Giáo án toán lớp 1 sách cánh diều tuần 26

Giáo án toán lớp 1 sách cánh diều tuần 26

4.1/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Giáo án toán lớp 1 sách cánh diều tuần 26

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 26

MÔN: TOÁN

BÀI : PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 (Tiết 1)

Ngày: - - 2021

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3.

-Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh

Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng dạng 14 + 3, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện phép tính cộng hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.

II/ CHUẨN BỊ

20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh (trong bộ đồ dùng Toán 1).

Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông có kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô:

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động khởi động

HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép cộng trong phạm VI 10.

+ Bức tranh vẽ gì?

+ Viết phép tính thích họp vào bảng con.

+ Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng hạn: “Tớ nhìn thấy có 14 chong chóng đỏ, 3 chong chóng xanh, tất cả có 17 chong chóng, tớ viết phép cộng: 14 + 3 = 17”.

GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 14 + 3 = 17?

Hoạt động hình thành kiến thức

HS tính 14 + 3 = 17

GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép tính.

C. Hoạt động thực hành, luyện tập

Bài 1

GV chốt lại cách làm bài, có thể làm mẫu 1 phép tính.

HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).

HS thảo luận nhóm

HS tính 14 + 3 = 17

Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 14 + 3 = ?

Đại diện nhóm trình bày.

HS lắng nghe và nhận xét các cách tính các bạn nêu ra.

HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép tính cộng 14 + 3 và cùng thao tác với GV:

Tay lấy 14 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy).

Miệng nói: Có 14 chấm tròn. Tay lấy 3 chấm tròn xanh, xếp lần lượt từng chấm tròn xanh vào các ô tiếp theo trong băng giấy.

-Đếm: 15, 16,17.

Nói kết quả phép cộng 14 + 3 = 17.

HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con. Chẳng hạn: 13 + 1 = 14; 12 + 3 = 15; ...

Chia sẻ cách làm.

Cá nhân HS làm bài 1; Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính).

Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.

GIÁO VIÊN

Nguyễn Thị Tâm

KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 26

MÔN: TOÁN

BÀI : PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 (Tiết 2)

Ngày: - - 2021

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3.

-Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh

Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng dạng 14 + 3, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện phép tính cộng hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.

II/ CHUẨN BỊ

20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh (trong bộ đồ dùng Toán 1).

Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông có kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô:

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Bài 2

Bài 3

Lưu ý: ơ bài này HS có thế tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau, có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính,... GV nên quan sát cách HS tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính.

Bài 4

Ví dụ: Đoàn tàu có 15 toa tàu, nối thêm 3 toa tàu nữa.

Phép tính tìm tất cả số toa tàu là 15 + 3 = 18.

GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách các em. GV khuyến khích HS trong lóp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.

D. Hoạt động vận dụng

E. Củng cố, dặn dò

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.

- Đổi vở kiếm tra chéo.

HS đứng tại chỗ nêu cách làm.

GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 14 + 3 bằng cách đếm thêm 3 kể từ 14: 15, 16,17

Cá nhân HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép cộng.

Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp. Chia sẻ trước lớp.

Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.

HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3.

GIÁO VIÊN

Nguyễn Thị Tâm

KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 26

MÔN: TOÁN

BÀI : PHÉP TRỪ DẠNG 17-2 (Tiết 1)

Ngày: - - 2021

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2.

Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh

Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép trừ dạng 17 - 2, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện phép tính trừ hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.

II/ CHUẨN BỊ

20 chấm tròn đỏ, 20 chấm tròn xanh.

Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông (kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô).

Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17-2.

Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động khởi động

+ Bức tranh vẽ gì?

+ Viết phép tính thích hợp (bảng con).

+ Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng hạn: “Tớ nhìn thấy tất cả có 17 chong chóng, 2 chong chóng bạn trai cầm đi, còn lại 15 chong chóng. Tớ viết phép trừ: 17-2= 15”.

HS chia sẻ trước lớp (tổ chức cho HS trong 1 hoặc 2 bàn phát biểu ý kiến).

GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 17-2 = 15?

Hoạt động hình thành kiến thức

GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quá phép tính.

HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép trừ trong phạm vi 10.

HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).

HS thảo luận nhóm bàn

HS tính 17-2 = 15.

Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 17 - 2 = ?

Đại diện nhóm trình bày.

HS lắng nghe và nhận xét các cách tính bạn nêu ra.

HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép trừ 17 - 2 và cùng thao tác với GV:

Tay lấy 17 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy).

Miệng nói: Có 17 chấm tròn. Tay bớt đi 2 chấm tròn (làm thao tác gạch bớt)

Đếm: 16,15.

Nói kết quả phép trừ 17-2=15.

HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con, chẳng hạn: 14-1 = 13; 18-3 = 15; ...

HS chia sẻ cách làm.

GIÁO VIÊN

Nguyễn Thị Tâm