Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
➀➀. SỐ THỰC
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Số thực
Tập hợp các số thực được ký hiệu là
2. Trục số thực
3. Các phép toán
Trong tập hợp số thực , ta cũng định nghĩa các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa và khai căn. Các phép toán trong tập hợp số thực cũng có các tính chất như các phép toán tring tập hợp các số hữu tỉ.
II. BÀI TẬP
Bài 1: Điền tên các tập hợp vào sơ đồ Ven cho phù hợp
Bài 2: Điền các dấu thích hợp vào ô vuông.
; ; ;
; ;
; ; ;
Nếu là số hữu tỉ thì viết được dưới dạng số thập phân …………………………………….… hoặc …………………………..………….…………
Bài 3: So sánh
a) 0,135 0,(135) b) 0,(3)
c) 2,1(467) d)
Bài 4
e) f)
Bài 4: Sắp xếp các số thực sau theo thứ tự tăng dần
0,466 ; ; 0,4636363… ; 0,463736 ; 0,4656365…
Ta có :
Bài 5: Thực hiện phép tính
Bài 6: Chứng minh là số vô tỉ
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
HDG:
Bài 1:
Bài 2:
Nếu a là số hữu tỉ thì a viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Bài 3: a) b)
c) ; d)
e) ; f)
Bài 4:
Bài 5: A = 0,2 B = 100
Bài 6: Giả sử là số hữu tỉ, như vậy có thể được viết dưới dạng phân số tối giản tức là . Suy ra hay (1). Đẳng thức (1) chứng tỏ: mà 7 là số nguyên tố nên . Đặt m = 7k ta có: (2). Từ (1) và (2) suy ra nên (3). Từ (3) ta lại có . Như vậy m và n cùng chia hết cho 7 nên phân số không tối giản, trái giả thiết. Vậy không phải là số hữu tỉ, do đó là số vô tỉ.
Nhận xét: Bằng phương pháp nêu trên, ta có thể chứng minh được rằng: Nếu số nguyên dương a không phải là số chính phương thì là số vô tỉ. Chẳng hạn: là những số vô tỉ.