Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KÌ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC | ĐỀ THI MẪU NĂM 2021 Môn: Toán |
(Đề thi gồm 4 trang) | Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) |
A. . B. . C. . D. .
A. . B. . C. . D. .
A. . B. . C. . D. .
A. . B. . C. . D. .
A. . B. . C. . D. .
A. đ. B. đ. C. đ. D. đ.
A. 90. B. 180. C. 140. D. 70.
A. 3. B. 6. C. 4. D. 2.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
A. . B. . C. . D. .
A. Cường. B. Bình. C. An. D. Hoàng.
A. M và P. B. R và M. C. M và S. D. S và P.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56
Trong một cuộc thi Olympic, năm giải thưởng cao nhất được trao cho các học sinh . Dưới đây là các thông tin của buổi trao giải:
- hoặc đạt giải tư.
- đạt giải cao hơn .
- không đạt giải ba.
A. . B. . C. . D. .
A. nhất. B. nhì. C. ba. D. tư.
A. không đạt giải ba. B. không đạt giải nhất.
C. không đạt giải tư. D. không đạt giải nhất.
A. . B. . C. . D. .
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60
Có 7 học sinh được xếp ngồi vào 7 ghế trong một hàng từ trái sang phải. Trong đó có 4 học sinh nam là M, N, P, Q và 3 học sinh nữ là X, Y, Z. Chỗ ngồi của học sinh được xếp theo các nguyên tắc:
- Mỗi ghế chỉ có 1 học sinh ngồi;
- Các học sinh nam không ngồi cạnh nhau;
- P ngồi ở ghế thứ năm (từ trái qua phải);
- Y ngồi phía bên phải P;
- M ngồi cạnh X.
A. thứ nhất và thứ hai. B. thứ hai và thứ ba.
C. thứ ba và thứ tư. D. thứ ba và thứ hai.
A. N và Q ngồi bên phải M. B. N và X ngồi bên phải M.
C. N và Q ngồi bên trái M. D. Q và X ngồi bên phải M.
A. M và P ngồi bên phải X. B. M và Y ngồi bên phải X.
C. M và Z ngồi bên trái Y. D. M và X ngồi bên phải Q.
A. Q ngồi bên trái P. B. X ngồi bên trái M.
C. Z ngồi bên trái M. D. Z ngồi bên trái X.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 63
Biểu đồ bên dưới thể hiện tỷ lệ phần trăm chi phí trong một năm của một công ty.
A. . B. . C. . D. .
A. . B. . C. . D. .
A. . B. . C. . D. .
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 67.
Bảng số liệu cung cấp giá vé xe buýt giữa các địa điểm.
A. Tuyến I-V. B. Tuyến II-IV. C. Tuyến IV-V. D. Tuyến II-III.
A. I. B. II. C. IV. D. V.
A. I-II-III-IV. B. I-III-II-IV. C. I-V-III-IV. D. I-III-V-IV.
A. . B. . C. . D. .
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 68 đến 70
Tập đoàn có 6 công ty A, B, C, D, E, F. Trong năm , tỷ lệ doanh thu của các công ty này được biểu thị như hình biểu đồ :
A. . B. . C. . D. .
A. . B. . C. . D. .
A. . B. . C. . D. .
🙢 HẾT 🙠
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KÌ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC | ĐỀ THI MẪU NĂM 2021 Môn: Toán |
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) |
BẢNG ĐÁP ÁN
41.C | 42.B | 43.D | 44.B | 45.C | 46.C | 47.D | 48.C | 49.A | 50.D |
51.B | 52.D | 53.C | 54.C | 55.A | 56.C | 57.B | 58.C | 59.D | 60.A |
61.B | 62.D | 63.C | 64.D | 65.A | 66.D | 67.B | 68.D | 69.B | 70.A |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn C
Gọi số lớn nhất An có thể chọn là (), số nhận được sau khi An thực hiện các phép toán là ( hoặc ; )
Ta có: là số chẵn
Do đó: lớn nhất lớn nhất
Vậy số lớn nhất An có thể chọn có hàng đơn vị bằng .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn B
Không gian mẫu là lấy quả cầu trong hộp một cách lần lượt, ngẫu nhiên nên số phần tử của không gian mẫu là .
Gọi là biến cố “ quả cầu lấy được cùng màu”. Ta có các trường hợp thuận lợi cho biến cố như sau:
TH1: Lần thứ nhất lấy quả cầu màu xanh và lần thứ hai cũng lấy quả cầu màu xanh:
Trường hợp này có cách.
TH2: Lần thứ nhất lấy quả cầu màu đỏ và lần thứ hai cũng lấy quả cầu màu đỏ:
Trường hợp này có cách.
Do đó, số phần tử của biến cố là .
Vậy xác suất cần tính là .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn D
Hàm số
Tập xác định:
Ta có:
Hàm số nghịch biến trên với
với với
với với
Vậy với thì hàm số nghịch biến trên khoảng .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn B
Gọi là hình chiếu của trên mặt phẳng .
Ta có: .
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi .
Do đó khi .
Khi đó, mặt phẳng đi qua và nhận làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình là: .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn C
Từ giả thiết ta có:
;
.
.
Khi đó .
A. đ. B. đ. C. đ. D. đ.
Lời giải
Chọn C
Giả sử máy tính có giá niêm yết là , giá ban đầu là .
Ta có: .
Khi đó giá ban đầu của máy tính là: đ.
A. 90. B. 180. C. 140. D. 70.
Lời giải
Chọn D
Để chọn được 3 điểm là 3 đỉnh của một tam giác, cần chọn 2 điểm thuộc đường thẳng này và 1 điểm còn lại thuộc đường thẳng kia. Do đó số tam giác có 3 đỉnh là 3 điểm có được từ các điểm trên là: .
A. 3. B. 6. C. 4. D. 2.
Lời giải
Chọn C
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Lời giải
Chọn A
Đặt . Ta có:
+) Với thay vào (1) ta được .
Suy ra .
+) Với thay vào (1) ta được .
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn D
Quãng đường vật đi được từ thời điểm đến thời điểm là
.
A. Cường. B. Bình. C. An. D. Hoàng.
Lời giải
Chọn B
Vì An làm cùng với Danh nên ta không xét hai bạn này nữa.
Vì Cường không làm cùng với Giang nên Cường chỉ có làm cùng với Bình và Hoàng nhưng mà Bình không cùng làm với Cường nên từ đó suy ra Cường chỉ có thể làm với Hoàng nên Bình và Giang sẽ làm chung với nhau.
A. M và P. B. R và M. C. M và S. D. S và P.
Lời giải
Chọn D
Vì Q ngồi cạnh M và R; P ngồi cạnh R nhưng không ngồi cạnh S nên ta có sơ đồ chỗ ngồi sau
Khi đó, bắt buộc S phải ngồi cạnh M và chỗ cuối cùng phải dành cho N.
Vậy N ngồi cạnh hai người S và P.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56
Trong một cuộc thi Olympic, năm giải thưởng cao nhất được trao cho các học sinh . Dưới đây là các thông tin của buổi trao giải:
- hoặc đạt giải tư.
- đạt giải cao hơn .
- không đạt giải ba.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn C
+ Vì hoặc đạt giải tư nên phương án bị loại.
+ Vì đạt giải cao hơn nên các phương án , bị loại.
Vậy phương án có thể xảy ra là .
A. nhất. B. nhì. C. ba. D. tư.
Lời giải
Chọn C
+ đạt giải năm thì đạt giải tư.
+ không đạt giải ba nên giải ba chỉ có thể là hoặc .
+ đạt giải cao hơn nên không thể đạt giải ba.
Vậy đạt giải ba.
A. không đạt giải ba. B. không đạt giải nhất.
C. không đạt giải tư. D. không đạt giải nhất.
Lời giải
Chọn A
+ Vì đạt giải cao hơn nên khi đạt giải nhì thì đạt giải nhất, do đó các phương án “ không đạt giải nhất” và “ không đạt giải nhất” là đúng.
