Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
A – KIẾN THỨC CƠ BẢN
II – ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
III – TIA
Xét 3 điểm A, O, B thẳng hàng.
+ Hai tia OA, OB đối nhau
+ Hai tia AO, AB trùng nhau; hai tia BO, BA trùng nhau
IV- ĐOẠN THẲNG. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. CỘNG ĐỘ DÀI HAI ĐOẠN THẲNG
AB < CD ⬄ AB ngắn hơn CD
AB > CD ⬄ AB dài hơn CD.
Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
Nếu AM + MB ≠ AB thì điểm M không nằm giữa A và B.
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B; điểm N nằm giữa hai điểm M và B thì:
AM + MN + NB = AB
V- VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
VI – TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
B - BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Điểm A không thuộc đường thẳng d được kí hiệu là:
A. B. C. D.
2. Cho hai tia Ax và Ay đối nhau. Lấy điểm M trên tia Ax, điểm N trên tia Ay. Ta có:
A. Điểm M nằm giữa A và N B. Điểm A nằm giữa M và N
C. Điểm N nằm giữa A và M D. Không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
3. Số đường thẳng đi qua hai điểm S và T là :
A.1 B.2 C.3 D.Vô số
4. L là một điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết IL = 2cm, LK = 5cm. Độ dài của đoạn
thẳng IK là:
A.3cm B.2cm C.5cm D.7cm.
5. Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN khi:
A. IM = IN B.
C. IM + IN = MN D. IM = 2 IN
6. Cho các điểm A, B, C, D, E cùng nằm trên một đường thẳng. Có bao nhiêu đoạn thẳng được tạo thành từ các điểm trên ?
A. 5 B. 10 C. 15 D. 20
7. Đường thẳng có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau ?
A. Giới hạn ở một đầu. | B. Kéo dài mãi về một phía. |
C. Giới hạn ở hai đầu. | D. Kéo dài mãi về hai phía. |
8 . Ba điểm M, N, P thẳng hàng. Trong các câu sau, câu nào sai ?
A. Đường thẳng MP đi qua N. | B. Đường thẳng MN đi qua P. |
C. M, N, P thuộc một đường thẳng. | D. M, N, P không cùng thuộc một đường thẳng. |
9. Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì:
A. ME + MN = EN | B. MN + EN = ME | C. ME + EN = MN | D. Đáp án khác. |
10. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua 5 điểm phân biệt mà trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng?
A. 15. | B. 10. | C. 5. | D. Vô số. |
Bài 1:Cho đường thẳng xy . Lấy điểm O xy ; điểm Axy và điểm B trên tia Ay (điểm B khác điểm A)
Bài 2: Vẽ hai đường thẳng mn và xy cắt nhau tại O
Bài 3 : Cho 4 điểm A , B , C , O . Biết hai tia OA , OB đối nhau ; hai tia OA , OC trùng nhau .
a) Giải thích vì sao 4 điểm A, B , C , O thẳng hàng .
b)Nếu điểm A nằm giữa C và O thì điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không ? Giải thích Vì sao ?
Bài 4: Cho điểm O nằm giữa hai điểm A và B ; điểm I nằm giữa hai điểm O và B . Giải thích vì sao :
Bài 5: Gọi A và B là hai điểm nằm trên tia Ox sao cho OA = 4 cm , OB = 6 cm . Trên tia BA lấy điểm C sao BC = 3 cm . So sành AB với AC .
Bài 6: Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm . Lấy hai điểm E và F nằm giữa A và B sao cho AE + BF = 7 cm .
Bài 7: Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy . Trên tia Ox lấy hai điểm A và B (điểm A nằm giữa O và B) . Trên tia Oy lấy hai điểm M và N sao cho OM = OA ; ON = OB .
Bài 8: Trên tia Ox lấy hai điểm A và M sao cho OA = 3 cm ; OB = 4,5 cm . Trên tia Ax lấy điểm B sao cho M là trung điểm của AB. Hỏi điểm A có phải là trung điểm của đoạn thẳng OB không ? Vì sao ?
Bài 9: Cho đoạn thẳng AB = 6 cm. Lấy hai điểm C và D thuộc đoạn AB sao cho AC = BD = 2 cm .
Gọi M là trung điểm của AB .
Bài 10 : Gọi O là một điểm của đoạn thẳng AB . Xác định vị trí của điểm O để :
Bài 11: Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB và C là một điểm của đoạn thẳng đó .
