Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 1 – Hướng dẫn đọc thêm – Văn bản:
(Truyện truyền thuyết)
Thời gian đằng đẵng Không gian mênh mông
Đất Nước là nơi dân mình đoàn tụ Đất là nơi Chim về
Nước là nơi Rồng ở LLQ và Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng
Mặc cho thời gian đằng đẵng/Không gian mênh mông, vượt qua những lựa lọc khắt khe của lịch sử, người Việt xưa và nay vẫn luôn tự hào kể về nguồn gốc con Rồng cháu Tiên của mình. Ngược thời gian, về với ngày xửa ngày xưa, cô trò chúng ta cùng khám phá vẻ đẹp của truyền thuyết CRCT để cảm nhận và tự hào về cội nguồn dân tộc.
Hoạt động của GV – HS | Nội dung |
HĐ 1: Tìm hiểu truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên.
? Cần đọc vb với giọng điệu ntn? (rõ ràng, truyền cảm, phân biệt lời kể và lời nói các nhân vật)
? Qua phần đọc và tìm hiểu văn bản, em hãy tóm tắt truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên”? HS tóm tắt, HS nx, GV nx.
? Qua tìm hiểu vb, cho biết vb này thuộc thể loại gì? ? Em biết gì về thể loại truyện truyền thuyết? | A. Truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên” Đọc và tìm hiểu chung:
2. Tìm hiểu chung văn bản: - Thể loại: truyện truyền thuyết Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sự thời quá khứ , thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể . |
LLQ | Âu Cơ | |
Nguồn gốc | Con trai thần Long Nữ | Dòng tiên |
Hình dáng | Mình rồng | Xinh đẹp tuyệt trần |
Tài năng, tính cách | Sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ | Yêu hoa thơm cỏ lạ |
Công lao |
| |
-> dòng dõi cao quý, tài năng, dũng cảm, nhân hậu, phi thường, thương dân sâu sắc | -> dòng dõi cao sang, sắc đẹp tuyệt trần, tâm hồn thánh thiện, trong sáng |
? Em thấy văn bản này có những phương thức biểu đạt nào trong các ptbđ sau: tự sự (kể), miêu tả, biểu cảm? ? Văn bản được chia làm mấy phần? Nêu giới hạn và nội dung từng phần ? |
+ Phần 1: Từ đầu cung điện Long Trang: -> Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ +Phần 2: Tiếp theorồi chia tay nhau lên đường -> Chuyện sinh nở kì lạ của Âu Cơ và cuộc chia tay, chia con. +Phần 3: Còn lại: Kết thúc truyện và ý nghĩa của nguồn gốc người Việt. |
- Chia lớp thành 2 nhóm: thảo luận 3p + Nhóm 1: tìm các chi tiết nói lên đặc điểm về nguồn gốc, ngoại hình, tài năng, công lao của nhân vật Lạc Long Quân + Nhóm 2: tìm các chi tiết nói lên đặc điểm về nguồn gốc, ngoại hình, tính cách của nhân vật Âu Cơ Đại diện nhóm báo cáo, HS nhận xét GV chốt bảng. ? Qua lời giới thiệu nhân vật, em có nhận xét gì về đặc điểm nguồn gốc, hình dáng, và tài năng của 2 nhân vật ? ? Những đặc điểm đó là chi tiết bình thường hay khác thường? ? Em nhận ra NT gì được sử dụng? ? Nxét về cách mở truyện, gthiệu n.vật? GV giảng: sử dụng h/a tưởng tượng kì ảo là yếu tố NT đc dùng phổ biến trong nhiều thể loại truyện dân gian, trong đó có truyền thuyết. ? Nhờ đó, em có cảm nhận ntn về 2 nv LLQ và Âu Cơ? | Phân tích:
+ NT: sử dụng yếu tố tưởng tượng kì ảo, thủ pháp liệt kê, lời văn ngắn gọn. Lạc Long Quân và Âu Cơ đều có nguồn gốc là thần tiên kì lạ, phi thường. |
GV bình: Theo quan niệm phương Đông, Rồng và Tiên là biểu tượng cho vẻ đẹp cao sang, toàn bích. Rồng đứng đầu trong tứ linh biểu tượng cho sự hùng mạnh. Tiên là biểu tượng của người đàn bà đẹp, nhân từ, có phép lạ. Lời kể ngắn gọn, k chút khoa trương này vẫn k giấu nổi niềm tự hào của người xưa khi nói về tổ tiên, cha mẹ mình. Vẻ đẹp tuy là kì lạ, phi thường nhưng lại vô cùng gần gũi. Nét đẹp nhất của LLQ và ÂC chính là tấm lòng đối với dân, đc thể hiện ở những hành động dũng cảm và cao cả... Vẻ đẹp của bố Rồng mẹ Tiên chính là sự kết tinh cho vẻ đẹp của dân tộc Việt Nam. (bài phân tích của TĐS) | |
? Sự kiện tiếp theo trong phần 2 của truyện là sự việc gì? ? Việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ có ý nghĩa gì? GV: rồng- tiên nên duyên chồng vợ. Những con người cao quý ấy dường như sinh ra là để dành cho nhau. ? Mối lương duyên đẹp đẽ ấy còn tạo ra điều gì kì lạ đẹp đẽ nữa? Hãy tìm những chi tiết miêu tả chuyện sinh nở của Âu Cơ ? ? Chi tiết “cái bọc trăm trứng nở ra 100 người con” là chi tiết ntn ? ? Ý nghĩa của chi tiết đó? ? Các chi tiết trong phần diễn biến truyện cho em hiểu được tình cảm, thái độ gì của tác giả dân gian về nguồn gốc dân tộc ta? GV bình: niềm tự hòa dân tộc và trí | 2. Diễn biến truyện:
-> Sự kết hợp tuyệt vời của hai giống nòi đẹp đẽ, tài giỏi và phi thường
+ NT: Chi tiết tưởng tượng kì lạ, hoang đường, giàu ý nghĩa. -> Mọi người Việt ta đều là anh em ruột thịt do cùng một cha mẹ sinh ra (đồng bào). -> Chung dòng giống Rồng-tiên cao quý Thể hiện niềm tự hào, tôn kính về nòi giống cao quý của dân tộc Việt (con cháu của những vị thần đẹp nhất, những người anh hùng đã làm nên những kì tích phi thường nhất) |
tưởng tượng bay bổng của người xưa đã sáng tạo ra 1 hình ảnh kì lạ, hoang đường nhưng rất giàu ý nghĩa . (Bài của TĐS) Và các con ạ... trong những thời khắc thiêng liêng của tháng 8 lịch sử này, chúng ta lại nhớ tới Người, trong giờ phút thiêng liêng, giữa quảng trường Ba đình lịch sử cờ và hoa rỡ đã nhắc lại hai tiếng ”đồng bào”thiêng liêng ruột thịt từ câu chuyện bố Rồng, mẹ Tiên trong những ngày mở nước xa xưa. | |
- GV chiếu tranh minh hoạ (sgk) ? Bức tranh gợi nhắc chi tiết nào trong truyện? ? Lạc Long Quân và Âu Cơ đã chia tay và chia con như thế nào? ? Ý nghĩa chi tiết ấy? GV: Rồng quen ở dưới nước, không thể ở mãi trên cạn. Tiên quen sông trên cạn, không thể theo chồng ra chốn bể khơi. Xa nhau là tất yếu. - Đàn con đông đúc tất nhiên cũng phải chia đôi: nửa khai phá rừng hoang cùng mẹ, nửa vùng vẫy chốn biển khơi cùng cha. -> việc giải thích nguồn gốc các dân tộc Việt Nam sinh sống trên khắp đất nước, đất nước đc khai phá, mở mnagtheo cả hai hướng biển và rừng, tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc đã được hình tượng hóa bằng câu chuyện đẹp về sự chia xa. ? Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? ? Tên vua và tên kinh đô, tên địa danh có trong thực tế không? Em biết gì về những cái tên này? ? Việc kết thúc câu chuyện như vậy có ý nghĩa gì? GV: kết thúc câu chuyện là tên vua, tên | 3. Kết thúc truyện: Cuộc chia tay và nguồn gốc con Rồng cháu tiên
-> Đất nước được mở mang về cả hai hướng: Biển và rừng, người Việt sinh sống trên mọi miền tổ quốc.
=> lời nhắc nhở về tinh thần đoàn kết, gắn bó lâu bền. - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước... Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật -> đề cao ý thức dân tộc, ngợi ca cội nguồn tổ tiên |
địa danh có thực, tên nước Việt ta từ buổi sơ khai. Vì thế nên truyền thuyết ko chỉ có những chi tiết tưởng tượng kì ảo mà còn có cái lõi lịch sử khiến cho những câu chuyện truyền thuyết trở nên thật nhất. Như lời bác PVĐồng nói trong bài viết “Nhân ngày giỗ tổ Hùng Vương” gửi báo Nhân dân rằng: “Những truyền thuyết dân gian thường có 1 cái lõi là sự thật lịch sử mà nhân dân qua nhiều thế hệ đã lí tưởng hóa, gửi gắm vào đó tâm tình tha thiết của mình cùng với thơ và mộng, chắp đôi cánh của sức tưởng tượng và NT dân gian làm nên những tác phẩm văn hóa mà đời đời con người ưa thích.” Ta thấy vb tuy ngắn gọn nhưng đã thể hiện đc niềm tin, niềm tự hào về nguồn gốc giống nòi, dân tộc, đất nước, thể hiện khát vọng gắn bó, đoàn kết giữa các dân tộc anh em. Vượt qua bao thời gian, truyện luôn giáo dục con cháu Việt Nam ta niềm tự hào và tự tôn dân tộc. | |
GV cho học sinh phát hiện nhanh những NT tiêu biểu của truyện. ? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo? Dẫn chứng? ? Hãy nói rõ vai trò của các chi tiết này trong truyện? ? Vậy hãy nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng Cháu Tiên? - HS đọc phần ghi nhớ. | III. Tổng kết: a) Nghệ thuật: - Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo đẹp đẽ, và giàu ý nghĩa : + Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật – sự kiện. + Thần kỳ hoá, thiêng liêng hoá nguồn gốc, nòi giống dân tộc. + Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. b) Nội dung:
=> Ghi nhớ (SGK/8) |
HĐ 2: Tìm hiểu truyện ”Bánh trưng, bánh giày” - PP: vấn đáp, Hđ nhóm, giảng bình | B. Truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” |
? Hãy tóm tắt văn bản “Bánh chưng, bánh giầy” ?
? Xác định thể loại truyện? Ptbđ? ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu giới hạn và nội dung của từng phần?
| Đọc và tìm hiểu chung:
Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua. Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua. Vua cha chọn bánh của Lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng. Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày Tết.
2. Tìm hiểu chung văn bản:
Đoạn 1: từ đầu đến “…chứng giám” (Hùng Vương chọn người nối ngôi)
Đoạn 3: còn lại (Sự lựa chọn của vua Hùng) | |
HS đọc từ đầu đến “chứng giám” ? Hùng Vương chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? ? Trong hoàn cảnh ấy, Vua Hùng có ý định gì? ? Em hiểu ý định đó của vua ntn? (muốn chọn người tài, giúp cho dân ấm no, ngai vàng giữ vững) GV giảng: Trong h.cảnh giặc Ân nhiều lần xâm lấn bờ cõi, nhờ phúc ấm tiên vương mà vua Hùng đã đều đánh đuổi được, thiên hạ thái bình, thì rõ ràng người nối ngôi vua là phải nối đc chí vua – tiếp tục giữ đc cho đất nc thái bình, nd no ấm. | II) Phân tích 1) Hùng Vương chọn người nối ngôi
|
? Nhận xét gì về ý tưởng chọn người nối ngôi của Vua Hùng? HS thảo luận cặp đôi phát biểu. ? Vua Hùng đặt ra những yêu cầu gì để chọn người nối ngôi ? TL: Nhà vua đặt ra 2 yêu cầu: + “Ai nối được chí ta, không nhất thiết phải là con trưởng” + “Nhân lễ Tiên vương...có Tiên vương chứng giám” ? Nhận xét gì về hình thức và điều kiện nối ngôi của Hùng Vương so với tục lệ truyền ngôi trước? ? Qua đây em có nhận xét ntn về vua Hùng? ? Theo em, chi tiết vua Hùng mở cuộc thi chọn người nối dõi có vai trò như thế nào trong sự phát triển của mạch truyện ? TL: + Đây là kiểu tình huống mang tính chất những câu đố, thường gặp trong các truyện cổ dân gian nước ta cũng như nhiều nước trên thế giới + Chi tiết này góp phần làm tăng tính hấp dẫn, tạo ra sự hồi hộp, kích thích người đọc phải theo dõi. GV: Em hãy kể tên 1 vài truyện dân gian có mô típ giải đố mà em biết? VD: Cây tre trăm đốt Sơn Tinh, TT Tấm (thử thách bắt đầy giỏ tép) GV dẫn chuyển | -> là quan niệm đúng đắn, phù hợp với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đât nước. - Hình thức: “Nhân lễ Tiên vương...có Tiên vương chứng giám” -> cuộc thi -> Thể hiện quan điểm rất tiến bộ (ko quan trọng trưởng thứ - như quy định cũ của các đời vua trước) (*) Hùng Vương là vị vua anh minh, sáng suốt, tiến bộ. |
? Các lang chuẩn bị lễ Tiên vương ntn? ? Lang Liêu gặp khó khăn ra sao? ? Ai đã giúp đỡ LL ? | 2) Việc chuẩn bị của các lang:
+ mồ côi, nghèo, chỉ có khoai lúa (thiệt thòi hơn các lang khác -> thử thách với chàng) + LL được thần báo mộng |
GV cho HS thảo luận nhóm (2 bàn/ nhóm):
Vì:
+ Chàng mồ côi mẹ, là người gặp khó khăn nhiều nhất.
+ Chỉ có chàng mới thực hiện được việc mà thần muốn (quanh năm với đồng ruộng...)
GV: và điều kì diệu ấy đã xảy ra, không chỉ với Lang Liêu mà đối với cả câu chuyện. Ý thần là lòng dân. Người dân có tư tưởng trọng nông, yêu quý lao động. Trồng trọt chăn nuôi là nghề chính của nước ta lúc bấy giờ. 20 người con của vua Hùng, thần không báo mộng cho ai mà chỉ tìm đến một người duy nhất: Lang Liêu bởi chỉ có chàng mới thực hiện được việc mà thần muốn. 20 Lang chỉ có chàng là luôn chăm lo việc đồng áng, trồng lúa trồng khoai, gần gũi nhân dân. Người nối ngôi, nối chí vua chăm lo việc cầy cấy k thể là ai khác ngoài chàng.
? Trước lời báo mộng của thần, Lang Liêu đã bắt tay vào quá trình chuẩn bị lễ vật như thế nào?
? Nhận xét về việc làm bánh của LL?
? Đọc kĩ chi tiết này người đọc thấy thần đã không chỉ dẫn cụ thể cho LL hoặc làm giúp lễ vật cho chàng. ?Vì sao vậy?
( HS trao đổi, thảo luận)
+ LL tự tay làm bánh.
-... đồ lên giã nhuyễn nặn hình tròn- bánh giầy.
=> nhiều nguyên liệu, nhiều công đoạn
(LL chính là người sáng tạo văn hóa) ? Qua đó, giúp em hiểu gì về phẩm chất của nhân vật này. GV bình. | -> Lang Liêu thông minh, tài giỏi, sáng tạo, là người sáng tạo văn hóa. |
? Kết quả của cuộc thi tài giữa các lang ? Vì sao trong muôn ngàn lễ vật quý vua chọn 2 thứ bánh của LL để tế Trời, Đất và Tiên vương? (thảo luận cặp). - Vì: Lễ vật dâng Tiên vương là lễ vật quý + Trời tròn, đất vuông có cầm thú muôn loài đùm bọc hàm chứa bao ý nghĩa sâu xa + Có bàn tay lao động của con người tạo nên hạt gạo một sương hai nắng (sự quý trọng nghề nông, coi trọng hạt gạo) + chứng tỏ tài, đức cảu LL + thể hiện được lòng hiếu thảo, tôn kính với tổ tiên (Đem cái cao quý nhất trong trời đất, do chính tay mình làm ra mà tế cúng tiên vương, dâng lên cha mẹ ) ? Lễ vật chứng tỏ điều gì về LL? ? Nhận xét về sự lựa chọn của vua Hùng ? ? Theo TT này phong tục làm BC, BG có từ bao giờ? Phong tục này có ý nghĩa gì? * Phong tục làm bánh chưng, bánh giầy:
| 3) Sự lựa chọn của vua Hùng và tục làm bánh chưng bánh giày: - Lễ vật được chọn, LL trở thành thành người nối ngôi -Vì: Lễ vật dâng Tiên vương là lễ vật quý, tượng trưng cho trời đất; được tạo ra do bàn tay, khối óc của con người; được LL làm bằng cả tấm lòng thành kính) LL hiểu được ý vua, xứng đáng nối ngôi cha Vua Hùng lựa chọn đúng đắn, là vị vua anh minh |
? Khái quát nghệ thuật của t/p? | III) Tổng kết: 1) NT:
|
? Ý nghĩa của truyền thuyết ”Bánh chưng bánh giầy”?
GV: Việc nd ta gói bánh chưng ngày Tết còn có ý nghĩa giữ gìn những truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc dt và làm sống lại câu chuyện BCBG trong kho tàng truyện DGVN.
- HS đọc ghi nhớ
kết từ truyện CRCT, thể hiện đọa lí uống nước nhớ nguồn.
Bài 1: (sgk/ 5): Em biết những truyện nào của các dt khác ở VN cũng giảo thích nguồn gốc dt tương tự như truyện “Con Rồng, cháu Tiên” ? Sự giống nhau đó khẳng định điều gì?
Gợi ý:
| |
GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi làm BT1 sgk.
? Các từ ghép chỉ quan hệ họ hàng thân thuộc trong gia đình người VN có những cách ghép chính nào?
+ GV phổ biến luật chơi: 3 đội thi trong 1 phút, mỗi thành viên của 1 đội đc viết 1 từ. Sau 1p đội nào viết đc nhiều từ đúng là đội thắng cuộc. + HS các đội thi. GV n.x, chốt đáp án. | III) Luyện tập: Bài tập 1
Bài tập 2 Khả năng sắp xếp:
Bài 3:
|
Ngày soạn: /8/2017 Ngày dạy: /8/2017
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
Qua bài hoc, HS cần:
+ Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương diện ngôn từ: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
+ Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
+ Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt.
? Trong đời sống, khi có 1 tư tưởng, t.c, nguyện vọng (muốn khuyên nhủ, bày tỏ t.c quý mến,...) cần biểu đạt cho mọi người hay thì em làm thế nào? ? Khi muốn biểu đạt 1 cách đầy đủ, trọn vẹn thì phải làm thế nào?
- GV giảng: Các em nói và viết như vậy là các em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mẹ hiểu được điều em muốn nói, bạn nhận được những tình cảm mà em gưỉ gắm. Đó chính là giao tiếp.
? Đọc báo và xem truyền hình có phải là giao tiếp không? Vì sao? TL: Có vì có người truyền đạt và người tiếp nhận. ? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu | Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt
Giao tiếp:* Tìm hiểu ví dụ: -Ví dụ a, b: SGK/ 15
* Nhận xét: |
thế nào là giao tiếp? |
|
? Bài ca dao có nội dung gì? ? Bài ca dao được làm theo thể thơ gì? Hai câu lục và bát liên kết với nhau ntn?
-GV chốt: Bài ca dao đc gọi là vb. Nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt trọn vẹn ý. ? Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải là là văn bản không? Vì sao? TL: + Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên kết về nội dung: báo cáo thành tích năm học trước, phương hướng năm học mới. Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng là một dạng văn bản nói. ? Bức thư em viết cho bạn có phải là văn bản không? Vì sao? TL: Bức thư: Là một văn bản vì có chủ đề, có nội dung thống nhất tạo sự liên kết.đó là dạng văn bản viết ? Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
| b. Văn bản: * Tìm hiểu ví dụ: SGK/T16 +Ví dụ c
. Về hình thức: Vần ên . Về nội dung, ý nghĩa: Câu sau giải thích rõ ý câu trước. Bài ca dao là 1 vb: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn + Ví dụ d + Ví dụ e * Nhận xét: - Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản:Tìm hiểu ví dụ: |
cho từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. | |||||
STT | Kiểu văn bản, ptbđ | Mục đích giao tiếp | Ví dụ | ||
1 | Tự sự | Trình bày diễn biến sự việc | Truyện: Tấm Cám | ||
2 | Miêu tả | Tái hiện trạng thái sự vật, con người | + Miêu tả cảnh + Cảnh sinh hoạt | ||
3 | Biểu cảm | Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. | |||
4 | Nghị luận | Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá. | + Tục ngữ: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ... + Làm ý nghị luận | ||
5 | Thuyết minh | Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp. | Từ đơn thuốc chữa bệnh, thuyết minh thí nghiệm | ||
6 | Hành chính công vụ | Trình bày ý mới quyết định thể hiện, quyền hạn trách nhiệm giữa người và người . | Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời... | ||
? Như vậy, dựa trên cơ sở mục đích giao tiếp cụ thể, người ta chia ra các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt nào ? ? Theo dõi vào các tình huống giao tiếp trong SGK, hãy xác định kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp ? ( Gợi ý: dựa vào mục đích giao tiếp của từng tình huống để xác định kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp ) | b. Nhận xét: - Có 6 kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính-công vụ. Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng. b. Ghi nhớ: SGK-trang 17 c. Bài tập nhanh: SGK-trang 17
| ||||
| |||
GV chiếu mẫu đoạn văn, đoạn thơ trong bài. ? Các đoạn văn, thơ dưới đây thuộc phương thức biểu đạt nào ? Dựa trên cơ sở nào để em đưa ra kết luận đó ? ( Gợi ý: Dựa vào nội dung và mục đích | II. Luyện tập: Bài tập 1-SGK trang 17 a. Phương thức biểu đạt: Tự sự ( vì đoạn văn trình bày diễn biến của chuỗi sự việc: Tấm và Cám được sai đi bắt tôm tép và Cám đã trút hết giỏ tôm tép của Tấm) |
giao tiếp của các đoạn văn, thơ làm cơ sở để xác định ) GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, phát biểu -> nhận xét GV chữa bài ? Truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản nào ? Vì sao em biết như vậy ? HS thảo luận cặp đôi làm BT 2. |
đ. Phương thức biểu đạt: Thuyết minh (vì đoạn văn giới thiệu về phương pháp khi đẩy quả địa cầu quay quanh trục từ tây sang đông) Bài tập 2: SGK-trang 18 - Kiểu văn bản tự sự vì: Truyền thuyết này kể lại diễn biến các sự việc kì lạ liên quan đến nguồn gốc thiêng liêng và cao quí của dân tộc ta . | ||
? Bài thơ có sử dụng phương thức tự sự không? Vì sao?
Ngày soạn: Ngày dạy:
THÁNH GIÓNG ( tiết 1)
? Xem video này, em biết thêm được điều gì?
Chủ đề đánh giặc cứu nước là nội dung bao trùm, xuyên suốt lịch văn học Việt Nam nói chung, văn học dân gian Việt Nam nói riêng. “Thánh Gióng” là truyện dân gian thể hiện tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi
cuốn biết bao thế hệ người Việt Nam. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện như vậy ? Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung văn bản:
? VB nên đọc với giọng ntn? + Giọng ngạc nhiên, hồi hộp: đoạn Gióng ra đời. + Giọng đĩnh đạc trang nghiêm: đoạn Gióng trả lời sứ giả. + Giọng háo hức, phấn khởi: đoạn cả làng nuôi Gióng. + Đoạn Gióng đánh giặc: khẩn trương mạnh mẽ. ? Nêu 1 số sự việc chính của truyện để tóm tắt? GV đọc mẫu, HS đọc. GV nx. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu và giải nghĩa một số từ khó: 3, 5, 10, 11, 17 – Hình thức cặp đôi theo bàn ? Văn bản được viết với thể loại nào? Ptbđ chính? ? Văn bản được chia làm mấy phần ? Nêu giới hạn và nội dung từng phần ? HS thảo luận cặp đôi tìm bố cục và nội dung từng phần của vb. | Đọc và tìm hiểu chung
* Đọc, tóm tắt: + Sự ra đời kì lạ của Thánh Gióng + Nghe tiềng rao của sứ giả Gióng cất tiếng nói đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để đánh giặc + Gióng lớn nhanh như thổi, cả làng góp gạo nuôi Gióng + Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt đi đánh tan giặc và về trời + Vua phong Thánh Gióng là Phù Đổng Thiên Vương và những dấu tích còn lại của Thánh Gióng * Chú thích (sgk) 2. Tìm hiểu chung văn bản:
Gióng lớn lên và nhận nhiệm vụ cứu nước
|
HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản: - PP: đàm thoại, hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề, thuyết trình | II. Phân tích: |
? Em có nhận xét gì về các chi tiết này?
? Em có nhận xét gì về nguồn gốc ra đời của Gióng?
HS thảo luận 5 phút. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx, bổ sung.
GV nx, chuẩn kt.
? Việc xây dựng những chi tiết kì lạ, khác thường khi kể về sự ra đời của Gióng dự báo trước điều gì về Gióng?
? Chi tiết kì lạ cũng cho biết quan niệm nào của nd ta về người anh hùng?
? Sự ra đời của Gióng khác thường mà cũng thật bình thường khi Gióng là con của 1 bà mẹ nông dân. Điều đó có ý nghĩa gì?
GV bình giảng về nguồn gốc ra đời của Gióng.
? Cho biết những nét chính về nghệ thuật của phần đầu văn bản?
? Qua đó tác giả dân gian muốn nói điều gì?
+ NT: xây dựng chi tiết tưởng tượng kì ảo hoang đường
-> Dự báo trước về khả năng phi thường của Gióng
-> Quan niệm của nd ta: người anh hùng phi thường thì sự ra đời cũng khác thường.
-> Khẳng định Gióng là người anh hùng sinh ra từ trong nhân dân, của nhân dân, gần gũi với mọi người.
+ NghÖ thuËt.
- YÕu tè t•ëng t•îng k× ¶o.
+ Nội dung.
Viết đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) giới thiệu về sự ra đời kì lạ của Gióng.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 5 –Văn bản:
(Truyện truyền thuyết)
+ HS thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
+ HS nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
GV giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Tìm hiểu chi tiết văn bản:
? Gióng đòi đi đánh giặc trong hoàn cảnh nào ? ? Thái độ và hành động của nhà vua? ? Chi tiết này nói lên điều gì ở nhà vua? TL: Vua hiền, yêu nước. Trong thời khắc đất nước lâm nguy có hành động kịp thời, tin vào lòng yêu nước, tài năng, sức mạnh của quần chúng nhân dân. * GV tổ chức thảo luận nhóm – 4 phút: ? Nghe tiếng rao của sứ giả, Gióng phản ứng và nói gì? ? Lời nói của Gióng với sứ giả có hợp với lẽ thường hay là sự khác thường? NT đc sử dụng trong chi tiết này? ? Ý nghĩa của tiếng nói đầu tiên của Gióng?
| II. Tìm hiểu chi tiết văn bản (tiếp): 2. Gióng chuẩn bị đi đánh giặc:
+ NT: chi tiết tưởng tượng kì ảo -> tiếng nói đòi đi đánh giặc của Gióng biểu tượng cho tinh thần yêu nước của nhân dân ta. |
quan trọng, lời yêu nước, ý thức đối với đất nước được đặt lên hàng đầu. Tiếng nói đòi đi đánh giặc của G hết sức kì lạ bởi: đây là câu nói đầu tiên của 1 đứa trẻ lên ba và kì lạ hơn là để xin đi đánh giặc, và khẳng định sẽ thắng giặc. Gióng là con của nhân dân, được sang tạo ra bởi trí tưởng tượng của nhân dân. Vì thế Gióng là biểu tượng cho tinh thần yêu nước của nhân dân: lúc bình thường thì âm thầm lặng lẽ nhưng khi nước nhà gặp cơn nguy biến thì sẵn sàng giết giặc. Thẳm sâu trong sự lặng lẽ ấy là sức mạnh của tinh thần yêu nước quật khởi, kiên cường. Sức mạnh ấy đã được HCM tổng kết trong bài “Lòng yêu nước của nd ta” mà các em sẽ được học lớp 7.
- HS theo dõi đoạn 3 (từ “Càng lạ hơn nữa…giết giặc, cứu nước”)
? Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có điều gì khác thường?
? NT xây dựng những chi tiết này?
? Chi tiết bà con ai cũng vui lòng góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì? Em hãy phát biểu suy nghĩ của mình về chi tiết này?
+ Gióng lớn lên, được nuôi dưỡng bằng những cái bình thường, giản dị, bằng tc đùm bọc, yêu thương của nhân dân. Gióng đâu chỉ là con của 1 bà mẹ mà là con của cả làng, của nhân dân. Ngày nay ở hội Gióng nd ta vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà. Với những hoạt động này, dường như hình ảnh dân làng đùm bọc, nuôi dưỡng Gióng lại hiện về, nguyên vẹn trong tiềm thức mỗi người. Chi tiết này lại khiến ta nhớ đến bao bà mẹ VN anh hùng đã nuôi dưỡng bộ đội ta trong chiến tranh:
+ Hình ảnh người mẹ Tà-ôi giã gạo nuôi quân :
“Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội
Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng”
+ Hình ảnh người mẹ trong sự hồi tưởng của Tố Hữu, mang vẻ đẹp của tình yêu thương bao la :
“ Bầm yêu con, yêu luôn đồng chí Bầm quý con, bầm quý anh em.
Bầm ơi, liền khúc ruột mềm
- Gióng lớn nhanh như thổi ...bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng
+ NT: Chi tiết tưởng tượng kì ảo
-> Gióng lớn lên nhờ sự đùm bọc của nhân dân.
-> Sức mạnh của Gióng được nuôi dưỡng bởi nhân dân, là sức mạnh của nhân dân.
Có con có mẹ, còn thêm đồng bào” (“Bầm ơi”-Tố Hữu) Sức mạnh của Gióng chính là sức mạnh của tình đoàn kết. | |
- HS theo dõi vào đoạn cuối của văn bản. ? Gióng ra trận trong hoàn cảnh nào? ? NX về nhịp điệu câu văn? -> Nhanh, gấp gáp thể hiện sự nguy cấp của hcảnh ? Tìm chi tiết nói lên hành động của G trong tình thế nguy cấp này? ? NT? ? Ý nghĩa của chi tiết này? - HS phát biểu cảm nghĩ về chi tiết này. GV bình: Sự vươn vai của G là hình ảnh đẹp đẽ. Nó có liên quan đến quan niệm của nhân dân ta: người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công. Cái vươn vai của Gióng là để đạt đến độ phi thường ấy.
=>Có thể nói, Thánh Gióng là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc, về hùng khí, tinh thần của dân tộc trước nạn ngoại xâm.
