Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Đi tàu trên sông ( Tiết 1)
I.Mục tiêu:
-Năng lực : tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp toán học; giải quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); mô hình đồng hồ 2 kim
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; mô hình đồng hồ 2 kim
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG : GV đọc giờ - HS quay kim đồng hồ (hoặc ngược lại). HS tiếp tục chơi theo nhóm đôi (hoặc HS thay pliiên nhau điều khiển lớp). -Vào bài mới | - HS chơi |
30’ B.THỰC HÀNH: | ||
Bài 1: - HS quan sát hình ảnh, nói xem bức hình vẽ gì (tuyến buýt đường thuỷ số 1, tàu, bảng giờ khởi hành). - GV giới thiệu sơ lược: Tuyến buýt đường sông đầu tiên tại Thành phố Hồ Chí Minh đã đi vào hoạt động từ tháng 11/2017. Tuyến buýt xuất phát từ bến Bạch Đằng (Quận 1) đi theo sông Sài Gòn, qua kênh Thanh Đa và ra lại sông Sài Gòn đến khu vực phường Linh Đông (thành phố Thủ Đức). Tuyến buýt đường sông số 1 có 3 tàu buýt, mỗi tàu 75 chỗ ngồi. Hiện có 5 bến được đưa vào hoạt động bao gồm: Bạch Đằng, Bình | -HS quan sát trình bày nhận biết -HS thực hiện |
An, Thanh Đa, Hiệp Bình Chánh và Linh Đông. Dựa vào hình ảnh, GV giúp HS xác định thời gian khởi hành của các chuyến tàu.
| -HS thảo luận nêu cách làm -HS viết ra bảng con | |
Bài 2: -GV giới thiệu cho HS biết có 4 chuyến tàu, số lượng vé theo sĩ số lớp.
+ Phân loại: Chuyến tàu mà em đãng kí. +Thu thập: Phỏng vấn các bạn để biết bạn đãng kí chuyến tàu nào trong 4 chuyến tàu Kiểm đếm: HS đếm số bạn đi trên từng chuyến tàu và ghi chép.
| -HS đăng kí vé -HS loại dữ liệu, kiểm đếm, thể hiện kết quả kiểm đếm trên một bảng cho sẵn -HS trả lời câu hỏi | |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS lắng nghe, thực hiện |
THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Đi tàu trên sông ( Tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Năng lực : tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp toán học; giải quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); mô hình đồng hồ 2 kim
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; mô hình đồng hồ 2 kim
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
3’ | A.KHỞI ĐỘNG : GV đọc giờ - HS quay kim đồng hồ (hoặc ngược lại). HS tiếp tục chơi theo nhóm đôi (hoặc HS thay pliiên nhau điều khiển lớp). -Vào bài mới | - HS chơi |
25’ B.THỰC HÀNH: | ||
Bài 3 Chơi Đi tàu
Ví dụ: Hành khách đi chuyến tàu lúc 8 giờ cầm vé trên tay để tiện việc kiểm soát. Các em đi tàu 8 giờ vào ngồi đứng số ghế được ghi trên vé. Cả lớp hát bài Em đi chơi thuyền. Hát xong, đến bến, các em lên bờ. ……. Tương tự với các chuyến tàu khác -GV nhận xét tuyên dương | - -HS chơi | |
*Khám phá GV cho HS xem hình để xác định toà nhà cao nhất. HS dùng từ có thể, chắc chắn, không thể điền vào chỗ chấm rồi nói. Đây là bài tập mở, HS có thể chọn từ tuỳ ý và có lời giải thích phù hợp là được. *Hoạt động thực tế Em tập làm phóng viên. Em hãy phỏng vấn người thân rồi hoàn thành biển đồ | -HS thực hiện |
7’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
| -HS lắng nghe, thực hiện |
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Phép cộng có tổng là số tròn chục ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Thực hiện được phép cộng có tổng là số tròn chục.
Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan tới độ dài và đơn vị xăng-ti-mét
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 2 thẻ chục và 10 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV;2 thẻ chục và 10 khối lập phương
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
7’ | A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho chơi Trò choi: TÌM BẠN GV cho HS viết số vào bảng con (mỗi em tự chọn một số bất ki từ 1 đến 9). GV ch0 HS tìm bạn để hai số cộng lại bằng 10.Hai bạn nào tìm được nhau sớm nhất thì thắng cuộc. -Vào bài mới | - HS chơi |
25’ | B.LUYỆN TẬP | |
Bài 1: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS thực hiện ở bảng con - Tìm hiểu mẫu, nhận biết:
| - HS nêu yêu cầu bài tập. | |
đều có số.
-GV nhận xét. | -HS làm toán cộng ra bảng con. -HS thực hiện -HS khác nhận xét | |
Bài 2: -HS nêu yêu cầu bài tập -HS xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán, xác định việc cần làm: giải bài toán.
-HD HS thực hiện -GV nhận xét. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS xác định -HS làm bài -HS khác nhận xét | |
Bài 3:
-HD HS thực hiện, GV theo dõi Vui học
các quãng đường ở mỗi cách đi.
+ An toàn. | -HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện theo nhóm đôi -HS nhận xét -HS chơi -HS lắng nghe |
+ Khoảng cách ngắn | ||
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ -Em học được gì sau bài học? - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS lắng nghe, thực hiện |
Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 ( Tiết 1)
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 2 thẻ chục và 10 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV;2 thẻ chục và 10 khối lập phương
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho chơi Trò choi: TỈM BẠN GV cho HS viết số vào bảng con (mỗi em tự chọn một số bất kì từ 1 đến 9). GV cho HS tìm bạn để hai số cộng lại bằng 14. Hai bạn nào tìm được nhau sớm nhất thì thắng | - HS chơi |
cuộc. -GV Vào bài mới | ||
18’ B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: | ||
Hoạt động . Xây dựng biện pháp cộng có nhớ trong phạm vi 100 -Gv HD HS vận dụng cách thực hiện phép cộng ở bài trước, thực hiện các phép cộng ở bài này dưới hình thức: -Chia lớp thành hai đội, mỗi đội thực hiện một phép tính ở phần bài học.
-HS trình bày -GV nhận xét, kết luận | -HS nhận biết -HS thực hiện -HS trình bày | |
12’ | C.THỰC HÀNH | |
-HD HS quan sát tổng quát, nhận biết cả 6 phép cộng đều có nhớ (do phép cộng các số đơn vị là cộng qua 10 trong phạm vi 20). - Cho HS nhắc lại cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 -GV đọc lần lượt từng phép tính cho HS thực hiện trên bảng con. -GV nhận xét. | - HS nêu yêu cầu -HS nhắc lại: làm cho đủ chục rồi cộng vói số còn lại -HS khác nhận xét | |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ -Em học được gì sau bài học - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS lắng nghe, thực hiện |
Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 ( Tiết 2)
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 2 thẻ chục và 10 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV;2 thẻ chục và 10 khối lập phương
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
7’ | A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho chơi Trò choi: TÌM BẠN GV cho HS viết số vào bảng con (mỗi em tự chọn một số bất ki từ 1 đến 9). GV ch0 HS tìm bạn để hai số cộng lại bằng 10.Hai bạn nào tìm được nhau sớm nhất thì thắng cuộc. -Vào bài mới | - HS chơi |
25’ | B.LUYỆN TẬP | |
Bài 1: -HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS thực hiện nhóm đôi: đọc phép tính và nói kết quả cho bạn nghe. - Sau khi sửa bài, GV chọn cặp phép tính 6 + 5 và 5 + 6, yêu cầu HS nhìn vào tổng và nhận xét: đổi chỗ các số hạng của tổiìg, tổng không thay đổi (không nêu tên tính chất). HS nhận xét tổng là số tròn chục. -GV nhận xét. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét |
Bài 2: -HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS thực hiện nhóm đôi: thực hiện phép tính. -GV nhận xét. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài -HS khác nhận xét | |
Bài 3:
-Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biết: Yêu cầu của bài: so sánh - điền dấu. -■
| -HS nêu yêu cầu bài tập -HS thực hiện theo nhóm đôi So sánh, điền dấu -HS nhận xét | |
Bài 4:
61 + 9+7=77 Quyển sách có kết quả phép tính là 79 thì xếp vào ba lô màu xanh (voi). 3 + 9 + 67 = 79 Quyển sách có kết quả phép tính là 75 thì xếp vào ba lô màu vàng (cá heo). 63 + 5+7=75 -HS nêu kết quả tìm được -GV nhận xét | -HS nêu yêu cầu bài tập -HS thực hiện tìm tổng rồi xếp vào số ba lô thích hợp -HS nhận xét | |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ -Em học được gì sau bài học? - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS lắng nghe, thực hiện |
Em làm được những gì? (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính.
