - GV giới thiệu rõ hơn cách vẽ tranh, có thể kết hợp vẽ minh họa và giảng giải: + Vẽ to hình ảnh thiên nhiên em yêu thích vào phần giữa của trang giấy. + Vẽ thêm các hình ảnh khác vào những chỗ giấy còn trống và vẽ màu kín bức tranh. - Lưu ý HS: Chọn một trong hai cách để thực hành 3.2. Tổ chức HS thực hành - Bố trí HS ngồi theo nhóm (6 HS) - Giao nhiệm vụ cho HS: Vẽ một bức tranh cho riêng mình về hình ảnh thiên nhiên theo ý thích. - Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành - Gợi mở nội dung HS trao đổi/ thảo luận trong thực hành. Hoạt động 4: Cảm nhận, chia sẻ - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Gợi mở HS giới thiệu sản phẩm - Chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm. Hoạt động 5: Tổng kết tiết học - Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS. Chuẩn bị tiết 2 của bài học. | - Hát tập thể. Để đồ dùng lên bàn giáo viên kiểm tra. - Quan sát, chia sẻ. - Lắng nghe, nhắc đề bài. - Thảo luận nhóm theo các nội dung giáo viên hướng dẫn. - Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm theo các nội dung giáo viên yêu cầu. - Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Tương tác cùng GV - Lắng nghe, chia sẻ. - Làm việc theo nhóm. Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Quan sát. Tham gia tương tác cùng GV. - Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 HS - Tạo sản phẩm cá nhân. - Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, chia sẻ trong thực hành. - Trưng bày sản phẩm (bài thực hành xong). - Giới thiệu sản phẩm của mình. - Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình/ của bạn. - Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ. |
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học - Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học. - Giới thiệu nội dung tiết học. Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết - Tổ chức học sinh quan sát, tìm hiểu một số sản phẩm bức tranh về thiên nhiên. Hoạt động 2: Thực hành, sáng tạo sản phẩm - Tổ chức HS thực hành tiếp tục hoàn thiện sản phẩm bức tranh về thiên nhiên của bản thân. - Số HS trong mỗi nhóm (6 HS) - Quan sát HS thực hành, nắm bắt thông tin HS tham gia trao đổi hoặc thu nhận thông tin trong thực hành thông qua: quan sát, trao đổi, nêu vấn đề, đặt câu hỏi,...về nội dung, chất liệu, đường nét, màu sắc,...ở một số bức tranh hoặc một bức tranh cụ thể; cũng như khuyến khích HS nêu câu hỏi, bày tỏ cảm xúc trong thực hành. - Dựa trên ý tưởng và khả năng thể hiện của HS, gợi mở HS bổ sung, điều chỉnh hoạt động phù hợp với sở thích của HS theo nội dung bài học. Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS quan sát và gợi mở nội dung trao đổi, chia sẻ, cảm nhận: + Tên bức tranh của em là gì? + Hình ảnh nào rõ nhất trong bức tranh của em/ của bạn? + Em vẽ bức tranh của mình bằng những nét thẳng, nét cong như thế nào? + Bức tranh của em có những màu nào? + Em thích tranh của bạn nào? - Đánh giá kết quả thực hành, thảo luận: + Gợi mở HS nhớ lại và tự đánh giá quá trình thực hành, thảo luận. + Kích thích HS chia sẻ ý tưởng sử dụng bức tranh (treo ở đâu, tặng ai,...) Hoạt động 4: Vận dụng - Hướng dẫn HS quan sát một số hình ảnh minh họa trang 41 SGK, hình ảnh sưu tầm và gợi mở HS nhận ra các hình ảnh thiên nhiên có thể được tạo nên từ những cách khác nhau như: cắt, xé, in, vẽ, trang trí chấm, nét, màu sắc,... - Khích lệ học sinh làm ở nhà (nếu thích) Hoạt động 5: Tổng kết bài học - Gợi mở HS tự đánh giá mức độ chuẩn bị và tham gia học tập. - Nhận xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của HS (cá nhân, nhóm, lớp). - Sử dụng tóm tắt nội dung cuối bài ở trang 41 SGK. Liên hệ bồi dưỡng các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, ý thức bảo vệ thiên nhiên, chăm