Chuyên đề ngữ pháp tiếng anh: chuyên đề 23 thành ngữ-idioms

Chuyên đề ngữ pháp tiếng anh: chuyên đề 23 thành ngữ-idioms

4.3/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Chuyên đề ngữ pháp tiếng anh: chuyên đề 23 thành ngữ-idioms

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

CHUYÊN ĐỀ 23

THÀNH NGỮ - IDIOMS

A. MỘT SỐ THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG

I. Thành ngữ có chứa màu sắc

STT

Thành ngữ

Nghĩa

1

The black sheep

nghịch tử, phá gia chi tử

2

Blue in the face

mãi mãi, lâu đến vô vọng

3

Red-letter day

ngày đáng nhớ vì có chuyện tốt lành, ngày vui

4

White as a ghost/sheet

trắng bệch, nhợt nhạt

5

With flying colors

xuất sắc

6

Once in a blue moon

năm thì mười hoạ, hiếm khi

7

Black and white

rõ ràng

8

Catch sb red-handed

bắt tại trận

9

Have a yellow streak

có tính nhát gan

10

Get/give the green light

bật đèn xanh

11

Out of the blue

hoàn toàn bất ngờ

12

Paint the town red

ăn mừng

13

Red tape

nạn quan liêu

14

In the pink = in good health

sức khoẻ tốt

15

Lend color to St

chứng minh cái gì

II. Thành ngữ có chứa các danh từ bộ phận

STT

Thành ngữ

Nghĩa

1

Break a leg

Good luck! (thường dùng để chúc may mắn)

2

Scratch someone's back

=Help someone out with the assumption that they will return the favor in the future

giúp đỡ người khác với hi vọng họ sẽ giúp lại

mình

3

Hit the nail/ on the head

= Do or say something exactly right

nói chính xác, làm chính xác

4

Splitting headache = A severe headache

đau đầu như búa bổ

5

Make someone's blood boil

làm ai sôi máu, giận dữ

6

Pay through the nose

= To pay too much for something

trả giá quá đắt

7

By the skin of one's teeth

sát sao, rất sát

8

Pull someone's leg

chọc ai

9

Fight tooth and claw/nail

đánh nhau dữ dội, cấu xé nhau

10

Not bat an eye

= To not show any shock or surprise

không tỏ ra ngạc nhiên hay sốc

11

Cost an arm and a leg

rất là đắt đỏ

12

Go to one's head

khiến ai kiêu ngạo

13

Get/have cold feet

mất hết can đảm, chùn bước

14

Led somebody by the nose

= To control someone and make them do exactly what you want them to do

nắm đầu, dắt mũi ai

15

Off one's head

điên, loạn trí

16

Put one's foot in it

gây nhầm lẫn, bối rối, phạm một sai lầm gây bối rối

17

Stay/keep/be on one's toe

cảnh giác, thận trọng

18

Have in mind

đang suy tính, cân nhắc

19

At heart

thực chất, cơ bản (basically, fundamentally)

20

Face the music

chịu trận

21

Like the back of one's hand

rõ như lòng bàn tay

22

The twinkling of an eye

trong nháy mắt

23

On the tip of tongue

dùng khi muốn diễn tả ai đó không thể nhớ ra

được điều gì mặc dù đã chắc chắn biết về nó

24

Put one's foot in one's mouth

nói một điều ngu ngốc làm xúc phạm đến người

khác

25

Stick one's nose into one's business

chúi mũi vào việc của người khác

26

Feel St in one's bones

cảm nhận rõ rệt

27

A real pain in the neck

sốc, nghiêm trọng

28

Face to face

trực tiếp

29

See eye to eye with sb = totally agree

đồng tình

30

Keep one's head above the water

xoay xở

31

Have egg on one’s face

xấu hổ

32

Word of mouth

đồn đại, truyền miệng

33

Heart to heart

chân thành

34

Body and soul

hết lòng, hết dạ

35

Flesh and blood

người có máu mủ ruột thịt

36

Skin and bones

tiều tuỵ thảm thương, chỉ còn da bọc xương

37

Lend an ear to sb/st

iắng nghe một cách chân thành

38

Trip over one's big feet

tự vấp ngã

39

In one's capable hands

trong quyền giải quyết

40

Up to your eyes

rất bận

41

Have a head for st

giỏi về cái gì

42

A sweet tooth

người thích ăn đồ ăn ngọt

43

Have st at one's fingertips

= To have the information, knowledge, etc. That is needed in a particular situation and be able to find it easily and use it quickly

nhận được thông tin/ kiến thức cần thiết một cách

dễ dàng và nhanh chóng

III. Thành ngữ có chứa các con động vật

STT

Thành ngữ

Nghĩa

1

Take the mickey out of sb = make fun of sb

chế nhạo, châm chọc ai

2

Get butterflies in one's stomach

cảm thấy bồn chồn

3

Have a bee in one's bonnet about St

ám ảnh về điều gì

4

When pigs fly = something will never happen

điều vô tưởng, không thể xảy ra

5

Teacher's pets

học sinh cưng

6

Let the cat out of the bag

tiết lộ bí mật

7

Huddle into a pen

lại gần nhau, túm tụm lại

8

Kill two birds with one stone

một mũi tên trúng hai đích

9

A big fish in a small pond

thằng chột làm vua xử mù

10

Rain cats and dogs

mưa rất to

11

Like a fish out of water

như cá ra khỏi nước (bơ vơ, xa lạ, ngớ ngẩn)

12

Like water off a duck’s back

nước đổ đầu vịt

13

Don't count yours the chicken before they hatch

đừng vội làm gì khi chưa chắc chắc

14

Catch the worms

nắm bắt cơ hội

15

Be in the doghouse

nếu bạn đang "in the doghouse", tức là ai đó đang

khó chịu với bạn vì điều bạn đã làm

16

Don't look a gift horse in the mouth

đừng đòi hỏi về giá trị khi nhận được một món quà

17

Cock- and -bull

bịa đặt, vẽ vời ra

18

Change horse in midstream

thay ngựa giữa dòng (ý nói thay đổi giữa chừng)

IV. Thành ngữ về cuộc sống

STT

Thành ngữ

Nghĩa

1

To be in deep water

rơi vào tình huống khó khăn

2

To be in hot water

gặp rắc rối

3

Better safe than sorry

cẩn tắc vô áy náy

4

Money is the good servant but a bad master

khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của

5

The grass are always green on the other side of the fence

đứng núi này trông núi nọ

6

One bitten, twice shy

chim phải đạn sợ cành cong

7

In Rome do as the Romans do

nhập gia tuỳ tục

8

Honesty is the best policy

thật thà là thượng sách

9

A woman gives and forgives, a man gets and forgets

đàn bà cho và tha thứ, đàn ông nhận và quên

10

No roses without a thorn

hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có vài khó khăn!

