Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018
Tiết 1- Văn bản : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
+ Văn - Văn: Văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ ''
+ Văn - Tập làm văn: văn nghị luận
GV giới thiệu ( ... ) Chiếu đoạn clip về hình ảnh HCM
Những mẫu chuyện trong cuộc đời của Hồ Chủ Tịch là tấm gương mà mỗi chúng ta phải học tập. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách của Người.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Đọc , tìm hiểu chung * PP : gợi mở – vấn đáp, trực quan, dùng lời có nghệ thuật | I. Đọc - tìm hiểu chung |
* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, động não GV : Giới thiệu vài nét về tác giả.
? Văn bản được trích trong tác phẩm nào ?
? Theo em vb này cần được đọc với giọng đọc ntn ?
? Bài viết trên thuộc kiểu loại văn bản nào ?
? Chủ đề chính của vb?
? Để giúp người đọc hiểu rõ nội dung đó tác giả sử dụng phương thức biểu đạt chính nào.?
? Văn bản được chia làm mấy phần. Nêu rõ giới hạn và nội dung từng phần?
* Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm...
* Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, động não, kĩ thuật đặt câu hỏi.
-Yêu cầu HS chú ý phần 1
? Em biết danh hiệu cao quý nào của Hồ Chí Minh về văn hoá ?
? Quá trình tiếp thu văn hóa của Hồ Chí Minh gắn với một cuộc đời như thế nào ?
? Trong cuộc đời ấy, vốn tri thức văn hoá của Bác được thể hiện ra sao ?
? Tìm những câu văn nêu bật quá trình tiếp thu văn hóa của Hồ Chí Minh ?
a, Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ
- Vb được trích trong HCM và văn hóa Việt Nam ( 1990)
b, Đọc, tìm hiểu chú thích
- Giọng đọc: Nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện rõ niềm tự hào về Bác...
- Chú thích (sgk)
c. Kiểu loại văn bản nhật dụng
- Chủ đề: Hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
d, PTBĐ : Nghị luận + tự sự, biểu cảm.
e. Bố cục
+ Phần 1 ( Đoạn 1 ): Quá trình tiếp thu văn hóa nhân loại của Hồ Chí Minh.
+ Phần 2 ( Đoạn 2,3,4 ): Lối sống của chủ tịch Hồ Chí Minh.
1.Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác.
*Hồ Chí Minh: Danh nhân văn hoá thế giới (UNEECO-1990)
* Con đường hình thành phong cách vh của Bác
- Quá trình ấy gắn với cuộc đời đi tìm đường cứu nước đầy '' truân chuyên ''
-Người tiếp xúc với văn hoá của nhiều nước, nhiều vùng (phương Đông, phương Tây)
- '' Trên những ... châu Mĩ ''
- '' Người đã từng sống... Anh ''
? Tác giả đã sử dụng bpnt nào qua các chi tiết trên ?
? Qua đó em hiểu gì về Hồ Chí Minh ?
- GV: giảng và cung cấp tư liệu về cuộc đời HCM trong quá trình người tìm đường cứu nước.
- Gv yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi
? Cách tiếp thu văn hóa của Hồ Chí Minh có gì đặc biệt? Và đây là cách tiếp thu ntn?
- GV gọi HS trình bày, NX
- GV; giảng
? Cách lập luận của tg ở đoạn văn trên?
- GV sử dụng kĩ thuật động não
? Qua đv trên, em hiểu gì về vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của HCM?
? Điều này có ý nghĩa như thế nào với quá trình hội nhập của chúng ta?
- GV khái quát
- '' Người nói ... nghề ''
-'' Có thể nói ... Hồ Chí Minh ''
- '' Đến đâu ... uyên thâm ''
+ NT: kể xen lẫn bình luận, so sánh
-> Bác là người đi nhiều, biết nhiều, có nhu cầu cao về văn hoá, am hiểu văn hóa thế giới uyên thâm . Người có vốn văn hóa sâu rộng.
* Cách tiếp thu văn hóa của Bác:
- Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời phê phán những tiêu cực
->Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài.
- Những ảnh hưởng quốc tế...nhào nặn với gốc vh dân tộc không gì lay chuyển được
->Bác tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trên cơ sở giữ vững giá trị vh dân tộc.
+Lập luận chặt chẽ; kết hợp giữa bình luận, kể.
=> Một nhân cách rất Việt Nam, rất Phương Đông nhưng đồng thời rất mới, rất hiện đại.
? Vốn tri thức văn hóa của Hồ Chí Minh sâu rộng nh thế nào?
?Cách lập luận của tg có gì đặc biệt?
- Soạn tiếp phần 2 ( Câu hỏi 2,3,4 - SGK )
Ngày soạn: .../.../2018 Ngày dạy: .../.../2018
Tiết 2- Văn bản : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH ( Tiếp )
+ Văn - Văn: Văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ ''
+ Văn - Tập làm văn: Văn nghị luận
*Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 2 : Phân tích (tiếp) * Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ |
2. Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của chủ tịch Hồ Chí Minh |
thuật, hoạt động nhóm...
* Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
? Tác giả đã giới thiệu về nơi ở và nơi làm việc của Bác qua các chi tiết nào ?
? Em hiểu gì về nơi ở và nơi làm việc của Bác ?
- GV giảng+ cung cấp thơ
?Trang phục của Bác được giới thiệu ra sao ?
? Đây là những trang phục ntn ?
? Em hãy tìm những chi tiết nói về bữa ăn của Bác,và nx về những món ăn đó ? GV giảng
? Những chi tiết nào nói về tư trang của Bác ?
? Phương thức lập luận nào được tg sử dụng ở những chi tiết trên ?
? Với cách lập luận chặt chẽ em hiểu gì về lối sống của Bác ?
?Em hãy hình dung về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước trên thế giới ?
(Giáo viên lấy VD: Tổng thống Mỹ Bin Clintơnsang trọngbảo vệ uy nghiêm.)
? Về phía tác giả, tác giả đã có những nhận xét, đánh giá nào về lối sống của Bác?
? Em hiểu nh thế nào về nội dung lời nhận xét, bình luận ấy ?
? Em đã được học, đọc bài thơ bài văn nào nói về cuộc sống giản dị của Bác ?
-Thăm cõi Bác xưa (Tố Hữu).
? Lối sống của Bác còn được thể hiện qua những chi tiết nào?
->Nơi ở, làm việc đơn sơ.
- Trang phục : quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp
->Trang phục giản dị, khi là người nông dân, khi là người chiến sĩ.
-Tư trang: ít ỏi, một chiếc va ly con,vài bộ quần áo.
+Dẫn chứng tiêu biểu.Bình luận xen chứng minh.
-> Lối sống giản dị, thanh đạm, trong sáng.
'' Lần đầu tiên... có một vị chủ tịch n- ớc''
'' quả nh một câu chuyện thần thoại...cổ tích ''
-> Sự đặc biệt, hiếm có được một lối sống
như của Bác.
? Cảm nhận chung của em về Bác qua văn bản ?
? Tình cảm của tg đối với Bác được thể hiện ra sao ?
? Qua văn bản này, em học tập được điều gì ở Bác ?
Học sinh trao đổi.
GV:khái quát, liên hệ, giáo dục đạo đức
*Kĩ thuật hỏi và trả lời
- Tôi dám chắc ...như vậy
+ Hình thức so sánh: Bác với các vị tổng thống, lãnh tụ, vua hiền, bậc hiền triết
+Đối lập:vĩ nhân mà hết sức giản dị.
+ Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, cách dùng từ Hán Việt -> Gợi cho người đọc thấy sự gần gũi giữa Hồ Chí Minh với các bậc hiền triết của dân tộc.
=> Lối sống: giản dị và thanh cao – một biểu hiện trong phong cách văn hóa của HCM.
- Cách sống có văn hóa trở thành quan điểm thẩm mĩ
-> Lối sống đó là một cách di dưỡng tinh thần, có khả năng mang lại hạnh phúc cho tâm hồn và thể xác.
Bác có vẻ đẹp riêng trong phong cách văn hóa và trong lối sống :
-Truyền thống - hiện đại
*Tự hào, kính yêu, ngưỡng mộ
1. Nghệ thuật
? Vì sao Người lại có đợc vốn tri thức sâu rộng nh thế?
?Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi (thế kỷ 15)?Theo em giống và khác nhau giữa hai lối sống của Bác và Nguyễn Trãi ? (Giáo viên đưa dẫn chứng qua bài Côn Sơn ca) so sánh với các bậc hiền triết như Nguyễn Trãi.
Học sinh thảo luận.
+ Giống: giản dị, thanh cao.
+ Khác: Bác gắn bó, chia sẻ khó khăn, gian khổ cùng dân. Các vị hiền triết khác sống ẩn dật, lánh đời
? GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm : Vẽ sơ đồ t duy khái quát về văn bản : Tác giả, tác phẩm, nội dung chính, nghệ thuật tiêu biểu
? Kể lại một câu chuyện về lối sống giản dị của Bác?
- Chuẩn bị: Các phương châm hội thoại
+ Đọc vd-sgk
+Trả lời các câu hỏi trong bài
=====================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 1- Bài 1
Tiết 3: TV - CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
+ TV - Văn: Truyện cười dân gian
*Vào bài mới
Trong chương trình ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai XH trong
hội
thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần nắm được tư tưởng chủ đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm hội thoại.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Phương châm về lượng *Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm. -GV cho HS đọc ? Từ ‘bơi’ trong câu hỏi của An có nghĩa là gì ? ? Câu trả lời của Ba có đáp ứng yêu cầu của An không ,vì sao ? ? Vậy Ba cần trả lời như thế nào để đáp ứng điều An muốn biết? ? Từ đó em rút ra bài học gì về giao tiếp ?
? Vì sao truyện '' Lợn cưới, áo mới '' lại gây cười? | I. Phương châm về lượng 1. Tìm hiểu ví dụ a. Ví dụ 1 ( SGK/8 ) -Bơi :di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể.
( còn nước là một môi trường tất yếu của hoạt động bơi)
-> Khi giao tiếp, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. b. Ví dụ 2 ( SGK/9 ) - Truyện gây cười vì cả 2 nhân vật đều nói nhiều và thừa những gì cần nói Anh có lợn hỏi thừa từ '' cưới ' Anh có áo mới trả lời: thừa từ '' mới '' |
? Theo em hai anh có '' lợn cưới '' và '' áo mới '' cần phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và điều cần trả lời?
? Như vậy, chúng ta cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?
? Cả 2 trường hợp trên là những trường hợp vi phạm phương châm về lượng. Vậy trong giao tiếp, nói như thế nào để đảm bảo phương châm về lượng?
Bác sĩ dặn bệnh nhân:
→ Vi phạm phương châm về lượng
*Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành
* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.
?Truyện cười này phê phán điều gì?
? Như vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì ?
? Nếu không biết chắc là bạn A lấy
- Anh có lợn cưới chỉ cần hỏi: '' Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không-''
Anh có áo mới chỉ cần trả lời: '' Nãy giờ tôi chẳng thấy có con lợn nào chạy qua đây cả ''
-> Khi giao tiếp, không nên nói nhiều hơn những gì cần nói
2. Ghi nhớ 1 ( SGK/9 )
-> Trong giao tiếp, không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật
sách của bạn B ,thì em có thể trả lời cô bạn A lấy không? vì sao?
? Từ tình huống này em rút ra lưu ý gì khi giao tiếp ?
? Qua các vd trên, phải nói như thế nào là đảm bảo phương châm về chất?
GV cung cấp thêm VD để học si về cnh phân tích pc về chất.
Có một cậu bé rất lười. Một hôm cậu ta đến lớp muộn. Cô giáo hỏi:
Cậu bé trả lời:
Cô giáo ngạc nhiên hỏi:
- Thưa cô, nó đã cướp bài tập ở nhà của em ạ.
-> Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực
3. Hoạt động luyện tập | |
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
*Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, trình bày, NX ? Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi trong câu sau? ? Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống? ? Đọc truyện cười và cho biết phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ? | III. Luyện tập Bài tập 1 ( SGK/10 )
Bài tập 2 ( SGK/10 ) a, ... nói có sách, mách có chứng b, ... nói dối c, ... nói mò d, ... nói nhăng nói cuội e, ... nói trạng Bài tập 3 ( SGK/11 ) Câu nói của anh chàng '' Rồi có nuôi được không- '' đã vi phạm phương châm về lượng ( hỏi một điều rất thừa |
+ Ôn lại kiến thức về văn thuyết minh
+ Đọc vb-sgk
+Trả lời các câu hỏi trong bài
========================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018
Tiết 4: TLV - SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
- HS hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
+ TLV - TLV: Phương pháp thuyết minh ( Lớp 8 )
+ TLV - TV: Các biện pháp tu từ
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản *Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Đặt và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, thực hành luyện tập, hoạt động nhóm, hợp đồng. *Kĩ thuật: Thảo luận nhóm,đặt câu hỏi. - GV yêu cầu HS thanh lí hợp đồng ? Văn bản thuyết minh là gì? ? Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh? ? Kể tên các phương pháp thuyết minh chủ yếu? - Gv yêu cầu HS nhận xét và bổ sung |
...của các sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
2. Viêt văn bản thuyết minh có sử |
- GV yêu cầu HS đọc văn bản
? Bài văn thuyết minh về đối tượng nào?.
? Bài viết thuyết minh về đặc điểm nào của Hạ Long ?
? Hãy tìm câu văn nêu khái quát về sự kỳ lạ của Hạ Long?
? Nx về vần đề được thuyết minh qua câu văn trên?
? Theo em văn bản đã sử dụng những phương pháp thuyết minh nào ?.
? Nếu chỉ có những phương pháp đó bài văn có nêu bật được sự kì lạ của Hạ Long không?
- GV:yêu cầu hs chú ý vào đoạn 2
? Theo tg, nước Hạ Long có gì kỳ lạ?
? Sự di chuyển của nước sẽ tạo nên hoạt động của con thuyền ra sao?
?Với từ “có thể’’, ta thấy có phải tg trực tiếp nhìn thấy các hoạt động đó hay không?
? Như vậy khi viết vb thuyết minh,ta có thể sử dụng bpnt gì?
? BPNT tưởng tượng giúp hình ảnh nước Hạ Long hiện lên ntn?
? Vẻ đẹp nào khác của Hạ Long được tg thuyết minh?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm
? Sự kỳ lạ của đá Hạ Long được hiện lên qua các chi tiết nào?
? ở phần này tg đã sử dụng bpnt nào để thuyết minh?
? BPNT đó giúp em thấy đá Hạ Long hiện lên ntn?
? Nx về đoạn văn mà tg thuyết minh về đá và nước?
? Làm thế nào để vb thuyết minh sinh động, hấp dẫn?
? Em có nx gì về cách sử dụng các
-“Chính nước…tâm hồn”
->Vấn đề trừu tượng, không dễ dàng thuyết minh bằng đo đếm, liệt kê.
-> Chưa thể nêu bật được sự kì lạ của Hạ Long.
*Nước Hạ Long.
-Nước: tạo sự di chuyển,di chuyển theo mọi cách.
-Con thuyền có thể hoạt động một cách tuỳ ý,du khách có thể thưởng ngoạn.
-Tác giả tưởng tượng ra khả năng hoạt động của con thuyền
+Bpnt tưởng tượng
-> Sự kì lạ của nước Hạ Long
*Đá Hạ Long
-Già đi,trẻ lại...vui hơn
-Hướng ánh sáng...không còn có tuổi
-Những con người bằng đá toả ra
-Dưới ánh sao …cuộc tụ họp
+Biệnpháp nhân hoá,miêu tả,liêntưởng.
-> Đá có tâm hồn và tri giác
->Đoạn văn sống động, hấp dẫn
=>ghi nhớ –ý1(sgk)
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
*Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Đặt và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, thực hành luyện tập, hoạt động nhóm. *Kĩ thuật: Thảo luận nhóm,đặt câu hỏi. ? Theo em văn bản '' Ngọc Hoàng xử tội Ruồi xanh '' có phải là văn bản thuyết minh không. Ngoài yếu tố thuyết minh còn có yếu tố nào ? - Gv yêu cầu HS thảo luận theo 5 nhóm. ? Vậy tính chất thuyết minh được thể hiện như thế nào. ? ? Trong văn bản những phương pháp thuyết minh nào được sử dụng. Các phương pháp đó được thể hiện như thế nào ? ? Tác giả dùng những biện pháp nghệ thuật gì ? - HS trình bày -> NX | II. Luyện tập Bài tập 1 ( SGK/14 ) a, Đây là văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
b, Phương pháp thuyết minh:
c, Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng + Nhân hóa + Có tình tiết |
+Nhóm 1+3: Thuyết minh về cái quạt
+ Nhóm 2+4: Thuyết minh về chiếc nón
-Tìm hiểu thêm các văn bản thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật.
+Nhóm 1+3: Thuyết minh về cái quạt
+ Nhóm 2+4: Thuyết minh về chiếc nón
+ Yêu cầu chung : Nắm được dàn ý của bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng. Có sử dụng BPNT khi thuyết minh.
===================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 1- Bài 1
+ TLV - TV : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
+ TLV - Đ/S: Kiến thức thực tế
1. Hoạt động khởi động :
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
* Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,nêu và giải quyết vấn đề, PP luyện tập thực hành. *Kĩ thuật: Thảo luận nhóm,đặt câu hỏi -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ? Đối tượng được thuyết minh ? ? Nội dung thuyết minh ? ? Hình thức thuyết minh ?
+ Nhóm 1,3: Cái quạt + Nhóm 2,4: Chiếc nón (GVcó thể gợi ý theo câu hỏi:
| I,Chuẩn bị
II. Luyện tập 1. Trình bày dàn ý * Nhóm 1 ,3: Thuyết minh về cái quạt
)
+ Quạt điện: Lau bụi, tra dầu, rút điện ( an toàn và tiết kiệm ) + Quạt giấy: Dồn dẻ quạt lại, tránh nước, tránh lửa + Quạt nan: Phơi kĩ, tránh nước... c. Kết bài: Khẳng định vai trò của chiếc nón * Nhóm 2,4: Thuyết minh về chiếc nón a. Mở bài: Định nghĩa về chiếc nón ( Từ |
điển )
? Tiết luyện tập giúp em nắm được điều gì ?
================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 2- Bài 2
Mác - két
-Tích hợp- liên hệ : + Văn với tập làm văn nghị luận
+ Văn với đời sống: Tình hình thời sự thế giới.
1. Hoạt động khởi động
*Vào bài mới : GV cung cấp một đoạn video về bộ phim Mĩ thả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật và yêu cầu HS nêu suy nghĩ của mình về hậu quả của chiến tranh hạt nhân và trách nhiệm của con người trước nguy cơ chiến tranh hạt nhân ?
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Đọc- Tìm hiểu chung *Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật, Hoạt động nhóm. * Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, thuyết trình tích cực. - GV sử dụng kĩ thuật thuyết trình tích cực và yêu cầu HS nêu những hiểu biết của em về tác giả ? GV: cung cấp tư liệu ? Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của tác phẩm ? | I.Đọc- Tìm hiểu chung 1. Tác giả
2.Tác phẩm a, Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ -VB được trích từ bài tham luận Thanh gươm Đa-mô-clet của Mác-két khi tham dự hội nghị nguyên thủ sáu nước |
? VB cần được đọc với giọng điệu ntn ?
-GV :đọc mẫu, gọi HS đọc và nx
? Giải nghĩa của từ “dịch hạch, kỉ địa chất”
? Văn bản trên có chủ đề là gì, qua đó đoạn trích trên thuộc kiểu loại văn bản nào?
? PTBĐ của văn bản?
? Văn bản trên có thể được chia làm mấy phần, giới hạn và nội dung từng phần ?
? Vấn đề mà tác giả đề cập trong hội nghị được thể hiện rõ qua câu văn nào?
? Theo em tác giả đang đề cập tới vấn đề gì?
? Nhận xét cách vào đề của tác giả? Tác dụng của cách vào đề đó?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
? Để là rõ nguy cơ chiển tranh tác giả đã đưa ra những dc và lí lẽ nào ?
? Em có nhận xét gì về những dẫn chứng này?
? Tác dụng của những dẫn chứng trên ?
- HS thảo luận -> trình bày, bổ sung
? Vấn đề chiến tranh hạt nhân còn được tác giả đề cập đến qua chi tiết nào?