sóc cây,... - Yêu cầu HS xem lại các bài đã học từ bài 1 đến bài 8. Chuẩn bị bài 9: Cùng nhau ôn tập học kì 1. | - Suy nghĩ, chia sẻ. - Lắng nghe, nhận xét, có thể bổ sung. - Quan sát, suy nghĩ và chia sẻ cảm nhận. - Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 HS - Tạo sản phẩm cá nhân. - Tập đặt câu hỏi cho bạn và trả lời câu hỏi của bạn trong nhóm. Nội dung câu hỏi liên quan tới tên bức tranh, các hình vẽ trong bức tranh, hình vẽ nào vẽ bằng nét thẳng, hình vẽ nào vẽ bằng nét cong, màu sắc nào có trong bức tranh,… - Trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình/ của bạn. - Lắng nghe, chia sẻ. - Quan sát, lắng nghe. - Chia sẻ mong muốn thực hành (nếu thích) - HS tham gia tự đánh giá - Lắng nghe. - Chia sẻ cảm nhận về bài học. |
------------------------🙣🙣🙣🕮🕮🙡🙡🙡------------------------
Bài 9: CÙNG NHAU ÔN TẬP HỌC KÌ 1
I. MỤC TIÊU
1. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các đức tính: chăm chỉ, trách nhiệm, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS.
2. Năng lực
2.1. Năng lực mĩ thuật
Nhận ra chấm, nét, màu sắc dễ tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và có thể sử dụng để sáng tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
2.2. Năng lực chung
- Nhận ra một số đồ dùng, vật liệu, họa phẩm,...là những thứ có thể tạo nên sản phẩm mĩ thuật trong thực hành, sáng tạo.
- Nêu được tên một số màu sắc, kiểu nét và chấm thể hiện ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù khác
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi và chia sẻ với bạn về những điều đã được học trong học kì 1.
- Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng ngôn ngữ nói để giới thiệu về những điều đã được học trong học kì 1 và quan sát xung quanh.
- Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động của bàn tay.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh trực quan minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có).
2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; giấy/ bìa màu, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo,...
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, trò chơi, thực hành, thảo luận, sử dụng tình huống có vấn đề, liên hệ thực tiễn.
2. Kĩ thuật dạy học: Tia chớp, đặt câu hỏi, động não, sơ đồ tư duy.
3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động - Tổ chức học sinh hát, kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. - Sử dụng hình ảnh hoạt động học tập và sản phẩm của HS ở các bài đã học, gợi mở HS: + Kể tên một số sản phẩm mĩ thuật do mình đã tạo ra + Nêu một số hình thức thực hành đã tạo nên sản phẩm (cụ thể) của cá nhân (hoặc nhóm). - GV chốt ý từ đó liên hệ giới thiệu nội dung bài học Hoạt động 2: Tổ chức cho HS củng cố kiến thức đã học - Tổ chức học sinh thảo luận, yêu cầu: + Quan sát hình minh họa trang 42, 43 SGK và một số sản phẩm của HS, hình ảnh do GV chuẩn bị. + Nêu yếu tố tạo hình thể hiện ở hình ảnh (trong tự nhiên, trong đời sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật). + Giới thiệu cách thực hành tạo nên một số sản phẩm cụ thể của bản thân hoặc của nhóm (vẽ, in, cắt, xé, ấn ngón tay,...) - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. - Tổng kết: Có nhiều loại nét, nhiều cách tạo chấm và tên gọi màu sắc khác nhau. Chấm, nét, màu sắc dễ tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và có thể sử dụng để sáng tạo nên các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS thực hành sáng tạo và thảo luận - Tổ chức HS làm việc nhóm với nhiệm vụ: + Mỗi nhóm tạo một sản phẩm mĩ thuật với khổ giấy bìa cho trước, có sẵn màu nền. + Lựa chọn nội dung thể hiện: hình ảnh thiên nhiên, con vật, đồ vật, đồ dùng,... + Vận dụng vật liệu, họa phẩm sẵn có để tự tạo chấm, nét