Cho biết AB = 6 cm ; AC = a ( cm ) ( 0 < a 6 ) . Tính khoảng cách CM .
Bài 12:Cho đoạn thẳng CD = 5 cm.Trên đoạn thẳng này lấy hai điểm I và K sao cho CI=1cm;DK=3 cm
Bài 13: Cho đoạn thẳng AB ;điểm O thuộc tia đối của tia AB.Gọi M, N thứ tự là trung điểm của OA, OB
Bài 14: Cho đoạn thẳng AB = 8 cm . Trên tia AB lấy điểm C sao cho AC = 2 cm .
Bài 15: Trên tia Ox , lấy hai điểm E và F sao cho OE = 3 cm , OF = 6 cm .
Bài 16: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm.
Bài 17:
Cho đoạn thẳng AB = 8 cm. Điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho BC = 2 cm. Tính độ dài có thể có được của đoạn thẳng AC
Bài 18
Vẽ tia Ax . Lấy BAx sao cho AB = 8 cm, điểm M nằm trên đoạn thẳng AB sao cho AM = 4 cm.
Câu 19
a) Vẽ đường thẳng xy. Trên xy lấy ba điểm A,B.C theo thứ tự đó.
b) Kể tên các tia có trên hình vẽ (Các tia trùng nhau chỉ kể một lần)
c) Hai tia Ay và By có phải là hai tia trùng nhau không? Vì sao?
d) Kể tên hai tia đối nhau gốc B.
Câu 20
a) Trên tia Ox, vẽ hai điểm A, B sao cho OA = 3.5cm, OB = 7cm.
b) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không?
c) So sánh OA và AB.
d) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
Câu 21:
Hãy vẽ sơ đồ trồng cây trong trường hợp sau: Có 10 cây trồng thành 5 hàng , mỗi hàng 4 cây
Câu 22: Vẽ liền 1 nét 4 đoạn thẳng đi qua 9 điểm:
Bài 1: Cho đoạn thẳng AB = 5cm, điểm C nằm giữa A và B, các điểm D và E theo thứ tự là trung điểm của AC và CB. Tính độ dài DE.
Bài 2: Cho điểm C thuộc đường thẳng AB nhưng không thuộc đoạn thẳng AB. Biết CA = a, CB = b. Gọi I là trung điểm của AB. Tính độ dài IC.
Bài 3: Trên mặt phẳng có bốn đường thẳng. Số giao điểm của các đường thẳng có thể bằng bao nhiêu?
Bài 4: Cho n điểm (n >= 2). Nối từng cặp hai điểm trong n điểm đó thành các đoạn thẳng.
a. Hỏi có bao nhiêu đoạn thẳng nếu trong n điểm đó không có ba điểm nào thẳng hàng?
b. Hỏi có bao nhiêu đoạn thẳng nếu trong n điểm đó có đúng ba điểm thẳng hàng?
c. Tính n biết rằng có tất cả 1770 đoạn thẳng.
Bài 5: Cho n điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Biết rằng có tất cả 105 đường thẳng. Tính n?
Bài 6: Cho n đường thẳng trong đó bất cứ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau, không có ba đường thẳng nào đồng quy. Biết rằng số giao điểm của các đường thẳng đó là 780. Tính n?
Bài 7: Cho 101 đường thẳng trong đó bất cứ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau, không có ba đường thẳng nào đồng quy. Tính số giao điểm của chúng.
Bài 8: Cho 20 điểm, trong đó có a điểm thẳng hàng. Cứ 2 điểm, ta vẽ một đường thẳng. Tìm a , biết vẽ được tất cả 170 đường thẳng.
Bài 9: Cho ba điểm A, B, C nằm ngoài đường thẳng a. Biết rằng cả hai đoạn thẳng BA, BC đều cắt đường thẳng a. Hỏi đường thẳng a có cắt đoạn thẳng AC không? Vì sao?
Bài 10: Trên tia Ox cho 4 điểm A, B, C, D. biết rằng A nằm giữa B và C; B nằm giữa C và D ; OA = 5cm; OD = 2 cm ; BC = 4 cm và độ dài AC gấp đôi độ dài BD. Tìm độ dài các đoạn BD; AC.
Bài 11: Gọi A và B là hai điểm trên tia Ox sao cho OA = 4 cm ; OB = 6 cm . Trên tia BA lấy điểm C sao cho BC = 3 cm .So sánh AB với AC.