11

Save for the rainy day

làm khi lành để dành khi đau

12

It's an ill bird that fouls its own nest

vạch áo cho người xem lưng / Tốt đẹp phô ra xấu

xa đậy lại

13

Don't trouble trouble till trouble troubles you

sinh sự sự sinh

14

Still water run deep

tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi

15

Men make house, women make home

đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm

16

Penny wise pound foolish

tham bát bỏ mâm

17

Make the mare go

có tiền mua tiên cũng được

18

Like father, like son

con nhà tông không giống lông thì cũng giống

cánh

19

The die is cast

bút sa gà chết

20

Two can play that game

ăn miếng trả miếng

21

Practice makes perfect

có công mài sắt có ngày nên kim

22

Ignorance is bliss

không biết thì dựa cột mà nghe

23

No pain, no gain

có làm thì mới có ăn

24

A bad beginning makes a bad ending

đầu xuôi đuôi lọt

25

A clean fast is better than a dirty breakfast

giấy rách phải giữ lấy lề

26

Beauty is but skin-deep

cái nết đánh chết cái đẹp

27

Calamity is man's true touchstone

lửa thử vàng, gian nan thử sức.

28

Diamond cut diamond

vỏ quýt dày có móng tay nhọn

29

Diligence is the mother of success

có công mài sắt có ngày nên kim

30

Don't put off until tomorrow what you can do today

việc hôm nay chớ để ngày mai

31

A hot potato = something that is difficult or dangerous to deal with

vấn đề nan giải

32

A lost cause

hết hi vọng, không thay đổi được gì

33

It never rains but it pours = good or bad things do not just happen a few at a time, but in large numbers all at once

hoạ vô đơn chí

V. Thành ngữ là các cụm danh từ khác

STT

Thành ngữ

Nghĩa

1

A blind date

cuộc hẹn giữa hai người chưa hề quen biết

2

Golden handshake

món tiền hậu hĩnh dành cho người sắp nghỉ việc

3

One's cup of tea

thứ mà ai đó thích

4

Odds and ends

linh tinh, vụn vặt

5

Leaps and bounds

nhảy vọt, vượt trội

6

Between two stools = on the horns of a dilemma = when someone finds it difficult to choose between two alternatives

tiến thoái lưỡng nan

7

On the house

không phải trả tiền

8

Off the peg

hàng may sẵn

9

Off the record

không chính thức, không được công bố

10

Part and parcel

thiết yếu, quan trọng

11

A shadow of a doubt

sự nghi ngờ

12

Beyond the shadow of a doubt

không hề nghi ngờ

13

The last straw = a nail in one's coffin

giọt nước tràn ly

14

The apple of one's eye

bảo bối của ai

15

Good egg

người có nhân cách, đáng tin cậy

16

Close shave = narrow escape

thoát chết trong gang tấc

17

Wet blanket

người phá đám

18

A kick in the pants

một bài học để ứng xử tốt hơn

19

An open-and-shut case

vấn đề dễ giải quyết

20

A shot in the dark

một câu đố

21

A big cheese

nhân vật tai to mặt lớn, người có vai vế, quyền

lực

22

Ups and downs

lúc thăng lúc trầm

23

Ins and outs

những đặc tính và sự phức tạp

24

The tip of the iceberg

phần nhìn thấy

25

Compulsive liar

kẻ nói dối chuyên nghiệp

VI. Thành ngữ là các cụm động từ khác

STT

Thành ngữ

Nghĩa

1

To pour cold water on something

dội nước lạnh vào...

2

To blow something out of the water

đánh bại, vượt

3

To sell/go like hot cakes

đắt đỏ, đắt như tôm tươi

4

To get in hot water = be in trouble/ have difficulty

gặp khó khăn

5

To hit the books = to study

học

6

To hit the roof = to hit the ceiling = to suddenly become angry

giận dữ

7

To hit it off

tâm đầu ý hợp

8

To make good time

di chuyển nhanh, đi nhanh

9

To chip in

góp tiền

10

To run an errand

làm việc vặt

11

To fly off the handle

dễ nổi giận, phát cáu

12

To cut it fine

đến sát giờ

13

To jump the traffic lights

vượt đèn đỏ

14

To put on an act

giả bộ, làm bộ

15

To come to light

được biết đến, được phát hiện, được đưa ra ánh sáng.

16

To pull one's weight

nỗ lực, làm tròn trách nhiệm

17

To make ends meet

xoay xở để kiếm sống

18

To get the hold of the wrong end of the stick

hiểu nhầm ai đó

19

To cut and dried

cuối cùng, không thể thay đổi, rõ ràng, dễ hiểu

20

To know by sight

nhận ra

21

To take pains

làm việc cẩn thận và tận tâm

22

To drop sb a line/note

viết thư cho ai

23

To turn over a new leaf

bắt đầu thay đổi hành vi của mình

24

To weigh up the pros and cons

cân nhắc điều hay lẽ thiệt

25

To burn the midnight oil = to stay up working, especially studying late at night

thức khuya làm việc, học bài

26

To put sb/st at one's disposal

cho ai tuỳ ý sử dụng

27

To bring down the house

làm cho cả khán phòng vỗ tay nhiệt liệt

28

To beat about the bush

vòng vo tam quốc

29

To find fault with

chỉ trích, kiếm chuyện, bắt lỗi

30

To take it amiss = to understand as wrong or insulting, or misunderstand

hiểu lầm

31

To break the news

thông báo

32

To drop a brick

lỡ lời, lỡ miệng

33

To take st for granted

coi là hiển nhiên

34

To break the ice

Thành ngữ này thường dùng để diễn tả làm một việc gì đó để giúp mọi người thư giãn và thoải mái, đặc biệt khi mới gặp

