Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________
======================================================================= TUẦN 20
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Tích của hai thừa số 2 và 7 là :
A. 21 B. 14 C. 16 D. 18
Câu 2. Kết quả của phép tính: 5 l × 8 là:
A. 48 B. 42 C. 40 D. 40 l
Câu 3. Một đôi đũa gồm 2 chiếc đũa, khi đó 5 đôi đũa có số chiếc đũa là:
A. 20 chiếc B. 10 chiếc C. 7 chiếc D. 15 chiếc
Câu 4. Một bông hoa có 5 cánh. Vậy 6 bông hoa có số cánh hoa là:
A. 20 cánh B. 40 cánh C. 30 cánh D. 25 cánh
Câu 5. Trong phép nhân: 5 x 8 = 10 , thừa số là:
A. 5 và 8 B. 5 và 10 C. 10 và 5 D. 5,8, 10
Câu 6. Cho hình vẽ:
Số cần điền vào ô trống là:
A. 2 | B. 6 | C. 10 | |
Câu 7. Thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 3. Tích là: | |||
A. 5 | B. 6 | C. 8 | D. 10 |
Câu 8. Trong phép nhân: 2 x 7 = 14, thừa số là: | |||
A.2,7 | B. 2, 14 | C. 14 | D. 7, 14 |
Câu 9. Chuyển phép nhân 3 x 4 thành các số hạng bằng nhau là: | |||
A.4+4+4 | B.3+4 | C.3+3+3 | D.3+3+3+3 |
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó:
2 x 6
2 x 9
5 x 3
2 x 4
5 x 8
12 | 18 | 20 | 40 | 8 | 14 | 45 | ||
5 | ||||||||
15 |
5 x 4
5 x 1
2 x 7
5 x 9
2 x 10
Bài 2. Một cái giỏ đựng 4 quả táo. Hỏi 5 cái giỏ đựng bao nhiêu quả táo ?
Bài giải
Số quả táo đựng trong 5 giỏ có tất cả là :
……….. x ………= ………. ( quả )
Đáp số ….. quả
Bài 3. Viết phép cộng sau đó chuyển thành phép nhân tương ứng ở mỗi hình:
3 + 3 = 3 x 2 ………………………
……………………… ………………………………