Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
TUẦN 31
TOÁN
CHỦ ĐỀ 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000
Bài 70: NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2)
(Trang 94)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
- Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số)
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | ||||||||||||
1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: | |||||||||||||
- GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới | - HS tham gia - HS lắng nghe. | ||||||||||||
2 Luyện tập Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp). - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Cách tiến hành: | |||||||||||||
Bài 1: (làm việc cặp đôi) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập - GV cho HS thảo luận cặp đôi 1 bạn nêu cách tìm 1 bạn nêu đáp số sau đó đổi nhiệm vụ cho nhau - Cho cặp đôi báo cáo kết quả -GV nhận xét và chốt đáp án
Bài 2: (làm việc cá nhân) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập - Cho HS làm bài vào vở - Gọi HS trình bày bái làm trước lớp - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả đúng. Bài 3. (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn tương tự như bài 2 - GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét và chốt kết quả đúng: Bài 4. (Làm việc nhóm) -Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài toán hỏi gì? - Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? - Gọi HS tóm tắt đề toán - Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số - Đại diện các nhóm trình bày bài giải -GV nhận xét chốt đáp số đúng | - HS nêu yêu cầu của bàì: Điền số vào ô trống có dấu ? - HS thảo luận cập đôi và thống nhất kết quả -HS nhận xét bổ sung -HD nêu: Đặt tính rồi tính -HS làm bài - Báo cáo kết quả trước lớp - HS nêu yêu cầu - HS suy nghĩ và làm bài vào vở. -HS đọc đề bài và trả lời các câu hỏi khai thác bài - Thảo luận trong nhóm và thống nhất cách giải - Đại diện các nhóm trình bày bài giải Bài giải Ba kho có số dầu là: 12 000 x 3 = 36 000 (l) Ba kho đó còn lại số lít dầu là: 36 000 – 21 000 = 15 000 ( l ) Đáp số: 15 000 lít | ||||||||||||
3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: | |||||||||||||
- GV tổ chức HS chơi theo cặp - Nhận xét, tuyên dương các cặp chơi hay | - HS tham gia vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. | ||||||||||||
4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
----------------------------------------------------
TOÁN
CHỦ ĐỀ 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000
Bài 70: NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T3)
(Trang 94)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số)
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới | - HS tham gia - HS lắng nghe. |
2 Luyện tập Mục tiêu: - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Thực hiện được phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp). - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số) - Cách tiến hành: | |
Bài 1: ( trò chơi theo nhóm) - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Chơi theo nhóm, nhóm nào có kết quả nhanh và đúng thì nhóm đó thắng cuộc. -GV nhận xét và chốt đáp án Bài 2: (làm việc cá nhân) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập - Cho HS làm bài vào vở - Gọi HS trình bày bái làm trước lớp - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả đúng. Bài 3. (Làm việc nhóm) -Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài toán hỏi gì? - Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? - Gọi HS tóm tắt đề toán - Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số - Đại diện các nhóm trình bày bài giải -GV nhận xét chốt đáp số đúng Bài 4. (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn tương tự như bài 3 - GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét và chốt kết quả đúng: | - HS nêu yêu cầu của bàì: Điền số vào ô trống có dấu ? - HS thảo luận và thống nhất kết quả -HS nhận xét bổ sung -HD nêu: Đặt tính rồi tính -HS làm bài - Báo cáo kết quả trước lớp a, 31624 15041 x 3 x 5 94872 75205 b, 26745 + 12071 x 6 = 26745 + 72426 = 99171 -HS đọc đề bài và trả lời các câu hỏi khai thác bài - Thảo luận trong nhóm và thống nhất cách giải - Đại diện các nhóm trình bày bài giải Bài giải Số tiền 6 quyển vở có là: 6 000 x 6 = 36 000 (đồng) Cô bán hàng trả lại cho Việt số tiền là: 100 000 – 36 000 = 64 000 ( đồng ) Đáp số: 64 000 đồng - HS nêu yêu cầu - HS suy nghĩ và làm bài vào vở. - Trình bày bài làm trước lớp Bài giải Hai vườn ươm của trại cây giống có số cây là: 14000 x 2 = 28 000 (cây ) Cả hai trại cây giống có số cây giống là: 28000 +15000 = 43000 ( cây) Đáp số: 43000 cây giống |
