Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Chuyên đề 6
KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ - NHÔM
✰✰✰
TÓM TẮT LÝ THUYẾT
*****
B1. KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM
A. ĐƠN CHẤT
I. Vị trí và cấu tạo nguyên tử
1. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn
Sáu nguyên tố hoá học đứng sau các nguyên tố khí hiếm là liti (Li), natri (Na), kali (K), rubiđi (Rb), xesi (Cs), franxi (Fr) được gọi là các kim loại kiềm. Các kim loại kiềm thuộc nhóm IA, đứng ở đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1).
2. Cấu tạo và tính chất của nguyên tử kim loại kiềm
Cấu hình electron : Kim loại kiềm là những nguyên tố s. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử chỉ có 1e, ở phân lớp ns1 (n là số thứ tự của chu kì). So với những electron khác trong nguyên tử thì electron ns1 ở xa hạt nhân nguyên tử nhất, do đó dễ tách khỏi nguyên tử.
Năng lượng ion hoá : Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hoá I1 nhỏ nhất so với các kim loại khác. Thí dụ :
Kim loại : | Na | Mg | Al | Fe | Zn |
I1 (kJ/mol): | 497 | 738 | 578 | 759 | 906 |
Do vậy, các kim loại kiềm có tính khử rất mạnh :
M → M+ + e
Trong nhóm kim loại kiềm, năng lượng ion hoá I1 giảm dần từ Li đến Cs.
Số oxi hoá : Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hoá +1.
Thế điện cực chuẩn : Các cặp oxi hoá - khử M+/M của kim loại kiềm đều có thế điện cực chuẩn có giá trị rất âm.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Một số hằng số vật lí của kim loại kiềm
Nguyên tố | Li | Na | K | Rb | Cs |
Nhiệt độ sôi (oC) | 1330 | 892 | 760 | 688 | 690 |
Nhiệt độ nóng chảy (oC) | 180 | 98 | 64 | 39 | 29 |
Khối lượng riêng (g/cm3) | 0,53 | 0,97 | 0,86 | 1,53 | 1,90 |
Độ cứng (kim cương có độ cứng là 10) | 0,6 | 0,4 | 0,5 | 0,3 | 0,2 |
Mạng tinh thể | Lập phương tâm khối |
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Bảng : Một số đại lượng đặc trưng của kim loại kiềm
Nguyên tố | Li | Na | K | Rb | Cs |
Cấu hình electron | [He]2s1 | [Ne]3s1 | [Ar]4s1 | [Kr]5s1 | [Xe]6s1 |
Bán kính nguyên tử (nm) | 0,123 | 0,157 | 0,203 | 0,216 | 0,235 |
Năng lượng ion hoá I1 (kJ/mol) | 520 | 497 | 419 | 403 | 376 |
Độ âm điện | 0,98 | 0,93 | 0,82 | 0,82 | 0,79 |
Thế điện cực chuẩn (V) | - 3,05 | - 2,71 | - 2,93 | - 2,92 | - 2,92 |
Các nguyên tử kim loại kiềm đều có năng lượng ion hoá I1 thấp và thế điện cực chuẩn EO có giá trị rất âm. Vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
1. Tác dụng với phi kim
Hầu hết các kim loại kiềm có thể khử được các phi kim. Thí dụ, kim loại Na cháy trong môi trường khí oxi khô tạo ra natri peoxit Na2O2. Trong hợp chất peoxit, oxi có số oxi hoá -1 :
2Na + O2 → Na2O2 (r)
Natri tác dụng với oxi trong không khí khô ở nhiệt độ phòng, tạo ra Na2O :
4Na + O2 → 2Na2O (r)
2. Tác dụng với axit
Do thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử = 0,00 V, thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử của kim loại kiềm có giá trị từ –3,05 V đến –2,94 V, nên các kim loại kiềm đều có thể khử dễ dàng ion H+ của dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) thành khí H2 (phản ứng gây nổ nguy hiểm) :
2M + 2H+ → 2M+ + H2↑
3. Tác dụng với nước
Xem phim 1
Vì thế điện cực chuẩn () của kim loại kiềm nhỏ hơn nhiều so với thế điện cực chuẩn của nước (= -0,41 V) nên kim loại kiềm khử được nước dễ dàng, giải phóng khí hiđro :
2M + H2O → 2MOH (dd) + H2↑
Do vậy, các kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hoả.
