Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
➅ MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Mặt phẳng tọa độ:
- Hai trục số vuông góc với nhau tại . Các trục: và gọi là các trục tọa độ. gọi là trục hoành, gọi là trục tung. Điểm gọi là gốc tọa độ.
- Mặt phẳng có hệ trục toạ độ gọi là mặt phẳng toạ độ . Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành 4 góc: Góc phần tư thứ theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ.
Chú ý: Các đơn vị dài trên hai trục tọa độ được chọn bằng nhau (nếu không nói gì thêm).
2. Tọa độ của một điểm:
Hệ trục tọa độ
Trên mặt phẳng toạ độ .
- Cặp số gọi là toạ độ của điểm , là hoành độ và là tung độ của điểm .
- Điểm có toạ độ . Kí hiệu : .
- Hoành độ luôn đứng trước.
II. BÀI TẬP
Bài 1: Ở hình vẽ:
a) Viết tọa độ các điểm A, B, C, D.
b) Em có nhận xét gì về tọa độ của các cặp điểm A và B; C và D?
c) Em có nhận xét gì về vị trí của 4 điểm H, K, B, E và tọa độ của bốn điểm đó?
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Bài 2: Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức
a) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng sau:
|
|
|
|
| ||
|
|
b) Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu tất cả các điểm (x;y) ở bảng trên. Em có nhận xét gì về vị trí của 6 điểm đó.
Nhận xét: .……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Bài 3
- Trục hoành.
- Trục tung.
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
Bài 4. Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy, đơn vị trên các trục là 1 cm.
HDG:
Bài 1: a)
b) Hoành độ của điểm này là tung độ của điểm kia và ngược lại.
c) 4 điểm H, K, B, E cùng nằm trên một đường thẳng và đều có hoành độ bằng 2
Bài 2:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Nhận xét : 6 điểm trên cùng nằm trên một đường thẳng.
Bài 3:
Tọa độ điểm đối xứng với B qua: - Trục hoành: - Trục tung: | c) Tọa độ |
Bài 5: a) Diện tích ABC: cm2
b) Diện tích MNK: