Đề kiểm tra cuối hk2 văn 8 thcs trà ôn 2021-2022 có đáp án

Đề kiểm tra cuối hk2 văn 8 thcs trà ôn 2021-2022 có đáp án

4.6/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Đề kiểm tra cuối hk2 văn 8 thcs trà ôn 2021-2022 có đáp án

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

PHÒNG GD – ĐT TRÀ ÔN

TRƯỜNG THCS TT TRÀ ÔN

KIỀM TRA CUỐI HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2021-2022 MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8

Đề 1

Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

I. ĐỌC – HIỂU: (4 điểm)

Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Tuổi thiếu niên là tuổi ước mơ và hoài bảo. Nó gắn liền với khát vọng chinh phục thử thách và giải được mật mã của cuộc đời. Khát vọng luôn xanh và cuộc sống luôn đẹp, nhưng trong một thời khắc nào đó, có thể nhiều bạn trẻ đã thấy cuộc đời như một mớ bòng bong của những điều bỡ ngỡ với bao trăn trở không dễ tỏ bày. Đi qua tuổi thơ, cuộc đời mở ra trước mắt bạn một hành trình dài, nhiều hoa hồng nhưng cũng không ít chông gai. Cuộc sống, với tất cả sự khắc nghiệt vốn có của nó, sẽ khiến cho bước chân bạn nhiều lần rướm máu. Và những giọt máu đó, hoặc sẽ thấm xuống con đường bạn đang đi và lưu lại đó dấu son của một vị anh hùng, hoặc sẽ trở thành dấu chấm hết cho những khát vọng đoản mệnh của một kẻ nhục tâm, chùn bước. Nhưng dù thế nào đi chăng nữa, bạn hãy nhớ rằng: để trưởng thành, những thử thách và thất bại bao giờ cũng là điều cần thiết.

(Hạt giống tâm hồn dành cho tuổi teen 2, Nhiều tác giả, NXB tổng hợp TP HCM, 2012/ tr.02)

Câu 1. (0,5 điểm)

Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.

Câu 2. (1.0 điểm)

a. Câu văn: “Nhưng dù thế nào đi chăng nữa, bạn hãy nhớ rằng: để trưởng thành, những thử thách và thất bại bao giờ cũng là điều cần thiết” thuộc kiểu câu gì?

b. Để xác định của kiểu câu trên, em dựa vào đặc điểm hình thức và chức năng nào của câu ?

Câu 3. (0,5điểm)

Đoạn trích mang đến cho em những thông điệp gì ?

Câu 4:

Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 đến 9 câu) giới thiệu về một món ăn Việt Nam mà em yêu thích. ( 2 điểm)

II. TẬP LÀM VĂN ( 6 điểm)

Cuộc sống hiện đại đem đến cho con người rất nhiều những thú vui mới, kéo theo nhiều thói hư tật xấu cũng có cơ hội phát triển. Những thói hư tật xấu luôn hiện diện trong cuộc sống hàng ngày của mỗi người và trở thành thói quen khó bỏ ở mỗi cá nhân, đặc biệt tệ nạn hút thuốc lá. Em hãy viết bài văn nghị luận kêu gọi mọi người tránh xa tệ nạn nguy hại này.

ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM

I. ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)

Câu 1: Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận. (0.5 điểm)

Câu 2:

a. Kiểu câu cầu khiến. (0.5 điểm)

b. Xác định:

- Đặc điểm hình thức: có chứa từ cầu khiến “hãy” (0.25 điểm)

- Chức năng: khuyên bảo mọi người. (0.25 điểm)

Câu 3: Thông điệp của đoạn trích:

- Tuổi trẻ hãy xác định và xây dựng cho mình một ước mơ và hoài bảo. (0.25 điểm)

- Cuộc sống không chỉ có thành công mà còn có cả thất bại, cần nổ lực hết mình để theo đuổi đam mê. (0.25 điểm)

(Chấp nhận cách diễn đạt tương đồng)

Câu 4: (2.0 điểm)

* Yêu cầu về kĩ năng: (0.5 điểm)

- Bài làm phải đúng đặc trưng thể loại, đúng hình thức đoạn văn, bố cục có 3 phần,

- Diễn đạt lưu loát, không sai chính tả, dùng từ, đặt câu.