Bài 12: Trên tia Ox cho 4 điểm A, B, C, D. Biết rằng A nằm giữa B và C; B nằm giữa C và D ; OA = 7cm; OD = 3cm ; BC = 8cm và AC =3BD.
a) Tính độ dài AC.
b) Chứng tỏ rằng: Điểm B là trung điểm của đoạn thẳng AD.
Bài 13: Trên tia Ox lấy hai điểm M và N, sao cho OM = 3cm và ON = 7cm.
Bài 14: Cho đường thẳng xy. Trên xy lấy 3 điểm A; B; C sao cho AB = a cm; AC = b cm (b > a). Gọi I là trung điểm của AB.
HƯỚNG DẪN – LỜI GIẢI
Bài 1: Cho đoạn thẳng AB = 5cm, điểm C nằm giữa A và B, các điểm D và E theo thứ tự là trung điểm của AC và CB. Tính độ dài DE.
GIẢI: (H1)
DE = DC + CE = + = = = = 2,5 (cm)
Bài 2: Cho điểm C thuộc đường thẳng AB nhưng không thuộc đoạn thẳng AB. Biết CA = a, CB = b. Gọi I là trung điểm của AB. Tính độ dài IC.
Giải (H2)
Trường hợp a > b(H2a):IC = IB – CB = – b =
Trường hợp a < b (H2b): IC =
Trường hợp a = b thì I C
Bài 3: Trên mặt phẳng có bốn đường thẳng. Số giao điểm của các đường thẳng có thể bằng bao nhiêu?
GIẢI
Bài toán đòi hỏi phải xét đủ các trường hợp:
Bài 4: Cho n điểm (n >= 2). Nối từng cặp hai điểm trong n điểm đó thành các đoạn thẳng.
a. Hỏi có bao nhiêu đoạn thẳng nếu trong n điểm đó không có ba điểm nào thẳng hàng?
Giải:
Chọn một điểm. Nối điểm đó với từng điểm trong n – 1 điểm còn lại, ta vẽ được n – 1 đoạn thẳng. Làm như vậy với n điểm, ta được n(n-1) đoạn thẳng. Nhưng mỗi đoạn thẳng được tính hai lần, do đó tất cả chỉ có đoạn thẳng.
b. Hỏi có bao nhiêu đoạn thẳng nếu trong n điểm đó có đúng ba điểm thẳng hàng?
Giải:
Tuy trong hình vẽ có ba điểm thẳng hàng, nhưng số đoạn thẳng phải đếm vẫn không thay đổi, do đó vẫn có đoạn thẳng.
c. Tính n biết rằng có tất cả 1770 đoạn thẳng.
Giải:
Ta có: = 1770.
Do đó: n(n – 1) = 2.1170 = 22.3.5.59 = 59.60
Suy ra : n = 60
Bài 5: Cho n điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Biết rằng có tất cả 105 đường thẳng. Tính n?
HD:
Ta có: = 105 nên n(n-1) = 210 = 2.3.5.7 = 15.14. Vậy n = 15
Bài 6: Cho n đường thẳng trong đó bất cứ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau, không có ba đường thẳng nào đồng quy. Biết rằng số giao điểm của các đường thẳng đó là 780. Tính n?
HD:
Từ = 780 ta tính được n = 40
Bài 7: Cho 101 đường thẳng trong đó bất cứ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau, không có ba đường thẳng nào đồng quy. Tính số giao điểm của chúng.
HD:
Mỗi đường thẳng cắt 100 đường thẳng còn lại tạo nên 100 giao điểm. Có 101 đường thẳng nên có: 101.100 giao điểm nhưng mỗi giao điểm đã được tính hai lần nên chỉ có:
101.100:2 = 5050 (giao điểm)
Bài 8: Cho 20 điểm, trong đó có a điểm thẳng hàng. Cứ 2 điểm, ta vẽ một đường thẳng. Tìm a , biết vẽ được tất cả 170 đường thẳng.
GIẢI
Giả sử trong 20 điểm, không có 3 điểm nào thẳng hàng. Khi đó, số đường thẳng vẽ được là: 19 . 20:2 = 190
Trong a điểm, giả sử không có 3 điểm nào thẳng hàng.Số đường thẳng vẽ được là : (a – 1 ) a : 2 .
Thực tế, trong a điểm này ta chi vẽ được 1 đường thẳng.