35

To blow one's own trumpet

khoe khoang, khoác lác

36

To miss the boat

lỡ mất cơ hội

37

To put one's card on the table

thẳng thắn

38

To call it a day = stop working

nghỉ, giải lao

39

To hear a pin drop

im lặng, tĩnh lặng

40

To blow hot and cold

hay thay đổi ý kiến, dao động

41

To call the shots

chỉ huy, quyết định về những việc cần làm

42

To draws the line

đặt giới hạn cho việc gì; phân biệt giữa hai thứ tương tự nhau

43

To foot the bill

thanh toán tiền

44

To carry the can

chịu trách nhiệm, chịu sự chỉ trích

45

To throw the baby out with the bathwater

vứt bỏ những thứ đáng giá cùng lúc với rũ bỏ với thứ gì không còn cần

46

To go with the flow

làm theo mọi người

47

To keep his shirt on

bình tĩnh

48

To let off steam

xả hơi

VII. Thành ngữ là cụm tính từ/ trạng từ

STT

Thành ngữ

Nghĩa

1

At the drop of a hat = immediately, instantly

ngay lập tức

2

Off and on/ on and off

không đều đặn, thỉnh thoảng

3

High and low = here and there = everywhere

= far and wide

đó đây, khắp mọi nơi

4

Spick and span

ngăn nắp, gọn gàng

5

On the spot = immediately

ngay lập tức

6

At the eleventh hour

vào phút chót

7

On the top of the world = walking on the air

= over the moon= like a dog with two tails = happy

vui sướng, hạnh phúc

8

In vain

vô ích

9

A piece of cake

dễ như ăn cháo

10

Down the drain

công cốc, đổ ra sông ra biển

11

Under the weather = off color

không được khoẻ

12

The end of the world

đáng để bận tâm

13

As fit as a fiddle

khoẻ như vâm

14

On probation

trong thời gian quản chế, tập sự (công việc)

15

Home and dry = with flying colors

thành công

16

Apples and oranges = chalk and cheese

rất khác nhau, khác một trời một vực

17

As long as your arm

rất dài

18

As high as a kite

quá phấn khích, thường là do bị ảnh hưởng bởi đồ uống có cồn hoặc ma tuý

19

In the same boat

o trong cùng một hoàn cảnh

20

Hot under the collar

điên tiết, cáu tiết

21

As red as a beetroot

đỏ như củ cải đường/ngượng

22

For good = permanently = forever

mãi mãi

23

Now and then = once in a while = sometimes

= every so often = occasionally

thỉnh thoảng

24

Full of beans

hăng hái, sôi nổi, đầy năng lượng

25

At a loose end = free

rảnh rỗi

26

A tall story = unbelievable

khó tin

27

As cool as cucumber

bình tĩnh, không nao núng

28

Peace and quiet

bình yên và tĩnh lặng

29

Behind closed doors

kín, không công khai

30

High and dry = in a difficult situation, without help or money

trong tình huống khó khăn

31

Prim and proper = always behaving in a

kĩ lưỡng (quá mức), có chút bảo thủ

careful and formal way, and easily shocked by anything that is rude

32

Rough and ready = simple and prepared quickly but good enough for a particular situation

đơn giản, nhanh chóng, nhưng vẫn đảm bảo chất lượng

33

Sick and tired

vô cùng mệt mỏi

34

Safe and sound

bình an vô sự

35

White-collar

công chức, lao động bằng trí óc

36

Blue-collar

lao động tay chân

37

Nowhere near

còn lâu, chắc là không

38

Out of sorts

ốm, yếu, buồn chán

39

On the mend

hồi phục

40

Over the worst

vượt qua điều tồi tệ nhất

41

On pins and needles = nervous

lo lắng

B. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Exercise 1: Chọn phương án đúng

1. Jose had a hard time comparing the iPhone to the Samsung phone because to him they were apples and oranges.

A. containing too many technical details B. very similar

C. completely different D. very complicated

2. Peter is the black sheep of the family, so he is never welcomed there.

A. a beloved member B. a bad and embarrassing member

C. the only child D. the eldest child

3. There's a list of repairs as long as

A. your arm B. a pole C. your arms D. a mile

4. I tried to talk to her, but she was as high as a

A. kite B. house C. sky D. wall

5. We're over the ! Who wouldn't be? We've just won £1 million!

A. planet B. clouds C. stars D. moon

6. I've never really enjoyed going to the ballet or the opera; they're not really my

A. piece of cake B. sweets and candy C. biscuit D. cup of tea

7. You never really know where you are with her as she just blows hot and cold.

A. keeps going B. keeps taking things

C. keeps changing her mood D. keeps testing

8. "Edwards seems like a dog with two tails this morning." - "Haven't vou hear the news? His wife gave birth a baby boy early this morning."

A. extremely happy B. extremely disappointed

C. exhausted D. very proud

9. Thomas knows Paris like the back of his . He used to be a taxi driver there for 2 years.

A. head B. mind C. hand D. life

10. Josh may get into hot water when driving at full speed after drinking.

A. get into trouble B. stay safe C. fall into disuse D. remain calm

11. You have to be on your toes if you want to beat her.

A. pay all your attention to what you are doing

B. upset her in what she is doing

C. get involved in what she is doing

D. make her comply with your orders 

12. By appearing on the soap powder commercials, she became a name.

A. housekeeper B. housewife C. household D. house

13. When his parents are away, his oldest brother

A. knocks it off B. calls the shots C. draws the line D. is in the same boat

14. Hearing about people who mistreat animals makes me go hot under the

A. chin B. collar C. sleeves D. vest

15. I know you are upset about breaking up with Tom, but there are plenty more

A. horses in the stable B. cows in the shed C. tigers in the jungle D. fish in the sea

16. I'll have to go to the funeral of Ms. Jane, a of mine.

A. heart to heart B. body and soul C. flesh and blood D. skin and bones

17. When the kids asked him about his girlfriend, he'd go as red as a

A. tomato B. chili C. strawberry D. beetroot

18. What I've got to say to you now is strictly the record and most certainly not for publication, said the government official to the reporter.