bằng cách cắt, xé, dán,...tạo hình ảnh ở sản phẩm; hoặc vẽ, in chấm, nét tạo hình ảnh ở sản phẩm. - Lưu ý HS có thể lựa chọn cách thể hiện sau: + Thể hiện chấm và màu sắc ở sản phẩm. + Thể hiện một kiểu nét hoặc một số kiểu nét và màu sắc ở sản phẩm. + Sử dụng chấm, nét, màu sắc ở sản phẩm. Hoạt động 4: Tổng kết bài học - Gợi mở HS chia sẻ: + Tên sản phẩm là gì? + Cách thực hành tạo nên sản phẩm? + Sản phẩm nào em thích nhất? Vì sao? - Hướng dẫn HS nhận xét, tự đánh giá kết quả làm việc và sản phẩm. Ví dụ: + Mức độ tham gia thảo luận, thực hành, hợp tác,...của cá nhân. + Nêu các yếu tố chấm, nét, màu sắc mà nhóm đã thể hiện ở sản phẩm,... - Tổng kết bài học. Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu nội dung các bài học tiếp theo ở học kì 2. | - Hát tập thể. Để đồ dùng lên bàn giáo viên kiểm tra. - Quan sát, trình bày ý kiến. - Lắng nghe, nhắc đề bài. - Thảo luận nhóm theo các nội dung giáo viên hướng dẫn. - Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe nhiệm vụ và làm việc theo nhóm. - Tạo sản phẩm nhóm. - Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình / nhóm bạn. - Nhận xét, tự đánh giá. - Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ. |
---------------------------------------------🙢🙢🙢🟑🙠🙠🙠-----------------------------------------------
CHỦ ĐỀ 5: SÁNG TẠO VỚI CÁC HÌNH CƠ BẢN, LÁ CÂY
Bài 10: NGÔI NHÀ THÂN QUEN
I. MỤC TIÊU
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệm, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Cụ thể biểu hiện ở một số hoạt động sau:
- Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập đầy đủ.
- Biết giữ vệ sinh lớp học, bảo quản sản phẩm và đồ dùng học tập.
- Chia sẻ thẳng thắn suy nghĩ, cảm nhận của bản thân trong thảo luận, nêu ý kiến. Ý thức tôn trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn bè và người khác tạo ra.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực mĩ thuật
- Nhận biết được các hình cơ bản: hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- Tạo được hình cơ bản; biết vận dụng các hình cơ bản đó để tạo sản phẩm theo ý thích. - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ động lựa chọn cách thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm.
2.3. Năng lực đặc thù khác
- Năng lực ngôn ngữ: Mạnh dạn tham gia trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,... sản phẩm.
- Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động của bàn tay.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; giấy màu, kéo, bút chì; hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có).
2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo. Sưu tầm đồ dùng, vật liệu sẵn có ở địa phương theo hướng dẫn của GV.
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, luyện tập, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, động não, bể cá, tia chớp.
3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động - Tổ chức học sinh hát, kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu của học sinh. - Giới thiệu một số đồ dùng học tập của HS hoặc ở trong lớp: cuốn sách, hộp bút, hộp phấn, bảng, đồng hồ, tờ giấy,...Đặt câu hỏi giúp HS gọi tên hình dạng các hình đó và liên hệ giới thiệu nội dung bài học. Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết 2.1. Nhận biết hình cơ bản Tổ chức cho học sinh quan sát hình ảnh minh họa SGK và thảo luận: - Hình ảnh trang 44 SGK (có thể kết hợp đồ dùng trực quan là các hình vuông, tròn,...). Nhiệm vụ: Hãy trả lời một số câu hỏi gợi ý sau: + Em đã làm quen, đã biết những hình này chưa? + Em đã nhìn thấy những hình này ở đâu? + Ở mỗi hình này thể hiện các nét thẳng, nét cong như thế nào? - Hình ảnh trang 45 SGK và đưa ra nhiệm vụ: + Giới thiệu tên các hình ảnh. + Tìm các chi tiết có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật ở hình ảnh trực quan. - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. - Gợi nhắc: Đặc điểm của các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. 2.2. Nhận biết hình dạng của hình cơ bản ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật - Tổ chức cho học sinh quan sát hình ảnh hoặc đồ vật, sản phẩm thật. + Hình ảnh, đồ vật ở xung quanh. Ví dụ: . Các đồ vật: đồng hồ, bàn ghế, cuốn sách,... . Các hình ảnh trong tự nhiên: Mặt Trời, bông hoa, ngọn núi,... + Hình ảnh sản phẩm tác phẩm mĩ thuật: . Tranh của họa sĩ Mát – lê – vích (họa sĩ người Nga) tranh: Ra đồng, Người nông dân trên cánh đồng. . Công trình kiến trúc: Kim Tự Tháp (Ai Cập). . Một số sản phẩm, tác phẩm khác. - Tóm tắt nội dung quan sát, nhận biết; gợi mở, nêu vấn đề để kích thích HS mong muốn thực hành, sáng tạo với các hình cơ bản. Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo 3.1. Tìm hiểu cách tạo các hình cơ bản - Tổ chức HS làm việc nhóm và giao nhiệm vụ: + Quan sát hình minh họa ở trang 46 SGK hoặc do GV chuẩn bị. + Nêu thứ tự các bước thực hành tạo các hình cơ bản từ giấy. - GV giới thiệu và thị phạm minh họa các bước, kết hợp vấn đáp, gợi mở và giảng giải cách thực hiện (dựa trên hình minh họa trang 46 SGK) như: gấp, kẻ, đếm số ô vuông, in, vẽ, cắt,...để tạo hình. - Gợi mở HS: Có thể tạo hình cơ bản bằng cách: xếp que tính, cuộn sợi dây,...Chọn màu giấy theo ý thích cho màu hình cơ bản mình sẽ tạo ra. 3.2. Tổ chức HS thực hành - Bố trí HS ngồi theo nhóm (6 HS) - Giao nhiệm vụ cho HS: Vận dụng cách tạo các hình cơ bản ở trang 46 SGK để tạo các hình cơ bản cho riêng mình. - Quan sát, hướng dẫn HS sử dụng công cụ, vật liệu, chất liệu giấy như: sử dụng kéo an toàn, cách đếm các ô tạo cạnh cho hình vuông,...kết hợp trao đổi, nêu vấn đề, gợi mở hướng dẫn HS thực hành và hỗ trợ khích lệ HS khi cần thiết. Hoạt động 4: Cảm nhận, chia sẻ - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Tổ chức HS quan sát, trao đổi, chia sẻ: Em đã làm thế nào để tạo sản phẩm của mình?... - Chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm. Hoạt động 5: Tổng kết tiết học - Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. - Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị. | - Hát tập thể. Để đồ dùng lên bàn giáo viên kiểm tra. - Quan sát, lắng nghe và trả lời câu hỏi. Nhắc đề bài. - Thảo luận nhóm theo các nội dung giáo viên hướng dẫn. - Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Tham gia tương tác cùng GV. - Lắng nghe. - Làm việc nhóm theo các nhiệm vụ giáo viên hướng dẫn. - Quan sát, lắng nghe. - Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 HS - HS thảo luận nhóm: Quan sát các bạn trong nhóm thực hành, cùng trao đổi với bạn về quá trình thực hành như: lựa chọn giấy, cách tạo các hình,… - Tạo sản phẩm cá nhân. - Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, chia sẻ trong thực hành. - Trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Giới thiệu sản phẩm của mình. - Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình/ của bạn. - Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ. |
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học - Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học. - Giới thiệu nội dung tiết học. Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết - Tổ chức học sinh quan sát, tìm hiểu một số sản phẩm ngôi nhà và cảnh quan xung quanh được tạo nên từ các hình cơ bản và chia sẻ cảm nhận. Hoạt động 2: Thực hành, sáng tạo sản phẩm * Tổ chức cho HS tạo ngôi nhà và cảnh quan xung quanh - Sắp xếp HS ngồi theo nhóm và yêu cầu HS: + Vận dụng các hình cơ bản đã tạo được của cá nhân sắp xếp tạo hình ngôi nhà. + Có thể xé, cắt, vẽ thêm: cây, mây, Mặt Trời, cỏ,... tạo cảnh quan xung quanh. Lưu ý: Có thể tham khảo hình minh họa ở trang 47 SGK và hình ảnh do GVĐinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn, Cẩm Mỹ, Đồng Nai, ĐT: 0792999177chuẩn bị. Có thể tạo hình ngôi nhà và không gian xung quanh theo ý thích, phản ánh chính ngôi nhà mình đang ở hoặc thực tế ở địa phương. * Tổ chức HS tạo sản phẩm nhóm nếu thời gian cho phép thực hiện. Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ - Gợi mở hoặc cho HS lựa chọn nơi trưng bày sản phẩm. Ví dụ: + Dán trên bảng + Trưng bày ở các góc học tập trong lớp: góc Tiếng Việt, góc thư viện,... + Trưng bày theo nhóm học tập - Tổ chức HS quan sát, trao đổi, chia sẻ. Gợi ý: + Bức tranh ngôi nhà của em gồm có những hình cơ bản nào? Em làm thế nào để tạo được các hình đó? + Nêu một số màu sắc có trong bức tranh của mình? + Em thích tranh của bạn nào? Vì sao? - Đánh giá kết quả thực hành, kích thích HS nhớ lại quá trình thực hành, trao đổi; kết hợp gợi mở HS liên tưởng đến sáng tạo các hình ảnh khác các hình cơ bản. Hoạt động 4: Vận dụng - Tổ chức HS quan sát hình ảnh minh họa trang 48 SGK, hình ảnh sưu tầm và gợi mở HS nhận ra cách tạo hình cơ bản từ vật liệu. - Giới thiệu cách thực hành và khuyến khích học sinh thực hiện ở nhà (nếu thích) hoặc tổ chức cho HS thực hành trên lớp nếu có thời gian. Hoạt động 5: Tổng kết bài học - Tóm tắt nội dung chính của bài. - Nhận xét, đánh giá ý thức học tập, sự chuẩn bị bài học và mức độ tham gia thảo luận, thực hành của HS. (cá nhân, nhóm, lớp) - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 11: Tạo hình với lá cây | - Suy nghĩ, chia sẻ. - Lắng nghe, nhận xét, có thể bổ sung. - Quan sát, suy nghĩ và chia sẻ cảm nhận. - Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 HS - Tạo sản phẩm cá nhân. - Trưng bày sản phẩm. - Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình/ của bạn. - Lắng nghe, chia sẻ. - Quan sát, lắng nghe. - Chia sẻ mong muốn thực hành (nếu thích) - Lắng nghe. - Chia sẻ cảm nhận về bài học. |
------------------------🙣🙣🙣🕮🕮🙡🙡🙡------------------------
Bài 11: TẠO HÌNH VỚI LÁ CÂY
I. MỤC TIÊU
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, kiên trì, biết trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và ý thức bảo vệ môi trường... thông qua một số hoạt động và biểu hiện cụ thể sau:
- Yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên, bảo vệ cây xanh.
- Sưu tầm, chuẩn bị lá cây khô, đồ dùng, dụng cụ học tập, thực hành.
- Giữ và bảo quản sản phẩm mĩ thuật do mình tạo ra, tôn trọng sự sáng tạo của bạn bè và người khác.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực mĩ thuật
- Nhận biết được hình dạng, đường nét, màu sắc của một số lá cây trong tự nhiên.
- Lựa chọn được lá cây để sáng tạo thành sản phẩm theo ý thích; bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ trang trí, đồ chơi.
- Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác chuẩn bị lá cây và các đồ dùng, vật liệu để học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng công cụ phù hợp với thao tác thực hành để thực hành tạo nên sản phẩm.
2.3. Năng lực đặc thù khác
- Năng lực ngôn ngữ: Thông qua trả lời câu hỏi, trao đổi, thảo luận,...trong tiến trình học tập.
- Năng lực khoa học: Biết vận dụng hiểu biết về hình dáng một số thực vật, động vật trong thiên nhiên vào thực hành, sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
- Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động khéo léo của bàn tay.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Lá cây rụng, lá cây khô, kéo, bút chì; hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có).
2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Lá cây rụng, lá cây khô, giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo...