3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức HS chơi trò chơi - Nhận xét, tuyên dương các nhóm chơi hay | - HS tham gia vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. |
4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
----------------------------------------------------------
TOÁN
CHỦ ĐỀ 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000
Bài 71: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( 3 tiết )
( TIẾT 1 trang 97 – 98 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết và thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
( trường hợp chia hết )
- Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
- Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn( một bước tính) liên quan đến phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | ||||
I. KHỞI ĐỘNG: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: | |||||
- GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, 3224 : 4; 1516 : 3 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới | - HS tham gia trò chơi HS thực hiện và nêu cách thực hiện. - HS lắng nghe. | ||||
II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: 1, Khám phá: - Mục tiêu: + HS biết và thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ( chia hết). - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn( một bước tính) liên quan đến phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Cách tiến hành: ( Cá nhân ) | |||||
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, từ bóng nói của Nam và Mai, HS nêu được bài toán. - GV ? Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi ta điều gì ? ? Muốn biết mỗi trang trại có bao nhiêu con vịt ta làm như thế nào? ? Gọi HS nêu phép chia. - Yêu cầu HS xung phong lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm bảng con. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. - GV gọi vài HS nêu lại cách đặt tính và tính. - GV chốt lại cách đặt tính và cách tính. | - Chia đều 17 486 con vịt vào 2 trang trại. Hỏi mỗi trang trại có bao nhiêu con vịt ? - Có 17 486 con vịt, được chia đều vào 2 trang trại. - Mỗi trang trại có bao nhiêu con vịt ? - Làm phép chia. 17 486 : 2
| ||||
2. Hoạt động thực hành: - Mục tiêu: + HS biết và thực hiện được ( đặt tính rồi tính) phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ( chia hết). - Vận dụng thực hành giải được bài tập 1, 2, 3 SGK - Cách tiến hành: ( Cá nhân - cặp đôi - lớp ) | |||||
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS lên bảng, lớp làm bảng con - Lớp – GV nhận xét bảng con, bảng lớp – sửa sai, Tuyên dương. Bài 2: ? Bài này yêu cầu các em làm gì ? Bài này gồm mấy yêu cầu? Yêu cầu thứ nhất làm gì? Yêu cầu thứ hai làm gì ? - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. Sau đó cho HS đổi chéo (cặp đôi ) để chữa bài cho nhau. - GV theo dõi nhận xét tuyên dương. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán. - GV ? Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi ta điều gì ? ? Muốn biết mỗi ô tô chở bao nhiêu ki - lô - gam muối ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS xung phong lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV thu một số vở chấm nhận xét. - Lớp – GV nhận xét bài trên bảng. | Bài 1: Tính 25 684 4 37 085 5 16 6421 20 7417 08 08 04 35
Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Bài gồm 2 yêu cầu. Yêu cầu thứ nhất là đặt tính, yêu cầu thứ hai là tính. 21 684 4 16 025 5 45 789 3 16 5421 10 3205 15 15263 08 025 07 04 0 18
0 Bài 3: Vài 3 HS đọc đề bài toán - Có 10 160 kg muối, chia đều vào 4 ô tô. - Mỗi ô tô chở bao nhiêu ki – lô – gam muối. - Ta làm phép chia Bài giải Mỗi ô tô chở số muối là: 10 160 : 4 = 2 540 ( kg ) Đáp số: 2 540 kg muối | ||||
3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: | |||||
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS biết và thực hiện được ( đặt tính rồi tính) phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số + Suy nghĩ và giải bài toán: Một cửa hàng có 36550 kg gạo, đã bán được một phần năm số gạo đó. Hỏi của hàng đã bán đi bao nhiêu ki – lô – gam gạo ? - Nhận xét, tuyên dương | - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + HS trả lời:..... | ||||