+ Vì hoặc đạt giải tư nên phương án “ không đạt giải tư” là đúng.
Vậy phương án có thể sai là “ không đạt giải ba”.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn C
Xét hai trường hợp:
- Trường hợp đạt giải tư.
Khi đó đạt giải nhì. Một thứ tự các học sinh đạt giải, từ giải nhất đến giải năm, có thể xảy ra thỏa mãn bài toán là .
Suy ra có thể đạt giải nhì.
- Trường hợp đạt giải tư. Hiển nhiên không đạt giải năm.
Vì không đạt giải ba nên không đạt giải năm. Đồng thời đạt giải cao hơn nên không đạt giải năm. Do đó đạt giải năm.
Vì đạt giải cao hơn đúng bậc nên các học sinh tương ứng đạt các giải nhất, nhì ba.
Suy ra có thể đạt giải nhì.
Vậy danh sách đầy đủ và chính xác các học sinh có thể đạt giải nhì là .
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60
Có 7 học sinh được xếp ngồi vào 7 ghế trong một hàng từ trái sang phải. Trong đó có 4 học sinh nam là M, N, P, Q và 3 học sinh nữ là X, Y, Z. Chỗ ngồi của học sinh được xếp theo các nguyên tắc:
- Mỗi ghế chỉ có 1 học sinh ngồi;
- Các học sinh nam không ngồi cạnh nhau;
- P ngồi ở ghế thứ năm (từ trái qua phải);
- Y ngồi phía bên phải P;
- M ngồi cạnh X.
Ta có hình vẽ minh họa sau:
A. thứ nhất và thứ hai. B. thứ hai và thứ ba.
C. thứ ba và thứ tư. D. thứ ba và thứ hai.
Lời giải
Chọn B
Theo giả thiết ta có được hình vẽ minh họa phía trên.
Nhận xét vì nam không ngồi cạnh nhau, lại có 4 nam, 3 nữ nên ta thấy nam nữ phải ngồi xen kẽ, nam ở vị trí lẻ. Lúc này M không thể ngồi ở vị trí thứ hai, thứ sáu được.
Chọn B, D.
A. N và Q ngồi bên phải M. B. N và X ngồi bên phải M.
C. N và Q ngồi bên trái M. D. Q và X ngồi bên phải M.
Lời giải
Chọn C
Xét trường hợp M ở vị trí thứ nhất
Nhận xét N và Q không thể ngồi bên trái M. Câu C sai.
A. M và P ngồi bên phải X. B. M và Y ngồi bên phải X.
C. M và Z ngồi bên trái Y. D. M và X ngồi bên phải Q.
Lời giải
Chọn D
Theo đề ta có hình vẽ sau:
Với trường hợp Q ngồi ở ví trí thứ 7 thì M và X không thể ngồi bên trái Q nên câu D có thể sai.
A. Q ngồi bên trái P. B. X ngồi bên trái M.
C. Z ngồi bên trái M. D. Z ngồi bên trái X.
Lời giải
Chọn A
Nhận xét: Với giả thiết “không có học sinh nữ nào ngồi cạnh cả M và P” nghĩa là M và P không thể ở hai vị trí lẻ liên tiếp hay nghĩa là có 2 bạn nữ ngồi giữa M và P.
Mà P ở vị trí cố định thứ năm nên suy ra M chỉ có thể ở vị trí thứ nhất. Loại câu B, C.
M luôn ngồi cạnh X nên X ở vị trí thứ hai nên Z không thể ngồi bên trái X. Loại câu D.
Q có thể ở 2 vị trí lẻ còn lại là thứ ba hoặc thứ năm. Suy ra Q có thể ngồi bên trái P (vị trí thứ ba).
Chọn A.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 63
Biểu đồ bên dưới thể hiện tỷ lệ phần trăm chi phí trong một năm của một công ty.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn B
Bởi vì tổng chi phí tương đương 100%.
Tỉ lệ phần trăm chi phí cho Nghiên cứu là 5%.