? Nhìn bức tranh minh hoạ trong sgk, kết hợp phần cuối truyện, hãy miêu tả lại trân chiến đấu của Gióng? ? Đoạn văn sử dụng nhiều từ loại nào? Nhịp văn? ? Qua đó em có nx gì về hình tượng Gióng xung trận? GV bình: Bằng cảm hứng thần thoại với hàng loạt | 3. Gióng đánh giặc và trở về trời * Gióng ra trận đánh giặc
+ Chi tiết kì ảo, phi thường, đẹp đẽ -> Gióng là biểu tượng cho vẻ đẹp sức mạnh, tinh thần của dân tộc trong giờ phút đất nước lâm nguy
+ NT: sd động từ mạnh, giọng điệp gấp gáp, khẩn trương, phấn khởi => Gióng xung trận hùng tráng, kì vĩ, là hình tượng người anh hùng đầy sức mạnh. |
các chi tiết kì ảo, truyền thuyết đã dựng lên bức tranh chiến trận hoành tráng và kì vĩ mà trung tâm là hình ảnh người anh hùng đầy sức mạnh. Sự thật lịch sử về chiến thắng giặc Ân cũng như mơ ước về một người anh hùng vĩ đại đã được hình tượng hóa trong một hình ảnh đẹp mà dư âm của nó còn sâu lắng đến tận bây giờ!
? Chi tiết Thánh Gióng nhổ tre đánh giặc có ý nghĩa gì?
? Sau khi thắng giặc Gióng đã làm gì?
? NT tiêu biểu đc sd trong chi tiết này?
? Tan giặc Gióng không về triều để nhận tước lộc mà lại về trời? Ý nghĩa của chi tiết này ?
HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.
GV bình: G là con nhà trời xong nhiệm vụ đánh giặc tất nhiên sẽ về trời. Lấy trái núi làm bàn đạp để từ từ bay vào khoảng không gian vô tận, khổng lồ về giới hạn cả chiều rộng và chiều cao. -> Chi tiết kì ảo, đẹp, thơ mộng, bất tử hóa người anh hùng. H/a G còn sống mãi trong lòng người VN
? Em còn biết thêm cái kết nào khác về truyện Thánh Giọng được lưu truyền trong dân gian? (Gióng cúi đầu từ biệt mẹ rồi từ từ bay lên trời khuất giữa những đám mây hồng)
GV mở rộng: Truyền thuyết Thánh Gióng” kết thúc với hình ảnh Gióng cùng ngựa bay về trời. Kịch bản phim “Ông Gióng” (Tô Hoài) kết thúc
+ NT: chi tiết kì ảo, đẹp, thơ mộng, giàu ý nghĩa
-> Ca ngợi phẩm chất của người anh hùng dân tộc: vô tư, không màng danh lợi
-> bất tử hóa người anh hùng Thánh Gióng
với hình ảnh: tráng sĩ Gióng cùng ngựa sắt thu nhỏ dần thành em bé cưỡi trâu trở về trên đường làng mát rượi bóng tre. ? Nêu nhận xét về hai cách kết thúc ấy? - Hình ảnh gióng bay về trời phù hợp với sự ra đời thần kì của nhân vật: Gióng là thần được trời cử xuống giúp vua Hùng đuổi giặc, đuổi giặc xong Gióng lại bay về trời. - Hình ảnh gióng trong phần kết thúc của bộ phim của Tô Hoài nêu bật ý nghĩa tượng trưng của nhân vật: Khi đất nước có giặc" mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt" đều nằm mơ thành Phù Đổng " vụt lớn lên đánh đuổi giặc Ân" (Tố Hữu) khi đất nước thanh bình, các em vẫn là những em bé chăn trâu hiền lành, hồn nhiên" Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa". ? Kết thúc truyện, tác giả đưa ra những dấu tích nào của trận chiến? ? Ý nghĩa của chi tiết này? | 4. Dấu tích còn lại:
-> Chi tiết có thật, tăng tính chân thực của hình tượng Thánh Gióng |
HĐ 3: Tổng kết bài học:
? NT tiêu biểu nhất của truyện? ? Qua đó, truyện muốn thể hiện quan điểm và cách đánh giá gì của nd ta về hình tượng Gióng? Ý nghĩa truyện? | III. Tổng kết: 1.Nghệ thuật: - Sử dụng kết hợp các chi tiết kì ảo với các chi tiết đời thường giàu ý nghĩa. 2. Nội dung
Ghi nhớ-SGK trang 22 |
Bài tập: Chỉ ra những cơ sở lịch sử của truyện Thánh Gióng?
- Soạn bài : “Sơn Tinh. Thủy Tinh”
Tuần 2
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết: 6
* Vào bài mới: GV giới thiệu.
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dung để đặt câu. Dựa trên cơ sở số lượng của các tiếng cấu tạo nên từ, người ta chia từ thành từ đơn và từ phức. Bên cạnh đó, dựa vào nguồn gốc của từ, người ta còn phân loại thành từ thuần Việt và từ mượn. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về đặc điểm của hai loại từ này .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Tìm hiểu về từ thuần Việt.
? Đặt câu này trong văn bản Thánh Gióng, hãy giải thích nghĩa của 2 từ đó ? TL: + Trượng: đơn vị đo độ dài bằng 10 thước TQ cổ (3,33m), ở đây hiểu là rất cao + Tráng sỹ : người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn. Tráng : khỏe mạnh, to lớn, cường tráng Sỹ : người trí thức thời xưa và những người được tôn trọng nói chung. ? Hãy tìm những từ ghép Hán Việt có yếu tố sỹ đứng sau ? TL : Hiệp sỹ, thi sỹ, dũng sỹ, chiến sỹ, bác sỹ, chí sỹ, nghệ sỹ... ? Vậy 2 từ ấy là từ mượn của tiếng nước nào ? * HS thảo luận cặp đôi: ? Xác định nguồn gốc các từ trong ví dụ mục I.3? ? Em có nhận xét gì về cách viết của các từ đó ? Xét trên cơ sở nguồn gốc, từ tiếng Việt được chia làm mấy loại? | Từ thuần Việt và từ mượn
- trượng, tráng sĩ Từ mượn tiếng Trung Quốc cổ, được đọc theo cách phát âm của người Việt nên gọi là từ Hán Việt b. Ví dụ 2 : SGK- trang 24
+ tiếng Hán : sứ giả, giang sơn, buồm, gan + Ngôn ngữ khác : ti vi, xà phòng, ga, mít tinh,ra-đi-ô, Xô Viết, in-tơ-nét
+ Việt hóa hoàn toàn: Như từ thuần Việt + Chưa việt hóa hoàn: dùng gạch ngang để nối các tiếng 2. Ghi nhớ: sgk/25 - Từ mượn: là những từ được vay mượn từ tiếng nước ngoài để biểu thị những sự |
? Từ mượn là gì ? ? Từ mượn gồm mấy loại ? ? theo em vì sao phải mượn từ? GV nâng cao : Cách phân biệt 2 bộ phận từ mượn căn cứ vào đặc điểm của các loại : + Từ mượn Hán-Việt : Cách viết giống như từ thuần Việt + Từ mượn 1 số ngôn ngữ khác : Nhiều từ chưa được Việt hóa hoàn toàn, giữa các tiếng tạo nên từ thường có gạch nối | vật, hiện tượng, đặc điểm...mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. - Phân loại từ mượn: + Từ Hán - Việt + Từ mượn 1 số ngôn ngữ khác... |
HĐ 2 : Tìm hiểu nguyên tắc mượn từ :
? Mặt tích cực của việc mượn từ là gì ? Cho ví dụ . ? Tác hại của việc lạm dụng từ mượn từ là gì ? Cho ví dụ ?
-GV mở rộng : Có 2 cách mượn từ : + Mượn từ rồi biến đổi từ (về âm, về nghĩa, về cấu tạo...) để dùng như từ thuần Việt (Việt hóa hoàn toàn). Ví dụ : săm, lốp, líp... + Mượn từ nhưng chỉ đọc và viết theo âm và chữ Việt, từ mượn còn mang nhiều đấu vết của nước ngoài (từ không được Việt hóa hoàn toàn( Ví dụ : các từ phiên âm mượn của tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga... GV cho HS làm BT 4 để nhấn mạnh hơn nội dung mục này | II. Nguyên tắc mượn từ
Ghi nhớ-SGK trang 25 |
| |
HS làm miệng BT 1 – GV hướng dẫn HS cách ghi HS xđ yêu cầu bài tập HS hđ cá nhân làm BT2 1 HS lên bảng làm. HS xđ yêu cầu BT 3 GV tổ chức trò chơi “ai nhanh hơn” để HS làm BT 3. | III. Luyện tập Bài tập 1 :
Bài tập 2 :
người xem Thính giả : thính = nghe, giả = người người nghe Độc giả : Độc = đọc, giả = người người đọc
Ghi-đông, gác-đờ-bu, pê-đan
Ra-đi-ô, u-ô-lông, sa-lông |
Viết đoạn văn giới thiệu về lớp em, trong đó có sử dụng từ thuần Việt và Hán Việt. Gạch chân và giải nghĩa từ.
Tuần 2
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết: 7
Suốt từ thủa ấu thơ, các em thường được nghe ông bà, cha mẹ kể chuyện. Các em cũng hay kể chuyện cho gđ, bạn bè nghe những câu chuyện mà các em quan tâm, thích thú. Qua đó chúng ta có thể thấy kể chuyện (tự sự) là một nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống của mỗi con người. Vậy, kể để làm gì? Và kể như thế nào? Ngày hôm nay cô trò ta sẽ cùng tìm hiểu bài học “Tìm hiểu chung về văn tự sự” để hiểu rõ điều đó .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự
| I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự Ý nghĩa của phương thức tự sự
|
? Hàng ngày, em có kể chuyện không? Em thường kể chuyện gì? Kể cho ai nghe? Và kể để làm gì? ? Em thường nghe bà kể chuyện cổ tích. Những câu chuyện bà kể giúp em hiểu được điều gì? hiểu được thế giới nhân vật trong truyện cổ tích hiểu được kẻ thiện, người ác, hiểu được phải làm điều thiện ? Em kể cho bạn nghe bạn Lan-bạn của em là người như thế nào? Tốt hay xấu, vui vẻ hay trầm tính…?. Câu chuyện em kể có tác dung gì? hiểu được cá tính của bạn bè (nói riêng) và những người xung quanh (nói chung) để chung sống chan hòa, thân ái hơn (tìm hiểu con người) + Em kể cho bạn nghe vì sao An bỏ học. Mục đích của em khi kể là gì? Giải thích sự việc để bạn bè biết thông cảm, giúp đỡ An. ? Thánh Gióng là một câu chuyện được kể bằng phương thức tự sự. Qua truyện tác giả dân gian bày tỏ thái độ ntn đối với nhân vật chính – người anh hùng làng G? ? Tóm lại ý nghĩa của phương thức TS? - HS đọc bài ví dụ 2 –SGK / 28. ? Truyện “Thánh Gióng” kể về ai? Vào thời gian nào? * GV tổ chức TL nhóm lớn: ? Hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự từ trước sau của truyện? HS thảo luận, cử đại diện báo cáo, các nhóm khác nx, bổ sung. | - Tự sự giúp người kể: + Kể chuyện cổ tích, kẻ về Lan -> tìm hiểu con người + Kể cho bạn nghe vì sao An bỏ học -> Giải thích sự việc +Truyện “Thánh Gióng”: -> Bày tỏ thái độ khen, chê b. Ghi nhớ: - SGK/ý 2 Đặc điểm chung của phương thức tự sựVí dụ: truyện “Thánh Gióng”+ Truyện kể về người a/hùng làng Gióng. + Thời gian: đời vua Hùng Vương thứ 6. | |||
GV nx, chốt HS có thể nhầm giữa sự việc với chi tiết | 1 | Sự ra đời và tuổi thơ khác thường của Gióng | ||
nhỏ hơn -> GV lưu ý HS: Các sự việc lại được tạo nên từ những chi tiết nhỏ hơn. Ví | 2 | Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc |
dụ sự việc 1 có các chi tiết nhỏ hơn như: | 3 | Gióng lớn nhanh như thổi | ||
| 4 | Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt đi đánh giặc | ||
- Đứa trẻ lên 3 vẫn k biết nói biết cười | 5 | Thánh Gióng đánh tan giặc | ||
? Truyện có thể kết thúc ở sự việc thứ | 6 | Thánh Gióng lên núi, cởi bỏ áo giáp sắt bay về trời | ||
1/2/3/4 k? | 7 | Vua lập đền thờ, phong danh hiệu | ||
(Không vì khiến người đọc k hiểu được) ? Nếu thiếu sv thứ 7 và 8 thì truyện sẽ ntn? | 8 | Những dấu tích còn lại của Thánh Gióng | ||
(Thiếu ý nghĩa sẽ k trọn vẹn, k thể hiện được lòng bết ơn(7) và làm giảm sự tin cậy về sự có thật của Gióng (8)) ? Nếu đảo các sự việc trên theo trình tự khác điều gì sẽ xảy ra? ? Từ việc phân tích trên, em hãy cho biết thế nào là tự sự? | => một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia cuối cùng dẫn đến một kết thúc, tạo nên một ý nghĩa. b. Ghi nhớ: -SGK/Ý 1 |
-
-
-
Tuần 2
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết: 8
Ở tiết trước, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về mục đích cũng như khái niệm về phương thức tự sự. Vậy làm như thế nào để xác định một văn bản thuộc phương thức tự sự ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau giải đáp về điều đó .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
* GV sd pp hoạt động nhóm.
? Trong truyện này, phương thức tự sự thể hiện như thế nào?
| II. Luyện tập Bài 1: Truyện “Ông già và thần chết” Phương thức tự sự đc thể hiện trong truyện nhờ: - Truyện gồm chuỗi sự việc + Mở đầu: gánh củi nặng, đường xa kiệt sức, muốn Thần Chết đến mang đi + Phát triển: Thần Chết đến, ông lão sợ. + Kết thúc: nhờ Thần Chết nhấc hộ bó củi lên vai => Nhận xét: Truyện được kể theo trình tự thời gian, sự việc nối tiếp nhau, kết thúc bất ngờ. Ngôi kể thứ 3. - Ý nghĩa câu chuyện: + Ca ngợi trí thông minh, biến báo linh hoạt, nhanh trí của ông già + gửi đến người đọc 1 bức thông điệp, nêu lên 1 bài học ý nghĩa, nhân văn: dù trong hoàn cảnh |
khó khăn nào con người vẫn muốn sống và ham sống.
? Bài thơ “Sa bẫy” có phải tự sự không? Vì sao?
(Gợi ý về chuỗi sự việc diễn ra trong bài thơ: Bé Mây rủ mèo con cùng tham gia bẫy chuột -> kế hoạch vạch ra chắc chắn thành công --> đêm bé nằm mơ chuột sa đầy lồng, bé và mèo con cùng xử tội chúng -> Sáng mai bẫy sập, chuột không, cá hết, còn trong lồng mèo con đang nằm mơ .
? Theo em văn bản tự sự này vì sao hấp dẫn?
(Kết bất ngờ + thể hiện tâm lí ngộ nghĩnh của trẻ thơ)
GV nhận xét, chấm điểm.
? Hai văn bản trên có nội dung tự
“Sa bẫy” chính là bài thơ tự sự. Tuy diễn đạt bằng thơ 5 tiếng nhưng bài thơ đã kể lại một câu chuyện có:
- Nhân vật và chuỗi sự việc:
+ có mở đầu
+ có diễn biến sự việc
+ có kết thúc
- Thể hiện một ý nghĩa: giễu tính tham ăn của mèo đã khiến mèo tự mình “sa bẫy” của chính mình.
Bé Mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng mồi cá được treo trong một chiếc cạm sắt. Cứ đinh ninh lũ chuột nhắt tham lam ngốc nghếch sẽ không bỏ qua cơ hội này, cả bé Mây và mèo con đều nghĩ bọn chuột kia sẽ mắc bẫy.
Đêm hôm ấy, bé Mây nằm mơ thấy cảnh bọn chuột bị sập bẫy đầy lồng, chúng khóc lóc xin tha tội. Lúc ấy, bé và mèo con sẽ xử lý chúng.
Sáng hôm sau, bé Mây vùng chạy xuống bếp xem kết quả ra sao, ai dè bé Mây chẳng thấy chuột, cá cũng hết. Còn mèo con thì vẫn đang ngủ say ở giữa lồng
- Cả 2 văn bản đều có nội dung tự sự với nghĩa kể chuyện, kể việc.
sự không ?
(Gợi ý: Văn bản nêu lên sự kiện gì
? Bao gồm những sự việc chính nào?)
HS thảo luận cặp đôi, trả lời. GV nhận xét, chốt kt.
? Tự sự ở đây có vai trò gì ?
? Hãy kể câu chuyện để giải thích vì sao người Việt tự xưng là con Rồng cháu Tiên ?
( Gợi ý: sắp xếp sự việc theo hệ thống sau : giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ -> gặp nhau và thành vợ chồng -> đẻ ra cái bọc trăm trứng, nở ra trăm con -> chia con đi cai quản các phương, lập ra nước Văn Lang và thời đại Hùng Vương -> nguồn gốc của dân tộc Việt Nam là con Rồng cháu Tiên )
+ Văn bản “Huế: khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ ba” nêu lên sự kiện khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ ba tại Huế với các sự việc chính: thời gian (chiều 3-4-2002) -> địa điểm (Công viên 3-2) -> Thành phần tham gia ( 27 tác giả quốc tế…) -> Diễn biến và kết thúc ( ngày 11-5-2002)
+ Văn bản thứ 2 nêu sự kiện: Người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược với các sự việc: Năm 218 TCN, quân Tần chia 5 mũi tiến sang xâm lược nước ta -> Người Âu Việt, Lạc Việt bỏ vào rừng sâu, lập mưu đánh lại -> Thục Phán lãnh đạo người Âu Lạc thường xuyên mai phục, đánh tỉa -> Sau nhiều năm, hang vạn quân Tần bị tiêu diệt, tướng Đồ Thư phải bỏ mạng -> Tần Thủy Hoàng chết, nông dân Trung Quốc nổi dậy, nhà Tần phải rút quân .
+ Văn bản 1: là 1 bản tin
+ Văn bản 2: là 1 bài lịch sử
=> Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tường thuật, kể chuyện thời sự hay lịch sử.
Xưa kia, tổ tiên của người Việt là Hùng Vương lập nên nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu. Hùng Vương là con trai của Lạc Long Quân và Âu Cơ. Lạc Long Quân người Lạc Việt (Bắc Bộ Việt Nam), mình rồng, thường rong chơi ở Thủy Phủ. Âu Cơ là con gái dòng họ Thần Nông, giống Tiên ở núi, phương Bắc. Lạc Long Quân và Âu Cơ gặp nhau, lấy nhau. Âu Cơ có mang, sinh ra một bọc trăm trứng, trăm trứng nở ra thành một trăm người con, người con trưởng được chọn làm vua Hùng, đời đời nối tiếp làm vua. Từ đó, để tưởng nhớ tới tổ tiên của mình, người Việt Nam tự xưng là con Rồng cháu Tiên.
Ngày soạn: Ngày dạy:
SƠN TINH, THỦY TINH (Tiết 1)
? Trong clip trên, em thấy nhân dân ta đang chống chọi với giặc gì?
? Câu chuyện dân gian nào lí giải cho hiện tượng bão lụt xảy ra hàng năm ở nước ta?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung. GV: Truyện kể về thời đại lịch sử nào ?
GV: Văn bản “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” vốn có cốt lõi từ thể loại thần thoại cổ nhưng đã đc lịch sử hoá thành 1 truyền thuyết. Truyền thuyết được gắn với thời đại Hùng Vương thứ 18 và trở thành 1 tp quan trọng trong chuỗi truyền thuyết về thời các Vua Hùng . ? Cần đọc truyện với giọng ntn?
? Chỉ ra những sự việc chính trong văn bản ? HS: ? Dựa vào những sự việc chính này em hãy kể tóm tắt văn bản ?
+ Cồn: Dải đất (cát) nổi lên giữa sông hoặc bờ biển. +Ván (cơm nếp): Mâm + Nệp (Bánh chưng): Cặp (đôi) ? “ST, TT” thuộc thể loại truyện nào? ? Nêu kiểu vb và ptbđ của vb? - GV: Qua phần kể của bạn, em thấy văn bản | Đọc và tìm hiểu chung:
* Đọc, tóm tắt:
* Chú thích: 2. Tìm hiểu chung văn bản:
|
ST | TT |
|
|
Chúa vùng non cao | Chúa miền nước thẳm |
có thể chia làm mấy đoạn, nêu nội dung từng đoạn ? | - Bố cục: 2 phần + Phần 1: Từ đầu .... xứng đáng: Vua Hùng kén rể. + Phần 2: còn lại: Cuộc giao tranh giữa 2 vị thần |
HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản:
? Sự kiện vua Hùng kén rể trong truyện diễn ra vào thời đại vua Hùng nào?
? Tìm chi tiết giới thiệu về 2 vị thần ST, TT. ? Nhận xét về các chi tiết đó?
? Trước 2 vị thần ngang tài ngang sức, vua Hùng đã đề ra giải pháp nào? Thử thách của vua Hùng có lợi cho ai? GV giảng: Khi ra điều kiện đó, vua Hùng có vẻ không thiên vị ai vì đồ sính lễ như nhau. Nhưng rõ ràng những đồ sính lễ vua yêu cầu là sản vật của vùng rừng núi. Qua việc thách cưới của vua Hùng, rõ ràng nhà vua tỏ ra thiên vị Sơn Tinh, muốn dành thuận lợi hơn cho chàng để chàng chiến thắng Thủy Tinh. ? Việc vua Hùng muốn ST thắng cuộc phản ánh điều gì? - HS TL cặp đôi trả lời. | II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1. Vua Hùng kén rể:
Kén cho Mị Nương 1 người chồng thật xứng đáng.
+ NT: chi tiết tưởng tượng kì ảo Tô đậm vẻ đẹp kì lạ, phi phàm của ST và TT.
+ Thách cưới bằng lễ vật kì lạ, khó kiếm “voi chín ngà…” + chuẩn bị trong thời gian nhanh, gấp: “ ngày mai…” Có lợi cho Sơn Tinh => Phản ánh thái độ của người Việt cổ: Yêu núi rừng, ghét bão lụt |
Cho chủ đề: Vua Hùng kén rể.
GV tổ chức cho HS thi kể diễn cảm truyện “ST, TT”.
Ngày soạn: Ngày dạy:
SƠN TINH, THỦY TINH (Tiếp)
GV cho HS xem tranh miêu tả trận chiến giữa ST, TT.
HS xem tranh, dựa vào nội dung truyện đã đọc để miêu tả tranh, nêu cảm nhận về nội dung tranh.
GV dẫn vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Tìm hiểu chi tiết văn bản: -HS theo dõi vào phần 2 của văn bản ? Tìm chi tiết kể về hoàn cảnh dẫn đến | II. Tìm hiểu chi tiết văn bản (tiếp) 2. Cuộc giao tranh giữa hai vị thần: * Hoàn cảnh: Sơn Tinh đem lễ vật đến |
cuộc chiến giữa 2 vị thần?
? Hành động tức giận đuổi theo đánh ST của TT xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào ?
GV: Thực chất thái độ của Thủy Tinh không chỉ đơn thuần là sự ghen tuông mà còn bắt nguồn sâu xa từ sự tự tôn của 1 vị thần uy quyền, như 1 sự thất bại trong 1 trận chiến.
- Yêu cầu: HS các nhóm hoàn thiện PHT:
rước Mị Nương trước -> Thủy Tinh tức giận đuổi theo đòi cướp Mị Nương
=> Xuất phát từ sự “ghen tuông”, thất bại của một vị thần uy quyền
Hành động của ST | Hành động của TT | ||
………………….. ………………….. | ………………….. ………………….. | ||
+ Nghệ thuật: . Sử dụng các chi tiết…………………. . Sử dụng nhiều từ loại: ……………… | |||
Nhận xét về 2 nhân vật: | |||
Thuỷ Tinh tượng trưng cho……….. ………………….. | Sơn Tinh đại diện cho ….………….. ………………….. |
GV gợi ý HS nhận xét về 2 nhân vật:
Hành động của TT | Hành động của ST | |
Đùng đùng nổi giận, hô mưa gọi gió làm hành giông bão | không hề nao núng”, dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành luỹ đất, ngăn chặn dòng nước lũ | |
+ Nghệ thuật: . Sử dụng các chi tiết tưởng tượng kì ảo . Sử dụng nhiều từ loại: động từ mạnh | ||
Nhận xét về 2 nhân vật: | ||
Thuỷ Tinh tượng trưng cho mưa bão lũ lụt, thiên tai, uy hiếp cuộc sống của con người. | Sơn Tinh tiêu biểu cho sức mạnh bền bỉ của nhân dân chống lại thiên tai |
? Việc làm hô mưa gọi gió làm thành giông bão, làm nước ngập khắp nơi khiến em hình dung ra hiện tượng thiên nhiên nào của nước ta?
? Qua những hành động của ST, em nhớ đến hình ảnh nào của nhân dân ta?
GV chiếu video về cảnh bão lụt của nước ta.
GV liên hệ thực tế đến cơn bão vừa qua. GV giảng: Chỉ trong 1 câu văn với nhiều vế, hình tượng nhân vật Sơn Tinh hiện lên với 1 chuỗi hành động liên tiếp “bốc, dời, dựng, ngăn chặn”. Đó không chỉ thể hiện sức mạnh vô song của 1 vị thần uy quyền mà còn là sự nhanh trí, biến hóa trong mọi hoàn cảnh của 1 vị dũng tướng có tài cầm quân. Ở đây, chi tiết kì ảo được sử
dụng đã góp phần khắc họa sức mạnh và phẩm chất của vị thần núi Tản Viên . ? Em thích chi tiết nào nhất? vì sao?
? Kết quả trận giao chiến giữa 2 vị thần? ? Hành động quả cảm, ý chí vững vàng, sức mạnh diệu kì và chiến thắng cuối cùng của vị thần núi tượng trưng cho điều gì? | * Kết quả:
=> Chiến thắng của sức người, của ý chí, niềm tin trước sự tàn phá của thiên tai. |
HS theo dõi vào phần cuối văn bản ? Oán nặng, thù sâu, hàng năm Thủy Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước đánh Sơn Tinh. Chi tiết này nhằm giải thích hiện tượng nào? ? Sự thua trận của TT có ý nghĩa gì? | 3. Ý nghĩa
|
HĐ 2: Tổng kết ? Em hãy khái quát lại giá trị NT của truyện? ? Sau khi tìm hiểu văn bản, em hãy rút ra ý nghĩa của truyện ? | III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật:
II.Nội dung: + Giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm + Thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai + Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng |
? Nhân vật Vua Hùng và Mị Nương có vai trò gì trong truyện?
? Dựa vào đặc trưng cơ bản của thể loại truyện truyền thuyết, em hãy giải thích vì sao truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” là truyện truyền thuyết?
(Đọc bài, phân tích các ví dụ, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài)
============================
Ngày soạn: Ngày dạy:
NGHĨA CỦA TỪ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Tìm hiểu nghĩa của từ là gì? - HS đọc VD SGK ? Nếu lấy dấu (:) làm chuẩn thì các ví dụ ở sách giáo khoa trang 35 gồm mấy phần ? Là những phần nào? Tương ứng với phần nào trong mô hình? GV chốt, nhấn mạnh: nội dung --> cái chứa đựng trong hình thức. Từ --> cái vốn có từ trước. ? Nêu hình thức và ndung của từ xe đạp ? HS: - HT: Là từ ghép gồm 2 tiếng. - ND: Chỉ 1 loại phương tiện thô sơ phải dùng lực đạp mới di chuyển được… ? Qua các vdụ, em hiểu nghĩa của từ là gì? Hs: đọc ghi nhớ sgk/ 35. Gv chốt kt. Gv: treo bảng phụ: Em hãy điền các từ “đề đạt, đề bạt, đề cử, đề xuất” vào chỗ trống:
Hs: đọc và làm bài tập nhanh / bảng phụ. | Nghĩa của từ là gì ?
+ Phần bên trái dấu hai chấm là các từ cần giải nghĩa (vỏ âm thanh – hình thức) + Phần bên phải dấu hai chấm giải thích nội dung (nghĩa của từ)
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ...) mà từ biểu thị |
HĐ 2 : Tìm hiểu các cách giải thích nghĩa | II. Các cách giải nghĩa của từ |
của từ.
1. Ví dụ: SGK/ | 35 | |||
Cách giải thích nghĩa của từ Từ | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị | Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích | ||
Tập quán | ||||
Lẫm liệt | ||||
Nao núng |
- HS đọc lại ví dụ ở mục I.
* GV tổ chức hđ nhóm lớn :
? Theo em, để dễ hiểu, khi giải nghĩa của từ ta cần giải nghĩa ntn ?
? Để giải nghĩa từ tốt ta làm thế nào ? GV chốt.
HS đọc ghi nhớ
? Trong 3 câu sau, 3 từ lẫm liệt, hùng dũng, oai nghiêm có thể thay thế cho nhau được không ? Tại sao ?
a. Tư thế lẫm liệt của người anh hùng
có thể thay thế cho nhau được vì chúng cùng chỉ tư thế của người anh hùng và không làm cho nội dung thông báo và sắc thái ý nghĩa của câu thay đổi.
Vì : 3 từ đồng nghĩa với nhau
Giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa.
Giống từ lẫm liệt.
GV: nếu là từ đồng nghĩa hoàn toàn thì có thể dùng để giải nghĩa. Còn là từ k đồng nghĩa hoàn toàn thì k nên dùng cách này – VD: chết, toi, hi sinh, về theo tiên tổ
* Lưu ý :
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị:
Chú thích 2, 3, 4,6,8
- Dùng từ đồng nghĩa: 1, 5,7,9
Bài tập 4 : Giải thích từ
Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị
Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị
+ Nhóm 1: đồ dùng học tập.
+ Nhóm 2: Đồ dùng gia đình.
+ Nhóm 3: Phẩm chất tốt đẹp của con người
+ Nhóm 4: Nghề nghiệp
+ Nhóm 5: bộ phận trên cơ thể người
+ Nhóm 6: hiện tượng thiên nhiên
========================================
Ngày soạn: Ngày dạy:
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
Hai loại nhân vật chủ yếu : nhân vật chính và nhân vật phụ.
1/ Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, trực quan, luyện tập thực hành 2/ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. GV treo bảng phụ - HS đọc 7 sự việc. * HS thảo luận cặp đôi: ? Xem xét 7 sự việc trong truyền thuyết |
- Sự việc khởi đầu (1) |
? Chỉ ra mối quan hệ giữa các sự việc đó ?
TL: Vua Hùng kén rể nên ST & TT đến để cầu hôn. Vì chỉ có một người con gái k biết gả cho người nào -> phải ra điều kiện để chọn rể. ST đến trước nên rước được MM. TT đến sau k lấy được vợ nên đã nổi giận…
? Như vậy sự việc trong văn bản TS gồm những loại sự việc nào? Chúng có mqh với nhau ra sao?