A. off B. on C. in D. at

19. I can't give you the answer on the ; I'll have to think about it for a few days.

A. place B. minute C. scene D. spot

20. Someone is going to have to take responsibility for this disaster. Who is going to ?

A. foot the bill B. carry the can C. hatch the chicken D. catch the worms

21. I am sure your sister will lend you a sympathetic when you explain the situation to her.

A. eye B. ear C. arm D. finger

22. Unfortunately, the injury may keep him out of football . He may never play again.

A. for good B. now and then C. once in a while D. every so often

23. The children were full of beans today, looking forward to their field trip.

A. eating a lot B. hyperactive C. melancholy D. lively and in high spirits

24. John: "Oh, I forgot my girlfriend's birthday last week." - Anne: “ ”

A. Not on your life B. So I guess you are in the doghouse again.

C. Sure, knock on wood. D. You really should get a life.

25. Sometimes in a bad situation, there may still be some good things. Try not to "throw out the with the bathwater".

A. fish B. duck C. baby D. child

Exercise 2: Chọn phương án đúng

1. Wendy is on the horns of a dilemma: she just wonders whether to go for a picnic with her friends or to stay at home with her family.

A. unwilling to make a decision B. able to make a choice

C. eager to make a plan D. unready to make up her mind

2. At every faculty meeting, Ms. Volatie always manages to put her foot in her mouth.

A. move rapidly B. trip over her big feet

C. fall asleep D. say the wrong thing

3. If you are at a loose end this weekend, I will show you around the city.

A. free B. confident C. occupied D. reluctant

4. Thanks to her regular workouts and sensible diet she certainly strikes me as in the pink.

A. in absolute health B. in good health C. in clear health D. in extreme health

5. He was such a wet blanket at the party tonight!

A. He made people at the party wet through.

B. He spoiled other people's pleasure at the party,

C. He bought a wet blanket to the party.

D. He was wet through when going home from the party.

6. That the genetic differences make one race superior to another is nothing but a tall story.

A. cynical B. unbelievable c. untrue D. exaggeration

7. You should accept the Nokia mobile phone as a 16-birthday present from your parents delightedly. Don't

A. look gift horse in the mouth B. buy it through the nose

C. pull my leg D. take it for granted

8. Failing to submit the proposal on time was for Tom.

A. a real kick in the pants B. an open and shut case

C. a shot in the dark D. a nail in the coffin

9. At first, no one believed she was a pilot, but her documents colour to her statements.

A. provided B. got C. borrowed D. lent

10. Mr. Simpkims is the big in the company as he has just been promoted to the position of Managing Director.

A. bread B. meat C. cheese D. apple

11. Shake a leg or you will miss the train.

A. Hurry up B. Slow down C. Watch out D. Put down

12. I'm going on business for a week, so I'll be leaving everything

A. on your guards B. up to your eyes

C. in your capable hands D. under the care of you

13. My father hit the roof when he found that I'd damaged the car.

A. was over the moon B. burst with anger C. went with the flow D. kept his shirt on

14. I refuse to believe a word of it; it's a cock-and- story.

A. hen B. goose C. bull D. duck

15. William was as as a cucumber when the harsh punishment was meted out to him by the judge.

A. cool B. cold C. placid D. impassive

16. One way to let off after a stressful day is to take some vigorous exercise.

A. cloud B. tension C. steam D. sweat

17. I wish you'd do the accounts. I don't have for numbers.

A. a head B. a mind C. the heart D. the nerve

18. He sent his children to the park so that he could have some

A. fresh and quiet B. quiet and peace C. peace and quiet D. fresh and peace

19. I think the main problem in this area is the lack of a good bus service.

- You're right. You've hit the on the head.

A. nail B. wall C. lips D. hand

20. She is walking on the . She doesn't know how to say.

A. air B. road C. street D. garden

21. When you do something, you should

A. pay through the nose B. turn over a new leaf

C. weigh up the pros and cons D. huddle into a pen

22. Someone who is inexperienced is

A. red B. blue C. black D. green

23. The year-end party was out of this world. We had never tasted such delicious food.

A. enormous B. terrific C. strange D. awful

24. The nominating committee always meet behind closed doors, lest its deliberations become known prematurely.

A. privately B. safely C. publicly D. dangerously

25. She's so ; you really have to watch you say or she'll walk out of the room.

A. high and dry B. prim and proper C. rough and ready D. sick and tired

Exercise 3: Chọn phương án đúng

1. Like everyone else, Sue has her of course but on the whole, she's quite satisfied with life.

A. ups and downs B. ins and outs C. safe and sound D. odds and ends

2. Peter is working in an office. He's a white- worker.

A. collar B. sleeve C. shirt D. button

3. When confronted with a mass of tape, many people feel a sense of powerlessness.

A. red B. green C. blue D. brown

4. Although they are important, these visible expressions of culture, which are taught deliberately and learned consciously, are only the of the iceberg of culture.

A. ship B. rid C. tone D. tip

5. I'm my brother is.

A. nowhere near as ambitious as B. nothing near as ambitious as

C. nowhere like so ambitious as D. nothing as ambitious as

6. I felt a bit and seemed to have more aches and pains than usual.

A. out of sorts B. on the mend C. over the worst D. under the fevers

7. Man: "I heard you have a part in the school play tonight." Woman: "Yes, and I'm on and needles."

A. bins B. pins C. tins D. rins

8. I'm really feeling under the today; I have a terrible cold.

A, weather B. climate C. storm D, cloud

9. George has ; he loves cakes, chocolate, ice=cream-anything which is sweet.

A. a sweet mouth B. sweet lips C. a sweet tooth D. a sweet tongue

10. The political candidate knew the issue was a hot , so he deferred to his chief of staff, who directed questions to the committee chairperson.

A. tomato B. potato C. pot D. dog

11. Making mistakes is all of growing up.

A. chalk and cheese B. top and bottom C. part and parcel D. odds and ends

12. Don't let my mother watch any of those sad movies. She cries at the drop of a

A. hat B. bag C. cat D. rag

13. Denise has been burning the midnight trying to finish this report, so she must be exhausted.

A. lamp B. candle C. oil D. gas

14. You can't believe a word that woman says - she is a liar.

A. dedicated B, devoted C. committed D. compulsive

15. I was excited to start taking night classes after work, but now, without enough time to devote either to school or to my job, I feel like I'm falling between stools.