? Em hiểu gì về BPNT được tác giả sử dụng qua chi tiết này?
? Bằng cách nói đó em thấy nguy cơ chiến tranh hạt nhân như thế nào?
tại Mê-hi-cô vào tháng 8-1986 b, Đọc và tìm hiểu chú thích
*.Đọc : Giọng rõ ràng, rứt khoát, đanh thép.
* Chú thích (sgk)
- Chủ đề: Chống chiến tranh bảo vệ hòa bình.
+ ĐV1: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và sự tàn phá khủng khiếp của nó.
+ĐV2-6: Cuộc chạy đua c.tranh hạt nhân cực kì tốn kém
+Đ7-9 : Chiến tranh hạt nhân là hành động phi lí
+Đ10,11: Đoàn kết ngăn chặn vũ khí hạt nhân,bảo vệ hoà bình TG
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- Hôm nay ngày 8-8-1986, hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân đã được bố trí trên khắp hành tinh.
-> Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
->Vào đề trực tiếp, xác định cụ thể thời gian.
->Làm nổi rõ tính thời sự và hệ trọng của v.đề
- 50000 đầu đạn hạt nhân.
=Mỗi người ngồi trên 4 tấn thuốc nổ.
-Làm biến hết thảy12 lần...trái đất.
-Tiêu diệt tất cả các hành tinh ...phá huỷ thế cân bằng của hệ mặt trời.
+ NT:Dẫn chứng cụ thể xác thực
-> Gây ấn tượng khủng khiếp về sức mạnh tàn phá của kho vũ khí hạt nhân.
+ So sánh, điển tích thần thoại Hi Lạp
-> C.tr hạt nhân có thể xảy ra bất cứ lúc nào.
- GV; giảng – nói về tình trạng ngàn cân treo sợi tóc ? Nói về nguy cơ ấy, thái độ của tác giả được bộc lộ qua chi tiết nào? Và em hiểu gì về thái độ của tg ? -Giáo viêng giảng : Tác giả đã nhận ra mặt trái của những phát minh khoa học.Nếu phát minh không gắn với lương tri sẽ dẫn đến tội ác. ? Em có n.xét gì vê nt lập luận trong đoạn văn trên ? ? Với cách lập luận đó , đoạn văn trên giúp chúng ta nhận rõ vấn đề gì ? - GV: liên hệ tình hình thực tế về những nước trên thế giới đang chạy đua vũ trang hạt nhân + Các cuộc thử bom nguyên tử . + Các lò phản ứng hạt nhân . + Tên lửa đạn đạo... GV; Khái quát bài | - Không có...Thế giới ->Mỉa mai, lên án thành tựu của CN hạt nhân +Dcvà lí lẽ sắc bén => Sự tàn phá của c.tr hạt nhân là vô cùng khủng khiếp và c.tr hạt nhân sẽ xảy ra bất cứ lúc nào |
- Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về hậu quả của chiến tranh.
-Nắm vững nội dung bài học.
-Soạn tiếp văn bản: tiếp tục tìm hiểu về vũ khí hạt nhân ( theo nội dung hợp đồng).Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu liên quan.
======================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 2- Bài 2
Tiết 7- VB : ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
Mác -két
- Hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hiểu hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
- Hiểu được việc chạy đua vũ trang, vũ khí hạt nhân là vô cùng tốn kém và phi lí. Cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, bảo vệ hoà bình.
*Vào bài mới : GV tổ chức cho học sinh thi hát giữa các đội ( HS hát được những câu hát về chủ đề chiến tranh và hòa bình)
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 2 : Phân tích ( tiếp)
- Gv :Y.cầu hs theo dõi phần 2(từ đv2- đv6) ? Sự tốn kém của chạy đua vũ trang hạt nhân được tác giả đề cập tới qua những chi tiết nào ? ? ở đoạn văn này, tác giả đã sử dụng BPNT gì ? ? Qua đó, đoạn văn trên đã khẳng định điều gì ? GV : giảng | 2. Sự tốn kém của chạy đua vũ khí hạt nhân -Việc bảo tồn sự sống trên TĐ ít tốn kém hơn là “dịch hạch” hạt nhân. - Chỉ sự tồn tại của nó không thôi…cũng đã làm tất cả chúng ta mất đi khả năng sống tốt đẹp hơn. + Phép so sánh , lối nói ẩn dụ , từ ngữ giàu hình ảnh ->Việc chạy đua vũ trang hạt nhân đã tước đi khả năng cải thiện cuộc sống của con người. |
- Giáo viên yêu cầuHS thảo luận nhóm và thanh lí hợp đồng ? Tìm những dẫn chứng mà tg đưa ra để giúp ta thấy được chiến tranh hạt nhân đã tước đi cơ hội được sống tốt đẹp của con người ? | Lĩnh vực xã hội
| Gần bằng chi phí cho 100 máy bay ném bom B.1B của Mĩ và cho dưới 7000 tên lửa. |
Lĩnh vực y tế | ||
Kinh phí của chương trình phòng bệnh trong 14 năm, bảo vệ 1 tỉ người và cứu 14 triệu trẻ em Châu Phi. | Bằng giá 10 tàu sân bay vũ khí hạt nhân... | |
Lĩnh vực tiếp tế thực phẩm. -Số tiền để cứu 575 triệu người thiếu dinh dưỡng.
Lĩnh vực giáo dục
| -Không bằng kinh phí 149 tên lửa MX. -Bằng chi phí cho 27 tên lửaMX - Bằng chi phí cho 2chiếc tàu ngầm mang vũ khí hạt nhân. | |
? Đây là những lĩnh vực ntn? ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ? ? Từ đó em nhận thấy chi phí cho cuộc chạy đua vũ trang như thế nào? GV: gọi HS trình bày -> bổ sung
GV: cung cấp một số tranh ảnh về | - Lĩnh vực xã hội, y tế,thực phẩm, giáo dục =>lĩnh vực thiết yếu trong đời sống. +NT:-Lập luận chứng minh -Dẫn chứng cụ thể và toàn diện -Bp so sánh, đối lập -> Chạy đua vũ trang hạt nhân là vô cùng tốn kém và phi nhân đạo. |
cuộc sống của những người nghèo ( Châu Phi) để làm rõ tính chất phi nhận đạo của việc chạy đua vũ trang hạt nhân. | |
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân ? Tác giả đã có những suy nghĩ gì về cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân ? | 3. Chiến tranh hạt nhân là hành động phi lí.
|
? Để làm rõ điều đó tác giả đã đưa ra dẫn chứng như thế nào? | - 380 triệu năm con bướm mới có thể bay, 180 triệu năm nữa bông hồng mới nở, trải qua 4 kỉ địa chất con người mới hát hay hơn chim và mới chết vì yêu. - Chỉ cần bấm nút một cái... trở về điểm xuất phát ban đầu. |
? Nghệ thuật gì được tác giả sử dụng? ? Những chi tiết đó đã thể hiện rõ điều gì ? | NT:
-Lời văn truyền cảm ,sinh động
=> Làm nổi bật hiểm hoạ hạt nhân phản tiến hoá , phản tự nhiên. |
? Nhận xét về thái độ của tác giả qua các chi tiết trên ? |
vũ khí hạt nhân.
|
- GV:Qua 1 quá trình tiến hoá lâu dài,kì công và vĩ đại,những gì tinh tuý và đáng yêu nhất của sự sống mới được hình thành.Thế nhưng ,chỉ trong nháy mắt chiến tranh hạt nhân sẽ tiêu huỷ tất cả những thành quả kì diệu và thiêng liêng của sự sống | |
4. Đoàn kết để ngăn chặn chiến tranh hạt nhân. | |
? Nhiệm vụ của loài người trước hiểm họa hạt nhân ? | -“Chúng ta đến đây...công bằng.” |
? Em hiểu thế nào là “Bản đồng ca”? | - Tiếng nói chung của nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới. |
? Nhà văn muốn kêu gọi điều gì? ? Em nghĩ gì về khát vọng này ? - GV: giảng và liên hệ tình hình thực tế ( Các nước kí hiệp ước cắt giảm vũ khí hạt nhân, các phong trào phản đối chiến tranh trên thế giới hiện nay) | -> Kêu gọi mọi người: đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho 1 thế giới hoà bình. ->K.vọng của toàn thể nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới |
? Tác giả đưa ra ý tưởng gì? | -Thành lập nhà băng lưu trữ trí nhớ. |
? Qua đó, tác giả muốn gửi thông điệp gì cho mai sau? | -> Muốn cho thời đại sau biết rằng cuộc sống của con người đã từng tồn tại và những kẻ dã man đã huỷ diệt cuộc sống bằng vũ khí hạt nhân |
? Em có suy nghĩ gì về thông điệp của tác giả? | - Thông điệp đúng đắn và cần thiết vì sự tồn vong của loài người |
? Qua bài viết em hiểu thêm gì về tác giả? - GV sử dụng kĩ thuật động não. ? Theo em chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ hòa bình ?
|
việc bảo vệ hoà bình thế giới.
|
Hoạt động 3 : Tổng kết - PP: Gợi mở vấn đáp -KT: Đặt câu hỏi | III. Tổng kết |
? Nghệ thuật lập luận của tác giả? | 1.Nghệ thuật - Lập luận chặt chẽ, chứng cứ phong phú, xác thực, cụ thể... |
? Để đấu tranh cho một thế giới hoà bình tác giả đã nêu ra những luận điểm như thế nào trong bài? Qua đó thể hiện tư tưởng gì? | 2. Nội dung
-> Chống chiến tranh , bảo vệ hòa bình. *Ghi nhớ(sgk) |
- Viết đoạn văn về chủ đề chiến tranh và hòa bình.
+Đọc vd
+Trả lời các câu hỏi trong sgk
========================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 2 – Bài 2
Tiết 8 - TV: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( tiếp)
1. Hoạt động khởi động
? Cách nói trong các tình huống này sẽ ảnh hưởng ntn tới giao tiếp.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thày và trò ------------------------------------------- | Nội dung cần đạt ----------------------------------------------------- |
HĐ 1: Phương châm quan hệ *Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích mẫu, PP luyện tập thực hành. * Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt | I. Phương châm quan hệ |
câu hỏi. | |
-GV yêu cầu HS chú ý ví dụ - SGK | 1. Tìm hiểu ví dụ |
? Thành ngữ dùng để chỉ tình huống hội thoại như thế nào? | “Ông nói gà, bà nói vịt.” + Nói không cùng một vấn đề, không khớp, không hiểu nhau. + Mỗi người nói một đề tài khác nhau. |
? Hậu quả của tình huống trên? | => Người nói, người nghe không hiểu nhau. => Sẽ không giao tiếp được với nhau. |
? Bài học rút ra từ tình huống trên? | *Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài đang hội thoại, tránh nói lạc đề. |
- Giáo viên kết luận: phương châm quan hệ. | |
? Thế nào là phương châm quan hệ ? GV: cung cấp bài tập qua bảng phụ và yêu cầu HS làm BT bổ trợ | 2. Ghi nhớ/ Sgk |
HĐ 2 : Phương châm cách thức II. Phương châm cách thức | |
Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích mẫu, PP luyện tập thực hành,Hoạt động nhóm. Kĩ thuật:Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi. | 1. Ví dụ Ví dụ1 |
? Hai thành ngữ trên chỉ những cách diễn đạt như thế nào? | + “ Dây cà ra dây muống”-> Nói dài dòng, rườm rà. + “Lúng búng như ngậm hột thị”-> Nói ấp úng không thành lời, không rành mạch. |
? Những cách diễn đạt đó dẫn tới điều gì khi giao tiếp ? - HS thảo luận, trình bày và bổ sung | => Người nghe không hiểu vấn đề, khó tiếp nhận -> hiệu quả giao tiếp thấp. |
? Qua đó có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân | * Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch |
? Có thể hiểu câu “Tôi đồng ý... ông ấy” theo mấy cách? | Ví dụ2 - Có thể hiểu theo hai cách : |
+ Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấyvề truyện ngắn. + Tôi đồng ý với những nhận định của một người nào đó về truyện ngắn của ông ấy. | |
? Để người nghe không hiểu lầm, phải nói như thế nào? | - Có thể chọn một trong những câu trên |
? Trong giao tiếp cần phải tuân thủ | => Tránh cách nói mơ hồ khiến người nghe |
điều gì? có thể hiểu không đúng nội dung
? Qua 2 VD em hiểu thế nào về phương châm cách thức?
2. Ghi nhớ/ SGK
Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích mẫu, PP luyện tập thực hành,Hoạt động nhóm.
Kĩ thuật:Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
? Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy như mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó?
? Có thể rút ra bài học gì từ truyện ngắn này
+ Cả 2 đều cảm nhận được sự quan tâm và tôn trọng nhau.Do họ xác định đúng vai xã hội và vị trí giao tiếp của mình -> Từ đó có được những lời lịch sự, nhã nhặn.
=> Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác
? Em hiểu thế nào là p.châm lịch sự ?
Hoạt động của thày và trò ------------------------------------------- | Nội dung cần đạt ----------------------------------------------------- |
*Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, PP luyện tập thực hành,Hoạt động nhóm. * Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. | IV. Luyện tập |
- Giáo viên: Hướng dẫn học sinh | 1. Bài 1 |
làm bài tập câu a | - Khuyên ta trong giao tíêp nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn |
- Yêu cầu học sinh lµm nh÷ng c©u cßn l¹i. | VD: - Chim kh«n kªu tiÕng ...dÔ nghe. Vµng th× thö löa ... thö lêi. Mét c©u nhÞn ... c©u lµnh. |
cặp trả lời câu hỏi trong SGK
| 2. Bài 2
+ “Bác Dương thôi đã thôi rồi.” + Bài viết của em chưa được hay. |
| 3. Bài 3.
|
| 4. Bài 4.
|
+ Đọc các vd – sgk
+ Trả lời các câu hỏi trong bài
+ Xác định được những câu văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả
===============================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 2- Bài 2
- Giáo án , tài liệu tham khảo
1. Hoạt động khởi động
?Em thấy đoạn văn nào hay hơn, vì sao.
Hoạt động của thày và trò ............................................................. | Nội dung cần đạt .................................................................... |
Hoạt động 1: Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
| I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh |
1.Ví dụ Vănbản :“Cây chuối trong đời sống Việt Nam.” | |
? Giải thích nhan đề VB ? | * Nhan ®Ò cña v¨n b¶n muèn nhÊn m¹nh: - Vai trß cña c©y chu«Ý ®èi víi ®êi sèng vËt chÊt vµ tinh thÇn cña |
- GV yªu cÇu HS th¶o luËn theo 5 nhãm ? T×m nh÷ng c©u v¨n thuyÕt minh vÒ ®Æc ®iÓm cña c©y chuèi? | ngưêi ViÖt Nam tõ xa ®Õn nay. *YÕu tè thuyÕt minh. (1)- “§i kh¾p ViÖt Nam …nói rõng” “C©y chuèi rÊt ưa nước …ch¸u lò” (2)- “C©y chuèi lµ thøc ¨n ... hoa, qu¶!” (3)- Giíi thiÖu qu¶ chuèi: Nh÷ng lo¹i chuèi vµ c«ng dông cña nã. + “Qu¶ chuèi lµ mét mãn ¨n ngon” + “Nµo chuèi h¬ng ... th¬m hÊp dÉn” + “Mçi c©y chuèi ®Òu cho ta mét buång chuèi ... ngh×n qu¶” + Chuèi xanh ®Ó chÕ biÕn thøc ¨n. + Chuèi ®Ó thê cóng. |
? Chỉ ra những câu văn, từ ngữ có tính miêu tả về cây chuối? | *Yếu tố miêu tả.
|
? Các yếu tố miêu tả có tác dụng như thế nào cho văn bản thuyết minh? | => Làm cho h/a cây chuối nổi bật,gây ấn tượng- bài văn thêm sinh động,hấp dẫn |
- HS thảo luận, trình bày, bổ sung. ? Theo yêu cầu chung của bài văn thuyết minh bài này có thể bổ sung những nội dung gì? | * Có thể bổ sung
|
? Em hãy thử thêm các yếu tố m.tả cho những nội dung trên ? | -Tác dụng: + Thân( chuối non): ăn ghém + Quả: Làm thuốc + Lá: Gói bánh - Miêu tả: + Thân cây: Tròn, mọng nước. + Tàu lá: Xanh rờn, bay xào xạc,… + Củ chuối: Gọt vỏ thấy một màu trắng mỡ màng như màu củ đậu đã bóc vỏ. |
? Vậy các yếu tố miêu tả trong vb thuyết minh có ý nghĩa gì ? | 2. Ghi nhớ/ SGK |
Hoạt động của thày và trò ............................................................. | Nội dung cần đạt .................................................................... |
đáp,Nêu và giải quyết vấn đề,PP luyện tập thực hành,Hoạt động nhóm.
| |
? Yêu cầu HS trả lời câu hỏi/ SGK | |
-GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi ? Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn? - HS thảo luận, trình bày, bổ sung | 1. Bài tập1. + Thân cây chuối có hình dáng thẳng tròn như một cái trụ cột mọng nước, gợi ra cảm giác mát mẻ, dễ chịu. + Lá chuối tươi xanh rờn, uốn cong cong dưới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần phật theo gió. + Lá chuối khô dùng lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa thoảng mùi thơm. + Nõn chuối màu xanh non, cuốn tròn như một bức thư còn phong kín... |
? Tìm yếu tố miêu tả trong đoạn văn?
| 2.Bài2 + Tách là loại chén ... có tai. + Chén của ta không có tai. + Khi mời ai ...rất nóng. |
- HS thảo luận theo 5 nhóm ? Tìm các yếu tố miêu tả trong đoạn văn. | 3. Bài 3 + Qua sông Hồng... mượt mà. +Những con thuyền thúng nhỏ... tình. + Lân được trang trí...chạy... + Kéo co ... thu hút mỗi người. + Bàn cờ ...che lọng. + Với khoảng thời gian nhất ...khê. + Sau hiệu lệnh ...bờ sông. |
+Đọc các vd
+Trả lời các câu hỏi
=======================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 3- Bài 2
- Giáo án , tài liệu tham khảo
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật, PP thuyết trình
? Đọc yêu cầu đề bài ? ? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì ? | I. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý 1. Tìm hiểu đề: '' Con trâu ở làng quê Việt Nam '' - Đề yêu cầu trình bày về vai trò, vị trí của con trâu trong đời sống của người nông dân trong nghề nông của người Việt Nam. 2. Tìm ý: - Con trâu là con vật như thế nào ?.
|
(1) Cụm từ '' Con trâu ở làng quê Việt Nam'' bao gồm những ý gì ?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo 5 nhóm
? Từ các ý đã tìm được em hãy sắp xếp thành dàn bài cho hợp lí?
? Nhiệm vụ của phần MB ?
? Con trâu trong việc làm như thế nào?
? Con trâu trong lễ hội ra sao ?
? Con trâu đem lại giá trị kinh tế gì?
? Tình cảm của con trâu với người nông dân, trẻ thơ và ngược lại?
? Phần kết bài cần thể hiện được điều gì ?
- HS thảo luận -> trình bày, bổ sung
? Nội dung cần thuyết minh trong phần mở bài là gì. Cần sử dụng yếu tố miêu tả nào?
Yêu cầu HS viết, đọc và nhận xét
1, Con trâu trong việc làm ruộng:
3, Con trâu đem lại giá trị kinh tế
4, Con trâu là bạn của nhà nông, là người bạn của trẻ thơ ở nông thôn: ngồi, ngủ trên lưng trâu, cưỡi trâu tắm hồ...
1. Xây dựng đoạn mở bài:
* Một số cách mở bài
VD: Ngày nay, công nghệ hiện đại dù đã góp phần quan trọng trong sản xuất nông nghiệp nhưng cũng không thể thay
==================================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 3 – Bài 3
TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆVÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM.
-HS hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và quyền phát triển của trẻ em ở Việt Nam.