* Yêu cầu về nội dung: Bài làm cần đảm bảo các ý sau:

- Giới thiệu về phương pháp, cách làm..(0.25 điểm)

- Khâu chuẩn bị vật liệu.. (0.25 điểm)

- Cách làm, trình tự và phương thức thực hiện (0.5 điểm)

- Thành phẩm, yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm. (0.25 điểm)

- Khẳng định giá trị của sản phẩm. (0.25 điểm)

II. LÀM VĂN (6.0 điểm)

★ Yêu cầu kĩ năng: (0.5 điểm)

- Nắm vững kĩ năng làm bài văn nghị luận.

- Bố cục rõ ràng, đủ ba phần.

- Hành văn mạch lạc, trong sáng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.

★ Yêu cầu về kiến thức Bài làm cần đảm bảo các ý cơ bản sau:

a) Mở bài: Giới thiệu, dẫn dắt vấn đề nghị luận (0.5 điểm)

- Dẫn dắt vào đề (…) để giới thiệu chung về những TNXH có tính bức xúc mà xã hội ngày nay cần quan tâm.
- Giới thiệu cụ thể tệ nạn hút thuốc lá đặt ra ở đề bài.
b) Thân bài:

- Khái niệm:

+ TNXH nói chung→ cụ thể tệ nạn hút thuốc lá.

+ Giải thích thuốc lá là gì ?
- Trình bày thực trạng tệ nạn hút thuốc lá hiện nay (nêu thêm hiểu biết cụ thể của bản thân)

+ Trong cộng đồng, xã hội.

+ Cụ thể, với cá nhân học sinh
- Phân tích những tác hại của TNXH:
+ Ảnh hưởng sức khỏe + hạnh phúc gia đình.

+ Mất thời gian + lãng phí tiền bạc.

+ Ảnh hưởng kết quả học tập, nhân cách học sinh

+ Vi phạm pháp luật.
- Bình luận về TNXH:
+ Nguyên nhân dẫn đến việc sa vào tệ nạn hút thuốc lá (chủ quan và khách quan)
+ Đề xuất những giải pháp ngăn chặn hoặc xử lí khi vi phạm (từ quan điểm của bản thân, từ xã hội)

c) Kết bài:
- Khẳng định chung về tệ nạn hút thuốc lá đã bàn.
- Lời nhắn gửi đến tất cả mọi người “nói không với hút thuốc lá”.

★ Biểu điểm:

- Điểm 5 – 6: Đảm bảo các yêu cầu nêu trên, có bố cục, phần, ý đầy đủ, diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả.

- Điểm 4 – 5: Bài viết đạt hết các yêu cầu nêu trên, có bố cục ba phần, thiếu một vài ý nhỏ diễn đạt tương đối mạch lạc, mắc 4 – 5 lỗi chính tả và diễn đạt.

- Điểm 2 – 3: Bài viết chưa đạt các yêu cầu nêu trên, có bố cục ba phần tuy nhiên chưa hợp lý lắm, thiếu một ý chính và vài ý phụ, diễn đạt lủng củng, mắc nhiều lỗi chính tả và diễn đạt.

- Điểm 0 – 1: Bài viết không đạt các yêu cầu nêu trên, chỉ làm được một vài câu hoặc lạc đề.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN NGỮ VĂN 8

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng cộng

Phần I:

4 điểm

Đọc hiểu

Ngữ liệu ngoài SGK

phương thức biểu đạt

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Ý nghĩa hoặc bài học rút ra từ ngữ liệu.

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Số câu:3

Số điểm:2

20 %

Nhận biết kiểu câu (nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật)

Số câu: 0.5

Số điểm: 0.5

Thực hành phần tiếng Việt đặc điểm hình thức, chức năng các kiểu câu ( nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật)

Số câu: 0.5

Số điểm: 0.5

Đoạn văn thuyết minh
(7-9 câu)

Viết đoạn văn thuyết minh.

Số câu:1

Số điểm:2

20 %

Phần II: 6 điểm Làm văn

Viết bài văn nghị luận về hiện tượng xã hội

Những vấn đề xã hội như: dịch bệnh, ý thức cá nhân.

Số câu:1

Số điểm:6

650 %

Tổng câu

Cả 2 phần

5

Tổng điểm

Cả 2 phần

10 -100%