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM
I. NATRI HIĐROXIT, NaOH
1. Tính chất
Natri hiđroxit là chất rắn, không màu, dễ hút ẩm, dễ nóng chảy (322oC), tan nhiều trong nước.
Natri hiđroxit là bazơ mạnh, khi tan trong nước nó phân li hoàn toàn thành ion :
NaOH(dd) → Na+ (dd) + OH– (dd)
Tác dụng với axit, oxit axit tạo thành muối và nước.
Xem phim 2
Tác dụng với một số dung dịch muối, tạo ra bazơ không tan. Thí dụ :
Cu2+ (dd) + 2OH– (dd) → Cu(OH)2 (r)
2. Điều chế
Điện phân dung dịch NaCl (có vách ngăn) :
2NaCl + 2H2O H2↑ + Cl2↑ + 2NaOH
Dung dịch NaOH thu được có lẫn nhiều NaCl. Người ta cho dung dịch bay hơi nước nhiều lần, NaCl ít tan so với NaOH nên kết tinh trước. Tách NaCl ra khỏi dung dịch, còn lại là dung dịch NaOH.
II. NATRI HIĐROCACBONAT VÀ NATRI CACBONAT
1. Natri hiđrocacbonat, NaHCO3
Bị phân huỷ bởi nhiệt :
2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2↑
Tính lưỡng tính :
Xem phim 3
NaHCO3 là muối của axit yếu, tác dụng được với nhiều axit
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑
Phương trình ion rút gọn :
+ H+ → H2O + CO2↑
Trong phản ứng này, ion nhận proton, thể hiện tính chất của bazơ.
NaHCO3 là muối axit, tác dụng được với dung dịch bazơ tạo ra muối trung hoà : NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Phương trình ion rút gọn :
+ OH– → + H2O
Trong phản ứng này, ion nhường proton, thể hiện tính chất của axit.
Nhận xét: Muối NaHCO3 có tính lưỡng tính, là tính chất của ion : Khi tác dụng với axit, nó thể hiện tính bazơ ; khi tác dụng với bazơ, nó thể hiện tính axit. Tuy nhiên, tính bazơ chiếm ưu thế.
2. Natri cacbonat, Na2CO3
Natri cacbonat dễ tan trong nước, nóng chảy ở 850OC.
Na2CO3 là muối của axit yếu, tác dụng được với nhiều axit :
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
Phương trình ion rút gọn :
+ 2H+ → H2O + CO2↑
Ion nhận proton, có tính chất của một bazơ. Muối Na2CO3 có tính bazơ.
B2. KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
A. ĐƠN CHẤT
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
1. Vị trí của kim loại kiềm thổ trong bảng tuần hoàn
Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố : beri (Be), magie (Mg), canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba) và rađi (Ra). Trong mỗi chu kì, nguyên tố kim loại kiềm thổ đứng sau nguyên tố kim loại kiềm.
2. Cấu tạo và tính chất của nguyên tử kim loại kiềm thổ
Cấu hình electron : Kim loại kiềm thổ là những nguyên tố s. Lớp ngoài cùng của nguyên tử có 2e ở phân lớp ns2. So với những electron khác trong nguyên tử thì hai electron ns2 ở xa hạt nhân hơn cả, chúng dễ tách khỏi nguyên tử.
Các cation M2+ của kim loại kiềm thổ có cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm đứng trước nó trong bảng tuần hoàn.
Số oxi hoá : Các ion kim loại kiềm thổ có điện tích duy nhất là 2+. Vì vậy trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm thổ có số oxi hoá là +2.