TL: Sự việc khởi đầu -> Sự việc phát triển
-> cao trào -> kết thúc. Chúng có mqh nhân quả
? Nếu kể một câu chuyện mà chỉ có trần
trùi trụi 7 sự việc trên thì truyện sẽ ntn?
- trừu tượng, khô khan.
? Truyện hay phải có sự việc cụ thể, chi tiết. Vậy để SV được chi tiết, theo em phải làm rõ những yếu tố nào?
? Tìm những yếu tố đó trong truyện “ST, TT”?
? Việc sắp xếp các sự việc trong truyện ST,TT như vậy đã làm nổi bật lên ý nghĩa gì cho câu chuyện?
HS: giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm
+ thái độ yêu ghét của nhân dân + mong ước chinh phục thiên nhiên + sức mạnh chế ngự thiên tai của nd.
? Từ đây, em cho biết việc sắp xếp sviệc,
chi tiết trong văn TS cần phải ntn ?
- Sự việc phát triển (2, 3, 4)
Mối quan hệ nhân quả
Hs: đọc ghi nhớ 1 sgk/ 38. Gv: chốt kt.
GV: SV trong văn TS cần được kể rõ ràng. Sự thú vị, sức hấp dẫn vẻ đẹp của truyện nằm ở các chi tiết thể hiện 6 yếu tố đó. Sự việc trong truyện phải có ý nghĩa, người kể nêu sự việc nhằm thể hiện thái độ yêu ghét của mình.
GV tổ chức thảo luận nhóm lớn: Câu hỏi thảo luận:
HS thảo luận nhóm lớn, đại diện báo cáo, các nhóm bổ sung, nhận xét.
GV chốt, nx
? Từ đây, em hãy cho biết vai trò của từng nvật trong văn tự sự ?
Gv: chốt kt, chuyển ý: vậy nvật trong văn tự sự đc thể hiện qua ~ dấu hiệu nào…
? Nhờ đâu em biết được về các nhân vật ?
? Chỉ rõ các yếu tố đó trong vb ST,TT ?
TT: nóng nãy
- Tài năng: ST: vẫy tay về phía đông….
TT: hô mưa gọi gió….
? Qua việc tìm hiểu bài, cho biết những đặc điểm cơ bản của nvật trong văn tự sự ? Hs: đọc ghi nhớ 2 sgk/ 38.
+ NV chính: ST, TT (là 2 nv thực hiện các sự việc, được nói tới nhiều nhất, tham gia vào hầu hết các sự việc, chủ yếu và trực tiếp thể hiện tư tưởng văn bản)
+ NV phụ: vua Hùng thứ 18, Mị Nương (tạo ra cơ hội cho ST, TT hành động)
Nvật trong văn tự sự được thể hiện qua các mặt:
c. Ghi nhớ: sgk/38
-Đọc lại truyện ”Sơn Tinh Thuỷ Tinh”, tìm hiểu đặc điểm nhân vật và sự việc trong truyện.
Ngày soạn: Ngày dạy:
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ(Tiếp)
Hai loại nhân vật chủ yếu : nhân vật chính và nhân vật phụ.
Nêu đặc điểm sự việc và nhân vật trong văn tự sự ?
Hoạt động của GV – HS | Nội dung |
Hs: xđịnh y/cầu bài tập. ? Kể ra việc làm của các nvật trong truyện “ST, TT” ? Hs: thảo luận nhóm: N1: phần a. N2: phần b. N3: phần c. Các nhóm làm việc, trình bày kquả, bổ sung. GV nx, chốt | III- LUYỆN TẬP: Bài tập 1: * Việc làm của các nvật trong “ST,TT”:
a, Vai trò, ý nghĩa của các nvật:
--> ý nghĩa: thể hiện tư tưởng, chủ đề của truyện. b, Tóm tắt “ST, TT” theo sviệc gắn với các nv chính: Thời vua Hùng Vương thứ 18, ở vùng núi Tản Viên có chàng ST có nhiều tài lạ...ở miền nước thẳm có chàng TT tài năng ko kém. Nghe tin VH kén chồng cho công chúa MN, hai chàng đến cầu hôn. VH kén rể bằng cách đọ tài. ST đem lễ vật đến trước lấy được MN. TT tức giận đuổi theo hòng cướp lại MN. Hai bên đánh nhau dữ dội. ST thắng bảo vệ được hạnh phúc của mình, TT thua cuộc, mãi mãi |
N3: giải thích:
ôm mối hận thù. Hàng năm TT đem quân đánh ST nhưng đều thua gây ra lũ lụt ở lưu vực sông Hồng.
c, Tên truyện:
Đặt theo nv chính, phù hợp với ý nghĩa của truyện.
? 1 số tp VHDG có tên đặt theo tên nv chính ?
- Tấm Cám, Thạch Sanh, Sọ Dừa, ...
Gv: nxét, cho điểm.
HS xác định yêu cầu BT: kể truyện theo nhan đề “Một lần không vâng lời”.
Gv: hướng dẫn kể, nêu giả định 2 tình huống cho HS tham khảo.
Hs: kể chuyện.
Gv: nxét, cho điểm.
Bài tập 2:
Tưởng tượng để kể theo nhan đề: “Một lần không vâng lời”
* Dự định: Kể việc gì ? Nhân vật chính là ai ? Chuyện xảy ra bao giờ ? ở đâu ? Nguyên nhân? Diễn biến ? kết quả ? Rút ra bài học ?
---------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
Tả Vọng, hồ Thuỷ Quân. Đến thế kỉ 15, hồ mới mang tên Hồ Gươm hay Hồ Hoàn Kiếm, gắn với sự tích nhận gươm, trả gươm thần của người anh hùng đất Lam Sơn: Lê Lợi. Sự tích ấy như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung: ? Truyện nên đọc với giọng ntn? HS trả lời, gv định hướng cách đọc GV đọc mẫu 1 đoạn, sau đó gọi HS đọc. ? Tóm tắt truyện bằng một chuỗi sự việc? HS: Kể tóm tắt các sự việc chính. ? Giải nghĩa các từ: bạo ngược, thiên hạ, tuỳ tòng, phó thác, Tả Vọng, Hoàn Kiếm? - HS giải thích. ? Xác định thể loại và phương thức biểu đạt của văn bản ? ? Có thể chia văn bản làm mấy phần? Nội dung từng phần? |
* Tóm tắt:
2. Tìm hiểu chung văn bản:
|
HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản: ? Hoàn cảnh của đất nước và nghĩa quân ? ? Việc LQ cho nghĩa quân mượn gươm thần có ý nghĩa gì ? ? LLQuân cho mượn gươm ntn ? ? Lưỡi gươm do ai tìm đc, ở đâu ? ? Chuôi gươm đc ai tìm thấy ? ở đâu ? | Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1, Long Quân cho mươm gươm thần: * Hoàn cảnh lịch sử:
LQ cho mượn gươm để đánh kẻ thù Tổ tiên, thần linh ủng hộ nghĩa quân. * Cách Long Quân cho mượn gươm:
|
? Vì sao tác giả dân gian không để cho Lê Lợi trực tiếp nhận gươm ?
Liên hệ: lời dặn của LLQ lúc chia tay với Âu Cơ: chia con 1/2 lên rừng, 1/2 xuống biển cùng cai trị các phương. Thanh gươm LLợi nhận đc là thanh gươm thống nhất, hội tụ tư tưởng, tcảm, smạnh của toàn dân / mọi miền đất nc.
? Từ đây em có nxét gì về chi tiết hình thành gươm thần ?
? Tsao LLợi lại đc cầm gươm ? ý nghĩa ?
? Ctiết nào cho thấy đây là thanh gươm thần kì ?
? NT xd chi tiết?
? Nxét về những chi tiết này ?
? Trước và sau khi có gươm thế lực của nghĩa quân như thế nào ?
? Nhận xét về smạnh của gươm thần ? GV bình.
? Qua đó bày tỏ thái độ gì của nhân dân ta? (Thanh gươm gặp được minh chủ sử dụng vào việc lớn, hợp lòng dân, thuận ý trời.
Sức mạnh của gươm chính là sức mạnh của nhân dân.)
rừng. Trên gươm khắc chữ: thuận thiên
+ NT: chi tiết kì ảo
-> thể hiện ý nghĩa toàn dân trên dưới một lòng.
đề cao vị anh hùng dân tộc.
+ NT: Chi tiết ttượng kì ảo
thanh gươm tượng trưng cho sức mạnh của toàn dân
Trước | Sau | ||
|
|
-> Chuyển bại thành thắng, chuyển yếu thành mạnh, tạo bước ngoặt mở đường cho nghĩa quân quét giặc ngoại xâm.
Thanh gươm là tượng trưng cho sức mạnh của toàn dân tham gia đánh giặc.
-> Ca ngợi tính chất chính nghĩa, sức mạnh đoàn kết nhất trí của nhân dân quy tụ dưới cờ nghĩa quân của Lê Lợi.
2, Lê Lợi hoàn gươm:
? LQuân đòi gươm trong hoàn cảnh nào ? GV treo tranh Lê Lợi cưỡi thuyền rồng...
? Em có n.xét gì về h.ảnh “Lê Lợi cưỡi thuyền Rồng quanh hồ Tả Vọng” ?
(Thể hiện c.sống thanh bình tươi vui chốn kinh kỳ, thể hiện sự thịnh vượng của triều đại Phong Kiến thời Lê.)
? Quan sát tranh và kể lại việc rùa vàng đòi gươm và Lê Lợi trả gươm ?
? Có điều gì lạ khi LQ đòi gươm?
GV chốt: Thanh Hoá là nơi mở đầu cuộc knghĩa Thăng Long là nơi kthúc cuộc kchiến. Trả kiếm ở hồ Tả Vọng, thủ đô của cả nc là để mở ra 1 thời kì mới, thời kì h`bình, lđ, xdựng, t/hiện tư tưởng yêu hoà bình & tthần cảnh giác của toàn dân.
? Tìm chi tiết trả gươm?
? Chi tiết đó có ý nghĩa ntn ?
? Em biết truyền thuyết nào của nước ta cũng có h/ả rùa vàng đòi gươm ?
? Theo em, hình tượng rùa vàng (.) truyền thyết VN tượng trưng cho ai, cho cái gì ?
GV: Truyền thuyết An Dương Vương - rùa vàng là sứ giả của LQuân, tượng trưng cho tổ tiên, khí thiêng sông núi, tư tưởng, tcảm, trí tuệ của ndân.
? Truyện có nét đặc sắc nào về ng/thuật ?
? ý nghĩa của TT “Sự tích Hồ Gươm” ?
1. NT: Xây dựng các chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
? Em thích nhất chi tiết nào trong truyện ? Vì sao?
? Tuổi trẻ ngày nay cần làm gì để xứng đáng truyền thống đánh giặc của cha ông ta ngày trước?
Ngày soạn: Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ
Sự việc và nvật là 2 yếu tố quan trọng của văn tự sự. Bên cạnh đó, việc tìm hiểu chủ đề và dàn bài cũng là 1 thao tác quan trọng để giúp chúng ta viết 1 bài văn TS hoàn chỉnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự: - HS đọc VD ? Nhân vật và những sự việc chính trong truyện? ? Các chi tiết này đã nói lên đc những phẩm chất gì của người thấy thuốc? ? Qua đó hé lộ chủ đề truyện là gì? ? Chủ đề đó được bộc lộ qua những câu văn nào? * KT động não: GV: Cho các nhan đề trong SGK, em hãy chon nhan đề và nêu lí do? Em có thể đặt tên khác cho bài văn được không? HS: 3 nhan đề trong SGk đều thích hợp nhưng | I.Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
- Tuệ Tĩnh : + Từ chối việc chữa bệnh trước cho nhà quý tộc + lập tức chữa bệnh cho con trai nhà nông dân gãy chân Phẩm chất: coi trọng tính mẹnh ng bệnh, khí tiết cứng cỏi, k màng danh lợi Chủ đề: ca ngợi y đức người thầy thuốc Tuệ Tĩnh - Thể hiện qua các câu: + Câu mở đầu đầu + Ông chẳng những mở mang ngành y được dân tộc mà còn là người hết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh. + Anh về thưa với cụ rằng ta sẵn sàng đi, nhưng bây giờ thì phải chữa cho chú bé này trước, vì chú nguy hơn + Con người ta cứu giúp nhau lúc hoạn nạn, sao ông bà lại nói chuyện ân huệ. - Nhan đề: + Tuệ Tĩnh và hai người bệnh + Y đức thầy Tuệ Tĩnh |
sắc thái khác nhau. hai nhan đề sau trực tiếp chỉ ra chủ đề khá sát. Nhan đề thứ nhất không trực tiếp nói về chủ đề mà nói lên tình huống buộc thấy Tuệ Tĩnh tỏ rõ y đức của ông. Nhan đề này hay hơn, kín hơn, nhan đề bộc lộ rõ quá thì không hay.
? Vậy em hiểu chủ đề của bài văn tự sự là gì?
? Để xác định chủ đề ta dựa vào đâu?
HS: Truyện có chủ đề: ca ngợi cuộc kn LS, đề cao vai trò chủ tướng của Lê Lợi; Truyện giải thích tên gọi Hồ Gươm; Truyện thể hiện khát vọng và truyền thống yêu chuộng hòa bình của nd ta.
? Theo em, bài văn tự sự gồm có mấy phần? Nội dung của từng phần?
HS đọc ghi nhớ
+ Tấm lòng thương người của TT
-> Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản
-> Vị trí của chủ đề: Toát ra từ nhan đề, phần đầu, phần cuối (câu cuối) hoặc toát ra từ nội dung văn bản mà không nằm ở câu nào.
? Nêu chủ đề của truyện Phần thưởng?
Bài 1:
? Sự việc nào thể hiện tập trung cho chủ đề? nêu câu văn thể hiện sự việc đó?
? Hãy chỉ ra 3 phần trong bố cục của câu chuyện?
? Câu chuyện thú vị ở điểm nào?
- HS làm việc cá nhân làm BT 2.
? Hãy đánh giá cách mở bài của 2 văn bản “Sơn Tinh Thủy Tinh”, “Sự tích Hồ Gươm” ?
Bài 2: Đánh giá cách mở bài, kết bài của hai truyện:
+ Mở bài: Nêu tình huống
+ Kết luận: Nêu sự việc tiếp diễn.
+ Mở bài: Nêu tình huống nhưng diễn giải dài
+ Kết luận: Nêu sự việc kết thúc
Có hai cách mở bài:
Có hai cách kết bài:
Tuần 4
Ngày soạn: Ngày dạy:
TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ
+ Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự
+ Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
-Thế nào là chủ đề trong văn tự sự ? Hãy xác định chủ đề của “Sự tích Hồ Gươm” ?
- Dàn bài văn tự sự bao gồm mấy phần ? Hãy nêu nội dung, yêu cầu từng phần ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự - HS đọc 6 đề văn. ? Lời văn đề 1 nêu ra những yêu cầu gì về thể loại? Nội dung? ? Kể chuyện bằng lời văn của em có được kể y như bản gốc của truyện không? ? Yêu cầu của đề 1,2 có gì khác với yêu cầu của các đề 3,4,5,6? GV giảng: Đề văn tự sự có thể diễn đạt theo nhiều dạng khác nhau. Có thể nêu rõ yêu cầu kể chuyện, có khi chỉ nêu ra một đề tài. Nêu ra đề tài cũng chính là nêu nội dung của truyện. ? Qua đây em thấy đề văn tự sự giúp em xác định rõ đc điều gì? ? Nêu các từ trọng tâm của mỗi đề? HS lên bảng gạch chân các từ trọng tâm. ? Trong các đề trên, đề nào nghiêng về kể người? Đề nào nghiêng về kể việc? Đề nào nghiêng về tường thuật? ? Ta xác định được tất cả các yêu cầu trên là nhờ đâu? (Nhờ vào lời văn của đề ra) |
- Lời văn đề 1 nêu ra các yêu cầu: + Thể loại: kể + Nội dung: câu chuyện em thích + Ngôn ngữ: bằng lời văn của em
-> Đề văn tự sự giúp xác định rõ yêu cầu kể chuyện
- Trong các đề trên: + Đề nghiêng về kể người: 2,6 + Đề nghiêng về kể việc: 3,4,5 + Đề nghiêng về tường thuật: 3,4,5 + Đề kể việc hoặc kể người: 1 |
? Từ đây em thấy, đề văn tự sự giúp em xác định đúng điều gì?
? Điều gì xảy ra khi em ko xác định đúng yêu cầu và đối tượng của đề văn tự sự?
GV Tất cả các thao tác ta vừa làm: đọc, gạch chân các từ trọng tâm, xác định yêu cầu về nội dung... là ta đã thực hiện bước tìm hiểu đề.
? Vậy khi tìm hiểu đề ta cần phải làm gì? HS đọc ghi nhớ
* GV mở rộng: Đề văn tự sự có thể diễn đạt
thành nhiều dạng: tường thuật, kể chuyện, tường trình; có thể có phạm vi giới hạn hoặc không giới hạn. cách diễn đạt các đề khác nhau: lộ hoặc ẩn. Xu hướng ra đề văn tự sự ngày càng có nhiều thay đổi -> đề mở.
-> Không xác định đúng yêu cầu của đề sẽ bị lạc đề, xa đề.
Tìm hiểu đề văn tự sự phải đọc kĩ đề, tìm hiểu kĩ lời văn của đề, xác định đúng yêu cầu của đề.
Tuần 5
Ngày soạn: Ngày dạy:
TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ
+ Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự
+ Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
sự.
? Đề văn tự sự thường nêu lên điều gì? Khi tìm hiểu đề văn tự sự cần làm những việc gì?
? Cho đề bài: Hãy kể lại một việc tốt mà em đã làm. Tìm hiểu đề văn trên.
Giới thiệu: Sau khi tìm hiểu đề, chúng ta cần làm như thế nào để có thể tạo lập được 1 bài văn tự sự hoàn thiện? Bài học hnay sẽ tìm hiểu về cách làm bài văn tự sự.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt. |
HĐ 1: Tìm hiểu cách làm bài văn tự sự HS đọc đề. Yêu cầu hs tìm hiểu đề bài. ? Gạch chân dưới các từ quan trọng để xác định đúng yêu cầu của đề? ? Đề bài yêu cầu tạo lập vb gì ? ? Đối tượng kể ? ? Em hiểu thế nào là viết bằng lời văn của mình ? ? Từ đây em hiểu tìm hiểu đề là gì? ? Với yêu cầu của đề em sẽ kể chuyện gì ? ? NV chính của truyện? ? Kể về việc gì? ? Kết quả của sự việc đó? ? Ý nghĩa của truyện? ? Vậy lập ý để làm gì? - HS đọc ghi nhớ 2. Gv nhấn mạnh: khi lập ý, cần xác định rõ ý nghĩa câu chuyện mình định kể để hướng các sự việc đến ý nghĩa đó. * GV tổ chức thảo luận nhóm lớn. ? Hãy liệt kê các sự việc của truyện ”ST, TT” theo bố cục? - Phần mở bài phải nêu vấn đề | I. Đề, tìm hiểu và cách làm bài văn tự sự.
Đề bài: Kể một câu chuyện mà em thích bằng lời văn của em.
Đọc kĩ đề, gạch chân dưới các từ trọng tâm. Xác định yêu cầu của đề về nội dung và hình thức. b. Tìm ý.
-> Lập dàn ý để xác định nhân vật, sự việc, kết quả, ý nghĩa của truyện * Ghi nhớ 2 sgk/48 c. Lập dàn ý.
|
HS thảo luận -> trình bày GV nhận xét, chốt.
? Nhận xét về cách lập dàn ý bài văn tự sự qua tìm hiểu VD trên?
? Sau khi lập dàn ý cần thực hiện bước nào?
? Yêu cầu khi viết bài?
* GV: Lưu ý viết = lời văn của mình tức là diễn đạt, dùng từ đặt câu theo ý mình, ko lệ thuộc sao chép lại vb đã có hay bài làm của người khác.
? Cách làm bài văn tự sự gồm mấy bước ?
+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn.
+ Vua Hùng ra lời thử thách.
+ Sơn Tinh đến trước, rước Mị Nương về.
+ Thuỷ Tinh đến sau dâng nước đánh Sơn Tinh
+ Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh.
+ Thuỷ Tinh kiệt sức rút quân về.
Lập dàn ý cho bài văn TS là s.xếp các sviệc theo trình tự hợp lí với BC 3 phần: MB, TB, KB
=> Cách làm bài văn tự sự gồm 4 bước: tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý, viết bài.
- TB: Trình bày các sự việc chính theo trình tự hợp lí:
+ Gióng biết nói đòi đi đánh giặc.
+ Gióng lớn lên kì lạ.
+ Gióng vươn vai thành tráng sĩ ra trận.
+ Gióng đánh tan giặc Ân.
+ Gióng bay về trời.
- KB: Cảm nghĩ về người anh hùng làng Gióng.
Vua phong danh hiệu, lập đền thơ.
Gv: hdẫn hs MB theo nhiều cách khác nhau.
Hs: Viết bài trong 7 phút.
Hs: 6 hs trình bày MB và KB.
Hs: nxét.
Gv: nxét, đánh giá và sửa lỗi cho các em. Cho điểm bài viết hay.
* Viết bài: viết phần mở bài và kết bài. Mở bài:
Đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão sinh được 1 đứa con trai. Đã lên 3 mà cậu bé ko biết nói, ko biết cười, ko biết đi.
TG là vị anh hùng đánh giặc nổi tiếng trong truyền thuyết đã lên ba mà ko biết nói, ko biết cười, ko biết đi.
Ngày xưa giặc Ân xâm phạm bờ cõi nước ta, vua sai sứ giả đi cầu người tài đánh giặc. Khi tới làng Gióng, một đứa bé lên ba mà không biết nói, ko biết cười,ko biết đi tự nhiên nói được, bảo bố mẹ mời sứ giả vào. Chú bé ấy là TG.
Ngày soạn: Ngày dạy:
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
(Văn tự sự)
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Tập làm văn: Văn tự sự | CĐT | CĐ cao | |||
Biết được tự sự là gì | Hiểu được chủ đề của văn bản tự sự | Kể lại một câu chuyện đã học theo ngôi kể mới. | 10 điểm | ||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | SC: 1 SĐ : 1 TL: 10 % | SC : 1 SĐ : 2 TL: 20 % | SC: 1 SĐ : 7 TL: 70 % | Số câu: 3 Số điểm : 10 Tỉ lệ: 100% |
Câu 1( 1đ) : Tự sự là gì?
Câu 2 (2đ): Chủ đề của truyện truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên” ?
Câu 3. Hãy kể lại truyền thuyết “Thánh Gióng” bằng lời văn của em.
+ Sự ra đời và tuổi thơ kì lạ của Gióng
+ Gióng gặp sứ giả đòi đánh giặc
+ Gióng lớn nhanh như thổi, cả làng góp gạo nuôi Gióng
+ Giặc đến, Gióng nhận áo giap, vươn vai biến thành tráng sĩ
+ Gióng đánh tan giặc và về trời
+ những dấu tích còn lại
+ Nêu ý nghĩa truyện
Ngày soạn: Ngày dạy:
TỪ NHIỀU NGHĨA
VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
? Tìm nghĩa của từ “đi”.
Hoạt động của GV – HS | Nội dung |
HĐ 1: Tìm hiểu từ nhiều nghĩa Hs: đọc ví dụ sgk/ 53. ? Giải nghĩa từ chân theo nhiều cách ? Hs: thảo luận nhóm (1bàn/nhóm) Hs: trình bày kquả thảo luận, nxét, bsung. |
|
Gv: treo bảng phụ ghi sẵn các đáp án.
? Thống kê các từ chân trong ví dụ ?
? Từ chân nào đc hiểu theo nghĩa 1 ? Từ
chân nào đc hiểu theo nghĩa 2 ?
? Em có nxét gì về nghĩa của từ chân ?
? Tìm thêm 1 số từ ngữ khác có nhiều nghĩa như từ chân ? (Ví dụ từ : mắt )
+ Cơ quan nhìn của người hay động vật.
+ Chỗ lồi lõm giống hình 1 con mắt ở thân cây.
+ Bộ phận giống hình 1 con mắt ở vỏ 1 số quả.
? Từ compa, kiềng, bút có mấy nghĩa ?
? Qua đây, em có nxét gì về nghĩa của từ? Hs: đọc ghi nhớ sgk. Gv chốt kthức.
? Tìm mqhệ giữa các nghĩa của từ chân
trong các ví dụ ở mục I ?
- Bộ phận cuối cùng để đi, đứng, đỡ.
? Đâu là nét nghĩa gốc của từ chân ?
? Các nét nghĩa còn lại của từ chân ta gọi là nghĩa gì ?
? Vậy em hiểu tnào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển ?
GV: Việc thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ nhiều nghĩa gọi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
? Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ ?
đứng: dấu chân, nhắm mắt đưa chân...
Từ chân là từ có nhiều nghĩa.
2. Ghi nhớ:
chân: bộ phận cuối cùng để đi, đứng, đỡ.
GV: Trong từ điển, nghĩa gốc luôn đc xếp ở vị trí số 1. Nghĩa chuyển đc hình thành trên cơ sở của nghiã gốc nên đc xếp sau nghĩa gốc.
Hs: đọc ghi nhớ sgk/ 56.
? Vì sao lại có hiện tượng nhiều nghĩa này?
GV: Khi mới xuất hiện 1 từ chỉ đc dùng với 1 nghĩa nhất định nhưng XH phát triển, nhận thức con người cũng ptriển, nhiều svật của hiện thực khách quan ra đời và đc con người khám phá cũng nảy sinh nhiều khái niệm mới. Để có tên gọi cho những sự vật mới đó con người có 2 cách: Tạo ra một từ mới để gọi sự vật hoặc thêm nghĩa mới vào cho những từ đã có sẵn (nghĩa chuyển).
? Từ nhiều nghĩa và từ đồng âm có gì giống và khác nhau?
HS thảo luận cặp đôi trả lời.
+ từ nhiều nghĩa: các từ có mối quan hệ với nhau về nghĩa
+ từ đồng âm: các từ không có mối quan hệ với nhau về nghĩa
Hs: xđịnh y/cầu bài tập 1: Tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người có sự chuyển nghĩa.
Hs: thi nhanh giữa các nhóm. Gv: nxét, chốt đáp án.
Hs: xđịnh y/cầu bài tập. Hs: thảo luận nhóm 2 hs.
Hs: báo cáo kquả thảo luận.
Bài 1:
Bài 2:
Gv: nxét, chấm điểm.
HS đọc y cầu bài 3. GV hướng dẫn.
Hs lên bảng làm BT. HS nhận xét, bổ sung GV chốt
Gv hướng dẫn làm BT 4
+ Hộp sơn sơn của
+ Cái bào bào gỗ
+ Cân muối muối dưa
+ Đang bó lúa gánh 3 bó lúa.
+ Cuộn bức tranh ba cuộn tranh
+ Gánh củi đi một gánh củ Bài 4:
Còn thiếu một nghĩa nữa là: phần phình to ở giữa của một số sự vật.
Hs: nêu khái niệm từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Gv: giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV cho hs.
Ngày soạn: Ngày dạy:
LỜI VĂN VÀ ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
- Muốn làm bài văn tự sự ta phải tiến hành bằng nhữngbước nào? Nêu cách thức thực hiện của các bước tìm chủ đề, tìm ý, lập dàn ý?
Nhân vật và sự việc là 2 yếu tố quan trong trong bài văn tự sự. Vậy làm thế nào để viết được những đoạn văn hay về nhân vật và sự việc trong văn tự sự. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Tìm hiểu lời văn, đoạn văn tự sự HS: Đọc 2 đoạn văn trên bảng trên bảng phụ ? Đoạn văn 1, 2 giới thiệu những nhân vật nào? ? Hùng Vương, Mị Nương, Sơn Tinh , Thuỷ Tinh ? Đoạn 1 gồm mấy câu, giới thiệu nv nào? NV đó đc giới thiệu ntn? ? Đoạn 2 giới thiệu nv nào? Giới thiệu những đặc điểm gì của nv? ? Khi kể về nhân vật, người viết thường dùng từ, cụm từ nào? Kiểu câu hay sd? GV: khi kể giới thiệu nv thường dùng câu có từ “có”, “là”. Kiểu câu dùng này rất quen thuộc với đoạn văn kể về các nhân vật. |
- Đoạn 1: Giới thiệu nvật Hùng Vương, Mị Nương gồm 2 câu:
* Đoạn 2: gồm 6 câu
|
HS lấy thêm ví dụ trong truyện “Thánh Gióng”
? Xác định ngôi kể?
? Qua đây em hiểu gì về lời văn giới thiệu nhân vật
HS: Đọc ý 1 ghi nhớ sgk-59.
GV: Treo bảng phụ
HS: Đọc đoạn văn thứ 3 trên bảng phụ
? Đoạn văn kể về sự việc gì? Tìm những từ nói lên hành động, vệc làm của nv ?
? Từ loại nào đc sử dụng chủ yếu trong đv này?
? Kết quả của những hành động đó?
? Các từ đó kể theo trình tự nào?
? Việc sắp xếp các trình tự như vậy có tác dụng gì
? Lời kể trùng điệp miêu tả cảnh ( nước ngập... nước ngập, nước dâng...) có tác dụng gì?
? Em rút ra kết luận gì về lời văn kể sự việc? HS đọc ghi nhớ
GV: Giới thiệu quy ước viết đoạn văn:
Đoạn văn tự sự được đánh dấu bằng chữ cái mở đầu viết hoa lùi đầu dòng và hết đoạn có dấu chấm xuống dòng, mỗi đoạn văn thường biểu đạt 1 ý.
GV: Chú ý vào 3 đoạn văn đầu
* GV tổ chức thảo luận nhóm:
=> Lời văn giới thiệu nhân vật là lời kể để giới thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, hành động, ý nghĩa của nhân vật.
-> Sử dụng động từ miêu tả hành động
Người đọc dễ hình dung diễn biến của sự việc.
=> Lời văn kể sviệc là kể các hành động, việc làm kết quả và sự thay đổi do các hành động ấy đem lại.
HS thảo luận -> báo cáo, -> nx, bổ sung GV chốt.
? Vậy qua ví dụ, em thấy mỗi đoạn văn thường thể hiện mấy ý chính?
? Các câu mang ý chính được coi là câu chủ đề. Vì sao?
? Các câu còn lại có mối quan hệ thế nào với câu chủ đề?
? Vậy đoạn văn tự sự cần đảm bảo những yêu cầu gì về nội dung?
GV: Để dẫn dắt ý chính người kể người viết phải xác định viết cái gì trước, cái gì sau, phải dẫn dắt mới thành đoạn văn, các câu văn có quan hệ chặt chẽ với nhau.