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG : |
- GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới | - HS hát -HS lắng nghe | |
30’ | C.LUYỆN TẬP | |
Bài 1: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS tìm hiểu từng câu, thực hiện rồi trình bày.
-GV nhận xét Thư giãn GV đọc bài thơ Mèo con đi học. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện theo nhóm đôi -HS khác nhận xét -HS nghe bài thơ: Mèo con đi học | |
Bài 2: -HS nêu yêu cầu bài tập --HD HS thực hiện ở bảng con -GV nhận xét. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét | |
Bài 3: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS thực hiện ở bảng con -GV nhận xét, lưu ý cách đặt tính đúng | -HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét | |
Bài 4: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại. Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại. -GV hỏi kết quả, cách tính -GV nhận xét sữa chữa | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS trả lời nhanh -HS khác nhận xét | |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS lắng nghe, thực hiện |
Em làm được những gì? (Tiết 2)
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính.
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới | - HS hát -HS lắng nghe |
30’ | C.LUYỆN TẬP | |
Bài 5: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS áp đụng cộng, trừ qua 10 trong phạm vi 20 để giải quyết | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét | |
-GV nhận xét. | ||
Bài 6: -HS nêu yêu cầu bài tập -GV dùng hình minh họa làm mẫu -HD HS vận dụng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm -GV nhận xét | -HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét | |
Bài 7: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS thực hành xếp hình. -GV nhận xét | -HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện theo nhóm đôi -HS khác nhận xét | |
Bài 8: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS nhóm đôi quan sát hình ảnh, nhận biết đườg đi của mỗi bạn. - Thực hiện từng câu.
-GV nhận xétt | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện theo nhóm đôi -HS khác nhận xét | |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS lắng nghe, thực hiện |
Em làm được những gì? (Tiết 3)
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính.
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới | - HS hát -HS lắng nghe |
30’ | C.LUYỆN TẬP | |
Bài 9: -HS nêu yêu cầu bài tập Tìm hiểu bài, nhóm đôi tập nói tóm tắt ngắn gọn. Hôm qua: 9 ngôi sao. Hôm nay: 8 ngôi sao. Cả hai ngày: ... ngôi sao? Trình bày bài giải. -GV nhận xét, sửa chữa *Vui học: -Tìm hiểu bài:
| - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện Bài giải Số ngôi sao Mai gấp cả hai ngày: 6 + 8 = 17 (ngôi sao) Đáp số: 17 ngôi sao. -HS khác nhận xét -HS tìm hiểu | |
15 cm). - Tìm chiều cao hai bạn còn lại theo Cà Tím. GV hướng dẫn:
*Khám phá
Miệng bình nhỏ, đầu quạ không chui vào được để uống nước. Quạ thả sỏi vào bình. Quạ uống nước.