-Phương tiện : bài soạn , tham khảo tài liệu có liên quan, phiếu học tập Dự kiến phương án tích hợp – Liên hệ
+ Văn - Lịch sử: Bối cảnh thế giới đầu thế kỉ XX
+ Văn - GDCD: Quyền trẻ em
1. Hoạt động khởi động
*Vào bài mới : GV cung cấp một số hình ảnh về cuộc sống của trẻ em hiện nay
?Những hình ảnh trên gợi cho em điều gì
? Em có suy nghĩ gì về quyền của trẻ em?
g
Hoạt động của thày và trò …………………………………….. | Nội dung cần đạt ........................................................................ |
HĐ 1 : Đọc - Tìm hiểu chung | I. Đọc - Tìm hiểu chung |
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật
? Nêu hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của văn bản ? ? VB cần được đọc với giọng điệu ntn ? GV đọc mẫu , gọi hs đọc và nx | 1. Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ - Văn bản này là văn bản trích của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em, họp tại trụ sở Liên hợp quốc ở Niu-oóc, ngày 30/9/1990. 2. Đọc , tìm hiểu chú thích * Đọc - Mạch lạc, rõ ràng |
? Giải thích nghĩa của các từ : Công ước, hiểm hoạ, tăng trưởng, vô gia cư | *Chú thích ( SGK) |
? Xác định kiểu loại văn bản và phương thức biểu đạt ? | 3. Văn bản nhật dụng. - Phương thức biểu đạt: Nghị luận chính trị – xã hội. |
? Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chính của từng phần? - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp đôi -> trả lời -> NX | 4. Bố cục - 4 phần: (1): 2 đoạn đầu: Khẳng định quyền được sống,quyền được phát triển của mọi trẻ em trên thế giới và kêu gọi khẩn thiết toàn nhân loại hãy quan tâm đến vấn đề này. (2): Phần: ...thách thức: Thực trạng Cuộc sống cực khổ của nhiều trẻ em trên thế (3): Phần: Cơ hội: Khẳng định những điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc |
? Em có nhận xét gì về bố cục trên? | có thể đẩy mạnh chăm sóc, bảo vệ trẻ em. (4): Phần : Nhiệm vụ: Xác định những nhiệm vụ cụ thể có tính cấp bách. => Bố cục chặt chẽ, hợp lí. |
II.Phân tích | |
HĐ 2 : Phân tích Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích, PP thuyết trình
| 1. Lời kêu gọi bảo vệ và nhận thức về trẻ em |
? Sự cam kết và kêu gọi của hội nghị được thể hiện qua câu văn nào? | - Hãy đảm bảo cho tất cả trẻ em một tương lai tốt đẹp hơn. |
? Em có nhận xét gì về cam kết này? | -> Mang tính quốc tế, vấn đề mang tính cấp thiết |
? Trẻ em đã được nhận thức như thế nào về đặc điểm tâm, sinh lí? | - Nhận thức về đặc điểm tâm sinh lí của trẻ em: Trong trắng, dễ bị tổn thương, còn phụ thuộc, hiểu biết, ham hoạt động, đầy ước vọng. |
? Từ đó trẻ em phải có những quyền gì? | -> Phải được sống trong vui tươi, thanh bình, được chơi, được học, được phát triển... |
? Em có nhận xét gì về cách nhận thức ấy? * GV: giảng | => Cách nhìn tiến bộ, nhân ái, có tinh thần trách nhiệm với tương lai thế giới. |
- GV; Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi : ? Là trẻ em, em có suy nghĩ gì về lời tuyên bố này? ? Thực tế ở địa phương em đã có những hoạt động gì để bảo vệ trẻ em? - HS liên hệ và trả lời câu hỏi trên | VD: Trẻ em dưới 6 tuổi được khám và chữa bệnh miễn phí... |
- GV yêu cầu HS thảo luận theo 5 nhóm | 2. Thực trạng cuộc sống của trẻ em. |
? Thực trạng cuộc sống của trẻ em ? ? Các từ “hàng ngày”, “mỗi ngày” mở đầu các mục 4, 5, 6 cùng với các từ chỉ số lượng, những con số còn cho ta biết thêm điều gì về cuộc sống của trẻ em? | *Thực trạng cuộc sống của trẻ em
Các từ: “Hàng ngày” mở đầu mục 4. “Mỗi ngày” mở đầu mục 5, 6. Các từ chỉ số lượng: Vô số, hàng triệu trẻ em, 40.000 cho chúng ta thấy rõ thực tế cuộc sống của nhiều trẻ em đang diễn ra hàng ngày. Đó là vấn đề bức xúc giải quyết để khắc phục. |
? Cách trình bày vấn để của Tg có gì đặc biệt? | +NT:Trình bày ngắn gọn nhưng khá đầy đủ,cụ thể về tình trạng c.sống của trẻ em |
? Từ đó em có nhận xét gì về thực trạng cuộc sống của trẻ em hiện nay?
(Cuộc sống của trẻ em trên thế giới còn là nạn nhân của việc buôn bán trẻ em, trẻ em sớm phạm tội, trẻ em các nước Nam á sau trận động đất, sóng thần). | =>Trẻ em chịu khổ cực nhiều mặt - là thách thức đối với các nhà lãnh đạo |
- GV sử dụng kĩ thuật động não ? Để trẻ em không phải chịu những nỗi bất hạnh ấy, chúng ta phải làm gì? - HS trình bày ý kiến. | - Loại bỏ chiến tranh, bạo lực, phát triển văn hoá, y tế... |
? Tại sao nỗi bất hạnh của trẻ em lại là thách thức đối với các nhà lãnh đạo? | - Vì đó là những khó khăn cần phải giải quyết |
? Qua đó em thấy tổ chức Liên hợp quốc có thái độ như thế nào đối với trẻ em? | => Nhận thức rõ quyền lợi và thực trạng bất hạnh của trẻ em, quan tâm giúp trẻ em vượt qua nỗi bất hạnh này. |
Chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau.
-Soạn tiếp văn bản:phần “ Cơ hội , nhiệm vụ”
+ Tìm hiểu về những khó khăn của trẻ em ở địa phương em
---------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018
Tiết 12 - TLV : TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
-HS hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và quyền phát triển của trẻ em ở Việt Nam.
-Phương tiện : bài soạn , tham khảo tài liệu có liên quan, phiếu học tập
1. Hoạt động khởi động
*Vào bài mới : GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi giữa hai đội
Hoạt động của thày và trò ------------------------------------------- | Nội dung cần đạt ---------------------------------------------------- |
HĐ 2 : Phân tích ( tiếp) Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích | 3. Cơ hội - Những điều kiện thuận lợi để cộng đồng thế giới chăm sóc trẻ em |
| |
? Nêu những điều kiện cơ bản để cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh việc chăm sóc trẻ em? | *Thế giới
|
? Đây là những điều kiện ntn ? ? Vì sao nói đây là những thuận lợi, những cơ hội để bảo vệ trẻ em? | => Đó là điều kiện thuận lợi giúp các quốc gia thực hiện quyền trẻ em -Vì sự đoàn kết , liên kết giữa các quốc gia để cùng nhau giải quyết một vấn đề sẽ tạo ra sức mạnh tổng hợp và toàn diện của cộng đồng. |
- GV yêu cầu HS thảo luận theo 5 nhóm ? Cơ hội ấy đã xuất hiện ở Việt Nam ra sao ? ? Những cơ hội thuận lợi ấy có ý nghĩa ntn ? ? Trẻ em ở nước ta đã được hưởng những quyền lời gì - GV; Yêu cầu HS trả lời , NX | *Việt Nam
--> Việc tạo cho trẻ em một cuộc sống tốt đẹp hơn không còn xa vời. * Đảng, Nước, các tổ chức xã hội, cá nhân đã luôn quan tâm tới vấn đề chăm sóc và bảo vệ trẻ em với nhiều hình thức, nhiều lĩnh vực, như y tế, giáo dục.Trường cho trẻ em khuyết tật , các bệnh viện nhi, các đợt khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em dưới 6 việc làm từ thiện với những em nhỏ gặp hoà cảnh khó khăn... |
4. Nhịêm vụ - các giải pháp của cộng đồng quyết tâm vì quyền trẻ em. | |
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi ? Những nhiệm vụ nào được nêu ra để bảo vệ quyền trẻ em? | a. Nhiệm vụ
|
? Em có nhận xét gì về những nhiệm vụ này? - HS thảo luận, trình bày, NX | =>Nhiệm vụ cụ thể, toàn diện, bao quát mọi lĩnh vực, mọi đối tượng, mọi gia đình -> Bảo vệ trẻ em. |
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân | |
? Để thực hiện các nhiệm vụ trên, các nước cần có những giải pháp nào? ? Nhận xét giọng điệu trong các câu văn trên ? ? Giọng điệu đó thể hiện thái độ gì ? GV: Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát của trẻ em là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của từng quốc gia và cả cộng đồng quốc tế Liên quan trực tiếp đến tương lai một đất nước và của toàn nhân loại. GV liên hệ | b. Các giải pháp:
+NT: Giọng điệu dứt khoát, mạch lạc, rõ ràng. Lập luận chặt chẽ. -> Thái độ quyết tâm hành động vì tương lai của trẻ thơ. |
HĐ 3: Tổng kết | IIII. Tổng kết. |
| 1.NT - Tính chặt chẽ, hợp lý trong bố cục. - Lời văn dứt khoát, mạch lạc, rõ ràng. 2.ND Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến trẻ em là mộ trong những vấn đề quan trọng, cấp bách có nghĩa toàn cầu. |
*Ghi nhớ (SGK) |
==================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 3- Bài 3
+ TV - Văn: Những truyện cười DGVN
+ TV - TV: Nghĩa tường minh và hàm ý, Nói giảm nói tránh.
1. Hoạt động khởi động
*Vào bài mới : GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi giữa hai đội
Hoạt động của thày và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1 : Quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp | I. Quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp. |
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích , PP thuyết trình
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân | 1. Ví dụ: |
? Trong t.huống này chàng rể tuân thủ đúng phương châm nào ? | - chàng rể tuân thủ phương châm lịch sự. |
? Tuy nhiên câu hỏi ấy được sử dụng đúng chỗ, đúng lúc không? Tại sao? | -Tuy nhiên không đúng chỗ, đúng lúc Vì gây phiền hà cho người khác. |
? Có thể rút ra bài học gì qua câu | => Cần vận dụng phương châm hội |
chuyện này? - GV: Việc vận dụng phương châm hội thoại phải phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp (Nói với ai? Nói khi nào? Nói ở đâu? Nói để làm gì?). | thoại phù hợp vời đặc điểm của tình huống giao tiếp. |
- GV: Yêu cầu hs đọc ghi nhớ | 2. Ghi nhớ- SGK. |
HĐ 2 : Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. | II. Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. |
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích
? Nhắc lại những ví dụ về phương châm hội thoại đã học? | 1. Ví dụ. a)VD1 Vd1: “Học bơi” – phương châm về lượng. Vd2: “Quả bí khổng lồ” – phương châm về chất. Vd3: “Ông nói gà- Bà nói vịt” phương châm quan hệ. Vd4: “Lúng túng như ngậm hột thị” phương châm cách thức. Vd5: Người ăn xin”- phương châm lịch sử. |
Gv : Yêu cầu HS thảo luận theo 5 nhóm ? Trong những tình huống ấy,có tình huống nào mà p.châm hội thoại không được tuân thủ ? ? Vì sao PC hội thoại ở các tình huống đó không được tuân thủ ? - Gv gọi HS trình bày, nx | - Trong tình huống 1,2.3.4: người nói không tuân thủ các phương châm hội thoại. => Vì người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hoá. |
b)VD2 | |
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu thông tin đúng như an mong muốn không? | -Câu trả lời không đáp ứng nhu cầu thông tin của người hỏi |
? Phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ? | -Phương châm về lượng không dược tuân thủ |
? Vì sao nói không tuân thủ phương châm hội thoại ấy? | + Vì Ba không biết chính xác... nên Ba muốn tuân thủ phương châm về chất: (không nói điều mà mình không có bằng chứng xác thực) |
? Như vậy, người nói(Ba) đã vi phạm phương châm về lượng là do đâu? | =>Người nói ưu tiên cho 1 p.châm hội thoại khác quan trọng hơn |
- GV: Tổ chức thảo luận theo cặp đôi | c) VD3 |
? Khi thông báo cho một bệnh nhân sự thật về căn bệnh nặng của họ,người bác | -Bác sĩ thường vi phạm phương châm về chất ( nói dối) |
sĩ thường phải vi phạm p.châm h.thoại nào ? | |
? Vì sao bác sỹ phải làm vậy? | - Giúp người bệnh lạc quan,có nghị lực để tiếp tục điều trị hoặc để sống khoảng thời gian còn lại. |
? Việc nói dối của bác sỹ có thể chấp nhận được không vì sao? | - Chấp nhận được,vì nó có lợi cho bệnh nhân. |
? Qua những vd trên, em hiểu thêm gì về nguyên nhân vi phạm pc hội thoại ? | VD : Người chiến sĩ cách mạng bị địch bắt =>Người nói phải ưu tiên cho một yêu cầu khác quan trọng hơn |
d)VD4 | |
? Khi nói “tiền bạc chỉ là tiền bạc” người nói đã vi phạm p.châm hội thoại nào ? ?Trong 1 số tình huống,cần phải hiểu ý nghĩa câu này ntn ? | “Tiền bạc chỉ là tiền bạc” -Vi phạm p.châm về lượng(vì nókhông cung cấp cho người nghe thêm thông tin gì.) - Cần hiểu là: Tiền bạc dù quý nhưng không phải là tất cả và con người không nên chạy theo tiền bạc, quên đi những giá trị khác. |
GV : - Tích hợp với nghĩa tường minh và hàm ý | |
? Tìm thêm những các nói tương tự? | VD: Chiến tranh là chiến tranh |
? Người nói không tuân thủ p.châm về lượng để nhằm thực hiện điều gì ? | =>Muốn người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó. |
? Qua các vd,ta thấy : việc không tuân thủ các phương châm hội thoại bắt nguồn từ những nguyên nhân nào? | 2. Ghi nhớ/ SGK. |
Hoạt động của thày và trò | Nội dung cần đạt |
III. Luyện tập | |
- GV : Yêu cầu HS đọc mẩu truyện, làm bài tập, trình bày | Bài 1 - Ông bố không tuân thủ phương châm cách thức. Vì một cậu bé 5 tuổi không biết chữ thì không thể nhận biết được cuốn truyện. Cách nói của ông bố không rõ ràng. =>Người nói không chú ý dến tình huống g.tiếp(nói với ai) |
? Hướng dẫn học sinh làm bài tập và | 2. Bài 2. |
yêu cầu Hs trả lời câu hỏi trong sgk - Không tuân thủ phương châm lịch sự.
->Không thích hợp với tình huống giao tiếp, không có lí do chính đáng.
- Học bài cũ, ôn lại những phương châm hội thoại đã học.
- Chuẩn bị: Bài: Ôn tập kiến thức về văn thuyết minh có sử dụng bpnt và yếu tố miêu tả . Chuẩn bị viết bài TLV số 1.
===============================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018
Tự luận : 100%
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
TLV Văn thuyết minh có sử dụng BPNT và yếu tố miêu tả | Nêu được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh | Xác định được yếu tố Miêu tả và BPNT trong một đoạn văn thuyết minh | Cây tre trong đời sống của người dân Việt Nam. | ||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu:1 Số điểm:1 Tỉ lệ %10 | Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ %20 | Số câu:1 Số điểm:7 Tỉ lệ %70 | Số câu:3 Số điểm:10 Tỉ lệ%100 |
Cộng | Số câu:1 Số điểm:1 Tỉ lệ %10 | Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ %20 | Số câu:1 Số điểm:7 Tỉ lệ %70 | Số câu:3 Số điểm:10 Tỉ lệ%100 |
Câu 1 : Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh ?
Câu 2: Chỉ ra biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả được sử dụng trong đoạn văn sau ?
Câu1 (1đ) : Yếu tố miêu tả giúp đối tượng thuyết minh được nổi bật, gây ấn tượng. Bài văn thuyết minh cụ thể , sinh động và hấp dẫn.
Câu 2( 2đ) : Yếu tố miêu tả - câu 4 (1đ)
Biện pháp nghệ thật nhân hóa : Cái kim- họ nhà kim chúng tôi (1đ)
Câu 3 (7đ) 1. Yêu cầu.
* Hình thức : - Bài văn có bố cục ba phần : mở bài, thân bài, kết bài
-Diến đạt lưu loát, trình bày khoa học , không mắc lỗi các loại.
*Nội dung
Bài cần đáp ứng được những nội dung cơ bản sau:
- Giới thiệu được nguồn gốc ra đời .Về các loài tre. Đặc tính của cây tre không kén chọn đất đai, thời tiết, thường sống thành hàng luỹ.Thấy được sự phổ biến của cây tre, có mặt trên khắp đát nước việt Nam.
2.Biểu điểm
====================================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018
Tiết 16 -VB: Chuyện người con gái Nam Xương(T1)
(Trích “Truyền kì mạn lục”) – Nguyễn Dữ
-HS hiểu được mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương.
+ Văn - Văn: Một số văn bản nói về người phụ nữ trong XHPK
+ Văn - TLV: Tóm tắt tác phẩm tự sự
+ Văn - TV: Xưng hô trong hội thoại
1. Hoạt động khởi động
*Vào bài mới : Gv tổ chức cho HS thi giữa các đội và yêu cầu HS tìm những bài thơ, ca dao viết về hình ảnh người phụ nữ thời xưa.
? Em hiểu gì về vẻ đẹp nhân phẩm và số phận của họ.
Hoạt động của thày và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1 : Đọc và tìn hiểu chung - GV sử dụng PP thuyết trình tích cực và yêu cầu HS thuyết trình về tác giả. | I.Đọc- Tìm hiểu chung |
1.Tác giả -Nguyễn Dữ : Không rõ năm sinh, năm mất.
| |
? Truyền kì là một loại văn có đặc điểm gì ? ? “Truyền kì mạn lục” là một tác phẩm ntn? ?Tác phẩm là truyện thứ bao nhiêu trong tập “ Truyền kì mạn lục” và có nguồn gốc dựa trên cốt truyện nào ? | 2.Tác phẩm a, Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ * Truyền kì mạn lục. *Truyền kì
*Truyền kì mạn lục
-Tác phẩm viết bằng chữ Hán -Nhân vật chính là người phụ nữ đức hạnh nhưng gặp nhiều bất hạnh , những người trí thức có tâm huyết bất mãn với thời cuộc. -Tác phẩm gồm hai mươi truyện và được mệnh danh là thiên cổ kì bút. * Chuyện người con gái Nam Xương là truyện thứ 16/20 trong tác phẩm “Truyền kì mạn lục” có nguồn gốc từ truyện cổ tích “Vợ chàng Trương” b,Đọc và tìm hiểu chú thích |
? VB cần được đọc với giọng điệu ntn? - GV đọc mẫu , gọi HS đọc và nx ? Tóm tắt tác phẩm ? | *Đọc, tóm tắt
các đoạn tự sự và những lời đối thoại
|
*Đại ý : Đây là câu chuyện về số phận oan nghiệt của một người phụ nữ có nhan sắc, có đức hạnh dưới chế độ phong kiến nhưng đã bị nghi ngờ ,sỉ nhục đến độ phải kết liễu đời mình .Tác phẩm cũng thể hiện mơ ước ngoài đời của nhân dân là người tốt bao giờ cũng được đền trả xứng đáng, dù ở một thế giới huyền bí . | ý sau: +VN thùy mị, nết na được TS lấy về làm vợ. + TS đi lính , một mình VN chăm sóc mẹ chồng, nuôi con thơ, thủy chung chờ chồng. +TS đi lính trở về, nghe câu chuyện cái bóng của bé Đản rồi nghi oan cho vợ-> cái chết của VN + Chàng Trương hiểu ra nỗi oan của vợ +Nhờ Linh Phi cứu giúp, Phan lang gặp lại VN và VN gửi chiếc hoa vàng,nhắn chồng giải oan. + TS lập đàn giải oan, bóng nàng hiện về trên sông rồi biến mất. |
? Giải .thích các chú thích :3,4,18,19 | * Chó thÝch ( SGK) |
? Nêu thể loại của tác phẩm? ? Xác định nv chính và ngôi kể ? ? PTBĐ của tác phẩm? | c, Thể loại : Truyện truyền kì - Nhân vật chính:Vũ Nương -Truyện được kể ở ngôi thứ 3 d, PTBĐ : Tự sự + biểu cảm |
? Văn bản được chia làm mấy phần? Nội dung chính của từng phần? | e, Bố cục. + P1: Từ đầu... Cha mẹ đẻ mình: Những phẩm chất tốt đẹp của VN + P2: Tiếp... qua rồi: Nỗi oan khuấtcủa Vũ Nương. + P3: Còn lại: Vũ Nương được giải oan. |
Hoạt động 2: Phân tích | II. Phân tích. |
1.Vẻ đẹp nhân cách của Vũ Nương | |
? Tìm chi tiết gợi tả vẻ đẹp của VN trước khi lập gia đình ? ? Nhận xét cách giới thiệu của tác giả? ? Những lời nhận xét ấy cho em hiểu gì về Vũ Nương? ? Để làm nổi bật tính cách của Vũ Nương, tác giả đã đặt nhân vật vào tình huống nào? ? Trong cuộc sống vợ chồng thường ngày, vẻ đẹp của VN được thể hiện qua các chi tiết nào? ? Điều này bộc lộ phẩm chất gì của Vũ |
-> Cách giới thiệu vừa cụ thể, vừa khái quát. => Là người phụ nữ đẹp người, đẹp nết. ( Tác giả đặt nhân vật vào những tình huống khác nhau: trong cuộc sống vợ chồng thường ngày, khi tiễn chồng đi lính, khi xa chồng ) a. Trong cuộc sống vợ chồng:
|
Nương?