-> mỗi đoạn văn thường có 1 ý chính
-> Câu diễn đạt ý chính gọi là câu chủ đề (Vì nó mang ý nghĩa khái quát cho toàn đv)
-> Các câu khác diễn giải hoặc giải thích cho ý chính (bổ sung, làm rõ nghĩa)
b. Ghi nhớ:SGK-trang 59
+ Lưu ý: về mặt hình thức:
HS xđ yêu cầu BT1 và làm việc theo nhóm, báo cáo hết quả, nx, bổ sung
GV chốt
II. Luyện tập Bài 1: a. ý chính:
+ Chăn suốt ngày từ sáng tới tối
+ Ngày nắng, nưa, con nào con nấy bụng no căng.
Ngày soạn: Ngày dạy:
THẠCH SANH
Qua bài học, HS cần:
GV: Thạch Sanh là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu nhất của kho tàng truyện cổ tích Việt Nam, được nhân dân ta rất yêu thích. Cuộc đời và những chiến công của Thạch Sanh cùng với sự hấp dẫn của truyện và của nhiều chi tiết thần kì đã làm xúc động, say mê rất nhiều thế hệ người đọc, người nghe. Để hiểu sâu hơn về truyện và nhân vật Thạch Sanh, cô trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu...
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung ? Nên đọc truyện này với giọng ntn? GV hướng dẫn đọc: đọc diễn cảm, rõ ràng, mạch lạc, chú ý đọc thể hiện rõ từng lời thoại để diễn tả bản chất của từng nhân vật ( TS: hiền lành, thật thà, cả tin; LT: nham hiểm, độc ác, mưu mô) - GV đọc mẫu đoạn đầu, gọi 3 hs đọc văn bản. ? Liệt kê các sự việc chính của truyện? ? Dựa vào các sự việc chính, kể tóm tắt lại văn bản? HS: dựa vào bài tóm tắt đã chuẩn bị ở nhà, lên bảng kể tóm tắt và diễn cảm câu chuyện. Yêu cầu HS nắm được nội dung các chú thích trong SGK (3,4,6,7,8,9,11,12,13). ? Hãy nói rõ cách giải thích nghĩa của các từ : “ Thiên thần” “ Đầu thai” “ Vua Thủy |
|
Tề”? (Tích bài nghĩa của từ)
? Hãy xác định thể loại của văn bản trên?
? Trình bày đặc điểm của thể loại đó ? HS các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến, trình bày phần chuẩn bị ở nhà của nhóm mình – tìm hiểu về thể loại truyện cổ tích. (HĐ đã kí từ tiết trước) HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
Gv nx, chốt kt, nhấn mạnh 3 giá trị nội dung của truyện cổ tích:
+ Phản ảnh mâu thuẫn và đấu tranh xh
+ P/ánh mơ ước của nhân dân lao động
+ Bộc lộ triết lí về nhân sinh, quan niệm về ứng xử, đạo đức (tính chất giáo huấn)
? So sánh với thể loại truyền thuyết? HS: truyện cổ tích ko có cốt lõi lịch sử...
? Phương thức biểu đạt chính của vb?
? Nhân vật chính của truyện?
? Theo em nhân vật TS thuộc kiểu nhân vật nào?
? Truyện “Thạch Sanh được kể theo trình tự nào? (Trình tự thời gian)
? Xác định bố cục mở truyện, thân truyện, kết truyện?
? Phần kể về các chiến công của TS kể theo trình tự mấy sự việc? Đó là những sự việc nào?
Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của 1 số kiểu nhân vật quen thuộc: nhân vật bất hạnh; nhân vật dũng sĩ, nv có tài năng kì lạ; nhân vật thông minh, nhân vật ngốc nghếch; nhân vật là động vật,...
-> Kiểu nhân vật dũng sĩ và tài năng kì lạ, kiểu nhân vật mồ côi
+ TS chém chằn tinh.
+ TS đánh đại bàng cứu công chúa.
+ TS gãy đàn chữa khỏi bệnh cho công chúa.
+ TS dùng tiếng đàn và niêu cơm thần để lui quân của 18 nước chư hầu.
- Phần 3: Kết truyện : còn lại-> TS lên ngôi vua
HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản: HS chú ý phần 1 của văn bản.
? Trong p1 vb, sự ra đời và lớn lên của TS đc giới thiệu có gì bình thường và khác thường?
HS tìm nét bình thường và khác thường trong sự ra đời và lớn lên của TS.
? Sự ra đời kì lạ của TS em thấy giống sự
ra đời của nhân vật nào mà em đã học?
-> LLQ, ÂC, Thánh Gióng, ...
? Đoạn đầu vb, tác giả dân gian đã sử dụng NT gì?
? Tác dụng?
? Từ đây em có nhận xét ntn về nguồn gốc và sự trưởng thành của Thạch Sanh?
GV giảng: TS vốn sinh ra là con người
nông dân lđ nghèo khổ... Anh chính là đại diện cho những người dân lđ bất hạnh.
Xd nv với nét bình thường ấy đã khiến cho nv trở nên gần gũi với người đọc, khơi dậy những tc xót xa, thương cảm... Đó là 1 phần của cái tâm lí, tâm thế mà truyện cổ tích luôn tạo nên ngay phút ban đầu nơi người đọc. Nhưng những nét bình thường ấy lại trộn lẫn với những nét khác thường. Chi tiết TS là con Ngọc Hoàng đầu thai có tính chất mở đầu, tô điểm cho xuất thân cao quý, vẻ đẹp lí tưởng của nv. Ta có thể thấy rõ, ẩn bên trong vẻ ngoài lam lũ, vất vả của 1 người tiều phu bình thường là 1 con người cao quý khác thường.
? Kể về sự ra đời khác thường mà cũng rất bình thường của TS nhân dân ta muốn thể hiện điều gì?
GV giảng: Ở đây, nhân vật vừa có cái
- Con của một gia đình nông dân tốt bụng
+ Là thái tử, con Ngọc Hoàng
+ NT: đan xen chi tiết bình thường với các chi tiết hoang đường, kì ảo
Tô đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ cho nhân vật, làm tăng sức hấp dẫn của truyện
Thể hiện ước mơ, niềm tin: con người bình thường cũng có thể chứa đựng những nét đẹp thần kì, sẽ lập được nên những chiến công phi thường.
khác thường như các nhân vật trong truyền thuyết (sự ra đời: mẹ mang thai trong nhiều năm, là thái tử-con của Ngọc Hoàng đầu thai…) vừa có những nét bình thường của nhân vật cổ tích . Điểm này làm cho hình tượng Thạch Sanh vừa có tính chất kì lạ của thần linh vừa giàu tính cụ thể, sống động, gần gũi với cuộc sống đời thường của nhân dân. Mặt khác, đó cũng là cách làm cho câu chuyện thêm hấp dẫn và đồng thời thể hiện quan điểm của nhân dân về nhân vật lí tưởng: những người như vậy tất lập được nhiều chiến công lớn. Qua việc giới thiệu nv, tác giả đã mở hướng phát triển cho câu chuyện, khiến người nghe chờ đợi những chiến công mà nhân vật lập nên. -> tiết sau.
? Đặc điểm của thể loại truyện cổ tích?
? Kể lại diễn cảm truyện “Thạch Sanh”?
- Viết đoạn văn giới thiệu về nhân vật Thạch Sanh.
- Tìm đọc các bài phát biểu cảm nghĩ về truyện Thạch Sanh.
- Chuẩn bị: “Thạch Sanh” (tiếp): GV kí hợp đồng với 3 nhóm:
+ Trình bày về những thử thách và chiến công của Thạch Sanh?
+ NT sử dụng trong phần 2 văn bản?
+ Ý nghĩa của từng thử thách, chiến công đó?
Ngày soạn: Ngày dạy:
THẠCH SANH (Tiếp)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT | ||
HĐ 1: Tìm hiểu những thử thách và chiến công của TS: ? Cho biết Thạch Sanh đã trải qua mấy thử thách? Là những thử thách nào? HS kể ? Trong những thử thách ấy, có mấy lần do Lí Thông tạo ra? HS: 2 lần * GV tổ chức thảo luận nhóm: 6 nhóm:
HS nhóm 1, 2 lên báo cáo Các nhóm nghe, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét. Chốt kt. | II. Phân tích (tiếp) 2. Những thử thách và chiến công của TS: Thử Lí Thông Thạch Sanh thách *Lần 1: - Lợi dụng kết - Cảm động, tin Bị mẹ nghĩa anh em tưởng, vui vẻ nhận lời con Lí - Lừa TS đi chết - Tin lời LT, đi ngay Thông thay cho mình - Diệt chằn tinh -> lừa đi được cung tên vàng canh - Hoảng sợ, van - Chặt đầu chằn tinh miếu xin. mang về thờ để - Nảy ra ý định - Thật thà tin ngay, thế cướp công trở về gốc đa mạng -> Tham lam, -> Thật thà, tốt bụng, xảo trá, hèn trọng tình nghĩa, nhát, bất nghĩa dũng cảm *Lần 2: - Đi tìm TS, nhờ - Giết đại bàng, cứu bị LT TS tìm quái vật được công chúa lừa đi - Cho lấp kín cửa - Giải cứu con vua xuống hang-> để cướp Thuỷ Tề; xuống thuỷ dưới công của TS cung, được tặng đàn hang thần. sâu giết - Chữa bệnh câm đại cho công chúa, được bàng lấy công chúa. cứu - Bị sét đánh, - Xin tha mạng, cho công hoá thành bọ mẹ con LT chúa hung -> Độc ác, bất -> Vị tha, bao dung, nhân, bất nghĩa, nhân đạo, được đền xảo quyệt, ích kỉ, đáp xứng đáng bị trừng trị nghiêm khắc |
? Em có nx gì về mức độ khó khăn nguy hiểm của các thử thách với TS? NT được sử dụng? ? Nhận xét về các thử thách và chiến công của TS? ? Những chiến thắng của TS trong 2 thử thách đầu tiên và sự đối lập giữa 2 nhân vật TS – LT cho em hiểu quan niệm gì của nhân dân về cái thiện và cái ác? GV giảng: Có thể nói, trong những nv chính diện mà truyện CT VN đã xd thì TS là hình tượng đẹp nhất, tiêu biểu nhất. Đối lập với TS, LT cũng là hình tượng nv phản diện xấu xa, ghê tởm nhất, tập trung nhiều nhất những âm mưu thủ đoạn, những hành động khôn khéo, thâm độc, tàn bạo nhất mà hầu như ko có 1 nv phản diện nào trong truyện CT VN có thể sánh được...-> quan niệm thiện – ác của nhân dân ta. ? Thử thách lần thứ 3 đến với TS là gì? ? So sánh thử thách này với các thử thách trước? ? Trước thử thách cam go này, TS đã làm gì? ? NT? ? Tại sao khi nghe tiếng đàn của TS, binh sĩ lại bủn rủn chân tay, ko nghĩ đến chuyện đánh giặc nữa? GV: liên hệ tiếng hát Ả đào làm giặc say chết, tiếng bài thơ thần của Lí Thường Kiệt trong đền thờ Trương Hống, Trương Hát,… ? Theo em, chi tiết niêu cơm thần | => Tượng trưng cho cái ác | => Tượng trưng cho cái thiện | |||
+ NT: tăng tiến, đối lập, chi tiết tưởng tượng kì ảo Thử thách ngày một tăng, mức độ ngày càng nguy hiểm, chiến công ngày rực rỡ vẻ vang Thể hiện quan niệm của nhân dân ta: cái thiện luôn thắng cái ác, người có công sẽ được đền đáp xứng đáng. * Lần 3: Binh lính 18 nước chư hầu sang đánh (Thử thách lớn lao, liên quan đến vận mệnh dân tộc) - Thạch Sanh: gảy đàn, ... nấu niêu cơm thần đãi kẻ bại trận + NT: chi tiết tưởng tượng, kì ảo . Tiếng đàn thần kì: tiếng đàn của công lí, tiếng đàn hòa bình thức tỉnh nỗi nhớ quê hương cảm hóa kẻ thù . Niêu cơm thần: làm cho quân giặc phải nể phục |
kì ăn mãi ko hết có ý nghĩa gì? HS thảo luận nhóm cặp đôi trả lời. GV nhận xét, chốt. - Liên hệ: “Bình Ngô đại cáo”: Song hành cùng tiếng đàn thức tỉnh là niêu cơm ấm lòng mát dạ. Niêu cơm của TS ko chỉ là biểu tượng cho đạo lí VN trong công cuộc giữ nước mà còn là khát vọng nghìn đời của cả dtộc ta về miếng ăn, về của cải vật chất để nuôi sống mình, gia đình mình và để cho kẻ thù nể sợ. ? Những nv CT nào cũng từng trải quan nhiều thử thách? ? Sự khác biệt trong cách vượt qua thử thách của TS với các nv này? (ko đc tiên, bụt giúp đỡ) ? Theo em, hình tượng nv Thạch Sanh tiêu biểu cho vẻ đẹp của ai? - Có thể nói, ở con người Thạch Sanh có sự hội tụ của nét đẹp thật thà, chất phác, sự dũng cảm và tài năng, lòng nhân hậu, cao thượng, yêu hòa bình . Những phẩm chất của Thạch Sanh cũng là những phẩm chất tiêu biểu của con người VN . | -> thể hiện tài trí, tấm lòng nhân hậu và tinh thần yêu chuộng hòa bình của Thạch Sanh (anh Khoai, cô Tấm) Thạch Sanh tiêu biểu cho tài năng và vẻ đẹp phẩm chất của con người Việt Nam |
HĐ 3: Tìm hiểu phần kết truyện ? Truyện kết thúc bằng sự việc nào? ? Em có nhận xét gì về cách kết thúc này của truyện? | 4. Kết thúc truyện: - TS lên làm vua kết thúc có hậu thể hiện công lí XH (ở hiền gặp lành, cái thiện chiến thắng cái ác, người có công được đền đáp xứng đáng); Thể hiện ước mơ của nhân dân ta về một sự đổi đời. Đây là cách kết thúc phổ biến trong truyện cổ tích. |
HĐ 4: Tổng kết bài ? Qua quá trình tìm hiểu văn bản, em hãy khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ? | III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật:
+ Cặp hình tượng nhân vật đối lập + Nhân vật có tính khái quát và biểu tượng
|
HS xác định yêu cầu BT phần luyện tập sgk.
? em sẽ chọn chi tiết nào để vẽ? Vì sao? HS trả lời. GV định hướng.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Qua bài học, HS cần:
CHỮA LỖI DÙNG TỪ (Tiết 1)
Đề bài:
Câu 1: Hãy nêu khái niệm nghĩa gốc và nghĩa chuyển. Câu 2: Cho các câu sau:
Câu 1 (3đ):
? Diễn đạt như câu trên có gì chưa được?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Tìm hiểu lỗi lặp từ: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn VD * GV tổ chức thảo luận nhóm: Nhóm 1, 2, 3: + Tìm từ giống nhau trong đoạn văn a. + Việc lặp lại những từ giống nhau này nhằm mục đích gì? Nhóm 4, 5, 6: + Xác định từ được lặp lại nhiều lần |
- Đoạn a: Lặp từ tre (7 lần), giữ (4 lần), anh hùng (2 lần).
-> Lặp từ làm cho câu văn rườm rà, dài dòng |
trong VD b.
+ Việc lặp lại từ này khiến cho câu văn ntn? Nguyên nhân?
+ Nguyên nhân mắc lỗi lặp từ là do đâu?
+ Vậy nên sửa câu này như thế nào? HS thảo luận, phát biểu, nx, bổ sung. GV chốt.
? Từ đây em thấy muốn khắc phục các lỗi lặp từ ta cần làm ntn?
GV giảng.
Câu hỏi:
+ Trong VD a và b em thấy từ ngữ nào người viết đã dùng không đúng? Vì sao?
+ Nguyên nhân nào khiến người viết dùng sai từ?
+ Em sẽ sửa như thế nào?
HS các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. GV chốt.
-> lỗi lặp từ
+ Nguyên nhân mắc lỗi:
. Do người viết diễn đạt kém
. Do vốn từ ít, dùng từ thiếu lựa chọn, dùng từ máy móc, khuôn mẫu
. Bỏ cụm từ "truyện dân gian" Thứ 2.
. Đảo cấu trúc: Em thích đọc truyện dân gian vì có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
2, Ghi nhớ - SGK
II. Lẫn lộn các từ gần âm:
1. Ví dụ: SGK - 68:
+ Tham quan: xem thấy tận mắt để mở rộng hiểu biết, học tập kinh nghiệm.
+ Mấp máy: cử động nhẹ và liên tiếp
+ Thay từ thăm quan bằng từ tham quan.
+ Thay từ nhấp nháy bằng từ mấp máy.
Bài 2: xác định nguyên nhân sai và thay thể từ dùng sai trong các câu?
HS làm việc cá nhân, sau đó thảo luận cặp đôi-> đại diện phát biểu -> nx.
GV chốt.
Bài 1: Lược bỏ từ ngữ trùng lặp:
Chữa lại: “Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quí mến.”
- Thay:
+ Câu chuyện này = câu chuyện ấy
+ Những nhân vật ấy = họ
+ Những nhân vật = những người.
Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành.
Bài 2:
+ Sinh động: Gợi ra hình ảnh, cảm xúc, liên tưởng.
+ Linh động: không rập khuôn máy móc các nguyên tắc.
+ Bàng quang: bọng chứa nước tiểu
+ Bàng quan: dửng dưng, thờ ơ như người ngoài cuộc.
+ Thủ tục: những việc phải làm theo qui định
+ Hủ tục: phong tục đã lỗi thời.
Từ dùng nhầm lẫn | Sửa lại |
Ví dụ: bàng quang | Bàng quan |
Ngày soạn: Ngày dạy:
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của đề
* GV tổ chức thảo luận nhóm cặp đôi: ? Em hãy nêu đáp án câu 1 và 2 trong đề kiểm tra?
* GV chia nhóm, tổ chức thảo luận nhóm lớn: ? Với đề bài TLV ở câu 3, các em cần đảm bảo những yêu cầu gì về hình thức, kĩ năng và nội dung?
| I. Tìm hiểu yêu cầu của đề: * Đề bài: Câu 1( 1đ) : Tự sự là gì? Câu 2 (2đ): Chủ đề của truyện truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên” ? Câu 3. Hãy kể lại truyền thuyết “Thánh Gióng” bằng lời văn của em. * Yêu cầu của đề: Câu 1: Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. Câu 2: Chủ đề của truyện “Con Rồng, cháu Tiên”: Truyện nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt. Câu 3: Yêu cầu: * Hình thức : + Trình bày sạch sẽ, khoa học. + Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp. + Viết đầy đủ bố cục 3 phần : MB, TB, KB. * Nội dung: đảm bảo các nội dung sau
+ Sự ra đời và tuổi thơ kì lạ của Gióng + Gióng gặp sứ giả đòi đánh giặc + Gióng lớn nhanh như thổi, cả làng góp gạo nuôi Gióng + Giặc đến, Gióng nhận áo giap, vươn vai biến thành tráng sĩ + Gióng đánh tan giặc và về trời - Kết bài: + những dấu tích còn lại + Nêu ý nghĩa truyện * Kĩ năng: - Vận dụng tốt các kiến thức đã học về văn tự sự để kể lại câu chuyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” bằng lời văn của mình. |
| ự sự. ác, không mắc l , diễn đạt lưu loát. | ỗi | |||
HĐ 3: Nhận xét bài làm của HS: ? Qua tìm hiểu đề, em hãy nhớ lại bài làm của mình, tự nhận xét ưu nhược điểm?
GV lưu ý: cách tách đoạn văn. Mỗi đoạn văn phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn về nội dung. HĐ 4: Trả bài:
HĐ 5: Chữa lỗi. | Nhận xét:
6A: Phương Anh, An, Việt, Minh. 2. Nhược điểm:
Trả bài.
* Lỗi chính tả | ||||
? Căn cứ vào đáp án đã cho, đọc kĩ bài | STT | Lỗi chính tả | Sửa lỗi | ||
làm và sửa những lỗi sai mà bài viết đã | 1. | Lước lũ | Nước lũ | ||
mắc phải?
bảng sửa lỗi điển hình. HĐ 6: Đọc bài văn hay:
| 2 3 4 5 6 7 | sơn tinh người trồng Câu truyện Nổi dận Xính lễ Trế ngự | Sơn Tinh Người chồng Câu chuyện Nổi giận Sính lễ Chế ngự | ||
STT Lỗi diễn đạt Sửa lỗi
hàng năm…
gà bóc… Hai người đều là Hai người đều
V. Đọc bài văn hay: 6A: Ngọc, Linh 6B: Phương Anh, Việt |
Ngày soạn: Ngày dạy:
EM BÉ THÔNG MINH
+ Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự việc, cốt truyện ở “Em bé thông minh”.
+ Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung: |
|
? Em sẽ đọc truyện này với giọng ntn? GV hướng dẫn đọc: giọng đọc
? Yêu cầu HS tóm tắt truyện bằng cách liệt kê các sự việc chính
+ Dinh thự: Nhà cao, cửa rộng (lâu đài) nơi ở quan lại quý tộc.
+ Hoàng cung: Nhà ở của gia đình vua
+ Đại thần: Quan lớn
+ Vô hiệu: Không có tác dụng
+ Kiến càng: Kiến có càng to lớn khác thường, kiến chúa.
* GV tổ chức thảo luận cặp đôi:
? Hãy xác định thể loại và phương thức biểu đạt và bố cục của văn bản ?
? Cho biết nhân vật chính trong truyện?
? Theo em, truyện cổ tích “EBTM” thuộc tuýp truyện kể về kiểu nhân vật nào?
HS thảo luận, trình bày. GV chốt.
GV: EBTM là truyện cổ tích sinh hoạt kể về nv thông minh – 1 kiểu nv phổ biến trong truyện CT VN và TG. Truyện đc rút từ tập “Truyện cổ dân gian VN” của Nguyễn Đổng Chi.
(Mô típ nhân vật thông minh, tài giỏi)
Phần 2: Tiếp đến....... “sứ giả nước láng giềng”- Thân truyện: Sự thông minh, mưu trí của em bé qua 4 lần thử thách
Phần 3: Còn lại- Kết truyện: Em bé trở thành trạng nguyên
HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản: ? Để tìm người tài giỏi, viên quan để làm cách nào? ? Qua sự việc đó, em nhận xét như thế nào về viên quan và vua? ? Em có biết thêm truyện cổ tích nào của VN cũng có dùng hình thức câu đố để thử tài nhân vật? ? Hình thức dùng câu đố để thử tài có phổ biến trong truyện cổ tích không? Tác dụng? GV bổ sung, nâng cao về đặc trưng kiểu nhân vật trong loại truyện CT sinh hoạt: Không như tài lạ của kiểu nhân vật kì tài trong cổ tích thần kì, mang yếu tố phi thường, tài trí của nhân vật ở đây là sự thông minh, mưu trí, tiêu biểu cho trí khôn dân gian và gần gũi và gần gũi với kinh nghiệm sống thông thường.. Tài trí ấy gắn với cuộc sống thường nhật... | II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1. Mở truyện
Viên quan tận tuỵ, vua anh minh, tin tưởng vào tài năng của nhân dân. =>Tạo tình huống hấp dẫn cho truyện, Gây hứng thú cho người đọc; Để nhân vật bộc lộ tài năng. | ||
? Sự mưu trí thông minh của em bé được thử thách qua mấy lần? HS: Thử thách qua 4 lần: câu đố của viên quan, của nhà vua 2 lần, của sứ giả nước láng giềng. * GV tổ chức thảo luận nhóm: Hoàn thiện PHT để tìm hiểu sự việc em bé giải câu đố của viên quan: Em bé giải câu đố của viên quan Hoàn cảnh Nội dung câu đố Phản ứng của cha Phản ứng của em bé Em bé giải đố Thái độ của quan | - Thân truyện: Những lần giải đố của em bé a. Em bé giải câu đố của viên quan
-> bất ngờ, hóc búa, oái oăm
|
Nhân xét cách giải đố của em bé | + NT: tình huống bất ngờ, lí thú Cách giải đố thông minh, nhanh chóng, bất ngờ, lí thú, đẩy thế bị động sang phía người ra câu đố Lần thử thách thứ nhất – cuộc đối đáp trên đồng ruộng vừa giới thiệu chân dung nhân vật, vừa là chi tiết mở đầu khai thông cho truyện phát triển. | |||
GV giảng: Câu hỏi của viên quan đột ngột và học búa. Nhưng trong khi “người cha đứng ngẩn người ra chưa biết trả lời thế nào” thì đứa con đã “nhanh miệng hỏi vặn lại quan”. Em bé đã phản ứng nhanh nhạy, và tài trí ngay tức thì dồn viên quan vào thế bí. Trước câu hỏi hóc búa em không có sự chuẩn bị nhưng trí khôn dân gian cùng ngón đòn “gậy ông đập lưng ông” đã giúp em thay đổi tình thế, đánh bại đối thủ . Có thể nói, ngay lần thử thách đầu tiên, chân dung nhân vật đã được thể hiện thật rõ bằng nét thần đồng thật đẹp, thật hấp dẫn và thật thú vị. ? Hãy cho biết, cuộc đối đáp trên đồng ruộng giữa em bé và viên quan có vai trò gì đối với toàn bộ câu chuyện? - HS thảo luận cặp đôi -> trả lời GV liên hệ: đọc phần đầu của câu chuyện, tưởng tượng ra không gian bát ngát, lộng gió của đồng lúa quê hương, ta bỗng nhìn thấy dáng dấp 1 chú bé con đang cày trên thửa ruộng. Chợt tự vấn, tại sao tg dân gian ko xây dựng cuộc gặp gỡ ban đầu này ở 1 nơi nào khác mà lại là giữa cánh đồng? Đến đây, chợt nhớ tới những bài ca dao đối đáp dân gian của VN: “Ở đâu năm cửa chàng ơi Sông nào sáu khúc nước chảy xuôi một dòng Sông nào bên đục bên trong Núi nào thắt cổ bồng mà có thánh sinh Đền nào thiêng nhất xứ Thanh Ở trên tỉnh Lạng có thành tiên xây |
? Phần đầu của truyện cho em hiểu được điều gì về vẻ đẹp tài trí của nhân vật em bé thông minh qua thử thách đầu tiên?
Ngày soạn: Ngày dạy:
EM BÉ THÔNG MINH
+ Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự việc, cốt truyện ở “Em bé thông minh”.
+ Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt.
? Em có dự đoán gì về độ khó của câu đố và cách xử lí của em bé trong các tình huống sau?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Tìm hiểu phần thân truyện: * GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép: * Vòng 1: vòng chuyên gia: Hoàn thiện PHT để tìm hiểu sự việc em bé giải câu đố: - Nhóm 1, 2: giải câu đố của vua lần thứ nhất - Nhóm 3, 4: giải câu đố của vua lần thứ hai - Nhóm 5, 6: giải câu đố của sứ thần | II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: 2. Thân truyện b. Em bé giải câu đố của nhà vua lần thứ nhất Em bé giải câu đố của vua Nội dung, tính - Vua ban ba con trâu đực, ba chất của câu đố thúng gạo nếp -> phải đẻ thành ba con -> câu đố phi lí, trái với qui luật tự nhiên. Phản ứng của ai nấy đều tưng hửng và lo lắng... những người họp làng... không giải được xung quanh Cách giải đố Ung dung, lẻn vào sân rồng khóc |
Em bé giải câu đố của vua (lần 1, lần 2) hoặc của sứ thần | của em bé | vì cha không đẻ em bé -> đối diện với vua, đưa vua vào bẫy, để vua tự nói ra sự vô lí. -> sd kế gậy ông đập lưng ông | ||||
Nội dung, tính chất của câu đố | ||||||
Phẩm chất của em bé | Tự tin, thông minh, mưu trí, biện luận đầy thuyết phục. | |||||
Phản ứng của những người xung quanh | ||||||
Em bé giải câu đố của vua lần 2 Nội dung, tính Một con chim sẻ dọn thành ba cỗ chất của câu đố thức ăn -> oái oăm, phi lí Phản ứng của Ko giải được những người xung quanh Cách giải đố của đưa 1 chiếc kim khâu để rèn em bé thành một con dao -> giải đố bằng cách đố lại. Phẩm chất của tài trí, bản lĩnh, Cả hai câu đố em bé đều khó như nhau
Em bé giải câu đố của sứ thần Nội dung, tính - Xâu chỉ qua vỏ ốc vặn. chất của câu đố - Là câu đố khó, tính chất nghiêm trọng, liên quan đến vận mệnh quốc gia. Phản ứng của - Vua lúng túng, lo lắng. những người - Triều định bó tay xung quanh Cách giải đố của vừa chơi vừa hát một khúc hát em bé đồng dao để giải đố -> dùng mẹo dân gian bắt kiến xỏ chỉ Phẩm chất của Hồn nhiên, thông minh, tài trí em bé - Điểm chung: đều dùng kế sách “gậy ông đập lưng ông”, đẩy thế khó về cho đối phương -> đều thể hiện sự thông mình, tài trí của cậu bé. | ||||||
Cách giải đố của em bé | ||||||
Phẩm chất của em bé được thể hiện qua tình huống | ||||||
- HS các nhóm tiến hành thảo luận: làm việc cá nhân, trao đổi thảo luận và kết luận, hoàn thiện PHT cá nhân. * Vòng 2: vòng mảnh ghép:
? Cho biết điểm chung thú vị của cả 3 lần giải đố đầu tiên của em bé? |
? Nghệ thuật được sử dụng trong phần thân truyện? ? Hình ảnh em bé thông minh trong câu chuyện là tiêu biểu cho ai?
| + NT: tăng tiến, đối lập (cha – con, dân làng – cậu bé,...); xây dựng các sự vật gần gũi, quen thuộc (đường cày, trâu, gạo nếp, chim sẻ, ốc vặn,...) Em bé thông minh là tiêu biểu cho tài trí của nhân dân lao động VN | |
GV bình giảng: trong khi các đại thần đều vò đầu suy nghĩ, bao nhiêu ông trạng và các nhà thông thái đc triệu vào đều lắc đầu bó tay thì chính em – 1 em bé con nhà thợ cày đã giải đc bài toán hóc búa cho cả quốc gia 1 cách thật là nhẹ nhàng, thoái mái như ko hề phải suy nghĩ (giải đố khi em đang đùa nghịch sau nhà = câu hát dân gian hóm hỉnh). Nó chính là những kinh nghiệm sống, những “miếng võ dân gian” giúp cho người lđ vượt qua khó khăn. Tài trí ấy bật ra từ chính cs lam lũ đời thường. ? Tại sao trong lần thử thách cuối cùng, tác giả dân gian ko xây dựng câu chuyện cho em bé thông minh đc mời vào triều đình để giải đố mà lại cho em giải đố khi đang chơi ở sau nhà? - Không gian trong câu chuyện đã nhiều lần thay đổi. Các tác giả dân gian đã để nv của mình có mặt ở khắp nơi, đặt nhân vật vào mọi tình huống để nv bộc lộ hết tài trí của mình. Trí thông minh đã đưa em đi từ cánh đồng làng đến sân rồng giữa triều đình, đến nhà công quán và cuối cùng là lại trở về quê nhà để giải câu đố quan trọng nhất -> trả em về lại với nơi đã vun đắp nên tài trí cho em – là quê nhà, là thôn quê, là nơi tuổi thơ em được trải nghiệm cuộc sống, gắn bó với lao động, với đường cày. GV bình: Như vậy, qua 4 lần thử sức cũng là 4 tình huống đầy thử thách tài trí của em bé đã bộc lộ sáng ngời , vượt qua tất cả và đã chiến thắng tất cả. Đó là trí khôn dân gian chung đúc trong 1 con người để làm nên nhân vật tài trí trong cổ tích. Qua đó, các tác giả dân gian đã đề cao tài trí của người lao động trong cuộc sống . Đó là 1 quan niệm đúng đắn, 1 tư tưởng tiến bộ của người xưa: đề cao tài trí của người lao động cũng tức là đề cao người lao động . |
? Truyện kết thúc như thế nào?