Thế điện cực chuẩn : Các cặp oxi hoá - khử M2+/M của kim loại kiềm thổ đều có thế điện cực chuẩn rất âm.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Các kim loại kiềm thổ có một số tính chất vật lí giống nhau :
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp (trừ beri).
Độ cứng tuy có cao hơn kim loại kiềm, nhưng nhìn chung kim loại kiềm thổ có độ cứng thấp.
Khối lượng riêng tương đối nhỏ, chúng là những kim loại nhẹ hơn nhôm (trừ bari).
Một số hằng số vật lí của kim loại kiềm thổ
Nguyên tố | Be | Mg | Ca | Sr | Ba |
Nhiệt độ nóng chảy (OC) | 1280 | 650 | 838 | 768 | 714 |
Nhiệt độ sôi (OC) | 2770 | 1110 | 1440 | 1380 | 1640 |
Khối lượng riêng (g/cm3) | 1,85 | 1,74 | 1,55 | 2,6 | 3,5 |
Độ cứng (lấy kim cương bằng 10) | 2,0 | 1,5 | 1,8 |
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Một số đại lượng đặc trưng của kim loại kiềm thổ
Nguyên tố | Be | Mg | Ca | Sr | Ba |
Cấu hình electron | [He]2s2 | [Ne]3s2 | [Ar]4s2 | [Kr]5s2 | [Xe]6s2 |
Bán kính nguyên tử (nm) | 0,11 | 0,16 | 0,20 | 0,21 | 0,22 |
Năng lượng ion hoá I2 (kJ/mol) | 1800 | 1450 | 1150 | 1060 | 970 |
Độ âm điện | 1,57 | 1,31 | 1,00 | 0,95 | 0,89 |
Thế điện cực chuẩn (V) | - 1,85 | - 2,37 | - 2,87 | - 2,89 | - 2,90 |
Mạng tinh thể | Lục phương | Lập phương tâm diện | Lập phương tâm khối |
Các kim loại kiềm thổ đều có tính khử mạnh, nhưng yếu hơn so với kim loại kiềm. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.
1. Tác dụng với phi kim
Khi đốt nóng, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy trong không khí tạo ra oxit.
2Mg + O2 2MgO
Tác dụng với halogen tạo muối halogenua.
Ca + Cl2 CaCl2
2. Tác dụng với axit
Ca + 2HCl → CaCl2 + H2↑
Xem phim 1
3. Tác dụng với nước
Ca, Sr, Ba tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ. Mg tác dụng chậm với nước ở nhiệt độ thường tạo ra Mg(OH)2, tác dụng nhanh với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành MgO. Be không tác dụng với H2O dù ở nhiệt độ cao.
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
Mg + H2O MgO + H2↑
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
1. Canxi hiđroxit, Ca(OH)2
Canxi hiđroxit là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước (độ tan ở 25OC là 0,12 g/100 g H2O).
Dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong) là một bazơ mạnh :
Ca(OH)2 → Ca2+ (dd) + 2OH– (dd)
Dung dịch canxit hiđroxit có những tính chất chung của một bazơ tan (tác dụng với oxit axit, axit, muối).
2. Canxi cacbonat, CaCO3
Canxi cacbonat là chất rắn màu trắng, không tan trong nước (độ tan ở 25OC là 0,00013 g/100 g H2O).
Canxi cacbonat là muối của axit yếu và không bền, nên tác dụng được với nhiều axit hữu cơ và vô cơ giải phóng khí cacbon đioxit :
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
CaCO3 + 2CH3COOH → Ca(CH3COO)2 + H2O + CO2↑
Canxi cacbonat tan dần trong nước có chứa khí cacbon đioxit, tạo ra muối tan là canxi hiđrocacbonat Ca(HCO3)2 : CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2
Tải tài liệu này file docx word pdfXem thêm các bài tiếp theo bên dưới