Vậy ta có : 190 – ( a- 1)a : 2 + 1 = 170
=> a = 7
Bài 9: Cho ba điểm A, B, C nằm ngoài đường thẳng a. Biết rằng cả hai đoạn thẳng BA, BC đều cắt đường thẳng a. Hỏi đường thẳng a có cắt đoạn thẳng AC không? Vì sao?
GIẢI (H9)
Đường thẳng a cắt đoạn thẳng AB thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a.
Lập luận tương tự hai điểm B, C thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a.
Bài 10: Trên tia Ox cho 4 điểm A, B, C, D. biết rằng A nằm giữa B và C; B nằm giữa C và D ; OA = 5cm; OD = 2 cm ; BC = 4 cm và độ dài AC gấp đôi độ dài BD. Tìm độ dài các đoạn BD; AC.
GIẢI
O D B A C x
Vì A nằm giữa B và C nên BA +AC = BC ⇒ BA +AC =4 (1)
Lâp. luân ⇒ B nằm giữa A và D.
Theo gt OD < OA ⇒ D nằm giữa O và A.
Mà OD + DA = OA ⇒ 2 + DA =5 ⇒ DA =3 cm
Ta có DB + BA = DA⇒ DB +BA =3 (2)
(1) –(2) AC – DB = 1 (3)
theo đề ra : AC = 2BD thay và (3)
Ta có 2BD – BD = 1 ⇒ BD = 1
⇒ AC = 2BD ⇒ AC = 2 cm
Bài 11: Gọi A và B là hai điểm trên tia Ox sao cho OA = 4 cm ; OB = 6 cm . Trên tia BA lấy điểm C sao cho BC = 3 cm .So sánh AB với AC.
GIẢI
Hai điểm A và B trên tia Ox mà OA< OB (4<6) nên điểm A năm giữa O và B suy ra AB = OB – OA
AB = 6 – 4 = 2 (cm)
Hai điểm Avà C trên tia BA mà BA < BC ( 2<3 ) nên điểm A năm giữa hai điểm B và C
Suy ra AC = BC – BA = 3 – 2 = 1 (cm)
Vậy AB > AC ( 2 >1)
Bài 12: Trên tia Ox cho 4 điểm A, B, C, D. Biết rằng A nằm giữa B và C; B nằm giữa C và D ; OA = 7cm; OD = 3cm ; BC = 8cm và AC =3BD.
x
x
3x
Đặt BD = x (cm) => AC = 3x (cm)
Vì D nằm giữa O và A (Do OD < OA) nên: OD+DA = OA => DA = 4
=> DB+BA = 4 hay x + BA = 4 (1)
Vì A nằm giữa B và C nên: BA + AC = BC hay 3x + BA = 8 (2)
Từ (1) và (2) ta có: (3x + BA) - (x + BA) = 8-4
2x = 4 x = 2
AC = 3.2 = 6 (cm)
Theo (1) ta có: x + BA = 4 mà x = 2 => BA = 2
Mà BD = x = 2
=> BD = BA (=2) => B là trung điểm của đoạn thẳng AD
Bài 13: Trên tia Ox lấy hai điểm M và N, sao cho OM = 3cm và ON = 7cm.
GIẢI
=> OM + MN = ON
=> 3 + MN = 7 => MN = 7 – 3 = 4 (cm)
Vậy MN = 4(cm)
b)
TH1: Nếu P nằm giữa M và N thì M nằm giữa O và P
=> OP = OM + MP => OP = 3 + 2 = 5(cm).
TH2: Nếu Nếu P nằm giữa O và M => OM = OP + PM
Bài 14: Cho đường thẳng xy. Trên xy lấy 3 điểm A; B; C sao cho AB = a cm; AC = b cm (b > a). Gọi I là trung điểm của AB.
GIẢI
HS tính được IC = b -
TH2. B; C nằm khác phía so với điểm A.
b). HS tính được IC = b +
*) TH 1: Nếu cả 4 điểm cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy thì đường thẳng xy không cắt các đoạn thẳng: MN, MP, MQ, NP, NQ, PQ.
*) TH 2: Nếu có 3 điểm (giả sử M ; N ; P) cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng còn 1 điểm Q nằm khác phía bờ là đường thẳng xy thì đường thẳng xy cắt 3 đoạn thẳng sau: MQ, NQ, PQ.
*) TH 3: Nếu có 2 điểm ( giả sử M ; N ) cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng còn 2 điểm (P ; Q) nằm khác phía bờ là đường thẳng xy thì đường thẳng xy cắt 4 đoạn thẳng sau: MP; MQ, NP; NQ.