A. one B. two C. three D. four

16. You'd better the books if you want to pass your exam on Friday.

A. hit B. beat C. stab D. bite

17. I heard that Jack has been dropped from the basketball team.

A in the woods B. on the grapevine C. under your feet D. on the olive branch

18. At school, people always used to take the out of him for having red hair.

A. cat B. dog C. mickey D. rat

19. When you use the Internet, you have so much information at your

A. fingers B. hands C. fingertips D. thumbs

20. They their car at our disposal for our entire stay.

A. had B. took C. put D. got

21. Today we electricity for granted and perhaps we do not realize just how useful this discovery has been.

A. take B. have C. make D. get

22. This food is the house, you don't have to pay for it.

A. at B. on C. in D. at

23. She went to college to study history, but changed and is now a doctor.

A. horses in midstream B. for a better C. her tune D. hands

24. When I hear stories of cruelty to animals, it makes my boil.

A. stomach B. oil C. blood D. head

25. She is a rising star as a standup comedian, always able to bring down the during each performance.

A. house B. rain C. roof D. kennel

Đáp án Exercise 1

STT

Đáp án

Giải thích chi tiết

1

C

apples and oranges: hoàn toàn khác nhau

A. containing too many technical details: chứa quá nhiều chi tiết kĩ thuật

B. very similar: rất tương đồng

C. completely different: hoàn toàn khác nhau

D. very complicated: rất phức tạp

Tạm dịch: Jose đã có một thời gian khó khăn so sánh iPhone với Samsung vì đối với anh ấy chúng hoàn toàn khác nhau.

2

D

the black sheep: thành viên cá biệt, người bị cho là tồi tệ và đáng xấu hổ

A. một thành viên được yêu quý

B. một thành viên tồi tệ và đáng xấu hổ

C. con một

D. con cả

 a bad and embarrassing member = the black sheep

Tạm dịch: Peter là thành viên cá biệt của gia đình, nên anh ấy không bao giờ được

chào đón.

3

A

Cấu trúc "as long as your arm" có nghĩa là rất dài - very long

Tạm dịch: Có một danh sách sửa chữa rất dài.

4

A

as high as a kite: quá phấn khích, thường là do bị ảnh hưởng bởi đồ uống có cồn hoặc ma tuý

Tạm dịch: Tôi đã cố gắng nói chuyện với cô ấy, nhưng cô ấy quá phấn khích.

5

D

(be) over the moon: rất vui

Tạm dịch: Chúng tôi rất vui! Ai lại không vui cho được? Chúng tôi vừa thắng 1 triêu đô la.

6

D

(be not) one's cup of tea: (không phải) sở trường của ai đó piece of cake: việc dễ như ăn kẹo, rất dễ

Tạm dịch: Tôi không thích đi xem múa ba lê hay nhạc kịch; chúng không phải sở

trường của tôi.

7

C

blow hot and cold: hay thay đổi ý kiến, dao động

A. keep going: luôn đi

B. keep taking things: luôn lấy các thứ

C. keep changing her mood: luôn thay đổi tâm trạng

D. keep testing: luôn kiểm tra

 blow hot and cold = keep changing her mood

Tạm dịch: Bạn không bao giờ thực sự biết mình đang ở đâu với cô ấy vì cô ấy hay thay đổi ý kiến.

8

A

like a dog with two tails (idiom): rất vui vẻ, hạnh phúc

A. extremely happy: thực sự vui vẻ

B. extremely disappointed: thực sự thất vọng

C. exhausted: kiệt sức

D. very proud: rất tự hào

 like a dog with two tails = extremely happy

Tạm dịch: "Edwards có vẻ rất hạnh phúc sáng nay.” - “Bạn không nghe tin gì sao?

Vợ anh ấy đã sinh một bé trai sáng sớm hôm nay."

9

C

Ta có cụm "know sth like the back of one's hand”: biết rõ như lòng bàn tay

Tạm dịch: Thomas biết Paris rõ như lòng bàn tay. Anh ấy từng là tài xế taxi ở đó 2

năm.

10

A

get into hot water (v): gặp rắc rối

A. get into trouble (v): gặp rắc rối

B. stay safe (v): giữ an toàn

C. fall into disuse (v): bị bỏ đi không dùng đến

D. remain calm (v): giữ bình tĩnh

Tạm dịch: Josh có thể gặp rắc rối khi lái xe ở tốc độ cao sau khi uống rượu.

11

A

be on your toes ~ pay all your attention to what you are doing: chú ý vào việc bạn đang làm

Tạm dịch: Bạn phải tập trung vào nếu như muốn thắng cô ấy.

12

C

A. housekeeper (n): quản gia

B. housewife (n): bà nội trợ

C. household (n) gia đình; hộ

D. house (n): ngôi nhà

ta có cụm "a household name (word)": tên quen thuộc; tên cửa miệng

Tạm dịch: Bằng cách xuất hiện trên quảng cáo bột xà phòng, cô trở thành một cái tên quen thuộc.

13

B

Call the shots = chỉ huy, quyết định về những việc cần làm

Dịch nghĩa: Khi bố me cậu ấy đang xa nhà, người anh cả của cậu ấy chỉ huy,

quyết định mọi việc.

A. knocks it off = được dùng để nói ai đó dừng làm ồn hoặc làm phiền bạn

C. draws the line = đặt giới hạn cho việc gì; phân biệt giữa hai thứ tương tự nhau

D. is in the same boat = ở trong cùng một hoàn cảnh

14

B

"to be hot under the collar": điên tiết, cáu tiết

Tạm dịch: Nghe về những người đối xử không tốt với động vật khiến tôi điên tiết.

15

D

A. horses in the stable: ngựa trong chuồng ngựa

B. cows in the shed: bò trong cái lều

C. tigers in the jungle: con hổ trong rừng

D. fish in the sea: cá ngoài biển

"Tôi biết ban đang buồn về chia tay với Tom, nhưng có rất nhiều hơn " Ta thấy, đáp án D - Ý nói có rất nhiều cá trong biển, nghĩa là có nhiều sự lựa chọn (về người), đặc biệt thông dụng khi nói về việc hẹn hò.

16

C

"Tôi sẽ phải đi đến đám tang của bà Jane, môt của tôi."