? Em có nhận xét gì về kết cục câu truyện?
? Kết cục truyện có ý nghĩa ntn (thể hiện truyền thống gì của dân tộc ta?)
GV chôt.
? Hãy khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của truyện ? HS khái quát
GV nhận xét và chuẩn kiến thức .
3, Kết truyện:
Thể hiện truyền thống coi trọng nhân tài của dân tộc ta
(Đọc bài, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài)
Ngày soạn: Ngày dạy:
Qua bài học, HS cần:
CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tiếp)
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, dạy học trực quan, luyện tập thực hành, gợi mở-vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi
2, Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi, lược đồ tư duy
1. Hoạt động khởi động
GV: Ngoài các lỗi lặp từ, lẫn lộn giữa các từ gần âm, khi diễn đạt, các em còn hay mắc phải lỗi dùng từ nào nữa?
HS: trao đổi trong nhóm -> phát biểu.
GV: Trong thực tế, khi nói và viết, đôi khi chúng ta còn mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa khiến cho người đọc và người nghe hiểu sai mục đích và nội dung diễn đạt. Vậy làm cách nào để phát hiện và chữa lỗi. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
Các từ dùng sai | Sửa lỗi |
a. yếu điểm: điểm quan trọng | Thay thế từ "yếu điểm" bằng từ "nhược điểm" (điểm còn yếu, kém) |
b. đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn do cấp có thẩm quyền cao quyết định chứ không phải là do bầu cử. | Thay thế từ "đề bạt" bằng từ "bầu" (chọn bằng cách bỏ phiếu hoặc biểu quyết để giao cho làm đại diện hoặc giữ 1 chức vụ nào đấy) |
c. chứng thực: Xác nhận là đúng sự thật | Thay thế từ "chứng thực" bằng từ "chứng kiến" (trông thấy tận mắt sự việc nào đó xảy ra) |
Nghĩa của các từ này không hợp với văn cảnh -> dùng từ ko đúng nghĩa |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Dùng từ không đúng nghĩa
N1,2: Từ sai trong câu văn a là từ nào? Giải thích nghĩa của từ? Sửa lại từ sai trong câu a? N3,4: Từ sai trong câu văn b là từ nào? Giải thích nghĩa của từ? Sửa lại từ sai trong câu b? N5,6: Từ sai trong câu văn c là từ nào? Giải thích nghĩa của từ? Sửa lại từ sai trong câu c? - HS các nhóm thảo luận, trả lời GV chốt. ? Vì sao dùng các từ đó trong các câu văn trên là sai? ? Theo em, nguyên nhân nào dẫn tới việc dùng sai các từ trên? ? Làm thế nào để chúng ta khắc phục những lỗi trên? * GV: Khi nói, viết phải hiểu đúng nghĩa của từ mới dùng. Muốn hiểu đúng nghĩa của từ thì phải đọc sách báo, tra từ điển và | Dùng từ không đúng nghĩa:
Nguyên nhân:+ Hiểu sai nghĩa của từ + Không nhớ nghĩa của các yếu tố Hán Việt trong các từ mượn
+ Tra từ điển tiếng Việt + Chăm chỉ đọc sách + Tìm hiểu nghĩa của từ trong các mục chú giải (các bài văn bản) |
Bài 1:
Bài 2: Điền từ
Bài 3: Chữa lỗi dùng từ
+ Thay cú đá bằng cú đấm, giữ nguyên "tống"
+ Thay "tống" bằng "tung" giữ nguyên "cú đá"
Ngày soạn: Ngày dạy:
LuyÖn nãi kÓ chuyÖn
- Biết cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.
- Sôi nổi tự tin và tự giác trong tiết học, yêu thiên nhiên, bạn bè, con người.
Năng lực: tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp.
Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập
? Hãy cho cô biết, người bạn trong video vừa rồi đã làm gì?
? Em hãy nhận xét phần giới thiệu về mình của bạn ấy? Để tự tin kể về bản thân trước mọi người, theo em mình cần phải chuẩn bị điều gì?
Hoạt động của GV – HS | Nội dung cần đạt |
HĐ 1 : Tìm hiểu việc xây dựng dàn bài
Mời ĐD nhóm 1 lên TB.
| I. Xây dựng dựng bài. a, Đề 1. Tự giới thiệu về bản thân.
+ Tên, tuổi, vài nét về hình dáng, lai lịch.. + Công việc hàng ngày + Tính tình, sở thích, ước mơ.
b, Đề 2. Giới thiệu người bạn mà em yêu mến
+ Tên, tuổi, vài nét về hình dáng, lai lịch của người bạn định kể.. + Công việc hàng ngày + Tính tình, sở thích, ước mơ. - Kết bài: Lời cảm ơn mọi người đã chú ý lắng nghe c, Đề 3: Kể về gia đình mình. |
? Em hãy kể trước nhóm của mình dựa vào dàn bài đã lập ở nhà?
- GV nêu y/c: kể truyền cảm, to, rõ ràng, tự tin, mắt nhìn thẳng....
II. Luyện nói trên lớp.
+ Tóm tắt văn bản.
+ Tìm hiểu tài năng của Mã Lương và cây bút thần.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Hướng dẫn đọc thêm.Văn bản.
CÂY BÚT THẦN
(Truyện cổ tích trung quốc)
1, Giáo viên: SGK, SGV, , tham khảo truyện cổ tích thế giới, tranh vẽ mô phỏng các sự việc trong văn bản Cây bút thần, phiếu học tập.
2, Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn
? Nêu các lần thách đố và giải đố của em bé trong truyện “ Em bé thông minh” ?
? Cảm nhận của em về nhân vật em bé trong truyện “ Em bé thông minh” ?
có năng khiếu, có những tài năng khác nhau, dần dần cô trò chúng ta cùng khám phá. Tài năng của con người thật đáng quý, tài năng của các em nhỏ còn đáng quý, đáng trân trọng hơn. Cổ tích là nơi nuôi dưỡng mơ ước cho các em, và cổ tích cũng là nơi ngợi ca tài trí của các em. Hnay, chúng ta cùng đến với 1 câu truyện cổ tích Trung Quốc để tìm hiểu về một chú bé có tài năng hội hoạ: Mã Lương…
HĐ 1: Đọc, tìm hiểu chung văn bản:
- GV tổ chức cho hs đọc, tóm tắt truyện (HĐ cả lớp):
+ Nêu cách đọc -> đọc mẫu -> HS đọc…
+ GV chiếu tranh minh hoạ.
+ HS nhìn tranh và tóm tắt truyện.
+ GV giao nhiệm vụ: Xác định thể loại, ptbđ, bố cục của truyện?
+ HS TL cặp đôi 1 phút -> báo cáo , nx.
+ GV chốt.
? Nhân vật chính trong truyện là ai?
GV: Câu chuyện kể xoay quanh nv chính là Mã Lương. Ý nghĩa của truyện cũng được toát lên từ chú bé đặc biệt này.
-> Tìm hiểu chi tiết vb – tìm hiểu nhân vật Mã Lương.
GV tổ chức tìm hiểu hoàn cảnh của Mã Lương (HĐ cả lớp).
? Tìm chi tiết giới thiệu hc sống của ML?
? Đó là hoàn cảnh ntn?
GV giảng: Giống như Thạch Sanh, Sọ Dừa, cô Tấm,… Mã Lương thuộc tầng lớp nhân dân lao động nghèo khổ, có hoàn cảnh thật đáng thương. Em cô đơn sống 1 mình trong cảnh mồ côi. Nhưng trong thực tế cuộc sống, nhiều nhân tài xuất hiện trong chính hoàn cảnh khó khăn, vất vả…
+ Phần 1: Đầu hình vẽ: Giới thiệu về Mã Lương (Mở truyện)
+ Phần 2: Tiếp hung dữ: Mã Lương với cây bút thần. (Thân truyện)
+ Phần 3: Còn lại: Lời truyền tụng về Mã Lương. (Kết truyện)
-> H/c khổ cực, đáng thương, tội nghiệp.
? Truyện giới thiệu ntn về sở thích và ước mơ của Mã Lương?
? Tìm chi tiết kể về việc rèn luyện vẽ của Mã Lương?
? Nguyên nhân nào khiến cho ML vẽ giỏi như vậy?
? ML mơ ước có 1 cây bút vẽ, điều gì đã đến với em?
? Từ khi có cây bút, điều kì diệu gì đã xảy ra?
? NX về chi tiết này?
? Tại sao cụ già ko ban cho ML cây bút ngay từ đầu mà đến lúc thấy rõ tài năng và sự ham mê của em mới trao bút cho em?
- HS thảo luận cặp đôi trả lời.
? Truyện xây dựng nên tài năng đặc biệt của ML nhằm thể hiện ước mơ gì của nhân dân?
+ Chi tiết tưởng tượng kì ảo
-> Cây bút thần là phần thưởng xứng đáng cho người có ý chí, khổ công luyện tập, Tài năng không phải thứ ban phát mà cả 1 qúa trình rèn luyện mới có.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Hướng dẫn đọc thêm.Văn bản.
CÂY BÚT THẦN
(Truyện cổ tích trung quốc)
1, Giáo viên: SGK, SGV, , tham khảo truyện cổ tích thế giới, tranh vẽ mô phỏng các sự việc trong văn bản Cây bút thần, phiếu học tập.
2, Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn
? Qua phần 1 của văn bản, em đã cảm nhận được Mã Lương là cậu bé ntn?
(Thông minh, có niềm đam mê vẽ, kiên trì tập luyện và đã thành công, trở thành cậu bé có tài năng hội hoạ.)
Chi tiết | Ý nghĩa | |
Mã Lương vẽ cho mình | ||
Mã Lương vẽ cho người nghèo | ||
Mã Lương trừng trị tên địa chủ | ||
Mã Lương trừng trị vua tham. |
Thần đồng Đỗ Nhật Nam có năng khiếu tiếng Anh từ bé, trải qua quá trình khổ luyện, lên 13 tuổi, Đỗ Nhật Nam đã gặt hái được rất nhiều thành tích. Cậu bé 2 lần được trao kỷ lục Việt Nam với danh hiệu Dịch giả nhỏ tuổi nhất và Người viết tự truyện nhỏ tuổi nhất. Nam giành được giải cao trong các kỳ thi tiếng Anh, hùng biện, nhiều lần đứng trên sân khấu hội thảo quốc tế.
? Đỗ Nhật Nam là thần đồng trong thời hiện đại của nước ta. Qua clip em thấy cậu bé đã dùng tài năng của mình để làm gì? -> Giúp đỡ các bạn nhỏ học tiếng Anh.
-> GV dẫn vào bài.
HĐ 1: Tìm hiểu những việc làm của Mã Lương từ sau khi có cây bút thần. ? Từ sau khi có cây bút thần, Mã Lương đã có những việc làm cụ thể nào? GV chiếu bảng phụ. GV tổ chức TL nhóm lớn (6 nhóm) - Trả lời câu hỏi để hoàn thiện bảng trên: ? Tìm chi tiết trong truyện kể về những việc làm, hành động của Mã Lương trong từng sự việc? ? Những hành động, việc làm đó thể hiện phẩm chất gì của Mã Lương? ? Qua đó thể hiện quan niệm gì của nhân dân về tài năng của con người? | II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1. Nhân vật Mã Lương (tiếp) c/ Việc làm của Mã Lương: |
Việc làm | Chi tiết | Phẩm chất của Mã Lương |
Mã Lương vẽ cho mình | Vẽ bánh, lò sưởi, chim, cá,… | Hồn nhiên, không ham của cải vật chất |
Mã Lương vẽ cho người nghèo | Vẽ cho cầy, cuốc, thùng múc nước -> Là những vật dụng lao động, công cụ hữu ích. |
|
Mã Lương trừng trị tên địa chủ |
| -> ML dũng cảm, dám đấu tranh với cái xấu, trừng trị kẻ giàu có mà tham lam. |
Mã Lương trừng trị vua tham. |
| -> Không run sợ cường quyền, quyết tâm diệt trừ cái ác. |
Tài năng của con người không phải để phục vụ cái ác, mà dùng để trừng trị cái ác. | ||
? Nêu kết cục của câu chuyện này?
? Hãy so sánh kết truyện này với những kết truyện cổ tích khác? (Thạch Sanh)
? Từ đây em thấy kết truyện này ntn?
? Qua tìm hiểu, em có nx chung ntn về câu bé Mã Lương?
GV bình, liên hệ nv Thạch Sanh.
GV giảng bình, liên hệ đến các truyện cổ tích khác với các chi tiết kì ảo: đũa thần, thảm thần, đèn thân, …
HĐ 2: Tổng kết văn bản:
? Nghệ thuật đặc sắc được sử dụng trong truyện?
? Truyện có những ý nghĩa gì? HS thảo luận cặp đôi trả lời.
GV chốt kt.
HS đọc ghi nhớ sgk.
-> Kết truyện hợp lí, tô đậm vẻ đẹp của Mã Lương.
- Là phần thưởng xứng đáng cho tài năng của em bé.
(ghi nhớ sgk/ )
+ Tài năng của con người không do thế lực siêu nhiên ban phát. Tài năng do đam mê và khổ luyện làm nên.
+ Tài năng của con người không dùng để phục vụ cái ác, cái xấu. Ngược lại, tài năng để trừng trị cái ác, cái xấu.
-Viết bài văn ngắn phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Mã Lương.
-----------------------------------------
Câu 6: Sự thật lịch sử nào được phản ánh trong truyền thuyết “Thánh Gióng” ?
Câu 7: Ý nghĩa của hình tượng nhân vật Sơn Tinh trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”?
Câu 8: Chi tiết “niêu cơm thần” trong truyện “Thạch Sanh” có ý nghĩa gì?
Câu 9: Trong truyện “Sự tích Hồ Gươm”, tại sao tác giả dân gian để cho Lê Lợi là người được cầm gươm?
Câu 10: Tại sao em bé trong văn bản “ Em bé thông minh” được hưởng vinh quang? A.Nhờ may mắn và tinh ranh B.Nhờ sự giúp đỡ của thần linh
C.Nhờ có vua yêu mến D.Nhờ thông minh, hiểu biết. Câu 11: Mục đích chính của truyện “Em bé thông minh” là gì?
A. Phê phán những kẻ ngu dốt B. Gây cười
C. Ca ngợi trí tuệ, tài năng con người D. Khẳng dịnh sức mạnh con người Câu 12: Truyện nào sau đây thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lý xã hội và lí tưởng nhân đạo yêu hoà bình của nhân dân ta?
C. Sự tích Hồ Gươm D. Em bé thông minh.
Câu 13 (3đ) Tóm tắt ngắn gọn truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” bằng một đoạn văn.
Câu 14 (4đ) Viết một bài văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của em về một nhân vật truyện cổ tích mà em yêu thích.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Phần trắc nghiệm – 3đ: (Mỗi câu 0,5đ)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
Đáp án | B | A | D | C | A | D | C | D | A | D | C | B |
Phần tự luận – 7đ: Câu 1- 3đ
* Về hình thức, kĩ năng:
-Tóm tắt văn bản dưới dạng đoạn văn.
- Diễn đạt lưu loát, mạch lạc, có sự liên kết chặt chẽ giữa các câu.
HS tóm tắt thành lời văn đảm vảo các sự việc sau:
MB:
Ngày soạn: Ngày dạy:
ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG
-A. Pu-skin-
Qua bài học, HS cần:
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung. GV tổ chức cho HS thanh lí hợp đồng. ? Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả Pu-skin và tác phẩm “Ông lão...cá vàng” ?
GV chiếu ảnh Puskin, ảnh tác phẩm mở rộng: là đại thi hào, Mặt trời thi ca Nga, ông đã có những đóng góp to lớn trong việc phát triển ngôn ngữ văn học Nga hiện đại và là biểu tượng của dòng văn học lãng mạn Nga thế kỷ XIX. Truyện “Ông lão...” là tp tiêu biểu của Puskin, được nhiều nước dịch và đưa vào giảng dạy,... ? Văn bản này cần đọc với giọng ntn? GV gợi ý cách đọc: chú ý phân biệt giọng kể với giọng đối thoại, khác biệt giữa giọng các nhân vật. Giọng mụ vợ: chua ngoa, độc ác. Giọng ông lão: hiền lành nhưng nhu nhược, sợ sệt. Cá vàng: | Đọc và tìm hiểu chung:
Tác phẩm:
b. Đọc, kể tóm tắt, hiểu chú thích: * Tóm tắt: |
Đọc giọng cao thượng, điềm đạm.
? Tóm tắt các sự việc chính?
? Nêu bố cục của văn bản ?
? Truyện có mấy nhân vật, nhân vật nào là chính? nhân vật nào là phụ?
TL: Gồm 4 nhân vật: ông lão, mụ vợ, cá vàng, biển cả. Nhân vật chính: Mụ vợ
? Tìm chi tiết kể lại việc ông lão bắt được cá vàng ?
? Nghệ thuật nào được tác giả s/d ở chi tiết này?
? Từ đó bộc lộ phẩm chất gì của ông lão?
HS TL nhóm, báo cáo, nx, bổ sung. GV nx, chốt.
+ Lần 1: đòi máng lợn mới.
+ Lần 2: đòi ngôi nhà mới
+ Lần 3: đoì làm nhất phẩm phu nhân
+ Lần 4: đòi làm nữ hoàng
+ Lần 5: đòi làm long vương
c. Bố cục: 3 phần
+ Mở đầu truyện: (từ đầu đến kéo sợi): giới thiệu hoàn cảnh sống của gia đình ông lão đánh cá.
+Phần 2 (tiếp theo đến làm theo ý muốn của mụ): Những lần đòi hỏi của mụ vợ
+ Phần còn lại: Kết thúc truyện
Hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn, nghèo túng, song họ sống rất đầm ấm, hạnh phúc.
+ NT: Chi tiết tưởng tượng kì ảo, nhân hóa.
Sống nhân hậu, rộng lượng, không tham lam, vụ lợi.
Ngày soạn: Ngày dạy:
ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG
-A. Pu-skin-
Qua bài học, HS cần:
? Tại sao em vẽ gương mặt mụ vợ như vậy? – HS trả lời.
Hoạt động của GV - HS | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Tìm hiểu nhân vật mụ vợ. * GV t/c thảo luận cặp đôi: ? Mụ vợ ông lão đòi hỏi những gì? ? Nghệ thuật nổi bật tg s/d khi miêu tả những đòi hỏi của mụ vợ? ? Em có nxét gì về bản chất của mụ vợ? * GV giảng bình: Lòng tham của mụ vợ tăng lên rất nhanh từ thấp đến cao. Đi từ vật chất đến địa vị: từ địa vị có trong thực | b. Nhân vật mụ vợ. * Những đòi hỏi của mụ vợ ông lão:
+ Nghệ thuật: Lặp tăng tiến (đòi hỏi ngày càng tăng; đòi hỏi từ vật chất tầm thường đến quyền lực tối cao) Tham lam vô độ. |
tế đến địa vị tưởng tượng. Đó là lòng tham vô độ, không giới hạn, đúng như câu thành ngữ: Được voi, đòi tiên.
GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép:
Nhóm 1, 2, 3: Tìm chi tiết thể hiện cách cư xử của mụ vợ đối với ông lão? Nhận xét nghệ thuật kể chuyện trong đoạn? Qua đó em hiểu gì về nv mụ vợ?
Nhóm 4, 5, 6: Tìm chi tiết thể hiện cách cư xử của mụ vợ đối với cá vàng? Nhận xét nghệ thuật? Qua đó em hiểu gì về nv mụ vợ?
-> đại diện nhóm báo cáo -> các nhóm nx, bổ sung.
? Khi nào thì sự bội bạc của mụ lên tới tột cùng?
GV: Lòng tham của mụ vợ tăng lên rất nhanh từ thấp đến cao. Đi từ vật chất đến địa vị: từ địa vị có trong thực tế đến địa vị tưởng tượng. Đó là lòng tham vô độ, không giới hạn, đúng như câu thành ngữ: Được voi, đòi tiên.
Địa vị, quyền lực càng lớn thì tình cảm
+ Nghệ thuật: Lặp tăng tiến, động từ mạnh.
Mụ vợ là kẻ vong ân phụ nghĩa, tham lam bội bạc (vì tiền và quyền lực quên đi tình cảm vợ chồng).
+ NT: tăng tiến
-> Mụ vợ thật bội bạc.
Tóm lại: mụ vợ là giai cấp cần lao nhưng mang trong mình bản chất của giai cấp bóc lột, thống trị, tham lam độc ác, tìm mọi cách đạt được danh vọng.
càng mất Từ coi thường khinh bỉbội bạcbạc áctàn nhẫn vô liêm sỉ. Chỉ vì lòng tham mà tình nghĩa vợ chồng không còn, ngay cả tình người cũng không có nốt. Ông lão là ân nhân mà mụ "cạn tàu ráo máng" "trở mặt như trở bàn tay". Lúc đầu quan hệ của ông lão với mụ là quan hệ vợ chồng về sau là quan hệ chủ tớ. Cá vàng là ân nhân của mụ thế nhưng lòng tham vô độ, mù quáng của mụ dẫn đến chỗ đòi hỏi quá quắt và trơ trẽn. Lòng tham đó đã biến mụ thành kẻ vô ơn, bạc bẽo. Đây là một sự bội bạc ko thể ngờ và ko thể chấp nhận được. Qua nv mụ vợ Pu-skin muốn chứng minh rằng cái xấu, cái ác, bội bạc càng được lên ngôi khi có thêm bạn đồng minh, được tiếp tay bởi sự nhu nhược, dễ mềm lòng, thoả mãn, cam chịu.
HĐ 2: Tìm hiểu nhân vật biển cả và cá vàng:
* GV tổ chức TL cặp đôi:
? Cảnh biển thay đổi ra sao khi 5 lần ông lão ra biển?
? Nhận xét về nghệ thuật kể truyện ở đây?
? Cảnh biển thay đổi thể hiện điều gì?
? Biển có tham gia vào câu chuyện không?
? Ý nghĩa của hình ảnh biển cả?
+ NT: Lặp tăng tiến, động từ, tính từ mt, từ láy gợi hình, gợi tả, biển mang ý nghĩa ẩn dụ sâu sắc.
-> Biển thay đổi ứng với những tham vọng ngày càng tăng của mụ vợ, biển tỏ thái độ bất bình, mạnh mẽ đối với mụ vợ ông lão.
? Nhân vật cá vàng được kể qua những chi tiết nào?
? Nêu nghệ thuật nổi bật?
? Theo em nhân vật cá vàng thể hiện điều gì ?
? Cá vàng trừng trị mụ ra sao?
? Cá vàng trừng trị mụ vì tội gì?
? Cá vàng tượng trưng cho điều gì?
HĐ 3: Tìm hiểu kết truyện.
? Cách kết thúc có gì đặc biệt?
? Kết truyện thể hiện mơ ước gì của nhân dân?
- GV: Câu chuyện kết thúc: Ông lão vẫn thế, chẳng được cũng chẳng mất gì, cuộc sống trở về bình yên. Mụ vợ trở về như xưa, mọi sự xảy ra như một sự tỉnh ngộ sau một giấc mơ viễn vông. Sau cơn bão, mặt biển lại hiền hoà như một lời thức tỉnh: hãy sống lương thiện bằng chính khả năng và sức lực của mình, hãy trân trọng những tình cảm bình dị mà thiêng liêng.
- PP: vấn đáp
của ông lão.
+ Nghệ thuật: Nhân hoá, tưởng tượng kỳ ảo.
Biểu dương lòng biết ơn
Công lí xã hội, sự trừng trị của cá vàng là sự trừng trị của công lí và đạo lí mà nhân dân ta là người thực hiện.
Kết thúc vòng tròn, đầu cuối tương ứng không theo lối kết thúc có hậu như các truyện cổ tích khác.
=> Kết thúc truyện nói lên ước mơ về sự công bằng của nhân dân.
* Chuẩn bị bài: Thứ tự kể trong văn tự sự (Đọc bài, tìm hiểu các ví dụ, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài)
Ngày soạn: Ngày dạy:
THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ
Thứ tự kể trong văn tự sự cùng với ngôi kể cho ta thấy văn tự sự là một kiểu văn bản mà người viết có thể lựa chọn những cách diễn đạt thích hợp để đạt hiệu quả giao tiếp tốt. Có thể kể theo thứ tự ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự | I. Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự: |
GV chia nhóm thảo luận:
HS các nhóm thảo luận, báo cáo, nx, bổ sung
Nhóm 1,2: tìm hiểu thứ tự kể của vd 1
? Dựa vào đâu để em có thể xác định được thứ tự kể đó ?
TL: Các cụm từ: Ngày xưa -> Một hôm -> Được ít tuần lễ, mụ lại …-> Bây giờ…
? Nếu kể ngược lại thứ tự thời gian thì sẽ ảnh hưởng ntn tới diễn biến và nội dung truyện ? TL: Truyện không rõ ý nghĩa: phê phán sự tham lam bội bạc ngày một tăng của mụ vợ. (vì các SV xáo trộn ko theo trình tự tự nhiên).
? Theo em, vì sao truyện dân gian thường được kể theo trật tự tự nhiên ?
TL: Vì truyện dân gian thường có cốt truyện đơn giản, các sự việc nối tiếp nhau, hành động lặp lại và tăng cấp => Đây là cách kể thích hợp làm cho cốt truyện mạch lạc, sáng
+ Nguyên nhân: Sự việc 1, 2
+ Diễn biến: Sự việc 3,4
+ Kết quả: sự việc 5
-> Thứ tự thời gian (việc gì diễn ra trước kể trước, diễn ra sau kể sau).
tỏ, dễ theo dõi.
Nhóm 3,4:
GV nhấn mạnh: Kể theo thứ tự ngược là đem kết quả hoặc sự việc hiện tại kể trước, sau đó mới dùng cách kể bổ sung hoặc để NV nhớ lại mà kể tiếp các sự việc xảy ra trước đó.
? Qua 2 ví dụ trên, theo em, trong văn tự sự có những cách kể theo thứ tự nào ? Tác dụng của mỗi cách kể ?
HS đọc ghi nhớ.
=> Thứ tự : 2,3,4,5,1(hậu quả)
+ Nguyên nhân: sự việc 3,4
+ Diễn biến: sự việc 2
+ Hậu quả : sự việc 1
-> Cách kể ngược
2. Nhận xét: 2 thứ tự kể:
-> Đây là cách kể thích hợp làm cho cốt truyện mạch lạc, sáng tỏ, dễ theo dõi.
-> tạo sự bất ngờ, gây chú ý, nhấn mạnh vào sự việc làm nổi bật nôi dung, chủ đề truyện…
Ghi nhớ- SGK trang 98
HS xđ yêu cầu bài tập 1. HS TL cặp đôi làm BT 1. HS lên bảng làm BT.
Lớp nx, bổ sung. GV chốt.
Bài 1: Kể theo lối kể ngược, người kể hồi tưởng từ hiện tại về quá khứ
Ngày soạn: Ngày dạy:
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 – VĂN TỰ SỰ
(Đẩy tiết sang tuần 11)
Mức độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận Dụng | Tổng | |
Thấp | Cao | ||||
CĐ1 Ngôi kể trong văn TS | Nhớ khái niệm ngôi kể, nhận biết được văn bản cho sẵn kể theo ngôi nào. | ||||
Số câu: | 1 | 1câu | |||
Số điểm | 1 | 1 đ | |||
Tỉ lệ %: | 10% | 10% | |||
CĐ2: Thứ tự kể trong văn TS | Hiểu rõ và xác định được thứ tự kể của một truyện. | ||||
Số câu: | 1 câu | 1 | |||
Số điểm | 2 điểm | 2 | |||
Tỉ lệ %: | 20% | 20% | |||
CĐ3 Thực hành viết bài văn tự sự | Viết được bài văn tự sự kể về 1 kỉ niệm đáng nhớ của tuổi thơ | ||||
Số câu: Số điểm Tỉ lệ % | 1 7 điểm 70 % | 1 7 đ 50% | |||
Tổng số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 câu 1 điểm 10% |
20 % | 1 câu 7 điểm 70 % | 3 câu 10 đ 100% |
Câu 1(1 điểm): Ngôi kể là gì ? Phân biệt ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba.
Câu 2 (2 điểm): Xác định thứ tự kể trong truyện “Em bé thông minh”.
Câu 4 (7 điểm): Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Càng lớn lên chúng ta lại càng hay hoài niệm về thời thơ ấu. Hãy nhớ và kể về một kỉ niệm của tuổi thơ của em.
Đề 2: Viết bài văn tự sự kể về một người thân trong gia đình em.
Câu | Hướng dẫn chấm | Biểu điểm |
Câu 1 | - Ngôi kể: là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện. - Ngôi kể thứ nhất : Người kể xưng “tôi” (không nhất thiết phải là tác giả). Người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, thấy, trải qua; trực tiếp nói ra cảm tưởng, ý nghĩ, tình cảm của mình. - Ngôi kể thứ ba : Người kể giấu mình, gọi tên các nhân vật bằng chính tên của chúng. Người kể tự giấu mình đi như là không có mặt nhưng thực ra có mặt ở khắp nơi, biết tất cả (từ bề ngoài cho đến ý nghĩ sâu kín của nhân vật), kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật: | 0. 5 0.25 0.25 |
Câu 2 | Thứ tự kể trong chuyện “Em bé thông minh” là thứ tự kể tự nhiên, theo trình tự thời gian, sự việc nào diễn ra trước kể trước, sự việc diễn ra sau kể sau:
| 2 điểm |
Câu 3 | a. Về hình thức, kĩ năng:
TB: Kể diễn biến của kỉ niệm: sự việc mở đầu, diễn biến và kết thúc. KB: Nêu lên cảm nhận, ấn tượng, rút ra bài học ý nghĩa từ kỉ niệm.
| 7 điểm |
còn rườm rà, chưa thật chọn lọc các chi tiết, còn mắc lỗi chính tả, diễn đạt, ngữ pháp. Ý nghĩa truyện chưa được thể hiện rõ rệt.
|
* Dặn dò:
+ Đọc, tóm tắt truyện
+ Kí hợp đồng với các nhóm: Tìm hiểu về thể loại truyện ngụ ngôn (hình thức, nội dung, ý nghĩa truyện), phương thức biểu đạt, nhân vật chính, bố cục của văn bản “Ếch ngồi đáy giếng”
+ Tìm hiểu các chú thích.