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, trò chơi, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, khăn trải bàn.
3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động - Tổ chức học sinh hát, kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu của học sinh. - Liên hệ với bài 10, tổ chức HS hoạt động nhóm thông qua trò chơi “Viết tên các loại lá”. + Nhiệm vụ: Mỗi HS trong nhóm viết (bằng bút chì đen hoặc sáp màu, bút dạ trên bề mặt giấy)Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn, Cẩm Mỹ, Đồng Nai, ĐT: 0792999177 tên một số loại lá đã biết hoặc nhìn thấy ở trong tự nhiên, trong cuộc sống. + Đánh giá kết quả: Dựa trên số lượng tên lá được viết nhiều hay ít. - Dựa trên kết quả của các nhóm và gợi mở vào bài học. Ghi đề bài. Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết 2.1. Nhận biết hình dạng của một số loại lá cây - Tổ chức học sinh quan sát hình ảnh ở trang 49 SGK và một số lá cây do GV, HS chuẩn bị. Giao cho HS nhiệm vụ thảo luận và tìm hiểu: + Nêu tên lá cây. + Lá cây nào có hình dạng giống hình tròn, hình tam giác mà em đã được học. - Gợi mở HS: Nhận ra hình dạng của từng loại lá bằng cách sử dụng công cụ như không tạo nét trực tiếp như thước kẻ, que chỉ, bút la- de, ...để mô phỏng đường chu vi của lá cây. 2.2. Liên tưởng hình ảnh lá cây với hình ảnh khác trong tự nhiên, đời sống - Tổ chức cho học sinh quan sát hình ảnh trang 50 SGK và hình ảnh hoặc vật mẫu thật do GV/ HS chuẩn bị. Giao cho HS nhiệm vụ thảo luận và tìm hiểu: + Tên mỗi lá cây và hình ảnh/vật thật tương đồng/tương tự (giống) với lá đó. + Trong các hình ảnh, lá cây và hình ảnh giống lá cây, hình nào em đã biết hoặc chưa biết? - Gợi mở để HS nhớ về những lá cây khác đã nhìn thấy hoặc đã quan sát và chia sẻ sự liên tưởng về chúng giống với các hình ảnh ở trong tự nhiên, trong đời sống (con vật hoặc các hình họa tiết ở trên đồ vật, sản phẩm nghệ thuật,...) - Tóm tắt nội dung quan sát: + Trong tự nhiên có rất nhiều cây và lá cây, mỗi loại lá có hình dạng, màu sắc riêng. + Có nhiều lá cây có hình dạng giống các hình cơ bản: hình tròn, hình tam giác (hình trái tim),... + Hình dạng của những chiếc lá có thể liên tưởng với những hình ảnh khác trong tự nhiên, trong cuộc sống và gợi cho chúng ta nhiều ý tưởng sáng tạo nên hình mới hoặc sản phẩm mĩ thuật. - Nêu vấn đề, gợi mở HS liên tưởng lá cây của mình đã chuẩn bị với hình ảnh khác. Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo 3.1. Tìm hiểu cách tạo thực hành, sáng tạo - Tổ chức cho học sinh quan sát hình minh họa trang 51 SGK. Giao cho HS nhiệm vụ thảo luận và tìm hiểu: + Em có biết lá cây bưởi trông như thế nào không? + Hãy nêu các bước tạo hình con voi từ lá bưởi. - GV giới thiệu hình minh họa hoặc thị phạm các bước tạo hình ảnh mới từ lá cây; kết hợp tương tác với HS và gợi mở các bước thực hành chính có thể vận dụng để tạo nhiều sản phẩm mĩ thuật từ lá cây: + Chuẩn bị: Chọn lá cây có hình dạng, màu sắc gợi liên tưởng đến hình dáng của đồ vật, con vật, đồ dùng,...mà em biết và yêu thích. + Tạo hình ảnh theo tưởng tượng từ lá cây: dựa trên các bước ở hình minh họa trang 51 SGK và hoàn thành sản phẩm. - Lưu ý Gợi mở HS: Có thể trang trí thêm cho hình ảnh mới tạo được bằng chấm, nét theo ý thích. - Tóm tắt cách thực hành tạo hình sản phẩm từ hình của lá cây thông qua thực hiện các thao tác: in, vẽ, cắt, xếp, dán,...và gợi mở HS chia sẻ lựa chọn lá cây và ý tưởng tạo hình. 3.2. Thực hành, sáng tạo - Bố trí HS ngồi theo nhóm (6 HS). Giao nhiệm vụ cho HS: + Thực hành cá nhân: Lựa chọn lá cây phù hợp với sự tưởng tượng, sáng tạo hình ảnh mới theo ý thích. Gợi mở HS vận dụng cách thực hành ở trang 51 SGK và tham khảo một số hình ảnh minh họa ở trang 52 SGK để thực hành, tạo ra sản phẩm. + Tham gia làm việc nhóm: Mỗi thành viên thực hiện công việc của mình và quan sát các bạn trong nhóm thực hành, cùng trao đổi với bạn bè về sản phẩm của mình, của bạn và cách sử dụng công cụ, chất liệu,... - Quan sát HS thực hành, nêu vấn đề, kích thích HS chia sẻ ý tưởng tạo hình, gợi mở HS lựa chọn hình dáng lá cây phù hợp với ý tưởng,...