-GV; yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
? Khi tiễn chồng đi lính, nàng đã nói với chàng Trương những gì?
? BPNT nào đã được tác giả sử dụng ?
? Những lời nói này thể hiện điều gì ?
? Em hiểu gì về ước nguyện của VN , qua đó cho thấy VN là người vợ ntn?
? Tìm những chi tiết miêu tả trạng của nàng Vũ Nương khi xa chồng ?
? Theo em đây là những hình ảnh như thế nào?
? Những chi tiết trên đã thể hiện điều gì?
? Hình ảnh của VN khi xa chồng còn được gợi tả qua chi tiết nào?
? Khi xa chồng, VN là người vợ ntn?
? Tình cảm của VN đối với mẹ chồng được thể hiện qua những chi tiết nào?
? Trước khi qua đời, mẹ chồng của nàng đã trăng trối lại điều gì? ý nghĩa của lời trăng trối đó?
? Qua những chi tiết đó, em thấy ở Vũ Nương sáng lên vẻ đẹp nào của người phụ nữ Việt Nam?
-> Khéo léo và đúng mực.Vũ Nương luôn chăm lo cho hạnh phúc gia đình.
'' Chàng đi chuyến này... bay bổng ''
+Giọng điệu thiết tha, đằm thắm
+Các điển tích
-> Nàng không trông mong vinh hiển chỉ cầu cho chồng được bình an trở về. Cảm thông trước nỗi gian lan vất vả mà chồng phải chịu đựng.
Nỗi khắc khoải nhớ nhung chồng
->Một ước nguyện bình thường và chính đáng
=>Coi trọng và khao khát hạnh phúc gia đình.
+ Hình ảnh ước lệ, mượn cảnh thiên nhiên để diễn đạt sự trôi chảy của thời gian
-> Khẳng định một nỗi nhớ chồng triền miên, tha thiết.
=> Người vợ thủy chung
*Chăm sóc mẹ chồng
-> Người mẹ đã ghi nhận đánh giá cao công lao,tấm lòng của VN với gia đình nhà chồng
=>Người con dâu có tấm lòng hiếu thảo
ghi nhận nhân cách và công lao của Vũ Nương với gia đình nhà chồng.
? Không chỉ là người con dâu hiếu thảo
, VN còn người mẹ ra sao ?
- GV sử dụng kĩ thuật động não
? Qua phần Vb trên ,em hãy nêu những hiểu biết về NT của t.loại truyền kì ?
? Qua đó,VN được thể hiện là một người phụ nữ ntn ?
? N.Dữ dành cho nàng tình cảm gì ?
- Các điển tích, câu văn biền ngẫu.
*Vũ Nương là người vợ thuỷ chung, người mẹ hiền, người con dâu đảm đang hiếu thảo.
->Những vẻ đẹp điển hình, truyền thống của người phụ nữ VN.
* Tácgiả: ca ngợi, trân trọng
- Tóm tắt truyện “ Người con gái Nam Xương”?
- Truyền kì mạn lục có nghĩa là gì?
- Câu văn nào khái quát được vẻ đẹp toàn diện của nhân vật Vũ Nương?
-Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp nhân cách của VN ?
============================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018
Tiết 17- VB: Chuyện người con gái Nam Xương(2)
(Nguyễn Dữ)
+ Văn - Văn: Một số văn bản nói về người phụ nữ trong XHPK
+ Văn - TV: Xưng hô trong hội thoại
1. Hoạt động khởi động
* Kiểm tra bài cũ:Phân tích vẻ đẹp nhân cách của Vũ Nương ?
? Vũ Nương có nhiều phẩm chất đáng quý. Em hãy thử tưởng tượng cuộc sống của gia đình Vũ Nương khi Trương Sinh trở về.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 2 ( tiếp theo) Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật, PP thuyết trình
- GV : Dẫn dắt ? Để thể hiện nỗi oan của VN, tác giả đưa ra chi tiết bất ngờ nào ? | 2. Nỗi oan của Vũ Nương. *Bé Đản nói về chiếc bóng ->Chứa những yếu tố đáng ngờ->đánh vào đầu óc đa nghi của TS |
?Tuy nhiên, với một người ít học và đa nghi như TS thì chi tiết này có chứa những tình tiết ntn ?
? Tìm chi tiết m.tả những phản ứng của TS ?
- GV sử dụng kĩ thuật động não
? Qua đó em thấy TS là người ntn ?
? VN đã làm gì trước những hành động của TS ?
? N.xét về giọng điệu và các hình ảnh trong lời nói của VN ?
? Qua đó, em hiểu ntn về lời nói ấy ?
- GV ; giảng
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
? Khi chồng không tin, đánh đuổi nàng đi, nàng đã nói gì với chàng Trương
? ở các chi tiết này, tác giả đã sử dụng những bpnt nào ?
? Qua đó, em hiểu gì về tâm trạng của Vũ Nương?
? Trong nỗi đau đớn và thất vọng ấy, nàng đã có những hành động gì ?
? Em hiểu gì về lời than của VN ?
? Qua đây em cảm nhận được tâm trạng gì của VN ?
? Trong nỗi tuyệt vong này, nàng đã có h/động gì ?
? Đây là hành động ntn của VN ?
*TS:đinh ninh là vợ hư, mối nghi ngờ ngày càng sâu, la um lên, mắng nhiếc, đánh đuổi VN
=>TS nông cạn
ghen tuông mù quáng
vũ phu, chuyên quyền độc đoán
*VN:
- “Cách biệt...nghi oan cho thiếp”
+Giọng điệu thiết tha
+S.dụng nhiều h.ảnh ước lệ
->VN giãi bày, khẳng định tấm lòng thuỷ chung và mong được cởi bỏ nỗi oan
->Nàng cố gắng để giữ gìn hạnh phúc gia đình.
- ‘Nay trâm gãy bình rơi... vọng phu”
+ Nghệ thuật: + Giọng điệu thảm thiết, não nề
+ Dùng điển tích, điển cố, câu văn biền ngẫu, các lời thoại liên tiếp nhau. Hình ảnh ẩn dụ.
->Đau đớn, thất vọng vì hạnh phúc gia đình tan vỡ.
->Lời than như một lời nguyền xin thần sông chứng giám nỗi oan khuất và tiết sạch giá trong của nàng.
->Xót xa, tuyệt vọng
-> Đó là hành động quyết liệt để bảo toàn danh dự, chứng tỏ phẩm giá trong sạch.
=> Một cái chết oan uổng và thương tâm
? Em có suy nghĩ gì về cái chết của VN
?
? Qua 2 phần trên em có nhận xét gì về con người và số phận của Vũ Nương? (Về cuộc đời và số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến)?
Người phụ nữ đức hạnh không được bênh vực, chở che mà còn bị đối xử bất công, vô lí chỉ vì lời nói ngây thơ của đứa trẻ và vì sự hồ đồ, vũ phu của người chồng ghen tuông mà phải kết liễu cuộc đời mình
?Theo em, VN chết là vì đâu ?
.
? Cái chết của VN nói lên điều gì ?
-Lời nói ngây thơ của bé Đản
-Tấm lòng trong sạch cao đẹp của nàng.
-VN là người trọng danh dự: bằng cái chết, nàng bảo vệ 1 cách quyết liệt danh dự của mình
-Với VN,hạnh phúc gia đình là ước mong, là giá trị sống duy nhất mà nàng cần(.Nên khi h.phúc gia đình tan vỡ thì nàng không còn lí do để tồn tại)
-Số phận bi kịch của người phụ nữ trong xã hội PK
-Thói gia trưởng vũ phu của người đàn ông
-Về nt: Là một chi tiết nghệ thuật đặc sắc
? TS hiểu ra nỗi oan của vợ trong hoàn cảnh nào ?
? Hãy đánh giá về giá tri của chi tiết chiếc bóng ?
? NX về những chi tiết này ?
? Các yếu tố kì ảo này được sử dụng như thế nào? Tác dụng?
GV: Các yếu tố kì ảo được đưa vào xen kẽ với những yếu tố thực về địa danh
( bến Hoàng Giang, Chi Lăng …) thời điểm lịch sử cuối đời khai đại nhà Hồ ), nhân vật lịch sử( Trần Thiêm Bình ), sự kiện lịch sử ( quân Minh xâm lược nước ta ), trang phục mĩ nhân , tình cảnh nhà Vũ Nương không người chăm sóc sau khi nàng mất -> Thế giới kì ảo lung linh
, gần với đời thực, tăng độ tin cậy
? Những yếu tố kì ảo kể về Vũ Nương cho ta hiểu thêm nét đẹp nào ở nàng?
? Phần cuối này đã tạo lên một kết thúc
+ Tạo nên bước ngoặt cho câu chuyện: tạo kịch tính,đẩy kịch tính mỗi lúc một tăng, giúp câu chuyện được triển khai một cách hợp lí.
+ Thắt nút câu chuyện, mở nút câu chuyện
-Về nd:
+Tạo ra bi kịch gia đình một cách đơn giản mà bất ngờ
+ Thể hiện nội dung truyện ( tính cách nhân vật, tấm lòng và cảnh ngộ của VN, số phận người pn trong xhpk)
+ Các chi tiết hoang đường, kì ảo
-Hoàn chỉnh thêm vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương =dù ở thế giới bên kia vẫn nặng lòng với gia đình , vẫn khát khao phục hồi danh dự
-Tính bi kịch của truyện không vì thế mà giảm đi : gia đình đã tan vỡ , VN
không thể trở về dương gian, bé Đản mồ côi mẹ, TS sống trong sự dằn vặt.
-Tăng giá trị tố cáo xhpk
-> T.giả:cảm thông, thương xót với bi
+ Đọc các vd
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018
Tiết 18 - TV: Xưng hô trong hội thoại
+ TV - Văn: Dế Mèn phiêu lưu kí, Tắt đèn.
+ TV - TV: Hội thoại ( Lớp 8 )
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1 : Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô. Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích
- GV sử dụng kĩ thuật động não ? Hãy nêu một số từ ngữ dùng để xưng hô trong Tiếng Việt và cho biết cách dùng các từ ngữ đó ? ? Trong Tiếng Anh có những từ ngữ xưng hô nào ? | I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô. 1. Hệ thống từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt. a.VD1
VD: Trong Tiếng Anh |
? Xét về mặt số lượng và khả năng biểu cảm em có nhận xét gì về hệ thống từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt ?
? Trong các tình huống trên em có dùng các từ ngữ chỉ quan hệ gia đình, họ hàng để xưng hô hay không ?
? Từ đó em nhận ra đặc điểm nào của từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt ?
? Xác định từ ngữ xưng hô trong 2 đoạn trích?
+ Để xưng có '' I '' ( số đơn ), '' We '' ( số nhiều ).
+ Để hô có '' you '' ( cả số ít và nhiều )
=> Hệ thống từ ngữ xưng hô của Tiếng Việt rất phong phú, giàu sắc thái biểu cảm.
=> Từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt rất tinh tế.
+ Đoạn(a): em - anh ( D. Choắt - D. Mèn)
Choắt )
ta - chú mày ( D.Mèn - D.
? Cách thay đổi đó như thế nào?
? Vì sao có sự thay đổi đó?
- HS thảo luận và trình bày, NX
GV lấy VD về chị Dậu xưng hô:
+ nhà cháu - ông
+ tôi - ông
+ bà - mày ( cai lệ )
? Qua lời xưng hô của Mèn, Choắt, chị Dậu, em thấy khi xưng hô cần chú ý gì
?
GV chốt 2 điểm ghi nhớ, gọi HS đọc ghi nhớ
+ Đoạn(b): tôi - anh ( cả Mèn và Choắt )
-> đoạn (a) cách xưng hô bất bình đẳng của một kẻ ở vị thế yếu, cảm thấy mình thấp hèn, cần nhờ vả người khác và kẻ ở vị thế mạnh, kiêu căng hách dịch.
đoạn (b) đó là sự xưng hô bình đẳng không ai thấy mình thấp hơn hay cao hơn
=> Cần căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm khác của tình huống.
2. Ghi nhớ ( SGK/39 )
3. Hoạt động luyện tập | |
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích
? Vì sao trong các văn bản khoa học xưng '' chúng tôi '' chứ không xưng '' tôi '' ? ? Phân tích cách xưng hô mà Gióng nói với mẹ và sứ giả. Cách xưng hô đó thể hiện điều gì ?
-> bổ sung
| II. Luyện tập Bài tập 1 ( SGK/39 ) - Lẽ ra phải dùng '' chúng em '' thay '' chúng ta '' . Lí do là do cô học viên dùng theo thói quen trong tiếng mẹ đẻ '' We '' bao gồm cả '' ngôi gộp '' và '' ngôi trừ '' trong khi ở Tiếng Việt '' ngôi gộp '' và '' ngôi trừ '' lại dùng các phương tiện xưng khác nhau. Bài tập 2 ( SGK/ 40 )
Bài tập 3 ( SGK/40 )
Bài tập 4 ( SGK/40 )
Bài tập 5 ( SGK/40 )
|
+ Tìm hiểu vd , trả lời các câu hỏi trong sgk
======================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018
Tiết 19. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
- HS biết cách sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản.
Nêu đặc điểm của hệ thống từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt? Làm bài tập 6 SGK
*Vào bài mới : GV cung cấp hai VD và yêu cầu HS xác định điểm giống và khác nhau của hai VD trên ( giống về nội dung, khác về hình thức)
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Cách dẫn trực tiếp Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích, PP thuyết trình
- HS đọc 2 đoạn trích | Cách dẫn trực tiếp
- Nó được ngăn với bộ phận trước bằng dấu hai chấm và ngoặc kép. b. '' Khách tới bất ngờ... chẳng hạn '' |
? Phần in đậm ở câu (a) là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật ?
? Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng những dấu gì ?
? Phần in đậm ở câu (b) là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật. Căn cứ vào đâu em biết ?
- HS thảo luận và trình bày.
? Trong cả hai đoạn trích, có thể thay đổi vị trí giữa bộ phận in đậm với bộ phận đứng trước nó không. Nếu được thì hai bộ phận ngăn cách bằng dấu gì ?
- GVkết luận : Cách dẫn trên là cách dẫn trực tiếp.
? Vậy thế nào là cách dẫn trực tiếp ? GV: sử dụng bảng phụ và yêu cầu HS làm bài tập bổ trợ
HĐ 2 : Cách dẫn gián tiếp
? Trong đoạn (a) bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ. Nó được ngăn cách với bộ phận trước bằng dấu gì ?
? Trong đoạn (b) bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ. Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng trước có từ gì ?
- GV : Đây chính là cách dẫn gián tiếp ?
? Em hiểu cách dẫn gián tiếp là gì ?
? Từ các ví dụ trên, em thấy có mấy cách dẫn lời nói, ý nghĩ của nhân vật. Sự khác nhau của những cách dẫn trên ?
-> nhắc lại nguyên văn ý nghĩ ( vì trước đó có từ nghĩ )
c. Có thể thay đổi như:
+ Đấy... gì- - Cháu nói
+ Khách tới... chẳng hạn - Họa sĩ nghĩ thầm.
2. Ghi nhớ ( ý 1/54 )
3. Hoạt động luyện tập | |
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
- GV yêu cầu HS đọc, trả lời câu hỏi ? Tìm lời dẫn trong đoạn trích. ? Đó là lời nói hay ý nghĩ. Dẫn bằng cách nào ? | III. Luyện tập Bài tập 1 ( SGK/54 )
|
--------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018
Tiết 20 : TLV - Luyện tập tóm tắt tác phẩm tự sự
+ TLV - TLV: Tóm tắt tác phẩm tự sự ( Lớp 6, lớp 8 )
1. Hoạt động khởi động
*Vào bài mới :
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích, PP thuyết trình
? Ba tình huống trên yêu cầu gì ? ? Để tóm tắt được ta phải làm như thế nào ? ? Việc tóm tắt văn bản trong 3 tình huống trên nhằm mục đích gì ? ? Từ đó em có nhận xét gì về sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự ? ? Lấy ví dụ về các tình huống khác trong cuộc sống mà em thấy cần phải vận dụng kĩ năng tóm tắt văn bản. - GV yêu cầu HS đọc các sự việc và nhân vật chính: nêu trong mục 1 (SGK/58,59 ) - GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm ? Theo em các sự việc chính đã được nêu đầy đủ chưa ? ? Có thiếu sự việc nào quan trọng không ? Tại sao | I. Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự.
( Tóm tắt phải lược bỏ đi những chi tiết, nhân vật, yếu tố phụ không quan trọng, chỉ giữ lại sự việc, nhân vật. ) -> Tóm tắt giúp người khác không xem ( không đọc ) vẫn nắm được nội dung chính; giá trị tác phẩm. => Tóm tắt văn bản tự sự là sự cần thiết giúp cho người đọc, người nghe nắm được nội dung chính của văn bản đó. 2. Ghi nhớ điểm 1/59 Thực hành tóm tắt một văn bản tự sự
|
? Các sự việc nêu trên đã hợp lí chưa. Có gì cần thay đổi không và sắp xếp lại không?
? Nếu cần tóm tắt ngắn hơn mà giúp mọi người hiểu nội dung chính em làm như thế nào.
? Như vậy khi tóm tắt văn bản tự sự cần phải đảm bảo yêu cầu gì.
(1) Chàng Trương phải đi lính... (2) Mẹ Trương sinh ốm... (3) Giặc tan... (4) Vũ Nương bị oan... (5) Một đêm chơi cùng con, con nhỏ chỉ bóng Trương Sinh...
(6) Phan Lang là người cùng làng... (7) Phan Lang gặp lại Vũ Nương... (8) Trương Sinh bèn lập đàn giải oan.
=> Ngắn gọn nhưng đầy đủ các nhân vật, sự việc chính.
2. Ghi nhớ ( SGK/59 )
Bài tập 2 ( SGK/59 )
+ Giọng điệu rõ ràng
+ Nội dung ngắn gọn , đảm bảo dễ hiểu sự việc
? Tóm tắt trước lớp một câu chuyện cuộc sống em đã được nghe hoặc thấy ( Đoạn văn nói )
- Tóm tắt văn bản “ Chuyện người con gái Nam Xương”.
========================================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 5- bài 4
+ TV - TV: Sự chuyển nghĩa của từ
1. Hoạt động khởi động
*Vào bài mới : GV tổ chức thi giữa hai đội
HĐ1 : Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích
- GV yêu cầu HS đọc bài thơ '' Vào nhà | Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.
- Kinh tế: trị nước, cứu đời ( nói tắt của kinh bang tế thế ) |
ngục... ''. Ghi lên bảng từ '' Kinh tế ''
? Từ '' kinh tế ''trong bài thơ có nghĩa là gì.
? Ngày nay, chúng ta hiểu từ này như thế nào.
? Qua đó, em có nhận xét gì về nghĩa của từ.
? Xác định nghĩa của các từ '' xuân '','' tay '' trong mỗi câu thơ?
? Nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển ?
? Nghĩa chuyển đó được hình thành theo phương thức chuyển nghĩa nào ?
- Yêu cầu HS trình bày, nhận xét, bổ sung
? Theo em sự phát triển của từ vựng ở ví dụ trên là phát triển trên phương diện nào ?
? Có mấy cách phát triển nghĩa của từ ?
? Qua phân tích các ví dụ, em hãy nx về sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt ?
-> Nghĩa của từ không phải bất biến. Nó thay đổi theo thời gian. Có những nghĩa cũ bị mất đi và có những nghĩa mới được hình thành.
b. Ví dụ 2 ( SGK/55,56 )
<1> '' Xuân '':
+ Trường hợp (a): mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, thời tiết ấm dần lên thường được coi là mở đầu một năm
-> Nghĩa gốc
+ Trường hợp (b): là tuổi trẻ
-> Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ
<2> '' Tay ''
+ Trường hợp (a): Bộ phận phía trên của cơ thể người, từ vai đến các ngón, dùng để cầm nắm -> Nghĩa gốc
+ Trường hợp (b): Người chuyên hoạt động hay giỏi một bộ môn, một nghề nào đó -> Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ
+ Bằng phương thức ẩn dụ
+ Bằng phương thức hoán dụ
- Gv yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi. ? Từ '' chân '' nào dùng với nghĩa gốc, nghĩa chuyển, chuyển theo phương thức ẩn dụ hay hoán dụ.
- Nêu nghĩa chuyển từ '' đồng hồ '' trong các cách dùng '' đồng hồ điện'', '' đồng hồ nước ''...
? Từ '' Mặt trời '' trong câu 2 sử dụng phép tu từ nào. Có thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không. Vì sao. GV lấy thêm ví dụ trong '' Khúc hát... mẹ'' của Nguyễn Khoa Điềm '' Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng '' | II. Luyện tập Bài tập 1 ( SGK/56 )
Bài tập 2 ( SGK/56 )
-> Từ '' trà '' được chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ. Bài tập 3 ( SGK/57 ) Trong những cách dùng '' đồng hồ điện '', '' đồng hồ nước ''... từ '' đồng hồ '' được dùng với nghĩa chuyển, chỉ những dụng cụ để đo có bề ngoài giống đồng hồ. -> Từ '' đồng hồ '' chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ. Bài tập 4 ( SGK/57 ) VD: Sốt + Nghĩa gốc: tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường + Nghĩa chuyển: tăng đột ngột về nhu cầu, khiến khan hiếm, giá cao ( cơn sốt đất, cơn sốt hàng điện tử ... ) Bài tập 5 ( SGK/57 ) Từ '' mặt trời '' trong câu 2 chỉ Bác Hồ -> Sử dụng phép tu từ ẩn dụ nhưng không coi đây là hiện tượng phát triển nghĩa của từ vì sự chuyển nghĩa này chỉ có tính chất lâm thời nó không làm từ có thêm nghĩa mới và không thể đưa vào giải thích trong từ điển. |
- sự phát triển của từ vựng dựa trên phương diện nào ?
- Có mấy cách phát triển nghĩa của từ ?
- Lấy ví dụ và phân tích ví dụ đó.
- Sưu tầm các bài tập.
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018
Tiết 22: CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH ( Đọc thêm)
2. Trò: - Đọc và soạn bài theo các câu hỏi SGK
* Kiểm tra bài cũ : - Phân tích sự ăn chơi của xa xỉ của chúa Trịnh và các quan lại hầu cận?
*Vào bài mới : GV cung cấp một đoạn phim về người anh hùng áo vảI và yêu cầu HS nêu cảm nhận về vua Quang Trung.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích, PP thuyết trình
? Nêu vài nét về tác giả của '' Hoàng Lê nhất thống chí '? ? VB được trích từ tác phẩm nào ? ? Tác phẩm được viết vào thời gian nào và được viết bằng chữ gì? ? Hồi thứ 14 kể về sự việc gì? ? Vb cần được đọc với giọng điệu ntn?
Nghe tin quân Thanh vào Thăng Long... Quang Trung hạ lệnh xuất quân ngày 25 tháng chạp năm mậu thân... Đến ngày 30 tháng chạp mở tiệc khao quân... Từ ngày mùng 3 tháng giêng đến mùng 5 tháng giêng... quân Thanh đại bại, vua tôi Lê Chiêu Thống... | I.Đọc - Tìm hiểu chung 1. Tác giả - Ngô gia văn phái là nhóm tác giả họ Ngô Thì ( Ngô Thì Nhiệm, Ngô Thì Chí, Ngô Thì Du 062, 2. Tác phẩm a, Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ - Hồi thứ 14 được trích trong tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí . - Tác phẩm được viết trong khoảng thời gian dài từ cuối TK XVIII đến đầu TK XI X bằng chữ Hán - Sự việc: Chiến thắng lừng lẫy của vua Quang Trung, sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống phản nước hại dân. b, Đọc, tóm tắt và tìm hiểu chú thích * Đọc và tóm tắt - Đọc với ngữ điệu phù hợp với từng nhân vật. Lời kể, tả trận đánh cần đọc với giọng khẩn trương, phấn chấn. *Tìm hiểu chú thích ( SGK ) c, Thể loại : Tiểu thuyết lịch sử chương hồi |
- Yêu cầu HS giải thích một số chú thích SGK/70
? VB trên thuộc thể loại gì ?
? Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì? Ngoài ra còn có phương thức biểu đạt nào?
? Nhân vật chính trong hồi thứ 14?
- Theo em đoạn trích trên gồm mấy phần?
Hoạt động 2 : Phân tích
? Thái độ của Nguyễn Huệ khi nghe tin giặc đến Thăng Long?
? Sau khi họp bàn, tạm hoãn việc cầm quân Nguyễn Huệ đã làm những gì? Em hãy tìm chi tiết cụ thể?
? Những việc làm đó chứng tỏ vua Quang Trung là người ntn ?
? Trong lời phủ dụ, vua Quang Trung
d, Phương thức biểu đạt chính: Tự sự ( có xen kẽ yếu tố miêu tả )
e. Nhân vật Vua Quang Trung đối lập với quân Thanh và vua tôi Lê Chiêu Thống
F , Bố cục: 3 phần
+ Phần 1: Từ đầu ... '' 25 tháng chạp năm mậu thân ''
-> Được tin quân Thanh đã chiếm Thăng Long, Bắc Bình Vương Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế và thân chinh cầm quân dẹp giặc.
+ Phần 2: Tiếp ... '' rồi kéo vào thành ''
-> Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung.
+ Phần 3: Còn lại
-> Sự đại bại của quân tướng nhà Thanh và tình trạng thảm hại của vua tôi Lê Chiêu Thống.
a, Quang Trung chuẩn bị lực lượng tiến quân ra Bắc
đã khẳng định rõ điều gì?
? Theo em lời phủ dụ có ý nghĩa như thế nào?
? Cách xử trí của vua Quang Trung khi gặp tướng Sở và Lân?
? Cách xử trí này nói lên điều gì?
? Vua Quang Trung còn có những nhận định ntn về tình hình thời cuộc?
? Qua những chi tiết trên, em có nhận xét như thế nào về ông ?
? Ngoài ra Quang Trung còn có tài dự đoán ra sao?
? Những chi tiết này đã khẳng định điều gì?
? Tìm chi tiết nói về cách dụng binh của Quang Trung?
? Nhận xét cách dụng binh đó?
GV: thời gian gấp gáp, binh lính hàng quân xa, liên tục, không được nghỉ ngơi vừa đi vừa đánh nhưng đội quân vẫn chỉnh tề, nhuệ khí ngày càng tăng.
? Qua các chi tiết trên , em hiểu gì về vị vua này ?
tâm hiệp lực ''; ra kỉ luật nghiêm...
-> khích lệ lòng yêu nước căm thù giặc của quân sĩ ,lời phủ dụ vừa có tính chất răn đe lại vừa kêu gọi
-> Khen chê đúng người đúng việc khiến cho các tướng tâm phục khẩu phục hết lòng phò vua.
=> Vua Quang Trung là vị vua yêu nước, sáng suốt, có tài cầm quân ...
+ Hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ
+ Hình ảnh quân Thanh và vua tôi Lê Chiêu Thống
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 6 - bài 5
( Hồi thứ mười bốn ) Ngô Gia Văn Phái
+ Văn - TLV: Tóm tắt văn bản tự sự, Miêu tả trong văn bản tự sự
+ Văn - Văn: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
+ Văn - Lịch sử: XHVN thời Lê – Trịnh
* Kiểm tra bài cũ : Cảm nhận bề người anh hùng dân tộc Quang Trung trước khi đại phá quân Thanh.
*Vào bài mới : GV cung cấp video một đoạn phim cố trang về vua Quang Trung
?Đến với bài học này, em muốn có thêm những hiểu biết gì về vua Quang Trung và cuộc kháng chiến chống quân Thanh.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 2: Phân tích ( tiếp theo) Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích, PP thuyết trình
? Vua Quang Trung đại phá quân Thanh bằng những trận đánh lớn nào ? ? Hãy tóm tắt hai trận đánh ở Phú Xuyên và Hạ Hồi ? ? Cách đánh của vua Quang Trung trong hai trận này có gì đặc biệt ?
? Trước khi đại phá thành Ngọc Hồi , vua Quang Trung đã có kế sách gì ? ? Kế sách này càng giúp ta hiểu thêm vua Quang Trung là một người ntn ?
? Hãy tìm những chi tiết thể hiện sự kiện vua Quang Trung đại phá thành Ngọc Hồi ? | I . Tìm hiểu chung II. Phân tích 1. Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ b. Vua Quang Trung đại phá quân Thanh - Phú xuyên , Hạ Hồi , Ngọc Hồi *Trận Phú Xuyên: Quân Tây Sơn bắt sống hết địch *Trận Hạ Hồi : Bắc loa truyền gọi , quân giặc đầu hàng -> Bí mật, bất ngờ, đảm bảo bí mật mà không gây thương vong *Trận Ngọc Hồi
-> Trí tuệ sáng suốt
.lấy ván ghép phủ rơm dấp nước để làm mộc che .Dàn trận chữ nhất .Khi giáp lá cà : quăng ván -cầm dao ngắn chém , người cầm binh khí theo sau xông tới . Tướng ở trên trời xuống , quân chui |
? Tác giả sử dụng bpnt nào?
? Em hình dung ntn về trận chiến Ngọc Hồi ?
? Trong trận chiến đấu này, hình ảnh vua QT được miêu tả qua các chi tiết nào ?
-? Cảm nhận của em về hình ảnh vua QT
? Qua các trận đánh trên , em thấy vua QT là người ntn ?
? Hỡnh ảnh quõn Thanh khi mới đến nước ta
?Hình ảnh quân tướng nhà Thanh khi lâm trận ?
? Khi nghe tin Ngọc Hồi thất thủ , hình ảnh quân Thanh ở Thăng Long ra sao ?
? Cách thể hiện của tác giả ở những chi tiết trên có gì đặc biệt ?
? Qua đó em hiểu gì về quõn tướng nhà Thanh ?
dưới đất lên
- Kết quả : quân Thanh đại bại
+ NT: kể xen miêu tả
Miêu tả cụ thể chi tiết
-> Một trong những chiến thắng oanh liệt nhất trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
-> Một hình ảnh đẹp, oai phong, lẫm liệt
2. Hình ảnh quân tướng nhà Thanh và vua tôi Lê Chiêu Thống.
* Quân tướng nhà Thanh:
- Trận Phú Xuyên : từ xa trông thấy quân Tây Sơn đã tháo chạy
-Trận Hạ Hồi : rụng rời sợ hãi , xin đầu hàng
quân thì hoảng hồn tan tác bỏ chạy, tranh nhau qua cầu sang sông xô đẩy nhau rơi xuống mà chết...
+ Kể xen miêu tả cụ thể, sinh đông, mang tính cường điệu
=> Thất bại vô cùng thảm bại của những tên giặc ham sống sợ chết. Đó là kết cục đích đáng đối với những hành động phi nghĩa của kẻ xâm lược
? Quân Thanh thua trận, vua tôi Lê Chiêu Thống rơi vào hoàn cảnh nào?
? Em có nhận xét gì về kết cục của vua tôi Lê Chiêu Thống?
? Khi miêu tả cuộc tháo chạy của quân Thanh và vua tôi Lê Chiêu Thống có gì khác nhau? Tại sao?
? ở phần này, tác giả dùng lối viết như thế nào?
? Em hiểu gì về thái độ của người viết khi viết về QT ( người ở phe đối lập )
Hoạt động 3: Tổng kết
? Nhận xét nghệ thuật đặc sắc của văn bản? ( NT trần thuật )
? Quan điểm sáng tác của Ngô gia văn phái?
? Qua văn bản em hiểu được điều gì? Cho HS đọc ghi nhớ
=> Nhục nhã ê chề. Đó là kết cục của kẻ bán nước cầu vinh( cõng rắn cắn gà nhà.)
- Đoạn miêu tả cuộc tháo chạy của quân Thanh nhịp điệu nhanh, mạnh, hối hả -> thể hiện sự hả hê trước thất bại của giặc.
+ NT: Trần thuật xen miêu tả cụ thể
+ Tôn trọng sự thật , tông trọng lịch sự , ngưỡng mộ tài năng của vua QT-> Phản ánh chân thực
<=> Nổi bật hình ảnh người anh hùng dân tộc Quang Trung
Làm rõ sự thất bại, nhục nhã của quân Thanh và vua tôi Lê Chiêu Thống.
+ Trần thuật xen miêu tả cụ thể
+ Tôn trọng sự thật, tông trọng lịch sự
* Ghi nhớ ( SGK)
( Chú ý phân tích 2 hình ảnh đối lập )
================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 6- bài 5
HS cần :
+ TV - Văn: Chuyện người con gái Nam Xương, Cảnh ngày xuân
+ TV- TV: Sự phát triển của từ vựng ( Tiết 21 )
* Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của GV và học sinh | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Tạo từ ngữ mới Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi | I-Tạo từ ngữ mới 1. Tìm hiểu ví dụ * Ví dụ 1 - Điện thoại di động: Điện thoại vô |
* Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp
? Tìm những từ ngữ được cấu tạo trên cơ sở những từ đã cho ?
? Giải thích nghĩa của các từ trên ?
? Những từ mới trên được tạo ra bằng cách nào ?
? Trong TV có những từ ngữ được cấu tạo theo mô hình: “X + tặc”. Hãy tìm những từ ngữ theo mô hình đó ?
? Cách tạo ra từ mới trong vd trên ?
? Qua hai vd , em hãy nêu những cách để tạo từ mới ?
? Tạo từ mới để làm gì ?
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích
? Tìm từ Hán Việt trong hai đoạn trích ?
? Những từ trên có nguồn gốc từ ngôn ngữ nào ?
GV: yêu cầu học sinh trao đổi cặp đôi và trình bày -> NX
tuyến nhỏ, mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao.
-> Từ ngữ mới được tạo ra bằng cách ghép hai từ có sẵn
-> Tạo ra từ mới bằng cách ghép với một từ có sẵn
(SGK)
II- Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
-> Tiếng Hán
? Tìm từ chỉ những kháI niệm :
+ Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong
+ N/cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá( nhu cầu, thị hiếu)
? Những từ này có nguồn gốc từ đâu.
? Lấy thêm VD từ mượn từ các ngôn ngữ khác?
? Bộ phận từ mượn nào quan trọng nhất trong TV?
? Để phát triển từ vựng, người ta còn dùng cách nào khác ?
? Trong bài học này, Từ vựng được phát triển trên cơ sở nào ?
? Cùng với bài học trước, theo em từ vựng được phát triển trên những cơ sở nào ?
-> Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
-> Phát triển từ vựng trên cơ sở số lượng từ ( tạo từ ngữ mới và mượn từ )
=> Phát triển từ vựng trên cơ sở nghĩa của từ ( từ nghĩa gốc tạo ra những nét nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ và hoán dụ )
Phát triển từ vựng trên cơ sở số lượng từ ( tạo từ ngữ mới và mượn từ )
Hoạt động của GV và học sinh | Nội dung cần đạt |
- HS thi giữa hai đội ? Tìm từ theo mô hình x + ?
? Tìm 5 từ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ ngữ đó ?
| III Luyện tập Bà i tậ p 1 “ X+ trường”: chiến trường, công trường, nông trường, ngư trường, thương trường. “ X+ hoá”: Ôxi hoá, lão hoá, cơ giới hoá, điện khí hoá, CN hoá, hiện đại hoá… “ X+ điện tử”: Thư điện tử, thương mại ĐT, giáo dục ĐT … Bà i tậ p 2
|
Từ mượn tiếng Hán | Từ mượn ngôn ngừ Châu Âu | ||
Mãng xà, tô thuế, biên phòng, phê phán, tham ô, phê bình, nô lệ, ca sỹ | Xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, cà phê, ca nô, ôxi |
-Tìm thêm những từ ngữ mới được xuất hiện trong thời gian gần đây và chia sẻ với bạn bè.
-Sưu tầm thêm các bài tập và làm.
+ Đọc bài, soạn bài
+ Khái niệm, đặc điểm của thuật ngữ
=======================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018
Tiết 26: VB - TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
HS cần :
-Hiểu được những giá trị nội dung và nghệ thuật của tp
+ Văn - Lịch sử : Đất nước thời Lê - Trịnh, thời nhà Nguyễn
* Kiểm tra bài cũ : - Nêu cảm nhận của em về hình tượng Nguyễn Huệ?
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Tác giả Nguyễn Du Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích , PP thuyết trình
- GV: sử dụng PP hợp đồng và kĩ thuật thuyết trình tích cực yêu cầu HS giới thiệu về tác giả Nguyễn Du bằng cách trình chiếu - HS trình chiếu và thuyết trình. GV: - Trích dẫn lời của Mộng Liên Đường : Lời văn tả ra hình như máu chảy ở đầu ngọn bút, nước mắt thấm trên tờ giấy khiến ai đọc đến cũng phải thấm thía ngậm ngùi, đau đớn đến đứt ruột…Nếu không phải có con mắt trông thấu cả sáu cõi, tấm lòng nghĩ suốt cả nghìn đời thì tài nào có cái bút lực ấy | I. Tác giả Nguyễn Du 1.Tiểu sử - Nguyễn Du ( 1765 - 1820 ), tên tự : Tố Như, hiệu : Thanh hiên, quê ở làng Tiên Điền , huyện Nghi Xuân - Hà Tĩnh *. Gia đình : Sinh trưởng trong một gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan và có truyền thống văn học. -> Tạo năng khiếu và là cái nôi nuôi dưỡng năng khiếu văn chương của Nguyễn Du * Thời đại : Nguyễn Du sống trong giai đoạn lịch sử có nhiều biến động : xã hội phong kiến khủng hoảng, phong trào nông dân khởi nghĩa nổ ra liên tục ( tiêu biểu là khởi nghĩa Tây Sơn ) đánh đổ các tập đoàn phong kiến Lê, Trịnh, Nguyễn... *Cuộc đời nguyễn Du + gặp nhiều sóng gió: 9 tuổi mồ côi cha, 12 tuổi mồ côi mẹ, +1786-1796 ; Ông sống phiêu bạt trên đất Bắc. +1796-1802 : Ông về ở ẩn tại quê nội Hà Tĩnh +Năm 1802 : Dưới triều vua Gia Long , ông được triệu ra làm quan + Năm 1813-1814 : Ông được cử làm chánh sử sang Trung Quốc |
+Năm 1820 : ông bị bệnh và mất ở Huế
-> Những biến cố lịch sử, cuộc đời sóng gió của Nguyễn Du đã tác động mạnh đến tình cảm, nhận thức của Nguyễn Du để ông hướng ngòi bút vào hiện thực
'' Trải qua một cuộc bể dâu Những điều trông thấy mà đau đớn lòng.''
2. Nguyễn Du là người có hiểu biết sâu rộng, vốn sống phong phú-> ảnh hưởng lớn đến các sáng tác của ông .
- Ông luôn coi trọng cái '' tâm '', giàu lòng thương yêu
'' Thiện căn ở tại lòng ta
Chữ tâm kí mới bằng ba chữ tài ''
gồm những tác phẩm có gí trị lớn bằng
+ Thơ chữ Hán có ba tập thơ , gồm 243 bài là : Nam trung tạp ngâm , Bắc hành tạp lục , Thanh hiên thi tập.