A. Heart to heart: chân thành

B. Body and soul: hết lòng, hết dạ

C. Flesh and blood: người có máu mủ ruột thịt

D. Skin and bones: tiều tuỵ thảm thương, chỉ còn da bọc xương

Đáp án là C

17

D

as red as a beetroot: đỏ như củ cải đường

Tạm dịch: Khi những đứa trẻ hỏi về bạn gái của anh ấy, mặt anh ấy đỏ như củ cải đường.

18

A

off the record: không chính thức, không công bố

Tạm dịch: Viên chức chính phủ nói với phóng viên: "Những gì tôi nói với bạn bây

giờ là hoàn toàn không chính thức và chắc là không công khai".

19

D

Ta có cụm "on the spot" = immediately: ngay lập tức

Tạm dịch: Tôi không thể cho bạn câu trả lời ngay lập tức; tôi sẽ phải nghĩ trong vài ngày.

20

B

foot the bill: thanh toán tiền

carry the can: chịu trách nhiệm, chịu sự chỉ trích

don't count yours the chicken before they hatch: đừng vội làm gì khi chưa chắc chắn.

Catch the worms: nắm bắt cơ hội

Tạm dịch: Ai đó phải chịu trách nhiệm cho thảm hoạ này. Ai sẽ chịu trách nhiệm đây?

21

B

Ta có cụm "lend an ear to sb/sth": lắng nghe một cách chân thành

Tạm dịch: Tôi chắc rằng chị bạn sẽ lắng nghe bạn một cách đồng cảm khi bạn giải

thích tình huống với chị ấy.

22

A

A. for good = permanently: mãi mãi

B. now and then = sometimes: thỉnh thoảng

C. once in a while = occasionally: thỉnh thoảng

D. every so often = occasionally; sometimes: thỉnh thoảng

Tạm dịch: Thật không may, chấn thương có thể khiến anh ấy tách khỏi bóng

đá mãi mãi. Anh ấy có thể không bao giờ chơi được nữa.

23

D

full of beans: hăng hái, sôi nổi, đầy năng lượng

A. eating a lot: ăn rất nhiều

B. hyperactive: quá mức hiếu động (trẻ em)

C. melancholy: u sầu, đau buồn

D. lively and in high spirits: năng nổ và đầy năng lượng  full of beans = lively and in high spirits

Tạm dịch: Hôm nay lũ trẻ rất hăng hái, vô cùng mong đợi chuyến đi thực địa.

24

B

Tạm dịch: - John: "ôi, tôi quên sinh nhật bạn gái vào tuần trước."

- Anne: " "

A. Không cần đâu. (Not on your life: dùng để từ chối một điều gì đó)

B. Vậy tôi đoán bạn lại bị giận rồi. (be in the doghouse: nếu bạn đang "in the doghouse", tức là ai đó đang khó chịu với bạn vì điều bạn đã làm)

C. Chắc chắn rồi, Bề trên phù hộ. (knock on wood: dùng để diễn tả cách bạn đã

may mắn trong quá khứ, tránh mang lại xui xẻo)

D. Bạn thực sự nên làm gì thú vị đi. (get a life: sử dụng để nói với ai đó ngưng

nhàm chán và làm điều gì đó thú vị hơn)

25

C

throw the baby out with the bathwater: vứt bỏ những thứ đáng giá cùng lúc với rũ bỏ với thứ gì không còn cần

Tạm dịch: Đôi khi trong một tình huống xấu, vẫn có thể có một số điều tốt đẹp.

Exercise 2

STT

Đáp án

Giải thích chi tiết

1

D

on the horns of a dilemma: tiến thoái lưỡng nan

A. unwilling to make a decision: không muốn đưa ra quyết định

B. able to make a choice: có thể lựa chọn

C. eager to make a plan: háo hức thực hiện một kế hoạch

D. unable to make up her mind: chưa thể quyết định

Tạm dịch: Wendy đang trong thể tiến thoái lưỡng nan; cô tự hỏi nên đi dã ngoại với bạn bè hay ở nhà với gia đình.

2

D

put one's foot in one's mouth: nói sai, nói điều gì khiến bản thân xấu hổ, hối hận

A. move rapidly: di chuyển nhanh

B. fall asleep: buồn ngủ

C. trip over one's big feet: tự vấp ngã

D. say the wrong thing: nói điều gì đó sai

 put one's foot in one's mouth = say the wrong thing

Tạm dịch: Tại mỗi cuộc họp khoa, cô Volatie luôn nói sai điều gì đó.

3

A

at a loose end: rảnh rỗi

A. free (adj): rảnh rỗi

B. confident (adj): tự tin

C. occupied (adj): bận rộn

D. reluctant (adj): miễn cưỡng

Tạm dịch: Nếu cuối tuần này bạn rảnh, tôi sẽ đưa bạn đi tham quan xung quanh thành phố.

4

B

in the pink: có sức khoẻ tốt in the pink = in good health

Tạm dịch: Nhờ tập luyện thường xuyên và chế độ ăn uống hợp lí, cô ấy gây ấn tượng cho tôi với sức khoẻ rất tốt.

5

B

wet blanket (n): người phá đám

Tạm dịch: Anh ta là một người phá đám ở bữa tiệc tối nay!

A. Anh ta khiến mọi người trong bữa tiệc bị ướt đẫm.

B. Anh ta làm hỏng niềm vui của người khác tại bữa tiệc,

C. Anh đã mua một tấm chăn ướt cho bữa tiệc.

D. Anh ta bị ướt khi đi về nhà từ bữa tiệc.

6

B

a tall story: chuyện khó tin

A. cynical (a): ích kỉ, vô sỉ

B. unbelievable (a): không thể tin được c. untrue [a]: không đúng, sai sự thật

D. exaggeration (n): sự cường điệu, sự phóng đại  a tall story = unbelievable Tạm dịch: Sự khác biệt về di truyền làm cho một chủng tộc vượt trội hơn một chủng tộc khác chẳng là gì ngoài một câu chuyện khó tin.

7

A

A. Don't look a gift horse in the mouth: Đừng đòi hỏi về giá trị khi nhận được một

món quà

B= buy it through the nose: trả auá nhiều tiền cho cái gì

C. pull one's leg: đùa ai đó

D. take it for granted: tin cái gì là đúng

Tạm dịch: Bạn nên chấp nhận điện thoại di động Nokia như một món quà sinh

nhật 16 tuổi từ cha mẹ của bạn một cách vui mừng. Đừng đòi hỏi giá trị món quà.