4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
------------------------🙠🟏🙢----------------
Bài 71: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(Tiết 2) – Trang 98 – 99
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết và thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
( trường hợp chia có dư)
- Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
- Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn( hai bước tính) liên quan đến phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | |||||||||||||||||
I. KHỞI ĐỘNG: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: | ||||||||||||||||||
- GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, 84 848 : 4; 23 436 : 3 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới | - HS tham gia trò chơi HS thực hiện và nêu cách thực hiện. - HS lắng nghe. | |||||||||||||||||
II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: 1, Khám phá: - Mục tiêu: + HS biết được phép chia ( có dư) số có năm chữ số cho số có một chữ số, nhận biết và xác định được số dư trong phép chia, cách viêt kết quả phép chia có dư. - Vận dụng thực hành giải được bài tập 1, 2, 3 SGK - Cách tiến hành: ( Cá nhân ) | ||||||||||||||||||
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trong SGK - GV ? Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi ta điều gì ? ? Muốn biết may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như vậy và còn thừa mấy mét vải ta làm như thế nào? ? Gọi HS nêu phép chia. - Yêu cầu HS xung phong lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm bảng con. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. - GV gọi vài HS nêu lại cách đặt tính và tính. - GV chốt lại cách đặt tính và cách tính. ( đây là phép chia có dư, số dư là 1) ? Số dư trong phép chia này là số nào ? ? Số dư so với số chia như thế nào ? | - 3 – 4 HS đọc đề bài toán. - Có 10 450 m vải. May mỗi bộ quần áo hết 3 m vải. - May được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như vậy và còn thừa mấy mét vải. - Làm phép chia. 10 450 : 3
- Số dư trong phép chia này là số 1 - Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia. ( vài HS nhắc lại) | |||||||||||||||||
2. Hoạt động thực hành: - Mục tiêu: + HS biết và thực hiện được ( đặt tính rồi tính) phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ( chia hết). - Vận dụng thực hành giải được bài tập 1, 2, 3 SGK - Cách tiến hành: ( Cá nhân - cặp đôi - lớp ) | ||||||||||||||||||
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. a) Yêu cầu HS lên bảng, lớp làm bảng con - Lớp – GV nhận xét bảng con, bảng lớp - sửa sai, Tuyên dương. b) Xác định số bị chia, số chia, thương, số dư của mỗi phép chia ở câu a, rồi viết số thích hợp ở ô có dấu “ ?” trong bảng. - GV tổ chức trò chơi “ Tiếp sức” 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em. - GV hướng dẫn cách chơi. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương nhóm nhanh và đúng. Bài 2: ? Bài này yêu cầu các em làm gì ? Bài này gồm mấy yêu cầu? Yêu cầu thứ nhất làm gì? Yêu cầu thứ hai làm gì ? - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. Sau đó cho HS đổi chéo (cặp đôi ) để chữa bài cho nhau. - GV theo dõi nhận xét tuyên dương. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán. - GV ? Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi ta điều gì ? ? Muốn biết đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc và còn thừa ra mấy viên ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS xung phong lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV thu một số vở chấm nhận xét. - Lớp – GV nhận xét bài trên bảng. | Bài 1: a) Tính 15 827 5 26 167 4 0 8 3165 2 1 6541 32 16 27 07
b) Số
Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Bài gồm 2 yêu cầu. Yêu cầu thứ nhất là đặt tính, yêu cầu thứ hai là tính. 21 437 3 36 095 8 0 4 7 145 4 0 4 511 13 09 17 15 2 7 21 437 : 3 = 7 145 (dư 2); 36 095 : 8 = 4 511(dư 7) Bài 3: Vài 3 HS đọc đề bài toán - Có 10 243 viên thuốc, mỗi vỉ 8 viên thuốc. - Đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc và còn thừa ra mấy viên. - Ta làm phép chia Bài giải 10 243 : 8 = 1 280 ( dư 3 ) Vậy đóng được nhiều nhất 1 280 vỉ thuốc và còn thừa ra 3 viên. Đáp số: 1280 vỉ thuốc, thừa 3 viên. | |||||||||||||||||