đá, người ta cho vào li: nước lọc, đường, chanh sao cho chỉ chiếm khoảng nửa li, tại sao vậy? (Vì khi cho nước đả vào, nước trong li dâng lên đầy li). *Thử thách
Đếm thêm 3: 2,5,8,11, 14,17. Vào thứ Bảy, cây cao 17 dm.
*Đất nước em
ảnh.
-GV nhận xét. | -HS trả lời
-HS trả lời:Thả sỏi vào, nước dâng lên (lượng nước vẫn thế, sức chứa ít đi). -HS nhận biết
2 + 3 = 5 5 + 3 = 8 ………….. 14 + 3 = 17 -HS quan sát ảnh ruộng bậc thang. -HS chỉ các đường cong trong ảnh -HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên bản đồ | |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS lắng nghe, thực hiện |
NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Tiết 2)
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 10 khối lập phương
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
3’ | A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát -Ổn định , vào bài | - HS hát |
20’ B.LUYỆN TẬP : | ||
Hoạt động: Luyện tập *Bài 1: -Nêu yêu cầu bài tập - HS nhóm đôi nhận biết đây là bài toán tìm phần chênh lệch. (GV có thể sử dụng phương pháp mảnh ghép để tổ chức cho HS luyện tập câu a và câu b.) -GV có thể khuyến khích nhiều nhóm HS nói. Mở rộng: cách nói về tuổi, có thể dùng từ “lớn hơn... tuổi” hoặc “nhỏ / bé hơn ... tuổi”. - GV nhận xét, củng cố | -HS nêu yêu cầu bài tập -HS làm việc theo nhóm -HS trả lời | |
Bài 2: -HS thảo luận, nhận biết các nhiệm vụ cần làm: cách phổ biến nhất là đo từng băng giấy rồi làm tính trừ (10 cm - 6 cm = 4 cm). -Khi các nhóm trình bày, GV giúp đỡ các em giải thích từng bước làm. -Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chênh lệch. -GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. Ví dụ: - GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: HS 1. Báiih nhiều hơn kẹo 7 cái. HS 2: Kẹo ít hơn bánh 7 cái | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
12’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
Ví dụ: | -HS chơi trò chơi |
GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: HS 1. Bánh nhiều hơn kẹo 7 cái. -GV nhận xét, tuyên dương | -HS trả lời, thực hiện |
Em làm được những gì? ( Tiết 1)
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. | |||
8’ | A.KHỞI ĐỘNG : -Trò chơi: ĐỐ BẠN +GV: Tám mươi bảy gồm mấy chục và mấy đơn vị? +Cả lớp: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị hay 80 và 7. | ||||
+GV: Gộp 80 và 7 được số nào? +Cả lớp: Gộp 80 và 7 được 87. -Sau đó HS chơi theo nhóm đôi hoặc chơi theo đội. -GV vào bài | -HS chơi | ||||
22’ B.LUYỆN TẬP : | |||||
Hoạt động: Luyện tập Bài 1: -Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biêt
- Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy. Ví dụ:
- GV nhận xét, củng cố | -HS nêu yêu cầu bài tập -HS làm ở bảng con -HS trả lời | ||||
’ | Bài 2: - HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu rồi thực hiện.
- Sửa bài, khuyến khích HS phân tích cấu tạo số. Mở rộng: Với ba số mà ta có thể viết thành phép cộng hay phép trừ, người ta gọi đó là các số gia đình -HS nêu -G nhận xét | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS trả lời -HS khác nhận xét, bổ sung. | |||
Bài 3: -Nêu yêu cầu bài tập -HD HS thực hiện 34 + 52 = 86 34 là số hạng 52 là số hạng 86 là tổng | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài |
-HS nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách- gộp rồi đọc phép tính để tìm số bị chia. -HS thay ? bằng phép tính thích hợp -GV nhận xét ,bổ sung | -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 4:
* Lưu ý HS đặt đúng phép tính 8 + 41 -GV nhận xét ,bổ sung | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
5’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS trả lời, thực hiện |