Vậy tổng chi phí gấp 100/5=20 lần chi phí cho nghiên cứu.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn D
Ta có: Chi phí Quảng cáo là triệu đồng.
Bên cạnh đó, chi phí Quảng cáo chiếm tổng chi phí.
tương đương triệu đồng.
Chênh lệch giữa chi phí Vận chuyển và thuế là (triệu đồng).
Lưu ý: Khi gặp câu hỏi về số tiền, số lượng mà đề cho số liệu phần trăm ta cần quy đổi phần trăm về số liệu và tiến hành tính toán.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn C
Ta có: Chi phí Lãi vay là triệu đồng.
Bên cạnh đó, chi phí Lãi vay chiếm tổng chi phí.
tương đương triệu đồng.
Tổng chi phí cho Quảng cáo, Thuế, Nghiên cứu là (triệu đồng).
Lưu ý: Khi gặp câu hỏi về số tiền, số lượng mà đề cho số liệu phần trăm ta cần quy đổi phần trăm về số liệu và tiến hành tính toán.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 67.
Bảng số liệu cung cấp giá vé xe buýt giữa các địa điểm.
A. Tuyến I-V. B. Tuyến II-IV. C. Tuyến IV-V. D. Tuyến II-III.
Lời giải
Chọn D
Dựa vào bảng số liệu ta thấy:
+ Tuyến I-V có giá vé là 10.000đ
+ Tuyến II-IV có giá vé là 25.000đ
+ Tuyến IV-V có giá vé là 10.000đ
+ Tuyến II-III có giá vé là 7.000đ
Do đó tuyến có giá vé thấp nhất trong 4 tuyến là II-III.
A. I. B. II. C. IV. D. V.
Lời giải
Chọn A
Dựa vào bảng số liệu ta thấy:
+ Tuyến III-I có giá vé là 5.000đ
+ Tuyến III-II có giá vé là 7.000đ
+ Tuyến III-IV có giá vé là 20.000đ
+ Tuyến III-V có giá vé là 15.000đ
Do đó tuyến có giá vé thấp nhất trong 4 tuyến trên là III-I.
A. I-II-III-IV. B. I-III-II-IV. C. I-V-III-IV. D. I-III-V-IV.
Lời giải
Chọn D
Lộ trình I-II-III-IV có tổng số tiền vé là .
Lộ trình I-III-II-IV có tổng số tiền vé là .
Lộ trình I-V-III-IV có tổng số tiền vé là .
Lộ trình I-III-V-IV có tổng số tiền vé là .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn B
Gọi là số vé bán ra của tuyến II-III, . Suy ra doanh thu của tuyến II-III là (đồng).
Suy ra số vé bán ra của tuyến I-III là . Suy ra doanh thu của tuyến I-III là (đồng).
Do giá vé tuyến II-III và I-III tăng thêm 1.000đ và số vé bán không đổi nên doanh thu của 2 tuyến sau khi tăng giá lần lượt là (đồng) và (đồng).
Do đó tổng doanh thu 2 tuyến tăng thêm là (đồng).
Vậy tổng doanh thu 2 tuyến tăng thêm .
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 68 đến 70
Tập đoàn có 6 công ty A, B, C, D, E, F. Trong năm , tỷ lệ doanh thu của các công ty này được biểu thị như hình biểu đồ :
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn D
Doanh thu của toàn bộ doanh nghiệp đó là: (tỷ đồng)
Doanh thu của công ty B là: (tỷ đồng)
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn B
Mức chênh lệch giữa doanh thu của công ty F và công ty D là:
Doanh thu của công ty F nhiều hơn doanh thu của công ty D số phần trăm là:
A. . B. . C. . D. .
Lời giải
Chọn A
Không mất tính tổng quát, giả sử doanh thu của toàn bộ tập đoàn X là: 1000 (tỷ đồng)
Khi đó, doanh thu của công ty E là: 140 (tỷ đồng)
Doanh thu của công ty E khi tăng là: (tỷ đồng)
Doanh thu của tập đoàn X tăng số là:
🙢 HẾT 🙠
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới