Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được ba chữ số La Mã: I, V, X.
- Đọc, viết các số tự nhiên trong phạm vi 20 bằng cách sử dụng chữ số La Mã.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Giao tiếp toán học; mô hình hoá toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, yêu nước.
Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mô hình đồng hồ thứ nhất chỉ có bốn số 12, 3, 6, 9; Mô hình đồng hồ thứ hai có số ghi bằng số La Mã. (Hai mô hình này có thể thay thế bởi hình vẽ trên bảng, khi cần thiết GV vẽ kim đồng hồ.)
- HS: SGK, Tư liệu giáo viên yêu cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi c. Hình thức: cá nhân | |
Trò chơi: Xem đồng hồ. | HS tham gia trò chơi – HS đọc giờ. - Mở vở ghi bài |
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (27 phút) | |
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Nhận biết được ba chữ số La Mã: I, V, X. c. Hình thức: Cá nhân - Lớp | |
1. Giới thiệu ba chữ số La Mã: I, V, X + GV đọc: “một”, HS đọc theo. – GV giới thiệu sơ lược, HS bước đầu làm quen giá trị các chữ số khi đứng cạnh nhau. Gv yêu cầu học sinh viết chữ số La Mã a) 1, 5, 10 b) 4, 9 c) 10, 11, 12 b) Các số La Mã từ 13 đến 20 | – HS lần lượt xem đồng hồ phần Khởi động (SGK) và đọc giờ. Hs nhắc lại I,V,X ( một, năm, mười) 1 số học sinh lần lượt tìm ba chữ số trên mặt đồng hồ. Hs quan sát theo dõi HS đọc các chữ số La Mã trên mặt đồng hồ (trên bảng lớp).
Hs quan sát theo dõi + HS đọc các số La Mã từ mười ba (XIII) đến hai mươi (XX). |
2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Đọc, viết các số tự nhiên trong phạm vi 20 bằng cách sử dụng chữ số La Mã. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp thực hành, đàm thoại, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. c. Hình thức: Cá nhân - Cặp - Lớp | |
Bài 1: –GV cho HS đọc các số La Mã theo cột dọc, hàng ngang, theo thứ tự bất kì. Bài 2: Chuyển xuống hoạt động củng cố. Vui học | – HS hoạt động nhóm đôi, các em đọc cho nhau nghe. Nhận xét chốt ý. HS lần lượt đọc các câu trong hình. |
* Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp trò chơi. c. Hình thức: Cá nhân | |
Gv tổ chức hs trò chơi. GV dùng mô hình đồng hồ có chữ số La Mã. Nhận xét tuyên dương. | Hs tham gia trò chơi - Về nhà xem lại bài chuần bị bài “Em làm được những gì?” |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................