+ Tác phẩm chữ Nôm xuất sắc nhất của ông là Đoạn trường Tân Thanh con gọi là Truyện Kiều, sau đó còn có Văn chiêu hồn …
=>NguyÔn Du lµ mét thiªn tµi v¨n häc , lµ danh nh©n v¨n hãa thÕ giíi , lµ ®¹i thi hµo d©n téc, lµ mét nhµ nh©n ®¹o chñ nghÜa lín
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích, PP thuyết trình
? Truyện có nguồn gốc từ đâu?
- GV: cung cấp một số tư liệu về thời
gian sáng tác Truyện Kiều?
? Truyện Kiều thuộc thể loại gì và được viết theo thể thơ nào ?
? Truyện Kiều còn có tên gọi khác là gì
? Truyện Kiều gồm mấy phần, là những phần nào?
: Yêu cầu HS tóm tắt theo bố cục 3 phần đã chuẩn bị
- GV nhận xét, tóm tắt ngắn gọn (đưa các câu thơ trong tác phẩm vào )
? Giá trị hiện thực được phản ánh ra sao trong tác phẩm Truyện Kiều ?
GV ; Giảng
? Giá trị nhân đạo được thể hiện như thế nào trong Truyện Kiều?
? Nêu những giá trị về nghệ thuật của Truyện Kiều ?
-ThÓ th¬ lôc b¸t cña d©n téc ®¹t tíi ®Ønh cao
-Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của “Truyện Kiều”?
=========================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 6 - bài 6
Tiết 27 : CHỊ EM THÚY KIỀU
HS cần :
+ Văn - TV : So sánh, ẩn dụ, nhân hóa...
+ Văn - TLV : Miêu tả trong văn bản tự sự
* Kiểm tra bài cũ : - Trình bày về Nguyễn Du và Truyện Kiều ?
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật, PP thuyết trình
? Em hãy nêu vị trí của đoạn trích ? | I. Đọc và Tìm hiểu chung 1, Vị trí của đoạn trích - Vị trí : Nằm ở phần đầu (gặp gỡ và đính ước ) 2. Đọc , hiểu chú thích a , Đọc b. Tìm hiểu chú thích |
? VB cần được đọc với giọng điệu ntn ? GV hướng dẫn đọc diễn cảm -> GV đọc mẫu.
Gọi HS đọc -> GV nhận xét
? Thể loại của vb ?
? Phương thức biểu đạt của đoạn trích là gì.?
? VB được chia làm mấy phần , giới hạn và nội dung từng phần?
HĐ 2 : Phân tích
? Vẻ đẹp chung của chị em Kiều được giới thiệu qua lời thơ nào?
? '' Tố nga '' là gì? BPNT nào đã được tác giả sử dụng ở hình ảnh này ?
? Qua đó em thấy Vân, Kiều là 2 cô gái có hình thức ra sao.?
? Câu thơ thứ hai còn giúp ta biết được điều gì ?
- GV: Vế 2 đảo ngược với vế 1, hai từ ''chị'', ''em'' đứng gần nhau -> Thể hiện mối tình chị em khăng khít, luôn đi cùng nhau, đồng thời tạo ra sự hài thanh cho dòng thơ.
? Trong đoạn thơ, tác giả đánh giá khái quát vẻ đẹp hai nhân vật này ra sao?
? Dựa vào lời thơ em hãy diễn tả lại vẻ đẹp của Thúy Vân, Thúy Kiều bằng lời văn của em ?
? Tác giả dùng nghệ thuật gì ở những lời thơ trên ?
? Em cảm nhận ntn vẻ đẹp của chị em Kiều ?
- GV: Bốn câu thơ vừa khái quát được vẻ đẹp chung lại vừa khẳng định vẻ đẹp
+ Phần 1 ( 4 câu đầu ) : Giới thiệu khái quát về hai chị em Thúy Kiều.
+ Phần 2 ( 4 câu tiếp ) : Bức chân dung Thúy Vân.
+ Phần 3 ( 12 câu tiếp ) : Bức chân dung của Thúy Kiều.
+ Phần 4 ( 4 câu còn lại ) : Vẻ đẹp đức hạnh của hai chị em Thúy Kiều.
Đầu lòng ... Vân
- Tố nga: Người con gái đẹp
+ Hình ảnh ẩn dụ
-> Thúy Kiều, Thúy Vân là hai người con gái xinh đẹp.
-> Giới thiệu vị thứ của chị em Kiều trong gia đình
'' Mai cốt cách tuyết tinh thần
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười
+ NT :
=> Hai chị em Kiều đẹp hoàn mĩ, thanh cao, trong trắng, đẹp từ hình dáng đến tâm hồn .
Vân xem trang trọng khác vời Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da
riêng của từng người
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
? Sắc đẹp của Thúy Vân được đặc tả qua những câu thơ nào. ?
? Hãy tả lại vẻ đẹp của Thúy Vân qua cách miêu tả của tác giả. ?
? Biện pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng khi nói về vẻ đẹp đó của Thúy Vân. ?
? Qua đây em hình dung như thế nào về nhan sắc của Thúy Vân. ?
- HS thảo luận, trình bày, bổ sung.
? Vẻ đẹp ấy ntn với thiên nhiên tạo hóa
?
? Với cách miêu tả này, tác giả như dự báo gì về cuộc đời Thúy Vân. ?
- GV giảng
? Câu thơ nào khái quát vẻ đẹp của Kiều ?
\
? Nghệ thuật gì được tác giả sử dụng, tác dụng ?
? Em hãy tìm những câu thơ miêu tả sắc đẹp của Thúy Kiều. ?
? Em hãy giới thiệu vẻ đẹp của Kiều qua lời thơ trên ?
? Cách miêu tả của tác giả về Thúy Kiều có gì khác với cách miêu tả về
+ NT : Hình ảnh ẩn dụ mang tính ước lệ
, liệt kê, từ ngữ chọn lọc ( từ Hán việt , từ chỉ mức độ)
-> Thúy Vân có vẻ đẹp quí phái, phúc hậu, cao sang
-> vẻ đẹp hài hòa với thiên nhiên tạo hóa
=> Dự báo trước cuộc sống êm đềm, bình lặng, suôn sẻ của Thúy Vân.
Kiều càng sắc sảo mặn mà So bề tài sắc lại là phần hơn
+ NT : So sánh
-> Khẳng định vẻ đẹp vượt trội cả tài lẫn sắc của Thúy Kiều ( Sắc sảo về trí tuệ . Mặn mà về tâm hồn )
Làn thu thủy nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành họa hai
+NT : hình ảnh ước lệ tượng trưng, điển tích, nhân hóa , thành ngữ
=> Thúy Kiều có vẻ đẹp lộng lẫy, đài các, kiêu sa - một tuyệt thế giai nhân .
Thông minh vốn sẵn tính trời Pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm
Thúy Vân.?
? Trong khi đặc tả vẻ đẹp Thúy Kiều tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì.?
? Việc sử dụng các thủ pháp nghệ thuật đó đã diễn tả được vẻ đẹp của Thúy Kiều như thế nào?.
- GV: giảng
? Bên cạnh vẻ đẹp hình thức, tác giả còn khắc họa tài năng của Thúy Kiều qua những câu thơ nào.?
- Gv yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
? BPNT được tác giả sử dụng ?
? Em hãy cho biết Thúy Kiều có những tài năng gì.?
?Em hiểu gì về tài năng của Kiều ?
- HS thảo luận, trình bày, bổ sung
? Thiên bạc mệnh mà Kiều sáng tác khiến ai nghe cũng thấy não nề giúp em hiểu về tâm hồn nàng Kiều ?
? Qua phần phân tích, em thấy bức chân dung của Kiều được khắc họa ở những khía cạnh nào ?
? Trong hai bức chân dung Kiều và Vân, Theo em bức chân dung nào nổi bật hơn. Vì sao.
? Qua đó, em hiểu gì về BPNT được tác giả sử dụng ? tác dụng
? Với vẻ đẹp ấy, tài năng ấy, chân dung Thúy Kiều mang tính cách, số phận ra sao?
-> Kiếp người tài hoa bạc mệnh
... Khúc nhà tay lựa nên chương
Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân
+NT: liệt kờ, từ ngữ chỉ mức độ
-> Thúy Kiều thông minh thiên bẩm : cầm, kì, thi, họa .
-> Tài năng đạt tới mức lí tưởng( theo quan niệm thẩm mĩ.)
* Tâm hồn
Vẻ đẹp của Thúy Kiều là sự kết hợp của cả sắc - tài - tình.
+ NT đòn bẩy
-> Nổi bật bức chân dung Thúy Kiều
<=> Vẻ đẹp của Thúy Kiều làm cho tạo hóa '' ghen '', '' hờn '' . Kiều tài năng quá, trái tim đa sầu đa cảm quá -> dự báo một số phận éo le, đau khổ, bạc mệnh.
Phong lưu rất mực hồng quần Xuân xanh sấp sỉ tới tuần cập kê
-> Là hai cô gái đẹp, đã đến tuổi trưởng thành yêu đương, hò hẹn.
Êm đềm trướng rủ màn che Tường đông ong bướm đi về mặc ai
-> Đứng đắn, giữ gìn nền nếp gia phong với cuộc sống của thiếu nữ phòng khuê
? Cuộc sống của hai chị em Thúy Kiều, Thúy Vân được miêu tả qua hình ảnh nào?
? Em hiểu gì về cuộc sống của hai chị em Kiều?
? Hai câu cuối cùng, tác giả giới thiệu đức hạnh 2 chị em như thế nào ?
? Từ hai bức chân dung của Thúy Kiều và Thúy Vân, em nhận xét như thế nào về nghệ thuật tả người của Nguyễn Du?
? Với nghệ thuật đó, đoạn trích trên đã thể hiện điều gì ?
? Đoạn trích thể hiện thái độ gì của tác giả.?
HĐ 3 : Tổng kết
? Gi¸ trÞ nghÖ thuËt cña ®o¹n trÝch.
? Gi¸ trÞ néi dung cña ®o¹n trÝch.
+ Miêu tả nhân vật bằng bút pháp nghệ thuật ước lệ, lý tưởng hóa nhân vật (Nhân vật chính diện)
Bức chân dung của chị em kiều mang tính cách, số phận.
=> Tác giả trân trọng vẻ đẹp, tài năng , nhân phẩm của con người ( Biểu hiện của giá trị nhân đạo)
* Ghi nhớ ( SGK )
-Vẻ đẹp đó dự báo về cuộc đời của Thúy Kiều ra sao.?
+Đọc vb , trả lời các câu hỏi
=================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 6 - bài 6
Tiết 29 : TV - THUẬT NGỮ
HS cần :
+ Tích hợp liên môn : Địa lí, Hóa học, Ngữ văn..
+ Tích hợp với môi trường : Các thuật ngữ về môi trường
Đề bài
Câu 1 : Có mấy cách phát triển từ vựng? Đó là những cách nào? Lấy ví dụ minh họa.?
Câu 2 : Từ '' yến anh '' trong câu '' Gần xa nô nức yến anh '' nghĩa là gì? Có thể coi đó là cách phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc không? Phát triển theo cách nào.?
Câu 1 :
+ Theo phương thức ẩn dụ
+ Theo phương thức hoán dụ
Câu 1 : 5 điểm
Câu 2 : 5 điểm
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Thuật ngữ là gì ? Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích
| Thuật ngữ là gì ?
a. Ví dụ 1 ( SGK/87 ) - Cách giải thích 1 : Cho ta biết về dạng thức tồn tại, màu sắc, mùi vị, có ở |
GV yêu cầu HS đọc cách giải thích SGK
? Cách giải thích thứ nhất cho ta hiểu về đặc điểm nào của muối và nước.?
? Cách giải thích này dựa trên cơ sở nào.?
? Cách giải thích thứ hai cho em hiểu gì về muối và nước.?
? Cách giải thích đó đựa vào đâu để giải thích? Cụ thể cần có kiến thức môn gì.?
? Từ đây em thấy cách giải thích thứ 1 và cách giải thích thứ 2 có gì khác nhau.?
? Các từ in đậm trên được sử dụng trong lĩnh vực nào?
? Những từ được in đậm ( được định nghĩa ) chủ yếu được dùng trong loại văn bản nào.?
? Các từ trong cách giải thích 2 ( VD1
) và các từ in đậm ( được định nghĩa ) trong VD2 là thuật ngữ. Vậy theo em hiểu thuật ngữ là gì.?
- GV đưa ra bài tập tích hợp môi trường : Bằng cách đưa ra các khái niệm và yêu cầu HS điền từ vào ( Dùng bảng phụ ).
Hoặc tổ chức 2 đội chơi yêu cầu HS
đâu, từ đâu của nước và muối.
-> Dựa vào quan sát thực tế đặc điểm bên ngoài.
- Cách giải thích 2 : Cho ta biết muối và nước được cấu tạo như thế nào, mối quan hệ giữa các thành phần tạo nên nó...
-> Dựa vào nghiên cứu khoa học ( kiến thức hóa học ) về đặc tính bên trong.
=> Những đặc điểm nêu ở Cách 1 có thể nhận biết qua kinh nghiệm và qua cảm tính. Cách 2 phải trải qua nghiên cứu bằng lí thuyết và phương pháp KH nếu thiếu kiến thức hóa học thì không hiểu được
b. Ví dụ 2 ( SGK/87 )
+ Thạch nhũ -> Địa lí
+ Ba-rơ -> Hóa học
+ ẩn dụ -> Văn học
+ Phân số thập phân -> Toán học
-> Các từ : thạch nhũ, ba-rơ, ẩn dụ, phân số thập phân được dùng trong văn bản khoa học - công nghệ
2. Ghi nhớ ( SGK/88 )
tìm từ ( thuật ngữ ) chỉ thời tiết, tự nhiên, môi trường -> Đội nào tìm được nhiều từ thì thắng.
HĐ 2: Đặc điểm của thuật ngữ. Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích, PP thuyết trình
? Các thuật ngữ : thạch nhũ, ba-rơ, ẩn dụ, phân số thập phân chúng còn có nghĩa nào khác không.?
? Từ đó em có nhận xét gì.?
? Mỗi khái niệm đã trình bày ở mục I(2) ngoài các từ ngữ đã nêu còn được biểu thị bằng thuật nào khác không.?
? Qua đây em rút ra kết luận gì.?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đụi
? ví dụ nào từ '' muối '' có sắc thái biểu cảm. ( So sánh sắc thái biểu cảm của 2 trường hợp dùng từ muối ).?
? Theo em trong 2 trường hợp trên, trường hợp nào là thuật ngữ? Từ đó em có nhận xét gì?
? Từ việc phân tích VD1, VD2 em thấy thuật ngữ có những đặc điểm gì?
- Các từ ba-rơ, hiđơrô, ... có phải là những thuật ngữ chỉ được sử dụng riêng ở một quốc gia nào không?
? Như vậy ngoài 2 đặc điểm trên, thuật ngữ có thêm đặc điểm gì?
-> Mỗi thuật ngữ biểu thị một khái niệm
-> Mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ
-> Thuật ngữ không có tính biểu cảm
( sử dụng chung trên toàn thế giới )
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
- GV nêu yêu cầu, chia lớp thành 2 đội. thi điền nhanh và đúng ( mỗi đội 5 em) ? Tìm thuật ngữ phù hợp các khái niệm | III. Luyện tập Bài tập 1 ( SGK/89 )
|
cho sẵn và cho biết thuật ngữ đó thuộc lĩnh vực KH nào?.
? '' Điểm tựa '' có được dùng như một thuật ngữ Vật lí hay không? ở đây nó có ý nghĩa gì.?
? Trường hợp nào '' hỗn hợp '' được dùng như một thuật ngữ. Trường hợp nào được dùng như một nghĩa thông thường.?
? Đặt câu có từ '' hỗn hợp '' theo nghĩa thông thường.?
? Nêu định nghĩa thuật ngữ '' cá '' và cho biết nghĩa của thuật ngữ '' cá '' có gì khác với nghĩa của từ '' cá '' theo cách hiểu thông thường.?
-Tìm thuật ngữ liên quan đến ngành y?
Bài tập 2 ( SGK/90 )
-> '' Điểm tựa '' trong VD chỉ nơi làm chỗ dựa chính.
Bài tập 3 ( SGK/90 )
VD : Mẹ tôi mua cho tôi 1 kg kẹo hỗn hợp
Bài tập 4 ( SGK/90 )
Bài tập 5 ( SGK/90 )
Hiện tượng đồng âm giữa thuật ngữ ''thị trường '' trong kinh tế học và '' thị trường '' trong quang học vi phạm nguyên tắc vì 2 thuật ngữ này được dùng trong 2 lĩnh vực.
==================================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 7 - Bài 5
-Học sinh thấy được những kiến thức còn hổng của mình về việc sử dụng yếu tố miêu tả, các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Hoa điểm mười”
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật, PP thuyết trình
-Yêu cầu HS nhắc lại đề bài ? Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh ? ? Chỉ ra biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả được sử dụng trong đoạn văn | Tìm hiểu đề, đáp án
Câu 1 : Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh ? Câu 2: Chỉ ra biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả được sử dụng trong đoạn văn ? Câu 3: Cây tre trong đời sống người dân Việt Nam
Câu1 (1đ) : Yếu tố miêu tả giúp đối tượng thuyết minh được nổi bật, gây ấn tượng. Bài văn thuyết minh cụ thể , sinh động và hấp dẫn. Câu 2( 2đ) : Yếu tố miêu tả - câu 4 (1đ) - Biện pháp nghệ thật nhân hóa : Cái kim- họ nhà kim chúng tôi (1đ) Câu 3 : * Kĩ năng, hình thức : - Bài văn có bố cục ba phần : mở bài, thân bài, kết bài |
sau ?
? Yêu cầu về bố cục của bài viết ?
? Bài viết thuộc thể loại nào ?
? Đối tượng thuyết minh là gì.?
? Ngoài yếu tố thuyết minh là chính, đề bài yêu cầu kết hợp yếu tố nào.?
? Ngoài ra bài viết còn yêu cầu gì về cách diễn đạt và trình bày?
? Đối với phần mở bài chúng ta cần phải làm gì.?
? Phần thân bài nêu những ý chính nào.
-Diễn đạt lưu loát, trình bày khoa học , không mắc lỗi các loại.
+ Chẳng biết từ bao giờ cay tre đã xuất hiện trên khắp mọi miền quê của đất nước VN ...
“ Tre xanh , xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh “
- Nêu đặc điểm cây tre
+ Cây cao khoảng 10m, thân cây thẳng đứng , có nhiều đốt tre . Tre có rễ chùm cắm sâu xuống lòng đất. Rễ tre cần cù và nhẫn lại để hút chất dinh dưỡng nuôi cơ thể .
+ Tre sống thành từng bụi, từng lũy, cành lá đan xen vào nhau như cùng bảo vệ nhau trước những cơn giông tố.
+ Lá tre nhỏ, dài và nhọn ở đầu lá . lá non có màu xanh mát rượi.Theo thời gian lá có màu xanh đậm và khi lá già có màu vàng nhạt. Theo cơn gió những chiếc là già nhẹ thả hồn mình xuống đám cỏ hay mặt ao trong vắt
+ Từ lòng đất, măng tre nhọn hoắt đâm thẳng lên bầu trời để bắt đầu gia nhập với dòng họ nhà mình.
, Tre ngà , nứa , mai , vầu , trúc ...
+ Mang lại giá trị kinh tế -> mặt hàng xuất khẩu
+ làm các đồ dùng trong gia đình , sx
+ Tán cây che bóng mát
+ Lá cây rụng phơi khô, đun ...
? Nhiệm vụ của phần kết bài?
+ măng tre làm món ăn
- Hình ảnh cây tre trong đời sống người dân Việt Nam
+ Tre cùng người dân tham gia chiến đấu : Thánh Gióng chống gặc Ân, trong kháng chiến chống Pháp , chống Mĩ , tre cũng tham gia giữ làng, giữ nước ...
+ Cây tre gắn bó với người dân : tuổi ấu thơ thổi sáo – thả diều , các bác nông dân ngồi nghỉ dười bóng tre đầu làng . Với những cơn gió mát từ chiếc quát nan , mẹ đưa con vào giấc ngủ . Trên chiếc chõng tre bà đã kể cho cháu nghe biết bao câu chuyện cổ tích ...cây tre canh gác cho Bác ngủ...