3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: | ||||||||||||||||||
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS biết và thực hiện được ( đặt tính rồi tính) phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. 16 538 : 3; 25 295 : 4 - Nhận xét, tuyên dương | - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + HS trả lời:..... | |||||||||||||||||
4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
------------------------🙠🟏🙢----------------
Bài 71: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
LUYỆN TẬP (Tiết 3) – Trang 99 – 100
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (chia có dư)
- Vận dụng thực hành vào giải bài tập, bài toán có lời văn liên quan đến chia số có năm chữ số cho số có một chữ số; thực hiện được chia nhẩm số tròn nghìn cho số có một chữ số.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | ||||||||||||||||
I. khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: | |||||||||||||||||
- GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, 18842: 4; 36 083 : 4 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới | - HS tham gia trò chơi HS thực hiện và nêu cách thực hiện. - HS lắng nghe. | ||||||||||||||||
2. LUYỆN TẬP - Mục tiêu: - Củng cố phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (chia có dư) - Vận dụng thực hành vào giải bài tập, bài toán có lời văn liên quan đến chia số có năm chữ số cho số có một chữ số; thực hiện được chia nhẩm số tròn nghìn cho số có một chữ số. - Cách tiến hành: ( Cá nhân - cặp đôi - lớp ) | |||||||||||||||||
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn mẫu 1 phép tính. 15 000 : 5 = ? Nhẩm: 15 nghìn : 5 = 3 nghìn 15 000 : 5 = 3 000 Hay lấy 15 chia 5 = 3 viết 3 sau đó chuyển 3 số không sang bên phải hoặc đằng sau chữ số 3. Ta được 15 000 : 5 = 3 000. Tương tự các phép tính còn lại. HS nối tiếp nêu cách nhẩm và kết quả. GV ghi bảng. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. Bài 2 : HS nêu yêu cầu bài. Xác định số bị chia, số chia, thương, số dư của mỗi phép chia ở câu 2, rồi viết số thích hợp ở ô có dấu “ ?” trong bảng. - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” - GV hướng dẫn cách chơi. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương em nhanh và đúng. Bài 3: a)? Bài này yêu cầu các em làm gì ? Bài này gồm mấy yêu cầu? Yêu cầu thứ nhất làm gì? Yêu cầu thứ hai làm gì ? - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. Sau đó cho HS đổi chéo (cặp đôi ) để chữa bài cho nhau. - GV theo dõi nhận xét tuyên dương. b) Trong các phép tính ở câu a: Căn cứ vào kết quả của các phép tính ở câu a. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở câu b. - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh nhất”. GV đọc hết câu hỏi bạn nào rung chuông nhanh nhất bạn đó được trả lời. - Phép tính nào có kết quả lớn nhất ? - Phép tính nào có kết quả bé nhất ? - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài toán. - GV ? Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi ta điều gì ? ? Muốn biết đóng được tất cả bao nhiêu hộp bút ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS xung phong lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV thu một số vở chấm nhận xét. - Lớp – GV nhận xét bài trên bảng. | Bài 1: Tính nhẩm ( theo mẫu)
Bài 2 : Số ?
Bài 3:a) Đặt tính rồi tính. - Bài gồm 2 yêu cầu. Yêu cầu thứ nhất là đặt tính, yêu cầu thứ hai là tính. 45 250 5 27 162 3 36 180 4 0 25 9050 0 16 9054 0 18 9045 00 12 20 0 0 0 b) Trong các phép tính ở câu a: - Phép tính 27 162 : 3 có kết quả lớn nhất. - Phép tính 36 180 : 4 có kết quả bé nhất. Bài 4: Vài 3 HS đọc đề bài toán - Có 12 000buts sáp màu, đóng đều vào các hộp. Mỗi hộp 6 bút sáp. - Đóng được tất cả bao nhiêu hộp bút. - Ta làm phép chia Bài giải Số hộp bút màu có là : 12 000 : 6 = 2 000 (hộp ) Đáp số : 2 000 hộp | ||||||||||||||||
3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: | |||||||||||||||||
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS biết và thực hiện được ( đặt tính rồi tính) phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. 26 738 : 3; 51 645 : 4 - Nhận xét, tuyên dương | - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + HS trả lời:..... | ||||||||||||||||
4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
------------------------🙠🟏🙢----------------