8

D

A. a kick in the pants: một bài học để ứng xử tốt hơn

B. an open-and-shut case: vấn đề dễ giải quyết

C. a shot in the dark: một cấu đố

D. a nail in somebody's/something's coffin: giọt nước làm tràn ly

Tạm dịch: Không nộp được đơn đề nghị đúng giờ chính là giọt nước làm tràn ly

đối với Tom.

9

D

lend colour to something: chứng minh

Tạm dịch: Lúc đầu, không ai tin rằng cô ấy là phi công, nhưng các tài liệu của cô

ấy đã chứng minh cho câu nói của cô.

10

C

Cụm “a big cheese”: nhân vật tai to mặt lớn

Tạm dịch: ông Simpkins là một nhân vật lớn trong công ty khi ông vừa được thăng lên chức vụ Giám đốc điều hành.

11

A

A. nhanh lên

B. chậm lại

C. trông chừng

D. đặt xuống

Shake a leg = hurry up: nhanh lên

Tạm dịch: Nhanh lên hoặc là anh sẽ lỡ tàu đó.

12

C

in one's capable hands: trong quyền giải quyết

Các phương án lại còn lại:

A. on your guards: cẩn thận đề phòng

B. up to your eyes: rất bận

D. under the care of you: dưới sự quan tâm của ai

Tạm dịch: Tôi sẽ đi công tác trong một tuần, vì vậy tôi sẽ để mọi thứ trong quyền giải quyết của bạn.

13

B

(to) hit the roof = (to) burst with anger: giận dữ

Các phương án còn lại:

A. (to) be over the moon: cực kì vui sướng, hạnh phúc

C. (to) go with the flow: làm theo mọi người

D. (to) keep his shirt on: bình tĩnh

Tạm dịch: Bố tôi cực kì tức giận khi ông ấy phát hiện ra tôi làm hư xe của ông ấy.

14

C

Cock-and-bull: bịa đặt, vẽ vời ra

Tạm dịch: Tôi không tin một lời nào, đó chỉ là một câu chuyện bịa đặt.

15

A

as cool as cucumber: bình tĩnh, không nao núng

Tạm dịch: William không hề nao núng khi toà phán anh ta một hình phạt khắt khe.

16

C

Thành ngữ let off steam: xả hơi

Các phương án còn lại:

A. cloud (n): mây

B. tension (n): sự căng thẳng

D. sweat (n): mồ hôi

Tạm dịch: Một cách để xả hơi sau một ngày đầy căng thẳng là tập vài bài tập thể dục khoẻ khoắn.

17

A

have a head for St: giỏi về cái gì

Tạm dịch: Tôi ước gì bạn làm công việc kế toán. Tôi không giỏi với mấy con số lắm.

18

C

peace and quiet: bình yên và tĩnh lặng

Tạm dịch: ông ấy gửi những đứa trẻ đến công viên để có thể có một chút bình yên và tĩnh lặng.

19

A

Hit the nail on the head: nói đúng trọng tâm

Tạm dịch: - Tôi nghĩ vấn đề chính ở trong vùng này là thiếu dịch vụ xe buýt tốt.

- Bạn nói đúng đấy. Bạn đang nói rất đúng trọng tâm của vấn đề.

20

A

Walking on the air = very happy: rất vui/ hạnh phúc

Tạm dịch: Cô ấy đang rất hạnh phúc. Cô ấy không biết phải nói gì.

21

C

A. pay through the nose: trả giá đắt cho cái gì

B. turn over a new leaf (lật một chiếc lá mới) bắt đầu thay đổi hành vi của mình

C. weigh up the pros and cons: cân nhắc điều hay lẽ thiệt

D. huddle into a pen: đứng xích lại gần nhau (để lấy hơi ấm)

Tạm dịch: Khi bạn làm một điều gì đó, bạn nên cân nhắc điều hay lẽ thiệt.

22

D

Để miêu tả một người không có/ thiếu kinh nghiệm người ta dùng tính từ "green"

23

B

Out of this world = used to emphasize how good, beautiful,... something is: được

dùng để nhấn mạnh cái gì tốt, đẹp như thế nào

A. Enormous: nhiều/ to lớn

B. Terrific: tuyệt vời, xuất sắc

C. Strange: lạ

D. Awful: dở tệ

 Out of this world >< awful

Tạm dịch: Bữa tiệc cuối năm thật ngoài sức tưởng tượng. Chúng tôi chưa bao giờ thưởng thức thức ăn nào ngon như thế này.

24

A

behind closed doors: kín, không công khai

A. privately (adv): riêng tư

B. safely (adv): an toàn

C. publicly (adv): công khai

D. dangerously (adv): nguy hiểm

Dịch nghĩa: uỷ ban bổ nhiệm luôn gặp nhau một cách kín đáo, để buổi thảo luận của họ không được biết đến quá sớm.

25

B

A. high and dry = in a difficult situation, without help or money: trong tình huống

khó khăn

B. prim and proper = always behaving in a careful and formal way, and easily shocked by anything that is rude: kĩ lưỡng (quá mức), có chút bảo thủ

C. rough and ready = simple and prepared quickly but good enough for a particular situation: đơn giản nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng

D. sick and tired: vô cùng mệt mỏi

Tạm dịch: Cô ấy quá là kĩ tính; bạn thật sự phải cân nhắc điều bạn nói nếu không cô ấy sẽ bước ra khỏi phòng.

Exercise 3

STT

Đáp án

Giải thích chi tiết đáp án

1

A

A. ups and downs: sự thăng trầm

B. ins and outs: những chi tiết và điểm của việc gì đó

c. safe and sound: an toàn và ổn, bình an vô sự

D. odds and ends: ~ odds and sods: sự tập hợp của những việc/vật nhỏ và không quan trọng

Tạm dịch: Giống như mọi người, Sue dĩ nhiên cũng có những sự thăng trầm,

nhưng nhìn chung, cô ấy khá hài lòng với cuộc sống.