+ Cây tre tượng trưng cho tâm hồn đôn hậu , chất phác, cho tư thế hiên ngang và khí phách kiên cường của con người VN
a. Ưu điểm
- 100% bài viết đảm bảo bố cục
Lỗi sai | Sửa lại | ||
( đặc ) chưng bầu rục bánh trưng chò chơi dân dan lày suất khẩu nàng quê ... | trưng dục bánh chưng trò chơi dân gian này xuất khẩu làng quê |
-Xem lại bài và lỗi sai trong bài
+ Đọc văn bản
+Soạn vb
================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 7- bài 6
( Trích '' Truyện Kiều '' ) Nguyễn Du
-HS biết bồi đắp thêm những phẩm chất tốt đẹp như lòng dũng cảm, nhân hậu, biết ơn, yêu thương.
+ Văn - Văn : Các đoạn trích trong Truyện Kiều
+ Văn - TV : So sánh, ẩn dụ...
+ Văn - TLV : Miêu tả trong văn bản tự sự
-- Phương pháp : gợi mở – vấn đáp, đặt vấn đề, dùng lời có nghệ thuật, Thảo luận, PP luyện tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi : Tìm các câu thơ viết về mùa xuân.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật, PP thuyết trình
? Vị trí của đoạn trích trong Truyện Kiều? ? VB cần được đọc với giọng điệu ntn?
Gọi 2 HS đọc -> Nhận xét
? Thể loại của Vb ? ? PTBĐ trong đoạn trích? ? Em hãy chỉ ra bố cục của đoạn trích, nội dung từng phần ? ? Đoạn thơ miêu tả theo trình tự nào.? ? Mùa xuân được bắt đầu bằng tín hiệu nào.? ? Biện pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng ? ? Hình ảnh, tín hiệu đó gợi tả điều gì.? ? Cảnh mùa xuân được giới thiệu vào thời điểm nào? | Đọc, Tìm hiểu chung
- Đoạn trích thuộc phần I ( gặp gỡ và đính ước ) và ngay sau đoạn tả chị em Thúy Kiều.
+ Phần 1( 4 câu đầu) : Khung cảnh ngày xuân + Phần 2( 8 câu tiếp) : Khung cảnh cảnh lễ hội trong tiết thanh minh. + Phần 3( 6 câu cuối ) : Cảnh hai chị em Thúy Kiều du xuân trở về. - Trình tự đoạn thơ theo thời gian của cuộc du xuân. Phân tích
- Hình ảnh ''... con én đưa thoi'' + Nghệ thuật nhân hóa,ẩn dụ, hình ảnh đẹp - đặc trưng ->Thời gian đang trôi nhanh, mùa xuân đang qua nhanh Mùa xuân bước sang tháng ba -Thiều quang: ánh sáng đẹp của ngày xuân .Màu hồng của nắng xuân .Khí xuân ấm áp .Trời xuân trong trẻo .Sắc xuân ngập tràn |
? Sắc màu mùa xuân tháng ba được đặc tả qua từ ngữ nào,nghĩa của từ này?
? Với nghĩa đó,từ thiều quang đã gợi tả điều gì?
? Em cảm nhận được một không gian mùa xuân ntn qua hai câu thơ trên ?
? Vẻ đẹp của mùa xuân tháng 3 được đặc tả qua hình ảnh nào.?
? Em có nhận xét gì về bút pháp NT của Nguyễn Du trong hai câu thơ trên?
? Nhờ nghệ thuật đó, Nguyễn Du đã làm nổi bật bức họa mùa xuân ntn?
? Em hiểu gì về tâm hồn của tg?
? Tiết thanh minh Được tác giả giới thiệu trong câu thơ nào?.
? Giới thiệu về nội dung của lễ và hội trong tiết thanh minh?
? Hai câu thơ gợi tả điều gì?
? Khung cảnh lễ hội đó được vẽ ra qua những câu thơ nào.?
'' Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa ''
+NT :- Từ ngữ, hình ảnh điển hình có sức gợi lớn
Cỏ non :gợi sự mới mẻ, tinh khô, tràn đầy sức sống
Xanh tận chân trời: gợi sự khoáng đạt
,trong trẻo
Trắng của hoa lê :gợi sự thanh khiết
=> Đây là một bức họa tuyệt mĩ về mùa xuân có hình khối, đường nét với sắc màu hài hòa .
-Tg có tâm hồn nhạy cảm, tha thiết với vẻ đẹp của thiên nhiên
'' Thanh minh trong tiết tháng ba Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh ''
-> Cảnh lễ hội dân gian diễn ra bao đời trong trời xuân trong sáng, lòng người đầy ắp nghĩa tình
'' Gần xa nô nức yến anh
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe như nước áo quần nhơ nêm ''
+NT :
. DT : ngựa xe, tài tử, giai nhân, chị em yến anh -> chỉ sự đông vui của những người đi chơi xuân
. ĐT : sắm sửa, dập dìu -> gợi không khí đông vui của lề hội
? Em hãy chỉ ra những từ loại được tác giả sử dụng ở những lời thơ trên và nêu tác dụng ?
? '' Yến anh '' ở đây chỉ ai. Đó là nghệ thuật gì. Ngoài ra còn có BPNT nào.?
? Với hệ thống từ ngữ và các biện pháp NT trên gợi lên bức tranh lễ hội như thế nào?
? Bức tranh lễ hội trong tiết thanh minh còn được tác giả giới thiệu qua lời thơ nào ?
? Suy nghĩ của em về tục lệ của cha ông trong tiết thanh minh xưa.?
GV: Đây là nét đẹp văn hóa dân tộc ( lễ hội truyền thống )
? Quê em hiện nay có còn tục lệ này không.
- HS liên hệ ( ngày nay vẫn còn )
? Em hiểu gì về tình cảm của tg?
? Cảnh cuối lễ hội được khắc họa qua lời thơ nào.?
? Hình ảnh con người được miêu tả ra sao?
? Em hình dung ra sao về cảnh và người qua lời thơ trên?.
- GV: ( Cuối lễ hội cảnh không còn bát ngát trong sáng, người không còn đông vui, náo nhiệt như cảnh ban đầu vì thời gian, không gian đã thay đổi và tâm trạng cảm nhận của con người cũng khác )
? Trong đoạn này tác giả đã sử dụng những từ ngữ như thế nào. ?
? Tả cảnh vật để gợi tâm trạng con
. TT : gần xa, nô nức -> gợi tâm trạng náo nức của những người đi du xuân
. + ẩn dụ ( yến anh ), so sánh
'' Ngổn ngang gò đống kéo lên Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay''
=> Tình cảm yêu quý, trân trọng vẻ đẹp và giá trị của truyền thống văn hóa dân tộc.
-> Cảnh vật và con người vẫn mang nét thanh nét dịu của mùa xuân
+ NT : Sử dụng từ láy ( tà tà, thanh thanh, nao nao,nho nhỏ, thơ thẩn )
-> Vừa bộc lộ sắc thái cảnh vật vừa bộc lộ tâm trạng con người
+NT tả cảnh ngụ tình
=>Bâng khuâng, xao xuyến, luyến tiếc của trái tim đa sầu, đa cảm...
3. Hoạt động luyện tập Bài tập 1 ( SGK/87 )
- ''Tận'' : có sức mở rộng không gian cỏ xanh
- Từ ''điểm'' tạo sự vận động chứ không tĩnh tại
-> Nguyễn Du có sáng tạo độc đá
- Viết đoạn văn miêu tả bức tranh mùa xuân trong thơ của Nguyễn Du ?
- Tìm đọc các bài phân tích về đoạn trích.
- Học thuộc đoạn trích, ghi nhớ
- Hoàn thành phần luyện tập
- Chuẩn bị '' Thuật ngữ ''
+Đọc vd
+Phân tích vd theo câu hỏi trong sgk
=========================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 7- bài 6
-Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn tự sự
- HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất : Tự tin.
- Dự kiến phương án tích hợp (Liên hệ)
+ TLV - Văn : Hoàng Lê nhất thống chí, Truyện Kiều
- Phương pháp : gợi mở – vấn đáp , đặt vấn đề, Thảo luận, Luyện tập thực hành...
( Lồng trong tiết học )
- Nêu tác dụng của yếu tố miêu tả trong đoạn văn trên?
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích , PP thuyết trình
- Yêu cầu HS đọc đoạn trích. - GV : Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi ? ? Đoạn trích kể về trận đánh nào? ? Trong trận đánh đó, nhân vật Quang Trung làm gì, xuất hiện như thế nào? ?Tìm các chi tiết miêu tả trong đoạn trích ? ? Các chi tiết miêu tả ấy nhằm làm nổi bật những gì?
| Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.
vừa... lên trước '', '' khói tỏa mù trời...'', bỏ chạy... chết '', '' thây nằm... suối ' -> Làm nổi bật cách đánh của quân Tây Sơn, sự chỉ huy tài tình và hình ảnh lẫm liệt của vua Quang Trung, sự thất bại thảm hại của quân Thanh. - Nếu chỉ có sự việc diễn ra như trên thì nhân vật Quang Trung không nổi bật vẻ oai phong, lẫm liệt, trận đánh không sinh động vì thiếu yếu tố miêu tả. 2. Ghi nhớ ( SGK/92 ) |
3. Hoạt động luyện tập | |
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
? Tìm các yếu tố miêu tả trong mỗi văn bản ? ? Phân tích gía trị của những yếu tố miêu tả đó ?
? Viết đoạn văn kể việc chị em Thúy Kiều đi chơi trong lễ thanh minh? ? Giới thiệu vẻ đẹp chị em Thúy Kiều...? | II. Luyện tập Bài tập 1 ( SGK/92 )
'' Làn thu thủy nét...'' -> Làm nổi bật vẻ đẹp của hai chị em Thúy Vân và Thúy Kiều. Cách tả đó mạng đậm tính cách, số phận.
'' Gần xa... bay '' '' Tà tà ... ra về '' -> Làm nổi bật khung cảnh mùa xuân tươi vui, trong sáng. Bài tập 2 ( SGK/92 ) ( Đoạn văn sử dụng ngôi kể thứ 3 ) Bài tập 3 ( SGK/92 ) ( Đoạn văn sử dụng yếu tố miêu tả ) |
- Miêu tả có vai trò gì trong văn bản tự sự?
- Theo em có nên cho quá nhiều yếu tố miêu tả vào trong văn bản tự sự không?
- Tìm đọc các văn bản tự sự có yếu tố miêu tả.
- Học thuộc ghi nhớ
- Hoàn thiện bài tập
- Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 2 : Ôn tập miêu tả trong văn bản tự sự
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 7 + 8
HS cần :
- Tự luận: 100%
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
Văn tự sự ( có sử dụng yếu tố miêu tả) | Nêu tác dụng của yêu tố miêu tả trong văn tự sự | Hiểu được tác dụng của yếu tố miêu tả trong một đoạn văn | Tưởng tượng 20 năm sau, em về thăm lại trường cũ. Hãy vết thư cho 1 bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó . | ||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu:1 Số điểm:1 Tỉ lệ : 10 % | Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ : 20 % | Số câu:1 Số điểm: 7 Tỉ lệ : 70 % | Số câu:3 Số điểm:10 Tỉ lệ :100 % | |
Tổng | Số câu:1 Số điểm:1 Tỉ lệ : 10 % | Sè c©u:1 Sè ®iÓm:2 TØ lÖ : 20 % | Sè c©u:1 Sè ®iÓm: 7 TØ lÖ : 70 % | Sè c©u:3 Sè ®iÓm:10 TØ lÖ :100 % |
Câu1: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn tự sự có tác dụng gì? Câu2: Tác dụng của yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau ?
Cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ. Nắng bây giờ đã bắt đầu len tới, đốt cháy rừng cây. Những cây thông chỉ cao quá đầu, rung tít trong nắng những ngón tay bằng bạc dưới cái nhìn bao che của những cây tử kinh thỉnh thoảng nhô cái đầu màu hoa cà lên trên màu xanh của rừng. Mây bị nắng xua, cuộn tròn lại từng cục, lăn trên các vòm lá ướt sương.
( Lặng lẽ Sa Pa)
Câu3: Tưởng tượng 20 năm sau, em về thăm lại trường cũ. Hãy vết thư cho 1 bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó .
Câu1 (1đ) : Miêu tả cụ thể cảnh, nhân vật và sự việc có tác dụng làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm, sinh động.
Câu2 (2đ) : Bức tranh thiên nhiên Sa Pa thơ mộng, đầy màu sắc, sống động và rất có hồn.
- yếu tố miêu tả trong đoạn văn trên còn góp phần tạo nên chất thơ cho câu chuyện.
1. Yêu cầu
MB: +Lí do trở lại thăm trường ( thời gian hè…)
+ Địa vị nghề nghiệp của mình trong xã hội lúc này ntn?.
+Thăm vào buổi nào, đó với ai?
TB: - Đến trường gặp ai ? Không gặp ai?
+ xúc động...
- Cảm xúc khi ra về : + Bâng khuâng...
+ Lưu luyến ...
+ Tự hào...
KB : Cảm xúc về buổi thăm trường , mong muốn và hứa hẹn.
-Điểm O: HS không làm được bài
=====================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 7 + 8 - Bài 7
( Trích '' Truyện Kiều '' ) Nguyễn Du
+ Văn - Văn : Các đoạn trích trong '' Truyện Kiều ''
+ Văn - TLV : Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
-- Phương pháp : gợi mở – vấn đáp , đặt vấn đề , dùng lời có nghệ thuật, thảo luận...
-Phân tích bức tranh mùa xuân qua đoạn trích “Cảnh ngày xuân”?
* Khởi động :
GV giới thiệu ( ... )
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật, PP thuyết trình
? Đoạn trích nằm ở phần nào trong '' Truyện Kiều ''? ? Vb cần được đọc với giọng điệu ntn? GV hướng dẫn đọc | Đọc ,Tìm hiểu chung
- Vị trí : Nằm ở phần II ( Gia biến và lưu lạc )
+ 6 câu đầu : Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều |
GV đọc mẫu -> Gọi 2 HS đọc Yêu cầu HS khác nhận xét GV hỏi một số chú thích SGK
? Xác định ptbđ của văn bản ?
? Vb được chia làm mấy phần, giới hạn và nội dung từng phần ?
? Câu thơ nào nói về nơi ở và cảnh ngộ của Thúy Kiều.?
? Dựa vào chú thích SGK hãy giải thích từ '' khóa xuân ''?
? Điều đó cho thấy Kiều cảm nhận được cảnh ngộ của mình như thế nào?
? Cảnh vật thiên nhiên trong tầm mắt nhìn của Thúy Kiều?
? cảm nhận của em về cảnh thiên trong con mắt của nàng Kiều ?
? Bức tranh thiên nhiên ấy đã phản ánh điều gì ?
- GV giảng
?Từ lầu cao trông xa, Không gian ở lầu Ngưng Bích được Kiều cảm nhận qua lời thơ nào?
? Những hình ảnh nào được Kiều cảm nhận trong hai câu thơ trên ?
? Chú ý vào các từ : '' bát ngát '' , “ bốn bề “ , cách dùng từ của tác giả có gì đặc biệt ?
? Một khung cảnh thiên nhiên ntn được gợi tả trong hai câu thơ trên?
? Kiều cảm nhận không gian ở những khía cạnh nào?
? Không gian ấy có mối quan hệ như thế nào với hoàn cảnh của Thúy Kiều?
? Cảnh được cảm nhận qua con mắt
+ 8 câu tiếp : Nỗi nhớ thương Kim Trọng và nhớ thương cha mẹ của nàng.
+ 8 câu cuối : Tm trạng đau buồn, lo âu của Kiều.
Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
- Tuổi xuân bị khóa kín
-> Kiều cảm nhận mình đang bị giam lỏng -> thực tế rất phũ phàng
- Nàng thấy trong tầm mắt dáng núi xa, mảnh trăng gần như ở chung trong một bức tranh
-> Thiên nhiên trống trải, lạnh lẽo, mờ nhạt
-> Phản ánh sự trống trải của lòng người
Bốn bề bát ngát...
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia
- Cồn cát vàng, đám bụi hồng
+ Từ láy bát ngát + bốn bề
Khung cảnh thiên nhiên vừa mênh mang, rộng lớn vừa vắng lặng không một bóng người.
+Không gian được Kiều cảm nhận theo chiều cao,chiều xa ,chiều rộng
-> Không gian càng làm nổi bật cảnh ngộ của Kiều
-> tội nghiệp, cô đơn, trống trải
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng
- Bẽ bàng : xấu hổ, tủi nhục...
của Kiều,Từ đó em hiểu gì về cảnh ngộ của Kiều lúc này?
? Em hãy tìm những câu thơ diễn tả tâm trạng của Kiều ?
?'' Bẽ bàng '' có nghĩa là gì?
? Em hiểu gì về tâm trạng của nàng Kiều qua cụm từ bẽ bàng ?
? Hình ảnh '' mây sớm đèn khuya '' gợi tả điều gì?
? Cụm từ này giúp ta hình dung ntn về cảnh ngộ của Kiều ?
? Em hiểu ''tình '' là như thế nào.''Cảnh'' là như thế nào.? tình và cảnh ấy khiến cho Kiều cảm thấy ra sao ?
- GV giảng
? Nghệ thuật được tác giả sử dụng qua 6 câu thơ đầu ?
? Qua đó thể hiện tâm trạng Thúy Kiều ra sao.?
GV:Khái quát
-> Kiều thấy vô cùng xâu hổ , nhục nhã trước những biến cố vừa mới xảy ra
-> Kiều cô đơn đến tuyệt đối .
-> Cảnh và tình khiến cho lòng Kiều như như bị giằng xé
+NT : Tả cảnh ngụ tình, miêu tả nội tâm nhân vật
<=>Tâm trạng buồn tủi, cô đơn tuyệt đối, ngổn ngang trăm mối - một cảnh ngộ đầy bi kịch.
-Đọc thuộc một đoạn thơ mà em thích?
-Em hiểu gì về hoàn cảnh của Kiều ?
-Tâm trạng của Kiều được thể hiện ntn qua 6 câu đầu?
+Nôĩ nhớ thương của Kiều
+Tâm trạng của Kiều
.......................................................................................................................
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 7+8 - Bài 7
( Trích '' Truyện Kiều '' ) Nguyễn Du
+ Văn - Văn : Các đoạn trích trong '' Truyện Kiều ''
+ Văn - TLV : Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật, PP thuyết trình
| Tìm hiểu chung
a. Nỗi nhớ người yêu |
thẩm mĩ, cảm thụ.
? Trong cảnh ngộ cô đơn đó,Kiều nhớ tới ai ?
? Những câu thơ nào diễn tả nỗi nhớ người yêu của Kiều?
? Kiều tưởng tượng ra điều gì trong nỗi nhớ Kim Trọng?
? Nghĩ tới điều đó, Kiều cảm thấy ntn ?
? Trong nỗi đau khổ ấy, Kiều đã nghĩ tới điều gì ?
? Câu thơ giúp em hiểu gì về cảnh ngộ của nàng Kiều?
? BPNT nào đã được tác giả sử dụng ở hình ảnh “ Tấm son “ ?
? Em hiểu ntn về hình ảnh ẩn dụ trên?
?Theo em Kiều đang nói với ai.?
? Cách sử dụng từ ngữ của thi nhân có gì đặc biệt?
? Với việc sử dụng các BPNT trên, em hiểu gì về tâm trạng của Kiều?
- GV giảng
? Những câu thơ nào diễn tả nỗi nhớ cha mẹ của Thúy Kiều?
? Kiều xót xa khi nghĩ tới điều gì?
? Em hãy chỉ ra những nét đặc sắc về nghệ thuật mà Nguyễn Du sử dụng ở những lời thơ trên ?
? Những bút pháp NT trên đã diễn tả nỗi nhớ cha mẹ của Kiều ra sao. Nỗi nhớ đó thể hiện điều gì ?
Tưởng người ... chén đồng Tin sương ... mai chờ
-> Kiều đau khổ vô cùng Bên trời ... phai
+ NT ẩn dụ
(Tấm thân trinh bạch của Kiều bị hoen ố biết bao giờ gột rửa được)
+ Kiều nói với chính mình ( Ngôn ngữ độc thoại )
+Từ ngữ: trông,chờ ->Động từ gợi tả tâm trạng.
=> Nỗi nhớ da diết và tấm lòng thủy chung, son sắt của Thuý Kiều với chàng Kim.
Xót người tựa cửa hôm mai...