định hướng nội dung để HS trao đổi, chia sẻ và quan sát các bạn trong nhóm thực hành. Hoạt động 4: Cảm nhận, chia sẻ - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Tổ chức HS quan sát, trao đổi, chia sẻ: + Sản phẩm của em có tên là gì? + Sản phẩm được tạo nên từ lá cây nào? + Em thích sản phẩm của bạn nào?... - Chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm. Hoạt động 5: Tổng kết tiết học - Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. - Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị. | - Hát tập thể. Để đồ dùng lên bàn giáo viên kiểm tra. - Tham gia trò chơi - Lắng nghe. Nhắc đề bài. - Quan sát, thảo luận nhóm theo các nội dung giáo viên hướng dẫn. - Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Quan sát, thảo luận nhóm theo các nội dung giáo viên hướng dẫn. - Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, tương tác cùng GV. - Làm việc nhóm theo các nhiệm vụ giáo viên hướng dẫn. - Quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe, chia sẻ lựa chọn lá cây và ý tưởng tạo hình. - Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 HS - HS thảo luận nhóm: Quan sát các bạn trong nhóm thực hành, cùng trao đổi với bạn về quá trình thực hành. - Tạo sản phẩm cá nhân. - Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, chia sẻ trong thực hành. - Trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Giới thiệu sản phẩm của mình. - Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình/ của bạn. - Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ. |
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học - Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học. - Giới thiệu nội dung tiết học. Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết - Tổ chức học sinh quan sát, tìm hiểu một số sản phẩm được tạo nên từ lá cây và chia sẻ cảm nhận. Hoạt động 2: Thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm - Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm nhóm: Gợi mở HS một số cách tạo sản phẩm nhóm từ sản phẩm của mỗi cá nhân và gợi mở HS tham khảo, thực hiện. Ví dụ: Hình ảnh trực quan trong SGK và hình ảnh GV chuẩn bị: + Xếp các sản phẩm tạo được cùng loại để tạo bức tranh. + Xếp, dán các lá khác nhau để tạo bức tranh. + In, cắt, dán các lá khác nhau kết hợp vẽ để tạo bức tranh. - Gợi mở các nhóm HS trao đổi, vận dụng. Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm. - Tổ chức HS quan sát sản phẩm, gợi mở HS trao đổi, chia sẻ cảm nhận: + Sản phẩm của nhóm em có tên là gì? + Sản phẩm được tạo nên từ lá cây nào? + Em thích sản phẩm nào nhất? Vì sao? + Sản phẩm của nhóm em có gì khác với các nhóm khác? + Trong các sản phẩm của nhóm, sản phẩm nào do em tạo ra? + Để tạo thành sản phẩm của nhóm, em và các bạn đã làm như thế nào? - Tổ chức lớp bình chọn sản phẩm thích nhất và động viên, khích lệ HS. - Đánh giá kết quả thực hành, kích thích HS nhớ lại quá trình thực hành tạo sản phẩm từ lá cây và liên hệ với thực tiễn; gợi mở HS liên tưởng đến việc sáng tạo thêm sản phẩm bằng hình thức tạo hình khác và liên hệ với nội dung Vận dụng trong SGK. Hoạt động 4: Vận dụng - Hướng dẫn HS quan sát một số hình ảnh minh họa trang 53 SGK và gợi mở HS nhận ra cách thức tạo hình khác để tạo sản phẩm từ lá cây. - Khích lệ học sinh làm ở nhà (nếu thích) Hoạt động 5: Tổng kết bài học - Tóm tắt nội dung chính của bài học. - Nhận xét, đánh giá ý thức học tập, thực hành, thảo luận của HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 12: Tạo khối cùng đất nặn. | - Suy nghĩ, chia sẻ. - Lắng nghe, nhận xét, có thể bổ sung. - Quan sát, suy nghĩ và chia sẻ cảm nhận. - Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 HS - Làm việc nhóm: Mỗi thành viên quan sát các bạn trong nhóm thực hành, cùng trao đổi, góp ý, nhận xét với bạn về tiến trình thực hành và sản phẩm. - Tạo sản phẩm theo nhóm. - Tập đặt câu hỏi cho bạn và trả lời câu hỏi của bạn trong nhóm. - Trưng bày sản phẩm nhóm. - Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình/ nhóm bạn. - Bình chọn sản phẩm thích nhất. - Lắng nghe. - Quan sát, lắng nghe. - Chia sẻ mong muốn thực hành (nếu thích) - Lắng nghe. - Chia sẻ cảm nhận về bài học. |
NHỮNG HÌNH KHỐI KHÁC NHAU
Bài 12. TẠO KHỐI CÙNG ĐẤT NẶN
(2 tiết)
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như đức tính chăm chỉ, trách nhiệm giữ gìn vệ sinh trường lớp,... thông qua một số biểu hiện và hoạt động cụ thể sau:
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập, sáng tạo sản phẩm.
- Biết vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân, đồ dùng, dụng cụ học tập sau khi thực hành.
- Thẳng thắn trao đổi, nhận xét sản phẩm; biết bảo quản sản phẩm, trân trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn và người khác tạo ra.
Góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
- Nhận biết được khối cầu (khối tròn), khối lập phương, khối trụ,...
- Tạo được khối cầu, khối lập phương, khối trụ từ đất nặn; biết liên kết các khối đã tạo ra để tạo sản phẩm theo ý thích. Bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ trang trí,...
Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn/nhóm.
2.2. Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, đất nặn để học tập; chủ động thực hành, tích cực tham gia thảo luận.
Bài 13. SÁNG TẠO CÙNG VẬT LIỆU TÁI CHẾ
(2 tiết)
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS những đức tính chăm chỉ, tiết kiệm, ý thức bảo vệ môi trường,... thông qua các hoạt động cụ thể sau:
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
Chủ đề 7
TRƯỜNG HỌC YÊU THƯƠNG
Bài 14. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP THÂN QUEN
(2 tiết)
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật,... thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
Bài 15. EM VẼ CHÂN DUNG BẠN
(2 tiết)
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,... thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau:
- Năng lực thể chất: biểu hiện ở hoạt động tay trong các ở kĩ năng thao tác vẽ nét, hình, màu,...
Lưu ý: Hình ảnh các nhân vật có đặc điểm nổi bật, dễ nhận ra.
Bài 16. NGÔI TRƯỜNG EM YÊU
(3 tiết)
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: đức tính chăm chỉ, tiết kiệm, có trách nhiệm với nhiệm vụ học tập; kính trọng thầy cô, yêu thương bạn bè,... thông qua một số biểu hiện và hoạt động chủ yếu sau:
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
Bài 17. CÙNG NHAU ÔN TẬP HỌC KÌ 2
(1 tiết)
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các phẩm chất sau: Chăm chỉ, tiết kiệm, có trách nhiệm với nhiệm vụ học tập, kính trọng thầy cô, yêu thương bạn bè.
1. Phưong pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thảo luận, sử dụng tình huống có vấn đề, liên hệ thực tiễn, trò chơi,...