2

A

Ta có cụm thành ngữ:

white-collar (adj): công chức, lao động bằng trí óc ≠ blue-collar: lao động tay chân

A. collar (n) cổ tay áo

B. sleeve (n) ống tay áo

C. shirt (n) áo

D. button (n) cúc áo

Tạm dịch: Peter đang làm việc ở văn phòng. Anh ấy là công chức nhà nước.

3

A

red tape: tệ quan liêu

Tạm dịch: Khi đương đầu với tệ quan liêu, nhiều người có cảm giác bất lực.

4

D

The tip of the iceberg: phần nhìn thấy

Tạm dịch: Mặc dù chúng rất quan trọng, những sự thể hiện văn hoá có thể nhận thấy này, được dạy một cách có chọn lọc và được học một cách có ý thức, cũng chỉ là phần nhìn thấy được của văn hoá.

5

A

Nowhere near: còn lâu, chắc là không

Tạm dịch: Tôi chắc là không tham vọng bằng anh trai tôi.

6

A

Cụm từ: out of sorts: ốm, yếu, buồn chán. Các phương án còn lại:

B. on the mend: hồi phục

C. over the worst: vượt qua điều tồi tệ nhất

ache (n) : đau, nhức

pain (n): đau đớn

D. under the fevers: bị cảm sốt

Tạm dịch: Tôi cảm thấy hơi mệt và bị đau, nhức hơn bình thường.

7

B

On pins and needles = nervous: lo lắng

Tạm dịch: Người đàn ông: “Tôi nghe rằng cô đóng vai trong vở kịch của trường tối nay."

Người phụ nữ: "Vâng, và tôi rất lo lắng."

8

A

Kiến thức về thành ngữ

under the weather: không được khoẻ

Tạm dịch: Tôi thật sự cảm thấy không khoẻ hôm nay; tôi bị cảm lạnh kinh khủng.

9

C

Thành ngữ "a sweet tooth" (người thích ăn đồ ăn ngọt)

Tạm dịch: George là người thích ăn ngọt; anh ấy thích bánh, sô-cô-la, kem - bất cứ

cái gì ngọt.

10

B

A hot potato: something that is difficult or dangerous to deal with (vấn đề nan giải)

Tạm dịch: ứng cử viên chính trị biết đó là vấn đề nan giải, vì vậy ông ấy đã chiều

theo sếp của mình, người mà đã trực tiếp chuyển câu hỏi đến chủ tịch.

11

C

part and parcel of something: phần thiết yếu của cái gì

Tạm dịch: Mắc sai lầm là phần thiết yếu của sự trưởng thành.

12

A

At the drop of a hat = immediately, instantly (Ngay lập tức)

Tạm dịch: Đừng để mẹ mình xem bất cứ bộ phim gì thể loại sướt mướt như này - me khóc ngay đấy.

13

C

Burn the midnight oil = stay up working, especially studying late at night (thức khuya làm việc, học bài)

Tạm dịch: Denise đã thức khuya đế làm việc cố gắng hoàn thành bài báo cáo, vì

vậy cô ấy chắc giờ rất mệt.

14

D

A. dedicated = B. devoted (a): cống hiến, hi sinh

C. committed (a): bị bắt giữ, bị phạm vào

D. compulsive (a): Ép buộc, có xu hướng ép buộc compulsive liar: kẻ nói dối

chuyên nghiệp.

Tạm dịch: Bạn không thể tin một lời nào người đàn bà đó nói - Bà ta là một kẻ nói

dối chuyên nghiệp.

15

B

Between two stools = when someone finds it difficult to choose between two alternatives (tiến thoái lưỡng nan)

Tạm dịch: Tôi đã rất háo hức tham gia vào lớp học buổi tối sau giờ làm việc. Nhưng bây giờ, tôi không có đủ thời gian cho cả công việc lẫn việc học, tôi cảm

thấy tôi đang ở thế tiến thoái lưỡng nan.

16

A

Hit the books: to study (học)

Tạm dịch: Tốt hơn hết bạn nên tự học sách nếu bạn muốn đỗ kì thi vào thứ sáu.

17

B

on the grapevine: đồn đại, không chính thức

Tạm dịch: Tôi nghe đồn rằng Jack bị loại khỏi đội bóng rổ.

18

C

Take the mickey out of sb = make fun of sb = laugh at: cười nhạo, châm chọc

Tạm dịch: Ở trường, mọi người thường châm chọc anh ấy vì có mái tóc đỏ.

19

C

Have sth at your fingertips = to have the information, knowledge, etc. that is needed in a particular situation and be able to find it easily and use it quickly [nhận được thông tin/ kiến thức cần thiết một cách dễ dàng và nhanh chóng]

Tạm dịch: Khi bạn sử dụng Internet, bạn có rất nhiều thông tin một cách dễ dàng

và nhanh chóng.

20

C

Put st at one's disposal: cho ai tuỳ ý sử dụng cái gì

Tạm dịch: Họ để xe của họ cho chúng tôi tuỳ ý sử dụng trong suốt thời gian chúng tôi ở đó.

21

A

Take St for granted: coi cái gì đó là hiển nhiên

Tạm dịch: Ngày nay chúng ta coi điện là hiển nhiên và có lẽ chúng ta không nhận

ra được hết những hữu ích của khám phá này.

22

B

On the house: không phải trả tiền

Tạm dịch: Thức ăn này không phải trả tiền, bạn không cần phải trả tiền cho nó.

23

A

(to) change horse in midstream: thay ngựa giữa dòng (ý nói thay đổi giữa chừng)

Các phương án còn lại:

B. (to) change for the better: cải thiện

C. (to) change one's tune: đổi giọng, đổi thái độ

D. (to) change hands: đổi chủ

Tạm dịch: Cô ấy học chuyên ngành Lịch sử ở Đại học, nhưng rồi thay đổi giữa chừng và hiện tại đang là bác sĩ.

24

C

Make sb's blood boil: làm ai sôi máu, giận dữ

Tạm dịch: Khi tôi nghe những câu chuyện về sự đối xử độc ác với động vật, máu tôi lại sôi lên.

25

A

Bring down the house: làm cho cả khán phòng vỗ tay nhiệt liệt

Tạm dịch: Cô ấy là một ngôi sao tấu hài đang nổi, người luôn có thể làm cho cả

khán phòng vỗ tay nhiệt liệt trong suốt mỗi màn biểu diễn.