+ Trả lời các câu hỏi đọc – hiểu văn bản.
Ngày soạn: Ngày dạy:
TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
SÂN KHẤU HOÁ TRUYỆN DÂN GIAN
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
( Viết các nội dung tìm kiếm được liên quan đến các từ khóa vào các ô tương ứng trong bảng sau)
Người đọc:………Ngày đọc……………………………….
Ngày soạn: Ngày dạy:
TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
SÂN KHẤU HOÁ TRUYỆN DÂN GIAN
Hoạt động của GV - HS | Nội dung |
hoá dân gian cho truyện mà nhóm đc giao tìm hiểu.
| 3. Xử lí thông tin: - Hình thức sân khấu hoá dân gian: hoạt cảnh, kịch nói, biểu diễn thời trang, kịch hát. 4. Xây dựng ý tưởng cho kịch bản:
+ Lựa chọn nguyên tác chuyển thể hoặc chọn hình thức sát nguyên tác, hoặc ko sát. + Đặt tên cho sp.
+ Dự kiến về nhân vật. + Phân cảnh. Sáng tác kịch bản chuyển thể:
- |
Tuần 10
Ngày soạn: Ngày dạy:
Qua bài học, HS cần:
ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
(Truyện ngụ ngôn)
? Các em đã đọc truyện ngụ ngôn nào dưới đây? Hãy kể lại câu chuyện ngụ ngôn đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Đọc, tìm hiểu chung: ? Cách đọc? - GV đọc mẫu, HS đọc. ? Kể tóm tắt lại truyện dựa vào tranh minh họa? ? Giải thích các từ? (chúa tể, nhâng nháo) ? Cho biết từ nào được giải thích bằng cách nêu khái niệm mà từ biểu thị? Dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa? DH hợp đồng (Vẽ sơ đồ tư duy tìm hiểu chung về văn bản)
| Đọc và tìm hiểu chung:
2. Tìm hiểu chung văn bản: - Thể loại: Truyện ngụ ngôn + Là truyện kể bằng văn vần hoặc văn xuôi. + Mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo truyện con người. -> Mục đích: Khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học nào đó trong cuộc sống.
- Bố cục: 2 phần - Phần 1: (từ đầu đến như |
một vị chúa tể) : Cảnh ếch sống trong giếng - Phần còn lại: Cảnh ếch sống ngoài giếng | |||||
HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản: * Thảo luận nhóm lớn (7 phút) GV chiếu câu hỏi thảo luận, yêu cầu HS: làm việc cá nhân 2 phút, thảo luận 5 phút.1/ Tìm chi tiết và nhận xét về môi trường sống, hành động, suy nghĩ của chú ếch khi ở trong giếng? Từ đó nhận xét về nhân vật? 2/ Tìm chi tiết và nhận xét về môi trường sống, hành động, suy nghĩ của chú ếch khi ra khỏi giếng? Từ đó nhận xét về nhân vật?
| II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1/ Nhân vật chú ếch: | ||||
Ếch ở trong giếng | Ếch ra khỏi giếng | ||||
Môi trường sống | sống lâu ngày trong giếng … xung quanh chỉ có nhái, cua, ốc nhỏ..môi trường sống hạn hẹp, tù túng | mưa to, nước dềnh lên, ếch tràn ra ngoài Môi trường sống thay đổi rộng lớn hơn | |||
Hành động, suy nghĩ của nhân vật |
|
| |||
Nhận xét về chú ếch | Suy nghĩ nông cạn, kiêu căng, tự mãn | Coi thường mọi thứ xung quanh | |||
GV giảng. ? Cuối cùng, chú ếch đã phải chịu kết cục gì? ? Vì sao chú ếch lại bị giẫm bẹp? ? E thấy đây là kết cục ntn ? * Thảo luận cặp đôi: Tác giả dân gian đã sử dụng biện pháp NT nào để xây dựng nhân vật chú ếch?
| * Kết cục: Bị trâu giẫm bẹp -> Là kết quả tất yếu của thói kiêu ngạo, huênh hoang của chính mình. + NT: nhân hoá, ẩn dụ Ếch tiêu biểu cho những người hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh hoang, kiêu ngạo. |
trong xã hội con người?
? Trong cuộc sống, em đã từng gặp ai giống như chú ếch này chưa? Hãy kể về họ?
- GV chiếu ảnh, tích hợp môn GDCD: an toàn giao thông.
? Vậy từ đây em thấy khi tham gia giao thông chúng ta cần chú ý điều gì?
? Truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng” khuyên chúng ta bài học gì?
HS phát biểu tích cực.
? Truyện ngụ ngôn này ra đời từ rất xa xưa. Vậy theo em, bài học từ câu chuyện này bây giờ có còn giá trị?
GV sd kĩ thuật hỏi và trả lời để HS tìm hiểu giá trị về NT và nội dung của truyện. HS luân phiên nhau thực hiện.
2/ Bài học:
(Gợi ý:
+ Câu 1: “Ếch cứ tưởng…vị chúa tể” nói về môi trường nhỏ hẹp và sự ngộ nhận, ảo tưởng về bản thân của ếch
+ Câu 2: “Nó nhâng nháo…đi qua giẫm bẹp” nói về thái độ chủ quan, kiêu ngạo của ếch và hậu quả mà nó phải chịu)
GV tổ chức cho hs diễn 1 vở kịch ngắn “Ếch ngồi đáy giếng”.
Ngày soạn: Ngày dạy:
THẦY BÓI XEM VOI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | YÊU CẦU CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Đọc, tìm hiểu chung:
? Cần đọc truyện với giọng như thế nào? Gọi học sinh đọc phân vai. GV chiếu tranh, HS tóm tắt truyện dựa vào tranh minh hoạ. ? Giải nghĩa từ: thầy bói, sun sun, quạt thóc, đòn càn? * HS thảo luận cặp đôi tìm hiểu chung về thể loại của truyện, phương thức biểu đạt chính, nhân vật, bố cục văn bản. HS báo cáo, GV nx, chốt, chuyển ý. HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản: - PP: vấn đáp, hđ nhóm, thuyết trình | Đọc - tìm hiểu chung:
Tóm tắt: Chuyện kể về năm ông thầy bói cùng nhau xem voi, nhưng mỗi người chỉ sờ được một bộ phận của voi rồi cùng nhau phán về voi. Thầy bảo voi như con đỉa, thầy bảo voi như cái đòn càn, thầy bảo voi như cái quạt thóc, thầy bảo voi như cột đình, thầy bảo voi như cái chổi sề… . Ai cũng cho là mình đúng, không ai chịu ai, các thầy xông vào đánh nhau toạc đầu, chảy máu.
+ P1: từ đầu...sờ đuôi: Các thầy bói xem voi
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: |
? Các thày bói xem voi trong hoàn cảnh nào?
? Nhận xét về cách mở truyện?
? Tìm chi tiết kể cách xem voi của các thày bói mù?
? Nghệ thuật được sd trong đoạn kể các thày bói xem voi?
? Nhận xét cách xem voi của các thày?
? Sau khi sờ voi, các thầy bói lần lượt nhận xét về voi như thế nào?
? Biện pháp NT gì được dùng ở đây? Tác dụng của BPNT này?
? Tại sao 5 thày bói sờ tận tay vào con voi mà vẫn có nhận xét khác nhau về voi? Các thày nhận xét đúng – sai chỗ nào?
(Cả 5 thày đều đúng nhưng chỉ đúng cho từng bộ phận của voi)
? Từ đây em có nhận xét gì về cách phán voi của 5 ông thày bói?
-> Cách mở truyện ngắn gọn, hấp dẫn
+ Thày sờ vòi
+ Thày sờ ngà
+ Thày sờ tai
+ Thày sờ chân
+ Thày sờ đuôi
NT: điệp ngữ, giọng điệu giễu cợt
-> Cách xem voi không toàn diện của các thày bói.
sun sun như con đỉa chần chẫn như đòn càn
- Con voi bè bè như cái quạt thóc
Sừng sững như cột đình tua tủa như chổi xể cùn
+ NT: so sánh, từ láy -> đặc tả hình thù con voi, tô đậm nhận xét sai lầm của các thầy bói.
-> Cách phán voi phiến diện, sai lầm (Sờ
? Tìm các câu văn, từ ngữ thể hiện thái độ của các thày khi phán voi?
? Kiểu câu nào được sử dụng chủ yếu trong các câu trên? Tác dụng?
? Những câu văn, từ ngữ trên thể hiện thái độ gì của các thày bói?
GV cho hs liên hệ thực tế.
? Truyện thày bói xem voi có kết cục gì?
? NT được sd trong đoạn kết truyện?
? Em có nhận xét gì về kết cục này?
? Qua sự việc này ND ta muốn tỏ thái độ gì với những người làm nghề bói toán?
?Vậy chúng ta có nên tin vào bói toán không? Khi thấy một hiện tượng mê tín dị đoan ta phải làm gì?
HS tloi, GV giáo dục KNS cho HS.
? Mượn sự việc này, ND ta muuốn khuyên răn điều gì? Liên hệ thực tế?
HĐ 3: Tổng kết:
? Khái quát những đặc sắc về NT và ND của truyện?
HS phát biểu -> GV nx, chốt kt.
bộ phận -> đoán toàn bộ con voi)
Tưởng … thế nào ... hoá ra ... Không phải, ...
Đâu có!...
Ai bảo !...
Các thầy nói không đúng cả! Chính nó...
+ Sử dụng hàng loạt câu phủ định
-> Phản bác ý kiến của ngươì khác, quả quyết khẳng định ý kiến của mình.
-> Thái độ bảo thủ, không biết lắng nghe.
+ NT: nói quá -> tạo tiếng cười hài hước
-> Bài học đáng nhớ.
Không nên chủ quan trong nhận thức sự vật. Muốn nhận thức đúng sự vật phải xem xét toàn diện.
- Mượn chuyện không bình thường của con người để khuyên răn con người bài học sâu sắc nào đó( bài học về cách thức nhận thức sự vật)
HS đọc ghi nhớ sgk. - Khuyên người ta muốn hiểu đúng sự vật phải nghiên cứu toàn diện sự vật đó.
BT 1. Kể diễn cảm truyện?
BT 2: Nói trước lớp suy nghĩ của em về bài học rút ra từ câu chuyện?
? Tìm điểm giống + khác nhau giữa 2 chuyện Ếch ngồi đáy giếng và Thầy bói xem voi ?
+ ếch ngồi đáy giếng :nhắc nhở con người phải biết mở rộng tầm hiểu biết, không được kiêu ngạo, coi thường....
+ Thầy bói xem voi: là bài học về phương pháp tìm hiểu sự vật, hiện tượng.
Những đặc điểm tiêng của hai truyện bổ trợ cho nhau trong bài học về nhận thức
--------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
DANH TỪ ( Tiếp theo )
Hiểu được thế nào là danh từ chung, danh từ riêng.
- Cú ý thức học tập, gìn giữ sự trong sáng của tiếng Việt.
Danh từ chung | Vua, tráng sĩ, đền thờ, làng, xã...... -> Tên gọi 1 loại sự vật. |
Danh từ riêng | Phù Đổng Thiên Vương, Gióng, Gia Lâm, Hà Nội. -> Tên riêng của người, địa phương. |
? Thế nào là danh từ ? Cho ví dụ ?
? Nêu đặc điểm của danh từ ? Làm bài 2( sgk)
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt. |
HĐ 1: DT chung và DT riờng.
* TL nhóm: 6 nhóm ( 3 p) ? Dựa vào các kiến thức đó học ở tiểu học hãy tìm danh từ trong ví dụ và điền vào bảng phân loại? ? Các danh từ trên chỉ gì?
? DT chung và DT riêng thuộc loại DT nào? ? Từ vd, em hiểu thế nào là danh | Danh từ chung và danh từ riêng.
Bảng phân loại. -> DT chỉ sự vật
|
từ chung? Danh từ riêng?
? tìm danh từ chung?
? Tìm danh từ riêng và đặt câu với danh từ đó?
* Lưu ý: - DT chung ko viết hoa.
- Danh từ riờng viết hoa.
? Nêu quy tắc viết hoa dt riêng ?
-
GV khái quát toàn bài.
* Ví dụ 1.
a, Nguyễn Văn Hùng, Trần Thị Thanh Hà, Trường trung học cơ sở Hùng An, Kim Động, Hưng Yên... b, Mao Trạch Đông, Trung Quốc, A-lếch-xan-đrơ Xéc-ghê-ê-vích Pur-skin; Na-pô-lê-ông ...
c, Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giải thưởng Sao vàng đất Việt.
* Ghi nhớ 2, 3 SGK/ T. 110
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
? Tìm danh từ riêng và danh từ chung?
? Các từ in đậm có phải DT riêng không? Vì sao?
| * Bài tập 1.
* Bài 2. - Các từ in đậm : Mây, Hoa… đều là danh từ riêng vỡ chỳng được dùng để gọi tên riêng của từng sự vật cá biệt mà không phải dùng để gọi tên chung một loại sự việc. |
? Hãy tìm các danh từ riêng và danh từ chung chỉ người, vật trong lớp em, trong gia đình em? Đặt câu với các danh từ đó?
* Chuẩn bị bài mới: Trả bài kiểm tra Văn (mang từ điển tiếng Việt để kiểm tra lỗi chính tả)
Ngày soạn: Ngày dạy:
1, Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ ghi các lỗi sai trong bài viết của học sinh, chấm bài kỹ và chỉ ra những lỗi sai cho học sinh.
2, Học sinh: Xem và làm lại bài kiểm tra văn, chuẩn bị bài mới.
1, Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2, Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
* Kiểm tra (15 phút) A- Đề bài
Cõu 1: Tóm tắt truyện “ Thầy bói xem voi”?
Cõu 2: Suy nghĩ của em về chú ếch trong truyện “ Ếch ngồi đáy giếng” ? Từ đó em rút ra được bài học gì cho mình ?
* Học bài: - Tập nói trước ở nhà theo các đề văn trên lớp.
* Chuẩn bị bài: Cụm danh từ bằng cách đọc kỹ phần ví dụ. Trả lời các câu hỏi:
+ Thế nào là cụm danh từ.
+ Đặc điểm của cụm danh từ ( Phần phụ trước, phần trung tâm, phần phụ sau)
Ngày soạn: Ngày dạy:
Qua bài học, HS cần :
CỤM DANH TỪ
GV cầm viên phấn, yêu cầu HS tìm danh từ từ vật đó. GV yêu cầu HS bổ sung thêm 1 số từ ngữ khác đứng trước và sau DT vừa tìm được để làm rõ nghĩa cho từ đó -> HS tìm -> GV dẫn vào bài.
HĐ 1: Tìm hiểu cụm danh từ là gì
GV chiếu VD. HS đọc VD/116 ? Các từ gạch chân bổ sung ý nghĩa cho những từ ngữ nào ? ? Các từ đc bổ sung ý nghĩa: ngày, vợ chồng, túp lều thuộc từ loại nào ? ? Các từ ngữ bổ sung nằm ở vị trí nào so với danh từ? ? Nhận xét về cấu tạo của các cụm từ trên? Gv: các tổ hợp từ trên là các cụm danh từ. ? Vậy em hiểu thế nào CDT? Gv: chỉ rõ DT trung tâm, phần phụ cho DT trong các VD, chốt khái niệm. HS: đọc ghi nhớ 1 sgk. HS đọc ví dụ. ? Các từ ngữ đứng trước và sau DT trong các CDT này bổ sung ý nghĩa gì cho DT? | Cụm danh từ là gì.
* VD 1: sgk/ 116. - Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá DT DT ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển. DT
- Các tổ hợp từ: ngày xưa, hai vợ chồng ông lão đánh cá, một túp lều nát trên bờ biển là các CDT. Cụm DT: là loại tổ hợp từ do DT với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. * Ghi nhớ (sgk/ 117) 2. Ý nghĩa, chức năng ngữ pháp của CDT: * Vớ dụ 2: + túp lều/ một túp lều (bổ sung yn về số lượng) + một túp lều / một túp lều nát (bổ sung yn về số lượng, đặc điểm) + 1 túp lều nát / 1 tỳp lều nát trên bờ biển (bổ sung yn về số lượng, đặc điểm, nơi chốn) | |||
DT | Cụm DT | |||
? So sánh ý nghĩa và cấu tạo của CDT so với DT? ? Em hãy rút ra nhận xét về nghĩa và cấu tạo của CDT so với nghĩa và cấu | + túp lều
| + 1 túp lều nát trên bờ biển
| ||
tạo của 1 DT ? - HS thảo luận cặp đôi - HS trình bày, GV nx,chốt. GV: Nghĩa của CDT đầy đủ hơn nghĩa của 1 DT. Số lượng phụ ngữ càng nhiều, cấu tạo cụm DT càng | Cụm DT có ý nghĩa đầy đủ hơn, cấu tạo phức tạp hơn DT. |
phức tạp thì nghĩa của cụm DT càng đầy đủ.
? Cho DT “bạn”, hãy phát triển thành 1 CDT và đặt câu?
? Quan sát các câu sau, phân tích thành phần câu?
? CDT “bạn ấy” giữ chức năng gì trong các câu trên?
? Từ VD, nx về chức năng ngữ pháp của CDT so với chức năng ngữ pháp của DT trong câu?
HS đọc ghi nhớ sgk
GV khái quát nội dung mục I.
GV cho HS làm BT 1 sgk: tìm CDT trong các câu.
(gọi 3 hs)
HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo CDT
GV chiếu ví dụ.
Hs: đọc ví dụ sgk/ 117
? Tìm các cụm danh từ trong đoạn văn vừa đọc ? (HS làm việc cá nhân)
? Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và đứng sau DT trong các CDT vừa tìm ? Sắp xếp chúng thành 2 loại.
CN VN
Chức năng ngữ pháp của CDT : giống như DT.
* Ghi nhớ 2 (Sgk/ 117)
* Bài tập 1 (sgk/118)
a, một người chồng thật xứng đáng. b, một lưỡi búa của cha để lại.
c, một con yêu tinh ở trên núi.
1. Tìm hiểu ví dụ:
+ ba, chín ( số lượng cụ thể)
+ ấy ( vị trí của sự vật)
ần sau
Phần trước | ||||||
t1 | t2 | T1 T2 s1 | s2 | |||
làng | ấy | |||||
t l
| ba | thúng gạo | nếp | |||||||
khác nx, bổ sung. | ba | con | trâu | đực | ||||||
- GV chiếu đáp án, nx, khen nhóm | ba | con | trâu | |||||||
làm tốt, chốt kt | chín | con | ||||||||
năm | sau | |||||||||
Cả | làng | |||||||||
? Từ ví dụ và sơ đồ trên, hãy khái quát cấu tạo của CDT? HS đọc ghi nhớ sgk. ? Phần nào có thể vắng, phần nào ko thể vắng trong CDT? |
2. Ghi nhớ (sgk.118) * Bài tập 2: | |||||||||
- Yêu cầu HS điền những CDT đó | PT | PTT | PS | |||||||
tìm được ở BT 1 vào mô hình | t2 | t1 | T1 | T2 | S1 | S2 | ||||
- 3 hs lần lượt lên bảng. | một | người | chồ ng | thật xứng đáng | ||||||
một | Lưỡi | Búa | của cha để lại | |||||||
một | con | yêu tinh | ở trên núi... |
GV chiếu BT 3. III. Luyện tập: Hs: xác định yêu cầu bài 3 sgk. Bài 3 sgk/118 HS làm việc cá nhân. ấy, vừa rồi, cũ HS phát biểu, bổ sung, nx. GV chốt, chấm điểm.
| ||||||||
lần lượt đọc ra 2 DT (ghi ra giấy) -> nhóm đối phương tạo CDT từ DT đội bạn cho; - Danh từ:…………………………….. Nhóm nào tạo được CDT đầy đủ các phần - Cụm danh từ: …………………………. và điền vào mô hình chuẩn nhất, nhóm đó ………………………………………….. | ||||||||
giành chiến thắng; Thời gian để các nhóm - Mô hình | ||||||||
làm việc là 3 phút. (GV phát phiếu cho 2 | t1 | t2 | T1 | T2 | s1 | s2 | ||
nhóm) |
| ||||||||
Ngày soạn: Ngày dạy:
CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG
(Truyện ngụ ngôn)
Qua bài học, HS cần:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung
? Nên đọc vb bằng giọng ntn?
? GV cho hs nối cột để giải nghĩa từ.
| Đọc và tìm hiểu chung:
2. Thể loại: Truyện ngụ ngôn - Phương thức biểu đạt: Tự sự + miêu tả 3. Bố cục: 3 phần: - Từ đầu đến kéo nhau về Chân Tay, Tai, Mắt so bì, tị nạnh với Miệng. |
HĐ 2: tìm hiểu chi tiết văn bản
? Mở đầu truyện, tác giả dân gian giới thiệu ntn về quan hệ của 5 nhân vật? ? Đang sống hòa thuận, giữa 4 người và lão Miệng bỗng xảy ra chuyện gì ? Ai là người phát hiện ra vấn đề ? | - Còn lại Kết cục của sự so bì ấy và cách khắc phục hậu quả 4. Nhân vật: Các nhân vật đều là những bộ phận cơ thể người được nhân hoá. -> mượn chuyện các bộ phận cơ thể người để nói về chuyện con người (khác với 2 truyện kia: mượn chuyện con vật) Tìm hiểu chi tiết văn bản:
| ||||
? Vsao cô Mắt là người phát hiện ra vđề? GV giảng: Cô Mắt là người phát hiện ra | Chân, Tay, Tai, Mắt | Lão Miệng | |||
vấn đề là điều rất hợp lí vì mắt là bộ phận có chức năng nhìn và quan sát. * GV tổ chức hdd nhóm (4 nhóm – chia nhóm 1234) Tìm chi tiết miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói của các nhân vật trong cuộc so bì giữa CTTM và lão Miệng?
| Cử chỉ, hành động, lời nói |
-> Quyết định đình công đòi bình đẳng | -Ngạc nhiên - “Có chuyện gì muốn bàn với nhau thì hãy vào nhà đã, làm gì mà nóng thế? -> muốn được giải thích | ||
NT: nhân hóa, đối lập, chi tiết kể sinh |
? Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến sự so bì, ghen tị của Chân, Tay, Tai, Mắt? (HS TL cặp đôi) ? Lòng ghen tị ấy của họ có hợp lí không? Vì sao? GV: Qđịnh của họ, về hthức có vẻ hợp lí, nhg thực ra đây là qđịnh sai lầm. Bởi mỗi 1 phần trong cơ thể đều đc tạo hóa phân công ~ chức năng khác nhau và bộ phận này phụ thuộc vào bộ phận kia, là q.hệ máu thịt ko thể tách rời. Nhờ có miệng ăn mà toàn bộ cơ thể mới đc nuôi dưỡng khỏe mạnh. -> lòng ghen tị xuất phát từ cái nhìn bề ngoài là ghen tị mù quáng. | động Thái Thẳng thắn, nóng Bình tĩnh, độ vội, chủ quan ôn hòa. - Nguyên nhân: Do Chân, Tay, Tai, Mắt cho rằng họ phải làm việc quanh năm còn lão Miệng thì không phải làm gì lại được ăn, được nói -> Lòng ghen tị xuất phát từ cái nhìn bề ngoài mà chưa nhìn ra sự thống nhất chặt chẽ bên trong. |
GV dẫn dắt: Những hành động vội vã, chủ quan của Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng sẽ dấn đến hậu quả như thế nào ? Chúng ta sẽ cùng nhau theo dõi vào phần tiếp theo . ? Hành động và thái độ vội vã, chủ quan của Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng đã dẫn đến hậu quả gì ? Tìm những chi tiết thể hiện điều đó ? ? Ở đoạn này, em thấy tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật miêu tả như thế nào? Biện pháp tu từ nào đc sd? Từ ngữ? ? Qua các chi tiết ấy, em thấy Chân, Tay, Tai, Mắt đã phải chịu hậu quả ntn từ sự ghen tị mù quáng của mình? GV bình: Cách tả trên 1 mặt cho ta thấy cụ thể từng biểu hiện thiếu ăn của từng bộ | 2. Hậu quả của ghen tị sai lầm và cách khắc phục: * Hậu quả:
+ NT: tưởng tượng, miêu tả hấp dẫn, so sánh, từ láy gợi hình Cả bọn đều mệt mỏi, không còn sức sống -> hậu quả tất yếu, thích đáng |
phận cơ thể, mặt khác còn cho thấy sự thống nhất cao độ của các bộ phận, cơ quan, tạo nên sự sống của cơ thể. Thế mới nhớ tới câu nói dân gian “Tay làm hàm nhai, tay quai …”. Miệng ko ăn thì mọi bộ phận khác trên cơ thể đều tê liệt. Hậu quả tất yếu là cái kết thích đáng cho sự nhìn nhận hời hợt, bên ngoài. Đoạn truyện khiến ta nhớ đến kết truyện “Thày bói xem voi” – cũng là cách đánh giá sự vật 1 cách phiến diện của con người.
? Ai là người đầu tiên phát hiện ra sai lầm? Tìm chi tiết thể hiện lời nói của bác Tai?
? Lời nói của bác Tai với cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay có ý nghĩa gì ?
GV giảng: Qua thực tế kiểm nghiệm, bác Tai chính là người nhận ra đầu tiên sai lầm, nóng vội của 4 người (vì bác chuyên lắng nghe) . Lời nói của bác chứng tỏ sự ăn năn, hối lỗi thành thật.
? Từ thái độ ăn năn đó họ đã đi đến quyết định gì và hành động gì? Hãy tìm những chi tiết trong phần cuối truyện?
? Đối chiếu với phần mở truyện, em thấy cách kết thúc truyện có gì đặc biệt? Giống với câu chuyện nào em đã học?
? Nxét về cách sửa sai của Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng ?
? Cách sửa sai này đã chứng tỏ sự thay đổi nào trong tư duy của các nv Chân, Tay…? GV bình giảng.
? Theo em, dân gian ta xây dựng câu chuyện này có phải chỉ nhằm nói về chuyện của các bộ phận trên cơ thể người hay không?
? Em nhận ra NT gì được sdụng trong toàn truyện để thể hiện ngụ ý của dân gian?
GV: ẩn dụ là 1 BPNT mà người viết đã ẩn
* Cách khắc phục sai lầm:
-> Ăn năn, hiểu vấn đề, khẳng định sự thống nhất chặt chẽ giữa các bộ phận khác nhau trong cơ thể con người.
Cách sử sai: “vực lão Miệng dậy”, “đi tìm thức ăn”; “thân mật sống với nhau,
…không ai tị ai cả”
+ NT: kết cấu đầu cuối tương ứng
-> Sửa sai kịp thời, thể hiện tinh thần đoàn kết, gắn bó
Sửa chữa sai lầm nhờ vào việc hiểu ra bản chất bên trong của sự việc, hiện tượng.
+ NT: ẩn dụ
đi ý nghĩa sâu xa của sự việc dưới lớp vỏ bọc bên ngoài. BPNT ấy, sang HK2 các em sẽ được tìm hiểu cụ thể. * HS thảo luận nhóm (4hs) ? Nhờ nghệ thuật ẩn dụ, em hiểu ra được những bài học gì từ câu chuyện?
(VD: không nên ganh tị; nhìn nhận vấn đề toàn diện; hợp tác và tôn trọng lẫn nhau; đoàn kết; có tinh thần tập thể,…)
|
|
HĐ 3: Tổng kết
HS đọc ghi nhớ sgk. | III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật:
2. Nội dung: - Trong một tập thể, mỗi cá nhân không thể sống tách biệt mà phải nương tựa, gắn bó với nhau để cùng tồn tại; do đó phải biết hợp tác với nhau và tôn trọng công sức của nhau. Ghi nhớ sgk/ 116 |
? Tìm những câu tục ngữ, thành ngữ dân gian có nội dung nói về tinh thần đoàn kết.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Qua bài kiểm tra:
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Mức độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |
Thấp | Cao | ||||
Chủ đề 1: Từ và cấu tạo từ | Phân biệt được từ ghép và từ | Đặt được câu có từ ghép, từ láy |
tiếng Việt | láy | ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | ½ câu 1 điểm 10 % | 1 câu 2 điểm 20% | 1,5 câu 3 điểm 30% | ||
Chủ đề 2: Nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ | Biết được khái niệm từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ | Giải được nghĩa của từ theo 2 cách: trình bày khái niệm mà từ biểu thị, dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa | |||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: | 1 câu 1 điểm 10% | ½ câu 1 điểm 10% | 1,5 câu 2 điểm 20% | ||
Chủ đề 3: Danh từ | Viết được đoạn văn có chứa danh từ | ||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: | 1 câu 5 điểm 50% | 1 câu 5 điểm 50% | |||
Tổng số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: | 1 câu 1 điểm 10% | 1 câu 2 điểm 20 % | 1 câu 2 điểm 20% | 1 câu 5 điểm 50 % | 4 10 100% |
Câu 1: (1 điểm): Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
Câu 2 (2 điểm): Cho các từ sau: rung rinh, lẫm liệt, chân, cây bút, hoa hồng, cây cối, hiền dịu.
Câu 3 (2 điểm) Đặt 2 câu có từ “rung rinh”, “hiền dịu”.
Câu 4 (5 điểm): Viết đoạn văn với chủ đề tự chọn (khoảng từ 6 - 8 câu) trong đó có sử dụng ít nhất 3 danh từ chung và 2 danh từ riêng. Gạch 1 gạch dưới danh từ chung, gạch 2 gạch dưới danh từ riêng).
Câu | Hướng dẫn chấm | Biểu điểm |
Câu 1 |
| 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 2 |
+ chân: bộ phận dưới cùng của cơ thể người hoặc động vật để đứng, di chuyển, nâng đỡ cơ thể. + dịu hiền: dịu dàng và hiền lành | 1 điểm 1 điểm |
Câu 3 | HS đặt được câu với 2 từ “rung rinh”, “hiền dịu”. Câu đảm bảo đủ thành phần chủ ngữ, vị ngữ. Trình bày sạch sẽ, rõ ràng. Nội dung phù hợp. | 2 điểm |
Câu 4 |
* Biểu điểm
| 5 điểm |
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 49 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
Qua bài học. HS cần:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Tìm hiểu đề, đáp án
| I. Tìm hiểu đề, đáp án: * Đề bài: Câu 1 (1 điểm): Ngôi kể là gì ? Phân biệt ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba. Câu 2 (2 điểm): Xác định thứ tự kể trong truyện “Em bé thông |
nhóm.
GV chia lớp làm 2 nhóm và yêu cầu từng nhóm lập dàn ý của 2 đề bài. Đại diện từng nhóm lên trình bày.
minh”.
Câu 3 (7 điểm): Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Càng lớn lên chúng ta lại càng hay hoài niệm về thời thơ ấu. Hãy nhớ và kể về một kỉ niệm của tuổi thơ của em.
Đề 2: Viết bài văn tự sự kể về một người thân trong gia đình em.
Câu | Đáp án | ||
1 | - Ngôi kể: là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện. - Ngôi kể thứ nhất : Người kể xưng “tôi” (không nhất thiết phải là tác giả). Người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, thấy, trải qua; trực tiếp nói ra cảm tưởng, ý nghĩ, tình cảm của mình. - Ngôi kể thứ ba : Người kể giấu mình, gọi tên các nhân vật bằng chính tên của chúng. Người kể tự giấu mình đi như là không có mặt nhưng thực ra có mặt ở khắp nơi, biết tất cả (từ bề ngoài cho đến ý nghĩ sâu kín của nhân vật), kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật: | ||
2 | Thứ tự kể trong chuyện “Em bé thông minh” là thứ tự kể tự nhiên, theo trình tự thời gian, sự việc nào diễn ra trước kể trước, sự việc diễn ra sau kể sau:
| ||
3 | a. Về hình thức, kĩ năng:
b. Về nội dung: Bài làm cần đảm bảo đầy đủ các ý sau: MB: Giới thiệu kỉ niệm và những dấu ấn còn đọng lại. TB: Kể diễn biến của kỉ niệm: sự việc mở đầu, diễn biến và kết thúc. KB: Nêu lên cảm nhận, ấn tượng, rút ra bài học ý nghĩa từ kỉ niệm. |
-GV nhận xét ưu điểm, nhược điểm khái quát. Sau đó nêu tên 1 số HS làm bài tốt và làm bài chưa tốt
-GV chia lớp thành 2 nhóm và hoàn thiện theo bảng sau:
Nhóm 1: Tìm và sửa lỗi chính tả
Nhóm 2: Tìm và sửa lỗi diễn đạt
-GV đọc và bình 1 số bài văn đạt điểm
STT | Lỗi chính tả | Sửa lỗi | |
1. 2 3 4 5…. | Cốt chuyện Câu truyện Chèo cây Dặng tre Ruồng dẫy | Cốt truyện Câu chuyện Trèo cây Rặng tre Ruồng rẫy |
Nhóm 2: Tìm và sửa lỗi diễn đạt
STT | Lỗi diễn đạt | Sửa lỗi |
cao, có ý tưởng mới lạ và diễn đạt mạch lạc | 1. 2 | Tuổi thơ của em, em nhớ nhất chuyến đi đảo Cát Bà nhất và đó cũng là nơi làm cho em ấn tượng nhất. Mẹ tôi có một đôi môi đồi mồi, đỏ chót, có hình trái tim | Nghỉ hè là dịp em được cùng gia đình đi du lich nhiều nơi. Trong đó, em ấn tượng nhất là chuyến đi đến hòn đảo Cát Bà xinh đẹp Mẹ tôi có một khuôn miệng tươi tắn, rạng rỡ với nụ cười thường trực trên môi Đôi môi mẹ lúc ấy trông khô nẻ | ||
V. Đọc và bình đoạn văn, bài văn hay
|
Ngày soạn: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ, KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG
- Qua bài, học sinh cần:
1, Giáo viên: sgk, sgv, TKBG, giáo án, phiếu học tập
2, Học sinh: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới, tham khảo các bài văn trong SGK.
1, Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, thuyết trình, vấn đáp.
2, Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, động não
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
- HS đọc các đề văn (sgk/119) ? Nêu yêu cầu chung của các đề văn trên? ? Theo em, kể chuyện đời thường là kể những gì? - GV t/chức TL nhóm cặp đôi (5p) ? Nhân vật và sự việc trong truyện đời thường có gì khác so với nhân vật, sự vịêc trong truyện cổ tích? | 1. Đề văn tự sự. a, Kể về một kỉ niệm đáng nhớ. b, Kể một chuyện vui sinh hoạt. c, Kể về người bạn mới quen…
- Nhân vật, sự việc phải chân thực, song có thể hư cấu cho câu chuyện thêm phong phú. |
? Khi kể chuyện đời thường cần tránh những yếu tố nào?
? Với đề văn trên khi viết em cần lưu ý viết ntn ?
? Nếu không làm theo dàn bài gợi ý ở sgk, em sẽ kể theo dàn bài nào?
? Nhận xét về bài văn mẫu? (Ưu điểm, nhược điểm)
? Quá trình làm bài văn tự sự trải qua những thao tác nào?
HS đọc đề bài.
? Đề văn trên thuộc thể loại nào?
? X/Đ yêu cầu của đề ?
? Phạm vi kiến thức cần viết ?
b, Phương hướng làm bài.
- ý thích của ông đọc báo, uống trà, đánh cờ, xem tivi....)
d, Bài làm tham khảo (sgk/120-121).
Đề bài: Kể về những đổi mới ở quê em.
? Kể thêm những đề văn kể chuyện đời thường?
? Hãy đọc một đoạn văn kể về bà cho mẹ em nghe.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 12. Tiết 49. Văn bản : TREO BIỂN
1, Giáo viên: sgk, sgv, TKBG, giáo án, phiếu học tập, tham khảo Truyện cười dân gian Việt Nam
2, Học sinh: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới, tham khảo các bài văn trong SGK.
1, Phương pháp: Dạy học nhóm, luyện tập thực hành, vấn đáp gợi mở, giảng bình, làm mẫu
2, Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
HĐ1: Đoc-tìm hiểu chung.
? Hãy nêu cách đọc văn bản ? - Giọng vui vẻ, hài hước | A. VĂN BẢN: TREO BIỂN Đọc - Tìm hiểu chung
* Đọc. |
Đọc mẫu - Gọi HS đọc văn bản.
? Hãy tóm tắt văn bản ?
? GV chiếu các từ và giải nghĩa từ, y/c HS nối cột để có nghĩa đúng nhất.
HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản 1, PP: Dạy học nhóm, vấn đáp gợi mở, giảng bình, làm mẫu
2, KT: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm v
? Nhà hàng treo tấm biển có nội dung gì? Mục đích?
? Tấm biển này thông báo những nội dung nào?
? Nhận xét về nội dung thông báo của tấm biển này? Có thể thêm bớt thông tin trên đó không? Vì sao?
(GV bình)
? Nêu những ý kiến tham gia góp ý cho nhà hàng?
? Tác giả sử/d nghệ thuật nào?
+ Ở đây: Trạng ngữ chỉ địa điểm (nơi bán hàng )
+ Có bán : Chỉ công việc của nhà hàng
+ Cá : Danh từ chung chỉ thứ hàng được bán
+ Tươi : Chỉ chất lượng sản phẩm
-> Tấm biển đầy đủ nội dung, trọn vẹn ý nghĩa, đáp ứng đầy đủ thông tin cần thiết cho người mua nên không thể thêm bớt bất cứ một từ nào , cái cười chưa xuất hiện mà được dấu đi.
Thái độ, cách thức những người góp ý ra sao?
? Nhận xét về cách góp ý của họ?
GV: Câu chuyện tưởng không có gì đặc biệt nhưng đọc đến đây yếu tố gây cười bắt đầu hé mở với cách góp ý của những người khách về nội dung tấm biển với thái độ đùa cợt…
? Trước những lời khuyên đó nhà hàng đã làm gì?
? Em có nhận xét gì về ông chủ cửa hàng?
? Nếu là chủ cửa hàng em sẽ làm gì ? Vì sao?
? Sau các lần góp ý tấm biển có gì đặc biệt?
? Tiếng cười bật ra từ đâu ? Vì sao ?
- GV: Câu chuyện đẩy lên 1 bước, tiếng cười bật ra khi người dọc thấy tấm biển chỉ còn chữ cá tối nghĩa….
? Trước ý kiến cuối cùng, chủ cửa hàng đã làm gì ?
? Cảm nhận của em về người chủ cửa hàng ở đây ?
? Việc nào là đáng cười nhất? Vì sao?
- Việc cất biển là đáng buồn cười nhất vì điều đó là một việc làm ngớ ngẩn, biến việc treo biển trở thành vô nghĩa , thủ tiêu nhà hàng và khách hàng.
mà phải đề biển là cá “ tươi”.
+ NT: liệt kê.
b, Nhà hàng chữa biển.
-> Người không có chính kiến, lập trường không vững vàng.
-> Tấm biển chỉ còn một chữ “cá” tối nghĩa, không đủ lượng thông tin cần thiết cho khách hàng.
-> Là người thiếu chủ kiến và không suy xét kĩ lưỡng trước một việc làm nào đó.
? Truyện phê phán điều gì?
? Bài học nào em rút ra được từ câu chuyện này ?
- HS khái quát bằng lược đồ tư duy
? Nêu ND và NT của văn bản?
( Ghi nhớ SGK/T. 125 )
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
HĐ1: Đoc-tìm hiểu chung.
? Nêu giọng đọc của văn bản ?
? Giải nghĩa chú thích 1, 2, ...? - Gọi HS lên thuyết trình những nét chính về văn bản (TL, PTBĐ, nhân vật, nd chính vb) | Đọc - Tìm hiểu chung văn bản
Đọc.
* Chú thích :
- Hai nội dung: + Những của được khoe. |
HĐ 2: Phân tích.
+ Cách khoe của.
? Nhân vật trong văn bản khoe những gì?
? Điều đó có bình thường không? Vì sao?
? NX về giọng điệu kể chuyện?
? Qua sự việc trên nhân dân ta muốn chế giễu điều gì?
? Hai anh chàng khoe của bằng cách nào? Có điều gì đặc biệt trong cách khoe của hai anh?
b/s
GV: Cách khoe của của 2 người đều lố bịch nhưng anh khoe áo lố bịch hơn vì dồn hết tâm sức vào việc chẳng ra gì, vô nghĩa, mất công mất sức.
? Qua truyện, tác giả muốn phản ánh điều gì?
- GV bình.
? Nêu những nét chính về ND và NT của VB? ( Vẽ lược đồ tư duy).
+ Giọng hài hước, hóm hỉnh.
=> Chế giễu tính khoe khoang nhất là khoe của.
+ Câu hỏi và trả lời chứa đựng thông tin thừa, mục đích để khoe.
-> Cách khoe của thật lố bịch, đáng cười.
3. Hoạt động luyện tập. | |
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
? VB “ Treo biển”, “ Lợn cưới áo mới” thuộc thể loại nào:
? Em thích chi tiết nào trong 2 câu chuyện trên? Vì sao?
| * Bài 1: - Đáp án: C * Bài 2. |
? Nếu em là anh chủ cửa hàng bán cá trong câu chuyện, em hãy nêu cách sửa lại cái biển theo ý của mình và giải thích vì sao em sửa như vậy?
? Nếu em có quần áo mới, giày dép mới, xe mới... em sẽ làm gì khi gặp người quen, bạn bè?
+ Hiểu được thế nào là số từ, lượng từ trong câu.
+ Công dụng của số từ và lượng từ. Phân biệt được số từ và danh từ chỉ đơn vị.
---------------------------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 12. Tiết 50. Tiếng việt.
+ Khả năng kết hợp của số từ v lượng từ
+ Chức vụ ngữ php của số từ v lượng từ.
- Nghiêm túc trong giờ học, lắng nghe và phát biểu.
1, Giáo viên: sgk, sgv, TKBG, giáo án, phiếu học tập, bảng phụ ghi các ví dụ
- Tích hợp : Văn bản đã học, danh từ, cụm danh từ.
2, Học sinh: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới, tham khảo các bài văn trong SGK.
1, Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, vấn đáp gợi mở.
2, Kĩ thuật: TC TL nhóm, đặt câu hỏi.
* Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm của cụm danh từ ? Làm bài tập 1?
? Trình bày cấu tạo của cụm danh từ ? Làm bài tập 2 ( sgk)
* Vào bài mới: Cho HS q.s một số câu chuyện cười -> GV vào bài mới.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
* HĐ1: Số từ. PP: Vấn đáp, TL nhóm, LTTH.
- Dùng bảng phụ ghi vd- HS đọc VD. ? Tìm các từ in đậm trong ví dụ ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào trong câu? ? Từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào trong tiếng Việt? |
* Ví dụ 1 : a. + Hai -> chàng ; + một trăm -> ván cơm nếp + một trăm -> nệp bánh chưng; + chín -> ngà; + chín -> cựa ; + chín -> hồng mao; + một -> đôi. - Từ được bổ sung là danh từ |
? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ?
? Từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào? Chúng bổ sung ý nghĩa gì?
? Từ ví dụ, em hiểu thế nào là số từ?
? Xác định vị trí của số từ chỉ số lượng và thứ tự trong cụm DT?
? Dựa vào vị trí của ST trong cụm DT có thể chia số từ thành mấy loại, đó là những loại nào ?
? Thế nào là ST chỉ SL? Thế nào là ST chỉ thứ tự ?
? Số từ “hai” có vai trò gì trong cụm DT?
? Tìm ST trong câu b và cho biết nó giữ chức vụ gì trong câu?
? Tương tự trong các cụm từ khác cũng vậy. Em thấy, chức vụ điển hình của số từ là gì?
? ST có khả năng kết hợp với từ loại nào?
? Trong ví dụ 1, ta xác định từ “đôi” là danh từ. Vậy đôi có nghĩa là gì?
? Em xác định vị trí của từ đôi
trong cụm danh từ ?
? Vậy ” đôi” thuộc từ loại nào ?
b. Hùng Vương thứ sáu
DT < - - - - -
- Đứng sau danh từ .
+ Hai chàng -> ST đứng trước DT
+ Hùng Vương thứ sáu -> ST đứng sau DT
+ ST chỉ số lượng: Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ.
a, Hai chàng
-> hai là phụ ngữ trước bổ sung ý nghĩa cho DT
b, Dân tộc Việt Nam là một.
- Con là số một.
*Khả năng kết hợp:với DT để tạo thành C DT
- Từ “đôi” là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng chứ không phải là số từ.
- GV: Đôi có ý nghĩa chỉ số lượng nhưng lại ko phải là số từ mà là danh từ chỉ đơn vị.
? Theo em, trường hợp nào đúng, trường hợp nào sai ?
? Tại sao có thể nói hai chiếc dép
mà ko thể nói hai đôi chiếc dép ?
? Tìm thêm những từ có ý nghĩa giống như từ “đôi”? Tạo thành cụm danh từ ?
? Từ ví dụ, em rút ra lưu ý gì khi sử dụng số từ ?
? Qua phần 1, em hiểu thế nào là số từ? Lưu ý khi dùng số từ ?
? Tìm số từ và xác định ý nghĩa của số từ đó ?
- Đưa bảng phụ, gọi HS đọc VD.
? Tìm các từ in đậm trong ví dụ ?
? Từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào trong câu?
? Các từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào ? ( danh từ)
? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ ?
? Từ in đậm có gì giống và khác số từ?
? Qua ví dụ, em hiểu lượng từ là gì
* Ví dụ b:
- Hai đôi chiếc dép -> sai.
VD: Tá, cặp, chục, vạn....
2. Ghi nhớ SGK /T.128
a, - Các -> Hoàng tử; - những -> kẻ thua trận.
DT DT
- cả mấy -> vạn tướng lĩnh, quân sĩ .
DT
b, vài -> bông hoa, mỗi -> quyển sách.
DT DT
?
? Điền các cụm danh từ ở ví dụ 1 phần II vào mô hình cấu tạo cụm DT?
? Nêu ý nghĩa của các lượng từ trong phần phụ trước t1,t2 ? Tìm thêm những lượng từ có ý nghĩa tương tự ?
? Dựa vào vị trí trong cụm dt, có thể chia lượng từ thành mấy nhóm, đó là những nhóm nào ?
? Lượng từ các có vai trò gì trong cụm DT?
? LT có khả năng kết hợp với từ loại nào ?
* Ghi nhớ ý 1/ sgk - 129.
Mô hình cấu tạo cụm danh từ.
Phần trước | Trung tâm | Phần sau | |||
t 2 | t1 | T1 | T2 | s1 | s 1 |
Các | Hoàng tử | ||||
Nhữ ng | kẻ | thua trận | |||
C ả | mấy | vạn | tướng lĩnh, quân sĩ | ||
vài | bông hoa | ||||
mỗi | quyển sách |
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: Cả, tất cả, toàn bộ....
+ Luợng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: Mỗi, vài, một số, một vài...
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
PP: Vấn đáp, TL nhóm, LTTH.
? Tìm lượng từ trong các câu sau: ? Tìm những lượng từ trong bài tập? Từ muôn là số từ hay lượng từ? Giải thích? ? Cho biết các từ in đậm trong bài tập được dùng với ý nghĩa như thế nào? * TL cặp đôi: (2 phút) - Nghĩa của từ từng và mỗi có gì giống và khác nhau ?
|
a, Những bông hồng đang hé nở. b, Vài chú trâu đang gặm cỏ. c, Các chú công nhân đang làm việc hăng say
* Bài 3.
+ Mỗi: Mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng loại. |
? Khái quát nội dung bài hcọ bằng lược đồ từ duy?
? Viết đoạn văn có sử dụng số từ và lượng từ: Kể về người bạn của em.
+ Hãy kể về ông (bà) của em.
+ Hãy kể về cha (mẹ) của em.
Ngày soạn: Ngày dạy:
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 - VĂN TỰ SỰ
Qua bài học, Hs cần:
Mức độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận Dụng | Tổng | |
Thấp | Cao | ||||
CĐ1 Cách làm bài văn tự sự | Biết thế nào là lập dàn ý cho bài văn tự sự | ||||
Số câu: | 1 | 1câu | |||
Số điểm | 1 | 1 đ | |||
Tỉ lệ %: | 10% | 10% | |||
CĐ2: Lời văn, đoạn văn tự sự | Hiểu được đoạn văn trong vb tự sự, sắp xếp được các câu văn trong đoạn văn tự sự |
hợp logic. | |||||
Số câu: Số điểm Tỉ lệ %: | 1 câu 2 điểm 20% | 1 2 20% | |||
CĐ3 Thực hành viết bài văn tự sự | Viết được bài văn tự sự kể chuyện đời thường | ||||
Số câu: Số điểm Tỉ lệ % | 1 7 điểm 70 % | 1 7 đ 50% | |||
Tổng số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 câu 1 điểm 10% |
20 % | 1 câu 7 điểm 70 % | 3 câu 10 đ 100% |
Câu 1(1 điểm): Lập dàn ý cho bài văn tự sự là gì?
Câu 2 (2 điểm): Sắp xếp các câu văn dưới đây thành một đoạn văn tự sự đúng logic:
Câu 3 (7 điểm): Kể về một người thân yêu trong cuộc đời em.
Câu | Hướng dẫn chấm | Biểu điểm |
Câu 1 | Lập dàn ý cho bài văn tự sự là sắp xếp việc gì kể trước, việc gì kể sau để người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu được ý định của người viết. | 1.0 điểm |
Câu 2 | Trình tự sắp xếp các câu để tạo thành đoạn văn hợp logic: 3, 1, 4 2. | 2.0 điểm |
Câu 3 | a. Về hình thức, kĩ năng:
| 7.0 điểm |
MB: Giới thiệu khái quát về 1 người thân yêu của mình (là ai, có quan hệ với mình ntn, tình cảm với người đó, lí do vì sao kể về người đó) TB: Chọn kể những điểm nổi bật về người đó (ngoại hình nổi bật, sở thích, tính cách, công việc, cách cư xử,…); kể kỉ niệm sâu sắc giữa người đó với mình. KB: Những cảm xúc, suy nghĩ của mình về người đó.
|
Ngày soạn: Ngày dạy:
KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
Qua bài học, HS cần:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng
? Hãy kể tóm tắt truyện ngụ ngôn “Chân, | Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng
* Ví dụ 1: - Chân, Tay, Tai, Mắt cùng nhau chống lại lão Miệng. Chúng kéo đến nhà lão Miệng |
Tay, Tai, Mắt, Miệng” ? HS kể tóm tắt.
? Trong truyện người ta tưởng tượng ra những gì?
? Chi tiết tưởng tượng nào dựa vào sự thật?
GV: như vật, ko phải tất cả mọi chi tiết trong truyện đều là tưởng tượng vì còn nhiều chi tiết dựa vào thực tế.
? Các chi tiết tưởng tượng trong truyện CTTMM thể hiện được ý nghĩa gì?
? Vậy tưởng tượng đóng vai trò như thế nào trong truyện này?
? Có phải tất cả mọi chi tiết, sự việc trong truyện đều là bịa đặt hay không? Vì sao?
? Sự tưởng tượng đó có ý nghĩa gì?
? Theo em tưởng tượng trong tự sự có phải là tuỳ tiện không?
? Từ đây, em hiểu thế nào là kể chuyện tưởng tượng?
HS đọc truyện “Lục súc tranh công”, “Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu”.
Nhóm 1,3: Truyện “Lục súc tranh công” Nhóm 2 ,4: Truyện “Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu”.
và nói với lão sẽ không làm cho Miệng ăn.
+ Các bộ phận trên cơ thể con người được tưởng tượng thành những nhân vật riêng có tên gọi, có nhà, biết suy nghĩ, hành động như con người.
+ Chi tiết dựa vào sự thật: tên gọi của các nv là bộ phận trên cơ thể người; xưng hô như người,các nhân vật này có đặc điểm giống như trong thực tế.
-> Qua tưởng tượng câu chuyện về các nv CTTMM, truyện thể hiện một tư tưởng: trong xh con người phải biết nương tựa vào nhau để sống...
Tưởng tượng làm cho truyện thêm hấp dẫn + nhằm thể hiện một tư tưởng, một chủ đề.
Tưởng tượng trong tự sự không thể tùy tiện mà phải được xây dựng có mục đích.
+ Sáu con gia súc nói được tiếng người.
+ Sáu con kể công và kể khổ
* Vòng 2: Hãy so sánh kể chuyện đời thường và kể chuyện tưởng tượng ?
GV khái quát toàn bài. |
Nhân vật có thể là các con vật,cây cối, đồ vật được nhân hoá như con người.
* Ghi nhớ 2 SGK/ T.133
+ Kể chuyện đời thường: Là những câu chuyện hàng ngày từng trải qua, từng gặp với người quen hay người lạ nhưng để lại những ấn tượng, cảm xúc nhất định . + Kể chuyện tưởng tượng: có sử dụng yếu tố có thật trong thực tế nhưng chủ yếu là yếu tố được hình thành dựa trên cơ sở tưởng tượng của người viết . 2. Ghi nhớ: SGK – trang 133 |
3. Hoạt động luyện tập: | |
HS đọc yêu cầu của đề. ? Tưởng tượng cuộc đọ sức giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh trong thời đại mới? | II. Luyện tập: Bài 1: Bài văn: Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu
+ Tưởng tượng một giấc mơ được gặp Lang Liêu. + Tưởng tượng Lang Liêu đi thăm dân nấu bánh chưng. |
+ Tưởng tượng em trò chuyện với Lang Liêu .
Trận lũ lụt khủng khiếp năm 2000 ở đồng bằng sông Cửu Long.
Thuỷ Tinh, Sơn Tinh lại đại chiến với nhau trên chiến trường mới này.
Thân bài:
+ Các phương tiện thông tin hiện đại: vô tuyến, điện thoại di động...
+ Cảnh bộ đội, công an giúp dân chống
+ Cảnh cả nước quyên góp:
+ Cảnh những chiến sĩ hi sinh vì dân.
c. Kết bài: TT còn bị thua trong thế kỉ 21.
Đặc điểm | Truyền thuyết | Cổ tích | Ngụ ngôn | Truyện cười |
Thể loại Nội dung Đặc sắc NT | ||||
Nhân vật | ||||
Mục đích sáng tác Trình tự kể |
Tuần14. Ngày soạn: 19.11.2016. Ngày dạy: 26/11/2016 Tiết 54
Qua bài học, HS cần:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: hệ thống hóa định nghĩa thể loại và các truyện dân gian
KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm ? Điền vào sơ đồ các thể loại truyện dân gian đã học?
| I. Hệ thống hoá định nghĩa thể loại và các truyện dân gian Truyện dân gian |
? Em hãy kể tên các truyện đã học trong từng thể loại?
Đặc điểm
Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cười
Thể loại
Nội dung
Đặc sắc NT
Nhân vật
Mục đích sáng tác
Trình tự kể
-> cốt lõi là sự thật lịch sử
Có liên quan đến lịch sử
Kể xuôi
Bất hạnh/ nhân vật dũng sĩ và nv có tài năng kì lạ/ nv thông minh và ngốc nghếch/ nv là động vật
Kể xuôi
chuyện con người.
Loài vật, đồ vật
Kể xuôi
Con người
Nhằm gây cươì mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội từ đó hướng người ta tới cái đẹp.
Kể xuôi
(phiếu học tập)
+ sự thật lịch sử
+ yếu tố kì ảo
+ Mục đích sáng tác
- Nhóm 2: Thể loại truyện cổ tích
+ Yếu tố thần kì
+ Nhân vật chính
+ Thái độ, ước mơ của nhân dân
+ Cốt truyện
+ Bài học rút ra từ truyện
+ Vua Hùng
+ giặc Ân xâm phạm bờ cõi nước ta
+ Những dấu tích Gióng để lại
- Yếu tố thần kì:
+ Sự ra đời và lớn lên của Thánh Gióng
+ Gióng vươn mình thành tráng sĩ và đánh giặc
+ Gióng bay về trời
+ Ca ngợi cuộc đấu tranh chống giặc Ân của nd ta
+ Thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân ta từ buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống giặc ngoại xâm
+ Sự ra đời và lớn lên kì lạ của Thạch Sanh: Là thái tử con Ngọc Hoàng; Mẹ mang thai trong nhiều năm; Được thiên thần dạy đủ võ nghệ...
+ Vũ khí thần kì: cung tên vàng, đàn thần, niêu cơm thần
+ chiến công diệt chằn tinh, đại bàng, hồn chằn tinh, đại bàng...
-Nhân vật: Là truyện cổ tích về người dũng sĩ diệt chằn tinh, diệt đại bang cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ơn bội nghĩa và chống quân xâm lược
+ Phải biết nhìn nhận, đánh giá sự việc khách quan, toàn diện
+ Trong ứng xử, khi tranh luận phải biết tôn trọng ý kiến của người khác, tránh chủ quan, bảo thủ
+ Đọc bài, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi sgk.
Ngày soạn: Ngày dạy:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (Tiết 2)
Qua bài học, HS cần:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUN | ||
HĐ 1: So sánh các thể loại truyện dân gian. IV. So sánh sự gi
? Tìm ra điểm giống và khác nhau giữa các thể loại truyện dân gian? Nhóm 1,2,3: truyền thuyết và cổ tích Nhóm 4,5,6: truyện ngụ ngôn và truyện cười | ||
cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. a. Giống nhau:
thần kì, nhân vật
| ||
Truyền thuyết Cổ tích | ||
Nhân vật | Kể về các nhân vật, sự kiện có Nhân vật đại diện cho một loại người, liên quan đến lịch thời quá khứ một tính cách, một phẩm chất ... |
ống và khác nhau
à cổ tích:
ng tượng kì ảo.
ống nhau: Sự ra đời chính có những tài
(nhân vật lương thiện – độc ác; thống trị - bị trị, dũng cảm, tài năng – bất tài, ngu dốt, thông minh...) | ||||
Mục đích | Thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với nhân vật và sự kiện lịch sử được kể | Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân ta về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác. | ||
Tính xác thực | Người kể, người nghe tin câu chuyện là có thật | Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật | ||
Đề tài | Sự ra đời của các dân tộc, đấu tranh chống giặc ngoại xâm, đấu tranh chống các thế lực thiên nhiên hung ác, sáng tạo ra các sản phẩm văn hóa ... -> Rộng lớn ảnh hưởng đến cả cộng đồng | Xung đột giữa cái thiện với cái ác, cái lương thiện, bất lương, thống thị -bị trị .... -> Những vấn đề đời thường trong cuộc sống mỗi người. | ||
Truyện ngụ ngôn và truyện cười:
Khác nhau:
|
? Trong các câu chuyện dân gian em đã học, em thích nhân vật nào ? Vì sao?
Ngày soạn: Ngày dạy:
Qua bài học, HS cần:
CHỈ TỪ
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ 1: Chỉ từ là gì:
GV chiếu ví dụ sgk. HS đọc VD.
? Xđ từ in đậm và cho biết chúng bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
? Các từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
HS đọc ví dụ b.
? So sánh các cụm từ trên với các DT?
? Nêu vị trí của các từ in đậm và tác dụng của chúng trong cụm từ?
HS đọc ví dụ c.
HS thảo luận cặp đôi trả lời:
? Qua ví dụ cho biết đặc điểm của các từ in đậm ?
GV: Những từ in đậm là chỉ từ.
DT DT DT DT
b.
+ ấy, nọ: định vị sự vật về thời gian
-> Xác định vị trí của vật trong không gian hoặc thời gian.
Phụ ngữ cho danh từ
câu
HĐ 2: Hoạt động của chỉ từ trong câu.
* GV tổ chức thảo luận nhóm (4 nhóm) – 4 phút
Nhóm 1,2: Phân tích cấu trúc NP của câu ở VD phần I, cho biết vai trò NP của chỉ từ trong câu?
Nhóm 3,4: Phân tích cấu trúc ngữ pháp câu ở ví dụ II.a,b? Xác định chỉ từ và chức vụ ngữ pháp của chỉ từ trong các câu đó?
? Qua phân tích các ví dụ, em thấy chỉ từ có thể giữ chức vụ gì trong câu ?
Chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm danh từ.
Chỉ từ làm CN trong câu
Tuần 15 Ngày soạn: 26/11/2016 Ngày dạy: 3/12/2016 Tiết 58
Qua bài học, HS cần:
GV: Cho HS xem màn hình (đọc) hai đề văn sau:
Đề 1: Sau nhiều năm sống xa quê giờ em mới có dịp trở về. Hãy kể về những đổi mới ở quê em.
Đề 2: Hãy tưởng tượng và kể lại những đổi mới của quê em sau mười năm nữa.
GV: Hãy so sánh hai đề văn trên?
HS: Giống nhau: đều kể về những đổi mới của quê em.
Khác nhau: + Đề 1 thuộc kiểu đề kể chuyện đời thường
+ Đề 2 thuộc kiểu đề kể chuyện tưởng tượng.
GV: Vậy thế nào là truyện tưởng tượng?
HS: Truyện tưởng tượng là những truyện do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình, không có sẵn trong sách vỡ hay trong thực tế, nhưng có một ý nghĩa nào đó.
GV: Để rèn thêm cho các em kỹ năng kể chuyện tưởng tượng, hôm nay chúng ta học bài Luyện tập kể chuyện tưởng tượng.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
* Tổ chức thảo luận nhóm: ? Xây dựng dàn bài chi tiết cho đề bài trên.
? Lập dàn ý cho đề văn | Xây dựng dàn bài kể chuyện tưởng tượng.
Tìm hiểu đề:
+ Cảm xúc, tâm trạng của mình trước và sau chuyến đi b. Dàn bài.
+ Tâm trạng trước lúc về thăm. + Cảnh trường sau 10 năm xa cách đã thay đổi: phòng học mới, khang trang, bàn ghế đầy đủ…. + Gặp các thầy cô giáo cũ: Các thầy cô giáo bây giờ đã cao tuổi, mái tóc bạc... nhưng vẫn niềm nở, thân thiện, yêu quý học trò… + Gặp gỡ bạn cũ, kỷ niệm với bạn vụt hiện về... gặp các em học sinh mới lại nhớ về kỉ niệm học trò thuở xưa… * Kết bài: + Phút chia tay luyến tiếc, xúc động..... + Ấn tượng sâu đậm sau chuyến thăm. 2. Đề bài : Hãy tưởng tượng và viết tiếp đoạn kết mới cho câu chuyện cổ tích: Cây bút thần. |
trên?
? Phần mở bài cần nêu vấn đề gì?
? Phần thân bài cần nêu những ý nào?
? Phần KB cần có nd ntn?
HS viết mở bài, kết bài cho đề văn trên.
- Gọi HS đọc truyện “Con cò với truyện ngụ ngôn”.
? Lập dàn bài cho đề bài trên?
HS làm việc cặp đôi.
* Dàn bài.
Ngày soạn: Ngày dạy:
CON HỔ CÓ NGHĨA
(Lan Trì kiến văn lục – Vũ Trinh)
Qua bài học, HS cần:
- Biết ơn với những người đã cưu mang, giúp đỡ mình.
* Vào bài mới: Sau truyện dân gian, chương trình Ngữ Văn 6 giới thiệu với chúng ta một số truyện trung đại. Các tác giả thời trung đại rất đề cao đạo lí trong văn chương. Văn bản “ Con hổ có nghĩa” hôm nay chúng ta học là một trong những truyện như thế.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Đọc, tìm hiểu chung
? Nên đọc truyện ntn? GV Hướng dẫn đọc: Giọng đọc gợi không khí li kì. Nhiều đoạn giọng cảm động.
(Nội dung: thông tin về tác giả; tác phẩm: xuất xứ, thể loại, ptbđ, bố cục)
? Em đã học thể loại truyện dân gian, hnay học truyện trung đại ? Thế nào là truyện trung đại ? Trình bày đặc điểm của thể loại này? ? Xác định bố cục văn bản? ? Truyện xoay quanh 2 sự việc, hai sự việc này dường như không liên kết với nhau vậy Tại sao có thể ghép hai chuyện | Đọc và tìm hiểu chung:
- Người trấn Kinh Bắc. Làm quan dưới thời nhà Lê, nhà Nguyễn. Tác phẩm:
Bà đỡ Trần được hổ đi đỡ đẻ cho hổ cái. Xong việc,con hổ lại cõng bà ra khỏi rừng và đền ơn 10 lạng bạc. Bác tiều mỗ cứu hổ khỏi bị hóc xương. Hổ đền ơn đáp nghĩa bác tiều. Bác Tiều qua đời, hổ còn đến bên quan tài tỏ lòng thương xót và sau đó, mõi dịp giỗ bác tiều, hổ lại đem dê hoặc lợn đến tế.
+ Giáo dục, thi cử. + Báo ứng luân hồi...
c. Thể loại: truyện trung đại
+ Có vtrò q.trọng, n.dung phong phú. + Cốt truyện đơn giản, thường theo trình tự tgian + Mang tính giáo huấn. + Tính cách nhân vật thể hiện qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể chuyện, qua hành động và qua ngôn ngữ đối thoại của nhân vật. + Thế giới nội tâm nv và ngôn ngữ độc thoại của nhân vật còn rất hiếm. d. Bố cục: 2 phần |
thành 1 truyện? TL: Vì đều có chung 1 chủ đề: cái nghĩa của con hổ ? Em hiểu “nghĩa” trong truyện này là gì? HS giải thích GV: “Nghĩa” là lẽ phải, là khuôn phép ứng xử tốt đẹp giữa người với người như lòng vị tha, thủy chung..., là lòng biết ơn với những ai đã giúp đỡ mình. Vậy nghĩa của hổ mà Vũ Trinh nói đến trong văn bản này là gì. Thông qua nghĩa của hổ, tác giả muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì, -> phân tích vb. |
|
? NV hổ bị đặt trong tình huống nào? ? Theo em đây là tình huống ntn? ? Hổ đực đã có quyết định gì? (Đi tìm bà đỡ Trần) GV: Hổ đực quyết định tìm bà đỡ Trần về để giúp hổ cái sinh con, câu chuyện giữa hổ với bà đỡ Trần sẽ cho ta hiểu hơn về 2 nhân vật này. * T/c thảo luận nhóm, hoàn thiện phiếu học tập. Tìm chi tiết kể về hành động của hổ đực trước và sau khi được bà đỡ Trần giúp? Qua đó em hiểu gì về nhân vật này?
? Câu chuyện giữa con hổ và bà đỡ Trần được tác giả xây dựng nhờ vào những biện pháp nghệ thuật nào ? ? Tác dụng của biện pháp NT đó? ? Qua diễn biến phần 1 câu chuyện, em | II. Phân tích: 1. Hổ trả nghĩa cho bà đỡ Trần.
-> Tình huống kịch tính
Hổ đực Bà đỡ Trần + Gõ cửa Ban đầu: Sợ + Lao tới cõng bà đỡ Trần không dám nhúc + Chạy như bay vào rừng nhích + Hễ gặp bụi rậm, gai góc thì dùng chân rẽ lối bảo vệ giữ Sau: cho uống gìn bà đỡ thuốc, xoa bụng + Cầm tay bà đỡ Trần, nhỏ hổ nước mắt -> biết yêu thương, lo lắng -> dũng cảm, cho vợ con nhân đức + Đào bạc tặng, vẫy đuôi, gầm đưa tiễn -> Có nghĩa, có tình + Nghệ thuật: Nhân hóa, tưởng tượng, nhiều tình tiết sinh động, hấp dẫn -> Diễn tả thành công đời sống nội tâm của các nhân vật => Đề cao cách sống yêu thương, nhân |
hiểu được tác giả Vũ Trinh đmuốn đề cao cách sống ntn? GV giảng bình: Có thể nói, những việc làm, hành động quyết đoán của hổ đực trong p1 câu chuyện cho ta thấy hổ là người sống biết yêu thương. Cách mời bà đỡ có phần đặc biệt (xông đến cõng) nhưng đó là do tình thế nguy cấp. Ta cảm động trước hành động của hổ: rẽ bụi rậm, gai góc để bảo vệ bà đỡ Trần trên đường vào rừng. Rồi càng cảm phục hơn trước cách đền ơn, đáp nghĩa của hổ. Hổ vừa cung kính, vừa lưu luyến tặng bà 1 cục bạc để bà sống qua năm mất mùa đói kém. Cử chỉ ấy thể hiện cách sống nhân nghĩa, thủy chung của một loài động vật hung dữ - chúa tể rừng xanh. GV chuyển ý. | nghĩa thuỷ chung, biết ơn những người đã giúp đỡ mình.. |
GV chiếu tranh. ? Sang p2 của truyện, tác giả đã xây dựng lên tình huống gì? Nhận xét tình huống? ? Tìm chi tiết kể về tình huống đó? ? Qua lời miêu tả của tác giả, em hình dung ntn vè khó khăn mà hổ đang gặp? ? Bác tiều phu đã tự làm gì để giúp hổ thoát nạn? ? Bác là người ntn ? Hành động của bác có gì giống và khác với bà đỡ
? Hổ trán trắng đã trả nghĩa bác tiều như thế nào? ? Hổ là con vật ntn ? Cùng là trả nghĩa, em thích cách trả | 2. Hổ trả nghĩa bác tiều phu: - Tình huống: hổ hóc xương. -> nguy cấp “nhảy lên, vật xuống… máu me, nhớt dãi trào ra” -> đau đớn, bất lực, nguy hiểm đến tính mạng -Bác tiều: dùng tay thò vào cổ họng hổ, lấy xương ra -> Dũng cảm, nhân đức - Hổ trả ơn bác tiều: + Ngay sau khi được cứu. + Mười năm sau, khi bác tiều mất. + Vào những ngày giỗ bác -> trọng nghĩa tình, biết trả ơn, sâu sắc |
nghĩa nào hơn. TL: con hổ trước đền ơn một lần khi bà đỡ trần còn sống. Con hổ sau đền ơn mãi mãi cả khi bác tiều sống lẫn chết. ? Trong thực tế cuộc sống, em đã từng được ai giúp đỡ khi gặp khó khăn, em đã trả ơn ntn? ? Sau khi học truyện này em dự định sẽ là gì để tiếp tục trả ơn người đã giúp mình ? Có ý kiến cho rằng, cả hai truyện đều xoay quanh việc hổ trả ơn, Như thế là lặp lại k cần thiết. Ý kiến của em ntn – HS thảo luận nhóm bàn -2 phút ? Đó là Nt gì ? ? Tác dụng | Nt: lặp lại, tăng tiến -> tô đậm tư tưởng, chủ đề của tác phẩm (cái nghĩa của con hổ). |
HĐ 3: Tổng kết: - KT: hỏi và trả lời GV cho HS hỏi và trả lời về nt và nd truyện. ? Trong truyện này, em thấy tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? ? Truyện này có ý nghĩa như thế nào? Giáo dục kĩ năng sống: ? Qua câu chuyện này, em rút ra được bài học gì cho bản thân? GV:
| Tổng kết:
2. Nội dung: Truyện đề cao giá trị làm người: con vật còn có nghĩa huống chi là con người. |
* Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Lời nhận xét nào sai về truyện trung đại?
A.Đó là những truyện được viết trong thời kì trung đại.
C. Truyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của loài vật.
C1: “ Uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây” ... câu thành ngữ đúc kết đạo lí làm nguwoif bao đời làm nhớ đến câu chuyện đầy xúc động: Con hổ có nghĩa của Vũ Trinh
C2: “Sống trong đời sống, cần có một tấm lòng...”. lời bài hát đầy xúc động mang hàm ý sâu xa gợi ta nhờ đến truyện Con hổ có nghĩa của Vũ Trinh
+ Truyện k chỉ khuyên ta: Biết sống nhân ái, tình cảm, chan hòa với mọi người
+ mà còn nhắc nhở ta: Biết sống có nghĩa: Biết ơn và biết đền ơn đáp nghĩa đối với những ai đã giúp đỡ, cưu mang mình
+ Và biết làm việc nghĩa: biết giúp đỡ người khác bằng những hành động, việc làm thiết thực khi họ gặp khó khăn mà không toan tính toán.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Qua bài học, HS cần:
+ Ý nghĩa khái quát của động từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ pháp của động từ).
-Phương tiện: Giáo án, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng
"Cô kia đi đằng ấy với ai
Trồng dưa, dưa héo, trồng khoai khoai hà Cô kia đi đằng này với ta
Trồng khoai khoai tốt, trồng cà cà sai"
* Bắt đầu khởi động: Bên cạnh các từ loại như danh từ, số từ, lượng từ…trong tiếng Việt còn sử dụng một số lượng lớn các động từ. Vậy động từ là gì. có chức năng thế nào trong câu? Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Đặc điểm của động từ
HS đọc ví dụ Sgk ? Những từ nào dùng để chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật? ? Vậy, em hãy cho biết thế nào là động từ? ? Những động từ chúng ta vừa tìm được kết hợp với những từ nào đứng trước nó? HS xác định. ? Những từ đó thuộc từ loại gì? (Phó từ chỉ sự tiếp diễn, ra lệnh) ? Qua ví dụ vừa tìm hiểu, em hãy rút ra kết luận về khả năng kết hợp của động từ? ? Tìm một động từ, đặt câu với động từ đó? Xác định thành phần câu? ? Động từ giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu? ? Có khi nào động từ giữ chức vụ chủ ngữ không? Cho ví dụ. Nhận xét về khả năng kết hợp của động từ khi làm chủ ngữ ? ? Chỉ ra sự khác biệt giữa động từ và danh từ? Danh từ không kết hợp: sẽ, đang, cũng,vẫn, hãy, chớ, đừng. Danh từ làm chủ ngữ. | I Đặc điểm của động từ Khái niệm:
Động từ. Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật. 2. Khả năng kết hợp: - Động từ kết hợp với: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,… để tạo cụm động từ. 3. Chức vụ ngữ pháp:
|
* Lưu ý: Động từ không kết hợp với lượng từ, số từ: Một làm, hai làm... | |
HĐ 2: Các động từ chính
? Xếp các động từ vào bảng? ( GV kẻ bảng, chép động từ vào giấy, học sinh lên bảng dán) ? Dựa vào bảng phân loại, em hãy cho biết động từ có mấy loại chính? Là những loại nào? ? Động từ chỉ hành động trả lời câu hỏi gì? ? Động từ chỉ trạng thái trả lời câu hỏi gì ? | II Các loại động từ chính Nội dung đòi hỏi Không đòi hỏi động từ động từ khác khác kèm kèm phía sau phía sau (hành động, trạng (Tình thái) thái) Trả lời câu Đi, chạy, cười, hỏi: Làm gì? đọc, hỏi, ngồi, đứng Trả lời câu dám, toan, Buồn, gãy, ghét, hỏi: Làm định, đừng vui, yêu, đau nhức sao? Thế nào? Dựa vào vị trí trong cụm động từ và ý nghĩa khái quát của từ, động từ được chia làm hai loại: + Động từ tình thái ( thường đòi hỏi động từ khác đi kèm). + Động từ chỉ hành động, trạng thái:
|
3. Hoạt động luyện tập: - PP: luyện tập thực hành, hoạt động nhóm HS thảo luận nhóm lớn ( phút) Nhóm 1,2: Đọc “ Lợn cưới, áo mới” để tìm động từ ” rồi xác định xem chúng thuộc loại động từ tình thái hay động từ chỉ hành động, trạng thái. Nhóm 3,4: Tìm 2 động từ chỉ hành động, 2 động từ chỉ trạng thái và đặt câu với các động từ ấy? | III. Luỵên tập: Bài tập 1:
có, khoe, may, đem, ra, mặc, đứng, hóng, đợi, thấy, hỏi, tức, tức tối, chạy, giơ, bảo.
|
Hãy đánh dấu (X) vào trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Nhóm động từ nào đòi hỏi phải có động từ khác đi kèm ở phía sau?
Câu 2: Từ ngữ nào có thể điền vào chỗ trống thích hợp cho câu văn “ Bà cho là hổ……ăn thịt mình, run sợ không…….nhúc nhích”?
a. định.
c. dám
b. đừng
Câu 3: Viết đoạn văn về chủ đề chú bộ đội có sử dụng động từ. GV hướng dẫn HS về nhà làm.
Ngày soạn: Ngày dạy:
CỤM ĐỘNG TỪ
4. Năng lực, phẩm chất:
* Vào bài mới: Giáo viên cho học sinh quan sát 2 ví dụ: cắt (động từ) và đang cắt (cụm động từ). Vậy, cụm động từ là gì? Cấu tạo của cụm động từ ra sao? Vai trò của nó như thế nào so với động từ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Đặc điểm của động từ
GV chiếu câu văn trích trong văn bản Em bé thông minh (147,sgk) | I Đặc điểm của động từ Khái niệm:
-đã đi nhiều nơi |
? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào ?
?Từ “đi”, “ra” thuộc từ loại gì? TL: thuộc động từ.
- GV: Các ngữ trên chính là cụm động từ.
? Vậy cụm động từ là gì ?
? Thử bỏ các từ ngữ in đậm ở các ví dụ trên được không? Vì sao?
TL: Không bỏ được. Vì các sắc thái ý nghĩa về thời gian, địa điểm, đối tượng mà động từ biểu thị bi mất -> nội dung thông báo thay đổi.
? Vậy phụ ngữ có vai trò gì trong cụm động từ ?
Phụ ngữ có vai trò rất quan trọng.
Cho Hs ghi câu bị lược bỏ phụ ngữ trước và sau lên bảng : viên quan đi-đến đâu cũng ra (là những câu không thể hiểu được)
GV cho một động từ “học”.
? Em hãy thêm phụ ngữ ở phía trước và phía sau từ “học” để tạo thành cụm động từ ?
? Đặt câu với cụm động từ nêu trên và xác định cấu trúc ngữ pháp?
GV cho học sinh xác định cấu tạo ngữ pháp trong câu sau và rút nhận xét.
Học bài, chuẩn bị bài là nhiệm vụ của học sinh trước khi đến lớp.
HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.
ĐT
ĐT
-để hỏi mọi người
ĐT
=> Cụm động từ: là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa.
Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ.
Nga /đang học bài.
C V
Làm vị ngữ trong câu.
VD: Học bài, chuẩn bị bài/ là nhiệm vụ của học sinh trước khi đến lớp.
Làm chủ ngữ: Cụm động từ không có phụ ngữ trước.
HĐ2: Cấu tạo của cụm động từ.
- GV vẽ mô hình cụm động từ.
Gợi ý:
? Nêu cấu tạo và ý nghĩa của CĐT? ? Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau cụm động từ. Cho biết những phụ ngữ ấy bổ sung cho động từ trung tâm những ý nghĩa gì? | Cấu tạo của cụm động từ
PT TT PS đã Đi nhiều nơi cũng Ra những câu đố… Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ gồm: ba phần: - Phụ trước: + Bổ sung cho động từ các ý nghĩa quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ,… + Sự tiếp diễn tương tự: cũng, vẫn,… + Sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động: hãy, đừng, chớ,… + Sự phủ định hoặc khẳng định hành động: không, chưa chẳng,… - Phần trung tâm: luôn là động từ. - Phụ sau: Bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện, cách thức hành động,… | ||
3. Hoạt động luyện tập:
| III Luyện tập Bài tập 1, 2: Các cụm động từ: PT TT PS Còn đùa ở sau nhà đang nghịch yêu Mị Nương hết mực thương muốn cho con người chồng kén thật xứng đáng đành Tìm cách …… có thì đi Hỏi ….. |
giờ | ||
đi | Hỏi ý kiến …. |
Ngày soạn: Ngày dạy:
Hướng dẫn đọc thêm: MẸ HIỀN DẠY CON I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Phương tiện: Giáo án, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng
-Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
* Vào bài: Có lẽ trong mỗi chúng ta không ai không biết bài ca dao:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
Cha mẹ không chỉ là người sinh thành mà còn giáo dục ta nên người. Làm cha làm mẹ ai cũng muốn giáo dục con cái khôn lớn thành người, song không phải những điều cha mẹ mong muốn đều có thể thành hiện thực. Điều đó phụ thuộc nhiều vào cách giáo dục con cái của cha mẹ. Mạnh tử- nhà hiền triết nổi tiếng của Trung Quốc đã may mắn có được người mẹ như vậy. Để hiểu hơn điều đó hôm nay chúng ta học văn bản “Mẹ hiền dạy con”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Mạnh Tử ? GV mở rộng (qua hình ảnh trên máy chiếu)- SLide | I.Đọc và tìm hiểu chung: 1.Tác giả - Một bậc hiền triết nổi tiếng của Trung Hoa 2.Tác phẩm: |
? Hãy nêu xuất xứ của văn bản ? SLide Hướng dẫn cách đọc: giọng đọc vừa phải, nghiêm trang phù hợp với tình cảm của người mẹ dành cho con vừa yêu thương vừa nghiêm khắc.
? Hãy xác định thể loại và phương thức biểu đạt của văn bản ? ? Nhắc lại đặc điểm truyện trung đại - SLide ? Hãy xác định bố cục của văn bản ? Slide | a. Xuất xứ: Tuyển dịch từ sách “Liệt nữ truyện”, in trong “Cổ học tinh hoa” b.Đọc
e. Bố cục: 3 phần
Phân tích:
| ||||
Nơi ở | Ảnh hưởng đến Mạnh Tử | Thái độ và hành động của Mạnh mẫu | |||
1.Nhà ở gần nghĩa địa | Bắt chước : đào, chôn, lăn, khóc… Tâm trạng tang tóc, sầu bi |
| |||
2. Khi nhà ở gần chợ | Bắt chước nô nghịch, buôn bán điên đảo. Xói mòn nhân cách | ||||
3. Khi nhà ở gần trường học. | Bắt chước học tập lễ phép, cắp sách vở. Học điều tốt, làm diều hay |
| |||
? Tại sao mẹ Mạnh Tử không chọn cách khuyên răn hay cấm đoán con không nên bắt chước mà lại quyết định chuyển nhà hai lần tốn kém như vậy? - Trẻ thơ chưa phân biệt được đúng sai, tốt xấu, có thói quen bắt chước. | -> hiểu tâm lí trẻ thơ và ý thức sâu sắc vai trò của môi trường sống đối với sự phát triển nhân cách. |
- > Bà hiểu tâm lí trẻ thơ và ý thức sâu sắc vai trò của môi trường sống đối với sự phát triển nhân cách. GV giảng:Từ xa xưa cha ông ta đã có những câu ca dao, tục ngữ để răn dạy con cháu phải biết lựa chọn môi trường sống tốt đẹp nhất. ? Hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ có nội dung tương tự như thế? HS: - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
GV: Liên hệ thêm về môi trường sống của học sinh. | |
? Khi nghe Mạnh Tử hỏi “Người ta giết lợn làm gì?”, người mẹ đã trả lời như thế nào? HS: Mẹ lỡ lời nói đùa -> Nói dối (không cố ý) - > hối hận. ? Biết mình đã lỡ , người mẹ MT cso suy nghĩ gì ? và hành động thế nào để sửa lỗi? ? Me muốn dạy Mạnh tử điều gì GV: Kể cho HS nghe câu chuyện về mẹ thầy Tăng Sâm (người học trò xuất sắc của Khổng Tử) để học sinh hiểu hơn về vai trò của chữ tín) ? Vậy em có suy nghĩ gì về chữ “tín” trong cuộc sống? GV: Liên hệ cho học sinh thấy rằng trong cuộc sống cần phải có sự nhất quán giữa lời nói và việc làm, không được nói một đường, làm một nẻo. GV: Hãy tìm một số câu tục ngữ có ý nghĩa khuyên răn hoặc phê phán nội dung đó? HS: - Nói lời phải giữ lấy lời….
| 2. Mạnh mẫu dạy con chữ tín
=> Làm gương dạy con chữ tín, lời nói phải đi đôi với việc làm |
? Khi Mạnh Tử bỏ học về nhà Mạnh Mẫu đã có | 3. Mạnh mẫu dạy con chí thú học hành - Mạnh tử bỏ học |
hành động gì GV: Em hãy cho biết hành động, lời nói của bà mẹ đã thể hiện động cơ, thái độ, tính cách gì của mẹ khi dạy con? GV: Liên hệ cho HS: cha mẹ nghiêm khắc vì thương con Tiểu kết: ? Hai lần chuyển nhà, một lần nói đùa phải sửa ngay, con bỏ học cắt đứt luôn cắt tấm vải trên khung. Qua các sự việc trên em thấy mẹ Mạnh Tử là người như thế nào? | - Mạnh mẫu: cắt luôn cắt tấm vải trên khung
|
? Qua câu chuyện “Mẹ hiền dạy con”, em thấy tác giả muốn nói lên điều gì? ? Qua câu chuyện mẹ con thầy Mạnh Tử, em có suy nghĩ gì về đạo làm con? TL: Đạo làm con: phải biết nghe lời dạy bảo của cha mẹ. ? Em có nhận xét gì về cách viết truyện của tác giả? GV tích hợp: đặc điểm cốt truyện của truyện trung đại . | Tổng kết:
+ Chọn môi trường sống tốt đẹp + Dạy con phải có đạo đức, chí học tập. + Không nuông chiều con. 2. Nghệ thuật:
|
Ngày soạn: Ngày dạy:
TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ
-Phương tiện: Giáo án, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng
-Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
-> Dẫn vào bài học .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
- HS đọc ví dụ ? Bằng hiểu biết của em về tính từ đã được học ở bậc Tiểu học, xác định tính từ trong các VD trên? ? Em hãy tìm thêm một số tính từ khác (chỉ màu sắc, mùi vị, hình dáng) TL: + Tình từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng... |
b, Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi. |
+ Chỉ mùi vị: chua, cay, mặn... + Hình dáng: gầy gò, phốp pháp... ? Những tính từ chúng ta vừa tìm có ý nghĩa gì? ? Vậy em hiểu thế nào là tính từ? ? Khả năng kết hợp ? So sánh khả năng kết hợp của tính từ với động từ VD: không thể nói: hãy bùi, chớ chua. ? Chức vụ cú pháp - Xét 2 VD sau: + Em bé ngã. + Em bé thông minh ? Theo em, tổ hợp từ nào đã là một câu? ? Để tổ hợp 2 là câu có thể thêm vào đó từ nào? ? Qua ví dụ vừa phân tích, em hãy nêu nhận xét về khả năng làm chủ ngữ, vị ngữ của tính từ so với động từ + Tính từ làm vị ngữ trong câu hạn chế hơn. + Khả năng làm chủ ngữ, tính từ và động từ như nhau. - Tìm 1 động từ, 1 tính từ đặt câu với tính từ và động từ với chức năng làm chủ ngữ? ? Cần ghi nhớ điều gì về đặc điểm của tính từ | -> Chỉ đặc điểm, tính chất của hành động, trạng thái. - Khả năng kết hợp: + được với: đã , sẽ đang, cũng, vẫn... như ĐT + Hạn chế nhiều vơi : hãy, đừng chớ... -Chức vụ cú pháp: vị ngữ, chủ ngữ trong câu . 2. Ghi nhớ: SGK trang 154 |
? Trong những tính từ vừa tìm được ở mục I, tính từ nào có khả năng kết hợp được với từ chỉ mức độ rất, hơi, khá, lắm, quá..? ? Tính từ nào không có khả năng kết hợp được với từ chỉ mức độ rất, hơi, khá, lắm, quá..? ? Giải thích hiện tượng trên TL: | II. Các loại tính từ: 1. Ví dụ:
=> Tính từ chỉ đặc điểm tương đối
|
+ Bé, oai, nhạt. héo ... là những tính từ chỉ đặc điểm tương đối => có thể thêm các từ chỉ mức độ để làm rõ mức độ đặc điểm, tính chất. + vàng hoe, vàng lịm, vàng tươi, vàng ối là những tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. Mức độ vàng ở đây đx được cụ thể đến mức tuyêt đối k cần, k thể thêm từ chỉ mức độ được nữa. ? Căn cứ vào đâu người ta phân loại tính từ? Phân làm mấy loại?
| 2. Ghi nhớ- SGK trang 154 |
HS đọc ví dụ
| III. Cụm Tình từ: 1. Ví dụ: SGk –trang 155
-Nhỏ lại
2. Ghi nhớ: SGK - trang 155 |
- Gọi HS lên bảng điền ? Tìm thên những phụ ngữ đứng trước và sau của cụm tính từ? Cho biết phụ ngữ ấy bổ sung ý nghĩa cho tính từ về mặt nào? ? Nêu cấu tạo của cụm tính từ ? ? Tìm cụm tính từ trong các câu trên ? ? Nhận xét về cấu tạo của các cụm tính từ này? ? Việc dùng các tính từ và phụ ngữ so sánh | IV. Luyện tập: Bài 1: Tìm cụm tính từ
Bài 2: Tác dụng của việc dùng tính từ và phụ ngữ
|
-
Ngày soạn: Ngày dạy:
TRẢ BÀI KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN SỐ 3
-Phương tiện: Giáo án, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng
-Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
Câu 1(1 điểm): Câu chủ đề là gì? Xác định câu chủ đề trong đoạn văn dưới đây: Câu 2 (2 điểm) : Viết đoạn văn khoảng 10-12 dòng kể về một thầy giáo hoặc một cô giáo mà em quý mến Câu 3: (6 điểm) Viết bài văn kể về kỉ niệm một chuyến đi để lại trong em ấn tượng sâu sắc. ? Thế nào là kể chuyện đời thườn - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm |
Câu 3: *Mở bài: Giới thiệu về chuyến đi để lại trong em ấn tượng sâu sắc * Thân bài: Kể lại diến biến chi tiết chuyến đi. + Kể lí do được đi (có thể trình bày ở mở bài). + Kể một vài nét về cảm xúc, tâm trạng trước khi đi. |
trong 3 phút. Trên cơ sở bài viết sẽ lập dàn bài cho đề văn trên . GV trả bài cho HS. HS xem lại bài viết , chú ý tới những lỗi mà GV sửa. -GV nhận xét ưu điểm, nhược điểm khái quát. Sau đó nêu tên 1 số HS làm bài tốt và làm bài chưa tốt -GV chia lớp thành 2 nhóm và hoàn thiện theo bảng sau: Nhóm 1: Tìm và sửa lỗi chính tả STT Lỗi chính tả Sửa lỗi 1. 2 3 4 | + Kể một vài nét về sự việc, cảnh vật, tâm trạng trên đường đi. + Kể về những hoạt động em tham gia, những cảnh đẹp, những món ăn mà em được thưởng thức. * Kết bài: kể về kết thúc chuyến đi và ấn tượng, bài học về chuyến đi. Trả bài:
1. Ưu điểm: * Về kiến thức:
* Về diễn đạt:
2. Nhược điểm: * Về kiến thức: - Một số HS bài viết còn sơ sài, chưa thể hiện được ấn tượng về vấn đề * Về hình thức, diễn đạt:
Chữa lỗi:Tìm và sửa lỗi chính tả STT Lỗi chính tả Sửa lỗi
Tìm và sửa lỗi diễn đạt | ||||
5…. | STT | Lỗi diễn đạt | Sửa lỗi | ||
Nhóm 2: Tìm và sửa lỗi diễn đạt | 1. | Trên đường, những bác nông | Trên đường, các bác nông dân đã |
STT | Lỗi diễn đạt | Sửa lỗi | dân đã mang | mang cuốc ra đồng | |||||
1. 2 3 4 5…. | cuốc ra đồng cày Ông mặt trời đỏ như quả cà | làm việc Ông mặt trời đỏ như lòng đỏ trứng gà đang từ từ nhô lên từ phía rặng tre | |||||||
-GV đọc và bình 1 số bài văn đạt điểm cao, có ý tưởng mới lạ và diễn đạt mạch lạc | 2 3 4 5…. | chua chín nấp sau rặng tre đang từ từ nhô lên Cảnh bình minh ở đâu cũng đẹp nhưng cảnh bình minh đẹp nhất vẫn là cảnh trên quê hương em Những tia hồng ngoại đang dần tỏa xuống mặt đất Mỗi buổi sáng thức giấc em đều ngắm cảnh bình minh nhưng khi xem bình minh thì em lại thấy đẹp nhất cảnh ở quê em | Quê hương có rất nhiều cảnh đẹp. Trong đó em thích nhất là vẻ đẹp thơ mộng, đầy sức sống vào mỗi buổi bình minh Những tia nắng ấm áp đang tỏa xuống mặt đất Tôi luôn giữ sở thích ngắm bình minh vao mỗi buổi sáng. Trong đó, tôi thích nhất là được ngắm nhìn khung cảnh ấy trên quê hương ấy | ||||||
V. Đọc và nhận xét bài làm tốt - Bài làm của Lan, trọng, My |
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I