Quạt nồng ấp lạnh... Sân Lai cách mấy...
Có khi gốc tử ...
. Kiều xót xa khi nghĩ tới cảnh cha mẹ già yếu vẫn ngóng chờ tin con, không được phụng dưỡng cha mẹ
+ Ngôn ngữ độc thoại
+ Sử dụng điển tích điển cố, thành ngữ
+ Giọng rưng rưng, xót xa
->Nỗi nhớ thương xót xa không nguôi
=>Thúy Kiều hiếu thảo với cha mẹ
( Tiến trình nhớ hoàn toàn hợp lí, phù hợp với quy luật tâm lí, thể hiện sự tinh tế của Nguyễn Du : Với cha mẹ Kiều đã báo hiếu bằng cách bán mình. Nhưng với Kim Trọng -> Kiều luôn day dứt vì đã phụ tình chàng Kim. ánh trăng trước lầu NB khiến Kiều nghĩ
? Nàng Kiều đã hi sinh chữ '' tình'' để làm chọn chữ '' hiếu ''. Nhưng trong nỗi nhỡ của nàng, nàng nhớ tới Kim Trọng đầu tiên. Theo em có hợp lí không. Tại sao?
? Trong hoàn cảnh ở lầu Ngưng Bích khổ đau là vậy mà kiều vẫn thương, xót cho người yêu, cha mẹ. Từ đó em hiểu gì về Thúy Kiều.?
- Gvgiảng
? Trong tâm trạng nhớ người yêu, cha mẹ, Kiều đã nhìn thấy gì ?
? Từ chiều hôm gợi tả điều gì ?
?Trong thời gian ấy, cảnh vật được Kiều cảm nhận ra sao ?
? Cách sử dụng từ ngữ của tg có gì đặc biệt ?
? Em hiểu gì về tâm trạng của Kiều qua lời thơ trên ?
? Trong tâm trạng đó, Kiều còn cảm nhận được hình ảnh nào quanh lầu Ngưng Bích?
? Kiều cảm nhận ntn về hình ảnh đóa hoa trong lời thơ này ?
? Hình ảnh đóa hoa ấy khiến Kiều nghĩ tới điều gì ? như thế BPNT nào đã được tác giả sử dụng ?
? Thiên nhiên quanh lầu Ngưng Bích còn được Kiều cảm nhận qua hình ảnh nào ?
-NX về cách dùng từ của tg? những từ ngữ đó gợi tả khung cảnh thiên nhiên ntn ?
?
? Kiều còn có cảm nhận ra sao về
đến đêm trăng thề nguyền)
=> Thúy Kiều giàu đức hi sinh.
Buồn trông cửa bể chiều hôm Thuyền ai thấp thoáng ... xa xa
+Từ láy : Thấp thoáng, xa xa
-> Gợi tâm trạng buồn nhớ, cô đơn khát khao đoàn tụ (gia đình)
Buồn trông ngọn nước mới sa Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
- Hoa mỏng manh trôi, bị dập vùi giữa dòng nước
+ NT ẩn dụ
-> Kiều nghĩ tới thân phận lênh đênh, chìm nổi vô định của mình
Buồn trông ngọn cỏ rầu rầu Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
+Từ láy :rầu rầu, xanh xanh
-> Cả một vùng thiên nhiên tàn héo, ảm đạm, xanh mịt mờ
->Kiều nghĩ đến cuộc đời mình bế tắc , không có lối thoát
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh ầm ầm tiếng sòng kêu quanh ghế ngồi
+Từ láy,đt mạnh -> Biển nổi sóng dữ dội, gió thét gào
-> Gợi nỗi bàng hoàng sợ hãi về những sóng gió cuộc đời đang bủa vây quanh Kiều
=> Cảnh hư ảo được nhìn bằng tâm trạng Kiều : cảnh từ xa đến gần, sắc
cảnh quanh lầu Ngưng Bích?
? Em hiểu gì về cách sử dụng từ ngữ của tg?
? Những từ ngữ đó gợi tâm trạng của Kiều ra sao?
? Em hãy nhận xét về cảnh vật được khắc họa qua 8 câu thơ trên ?
? Những biện pháp NT trên góp phần diễn tả tâm trạng như thế nào của Kiều?
'' Người buồn có cảnh có vui đâu bao giờ ''
? Em hiểu gì về tình cảm của tg dành cho nv?
? Những giá trị nghệ thuật của đoạn trích?
? Những giá trị nội dung của đoạn trích?
GV hướng dẫn về nhà
màu từ nhạt đến đậm, âm thanh từ tĩnh đến động-> nỗi buồn từ man mác, mông nung đến lo âu kinh sợ
+ NT : Tả cảnh ngụ tình Điệp từ '' buồn trông ''
Hệ thống từ láy, một loạt các hình ảnh mang ý nghĩa ẩn dụ
<=> Diễn tả một nỗi buồn triền miên chất ngất, nhiều vẻ của Thúy Kiều đến độ cực điểm.
III. Tổng kết
+Đọc sgk
+Trả lời câu hỏi
=======================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 8 - Bài 7
Tiết 37 : TV_ TRAU DỒI VỐN TỪ
-HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, tư duy,sáng tạo, giao tiếp .
-Phẩm chất : Yêu quê hương đất nước, có trách nhiệm trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt .
+ TV - TV : Từ Hán Việt, thuần Việt...
+ TV - Thực tế : Việc dùng từ hàng ngày
Họat động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích
| Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
*VD1 ( SGK/99+100 ) |
tự học, năng lực hợp tác
? Em hiểu cố thủ tướng Phạm Văn Đồng muốn nói điều gì?
? Qua lời tg, muốn sử dụng tốt tiếng việt chúng ta cần làm gì?
- HS thảo luận, trình bày, NX
? Xác định lỗi diễn đạt trong mỗi câu?
? Vì sao có những lỗi này? ( vì tiếng ta nghèo hay vì người viết không biết dùng tiếng ta )
? Em hãy sửa lại cho đúng các câu trên?
- HS thảo luận, trình bày -> NX, bổ sung
? Vậy để ''biết dùng tiếng ta'' ta cần phải làm gì?
? Muốn sử dụng tốt tiếng việt ta cần làm gì.?
Yêu cầu HS đọc đoạn văn
? Nhà văn Tô Hoài đang nói về ai, nói về điều gì.?
-GV mở rộng việc dùng từ trong các văn bản trích ''Truyện Kiều'' của Nguyễn Du.
? Qua đó, nhà văn Tô Hoài muốn nhấn mạnh điều gì.?
->Muốn sử dụng tốt tiếng việt trước hết cần trau dồi vốn từ
* ví dụ 2 ( SGK/100 )
-> Lỗi trên là do người viết không biết chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ
( Không biết cách dùng tiếng ta )
-Sửa lại :
=> Cần rèn luyện để nắm chính xác nghĩa và cách dùng từ.
2. Ghi nhớ ( SGK/100 )
: Học lời ăn tiếng nói của nhân dân, sáng tạo trên cơ sở công việc của người dân lao động.
-> Nhà văn muốn nhấn mạnh : Trau dồi vốn từ là cần học lời ăn tiếng nói của nhân dân đề biết thêm những từ chưa biết.
Sai | Sửa lại |
| yên tĩnh thiết lập xúc động,cảm xúc |
Họat động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
? Chọn cách giải thích đúng.?
? Sửa lỗi dùng từ sai? Gv sử dụng kĩ thuật động não? Dựa theo ý kiến trên, hãy nêu cách em sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ? ? Chọn từ điền vào chỗ trống? | III. Luyện tập Bài tập 1 ( SGK/101 ) + Hậu quả : (b) kết quả xấu + Đoạt là : (a) chiếm được phần thưởng + Tinh tú : (b) sao trên trời Bài tập 2 ( SGK/101 ) a. - Tuyệt : có nghĩa dứt, không còn gì ( tuyệt chủng, tuyệt giao, tuyệt tự, tuyệt thực ) - Cực kì, nhất ( tuyệt đỉnh, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần ) b.
Bài tập 3 ( SGK/102 ) Bài tập 5 ( SGK/103 )
-> Ghi chép và sử dụng Bài tập 6 ( SGK/103 )
|
+Đọc vd
+Trả lời các câu hỏi trong sgk
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 8 – bài 8
( Trích '' Truyện Lục Vân Tiên '' ) Nguyễn Đình Chiểu
- HS nhận diện và hiểu td của các từ ngữ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích.
-HS biết bồi đắp thêm những phẩm chất tốt đẹp như lòng dũng cảm, nhân hậu, biết ơn, yêu thương.
+ Văn - Lịch sử : Lịch sử đất nước cuối TKXIX - đầu TK XX
* Kiểm tra bài cũ
? Em có biết bộ phim trên được chuyển thể dựa vào tác phẩm nào, của ai?
? Nhân vật chính trong phim trên là ai?
? Em thấy được những phẩm chất tốt đẹp nào của nhân vật?
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật, PP thuyết trình
GV yêu cầu HS thanh lí hợp đồng và sử dụng kĩ thuật thuyết trình tích cực .
| Đoc, Tìm hiểu chung
- Tiểu sử : + Nguyễn Đình Chiểu ( 1825 - 1888), quê ở Thừa Thiên Huế, sinh tại quê mẹ Gia Định, mất tại Bến Tre. + Đỗ tú tài năm 21 tuổi ( 1843 ) + Năm 27 tuổi bị mù ( 1849 ) - Sự nghiệp : + Dạy học ] Tận tâm + Bốc thuốc + Văn chương là hoạt động nổi bật nhất ( Truyện Lục Vân Tiên, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ... ) -> Mục đích để truyền bá đạo lí làm người, cổ vũ lòng yêu nước, ý chí cứu nước... - Con người Nguyễn Đình Chiểu : + Là con người giàu nghị lực sống, sống hết mình và cống hiến hết mình cho cuộc đời: làm một thầy giáo; một thầy thuốc và một nhà thơ. + Là người giàu lòng yêu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm |
->Nguyễn Đình Chiểu – một nhân cách lớn.
a, Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ : Sáng tác đầu những năm 50 của thế kỷ XIX
- Vị trí : Nằm ở phần đầu của truyện trong mạch kể Lục Vân Tiên trên đường về thăm cha mẹ.
b, Đọc và hiểu chú thích
* Đọc
? Truyện LVT được sáng tác vào thời gian nào?
? Vị trí của đoạn trích trong tác phẩm?
? VB cần được đọc với giọng điệu ntn?
? Thể loại của văn bản ?
? Đoạn trích trong truyện kể về sự việc gì?
Nội dung : Xoay quanh cuộc đời các nhân vật mà tiêu biểu là Lục Vân Tiên, qua đó để thể hiện mục đích truyền dạy đạo lí ( Xem trọng tình nghĩa, đề cao tinh thần hiệp nghĩa )
->Nội dung gần gũi, thể loại truyện kể ( dễ đi vào đời sống nhân dân, biến thành những hình thức sinh hoạt văn hóa )
-Kết cấu theo khuôn mẫu:người tốt gặp nhiều gian truân cuối cùng được đền bù xứng đáng.Kẻ xấu bị trừng trị
* Chú thích( SGK)
+ 14 câu đầu : Lục Vân Tiên đánh cướp
+ Còn lại : Cuộc trò chuyện giữa Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
? PTBĐ của đoạn trích?
? Dựa vào diễn biến các sự việc, em hãy xác định bố cục văn bản.?
? Khi thấy bọn cướp giữa đường hại dân, Vân Tiên có hành động gì.?
? Em hãy nhận xét cách sử dụng từ ngữ của tác giả trong 2 câu thơ?
? Những từ ngữ đó góp phần diễn tả hành động như thế nào của LVT?
- HS thảo luận và trình bày.
? khi thấy bọn cướp đường hại dân , Vân Tiên đã có lời nói thế nào?
? Nhận xét giọng điệu của câu thơ?
? Lời nói đó thể hiện thái độ gì của Vân Tiên?
? Em có suy nghĩ gì về hành động này của Vân Tiên? Tìm chi tiết nói về bọn cướp Phong Lai ?
? Đó là bọn cướp như thế nào.
? Nếu đối mặt với toán cướp ấy, theo em Vân Tiên có bất lợi không. Vì sao.?
? Hành động, lời nói của Lục Vân Tiên khi đối mặt với lũ cướp dữ đã bộc lộ tính cách gì của chàng?
? Hình ảnh Vân Tiên đánh cướp được tác giả miêu tả như thế nào.?
? Hãy chỉ ra nghệ thuật đặc sắc trong những lời thơ đó ?
? Qua hành động đánh cướp đó đã giúp
* Lục Vân Tiên khi đánh cướp
Vân Tiên ghé lại bên đàng
Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô
+ Dùng ĐT mạnh
-> Hành động nhanh, dứt khoát, không do dự
Kêu rằng : Bớ đảng hung đồ Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân
+Giọng điệu đanh thép
-> Thái độ bất bình trước hành động bất nhân của lũ cướp Phong Lai. lời cảnh tỉnh lũ cướp
-> Hành động quang minh chính đại
Phong Lai ... phừng phừng Thằng nào ... vào đây
-> Đông, hung hãn, trang bị vũ khí
-> Lực lượng quá chênh lệnh
-> Tính cách anh hùng hào hiệp vì nhân nghĩa mà hành động để bênh vực người yếu đuối
Vân Tiên tả đột hữu xông
Khác nào Triệu Tử...Dang...thân vong NT : + So sánh
+ Điển tích
+ ĐT mạnh
-> Vân Tiên dũng cảm, có võ nghệ cao cường, sánh ngang với dũng tướng Triệu Tử
-> Vân Tiên là hiện thân của chính nghĩa đang trừng trị cái xấu , cái ác .
=> Vân Tiên là người có bản chất nhân
? Đọc diễn cảm đoạn thơ ''Lục Vân tiên cứu Kiều Nguyệt Nga''?
? Truyện Lục Vân Tiên được kết cấu theo kiểu thông thường của các loại truyện truyền thống xưa như thế nào.?
? Cảm nhận của em về nhân vật Lục Vân Tiên?
+ Hình ảnh nhân vật Lục Vân Tiên sau khi đánh cướp
+ Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga
========================================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 8 – Bài 8
( Trích '' Truyện Lục Vân Tiên '' ) Nguyễn Đình Chiểu
*Kiểm tra bài cũ : Cảm nhận về nhân vật LVT qua phần LVT đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga
? Em cảm nhận như thế nào về hai nhân vật này.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật, PP thuyết trình
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi ? Tìm hình ảnh thơ cho thấy hành động của Vân Tiên ngay sau khi đánh cướp? ? Lời nói này giúp em hiểu chàng là người ntn?
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân? Khi Kiều Nguyệt Nga nói tới chuyện trả ơn Vân Tiên có cử chỉ gì.? ? Suy nghĩ của em về nụ cười và lời nói của Vân Tiên.? ? Điều đó thể hiện tính cách gì của chàng? | II. Phân tích 1. Hình ảnh Lục Vân Tiên
Hỏi : Ai than khóc ở trong xe nầy ... Vân Tiên nghe nói động lòng Đáp rằng : ta... lâu la Khoan khoan ngồi đó chớ ra Nàng là phận gái ta là phận trai -> Chàng nhân hậu, thực sự thông cảm trước nỗi bất hạnh của người khác. -> Phong thái đàng hoàng, thái độ ứng xử đúng mực của người có học. Vân Tiên nghe nói liền cười Làm ơn há dễ cho người chịu ơn - Nụ cười hồn nhiên, vô tư, không tính toán -> Chàng là người hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài, khước từ mọi đền đáp Nhớ câu kiến ngãi bất vi Làm người thế ấy cũng phi anh hùng - Thấy việc nghĩa mà không làm thì không phải là người anh hùng -> Thể hiện phong độ và lí tưởng của một trang anh hùng hảo hán. |
? Kết thúc đoạn trích, Vân Tiên đã nói gì?
? Em hiểu hai câu thơ này có ý nghĩa ntn?
? Sau khi nghe Vân Tiên hỏi, Nguyệt Nga đã trả lời như thế nào?
? Em có nhận xét gì về cách trình bày vấn đề, cách dùng từ ngữ, cách xưng hô của Kiều Nguyệt Nga?
? Qua đó em thấy phẩm chất gì của Kiều Nguyệt Nga?
<=> Lục Vân Tiên là nhân vật có hành động anh hùng nghĩa hiệp, vị nghĩa vong thân, sẵn sàng cứu người.
-Cách dùng từ ngữ : văn vẻ, dịu dàng, mực thước ( rằng tôi liễu... )
-> Kiều Nguyệt Nga là người con gái khuê các, nết na, dịu dàng, mực thước và có học thức
( Vì tuân lời cha - thể hiện sự hiếu thảo)
Lâm nguy ... cùng ngươi
-> Kiều Nguyệt Nga là người ân tình ''ơn ai một chút chẳng quên''
<=>Khắc họa thành công vẻ đẹp của nv Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga
- Tìm xem bộ Phim Lục Vân Tiên để cảm nhận thêm về nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga
* Chuẩn bị : Miêu tả nội tâm trong văn Tự sự (Đọc vd và trả lời các câu hỏi)
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018
Tiết 39+40
BẮT ĐẦU HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO PHỤ NỮ XƯA VÀ NAY
1. GV: - Thời gian thực hiện: - Thời gian : Sau bài 9, GV giao nhiệm vụ cho HS .
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm | 1. HS nhận nhiệm vụ
+ N1: Tìm hiểu vẻ đẹp và thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến. + N2: Đánh giá vị thế, vai trò của phụ nữ trong xã hội ngày nay. |
+ N3: Suy nghĩ về chuẩn mực của phụ nữ hiện đại. + N4: Đánh giá những điều tốt đẹp và chưa tốt đẹp của xã hội ngày nay đối với phụ nữ. | |
Định hướng học sinh tìm kiếm thông tin - Gîi ý häc sinh t×m kiÕm th«ng tin, ®Æt ra mét sè c©u hái pháng vÊn. | 2. Tìm kiếm thông tin - HS tìm kiếm thu thập thông tin theo chủ đề của nhóm mình : + Thông tin từ sách giáo khoa Ngữ văn 9 tập 1 và SGK Ngữ văn 7 +Thông tin từ các nguồn khác: Trên Internet,báo chí, truyền hình những hình ảnh, video. + Phỏng vấn một số nhân vật nữ thành công trong sự nghiệp ( người tốt việc tốt), HS nữ có nhiều thành tích tiêu biểu. |
Hướng dẫn các nhóm xử lí thông tin + Kiểm tra nôI dung tìm kiếm và phỏng vấn của các nhóm. + Hướng dẫn các nhóm xử lí thông tin . + Định hướng cấu trúc bài thuyết trình cho từng nhóm. Hỗ trợ học sinh xây dựng ý tưởng cho buổi triển lãm.
| 3. Xö lÝ th«ng tin
4. Xây dựng ý tưởng cho buổi triển lãm.
|
( Viết các nội dung tìm kiếm được liên quan đến các từ khóa vào các ô tương ứng trong bảng sau)
Người đọc:………Ngày đọc……………………………….
Cụm từ khóa | Nội dung đọc liên quan đến cụm từ khóa |
Người phụ nữ trong tác phẩm văn học trung đại | |
Phụ nữ thời phong kiến | |
Phụ nữ trong xã hội hiện đại | |
Chuẩn mực người phụ nữ thời hiện đại | |
Cách cư xử của người phụ nữ hiện đại | |
Chân dung người phụ nữ thành đạt | |
Bình đẳng giới |
==============================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 9- Bài 8
-HS nêu được về nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự
-Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm và ngoại hình khi kể chuyện.
-HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
+ TLV - Văn : Kiều ở lầu Ngưng Bích, Mã Giám Sinh mua Kiều.
+ TLV - TLV : Miêu tả trong văn tự sự
*. Kiểm tra bài cũ :
* Vào bài mới : GV cung cấp một số hình ảnh qua máy chiếu ( bức tranh vẽ minh họa nàng Kiều và cảnh thiên nhiên) và yêu cầu HS miêu tả ngoại hình nàng Kiều, miêu tả cảnh thiên nhiên -> dẫn dắt vào bài
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật, PP thuyết trình
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS thảo luận : ? Tìm những câu thơ miêu tả cảnh vật và tả tâm trạng của nàng Kiều? ? Những câu thơ tả cảnh trong bài có mối quan hệ như thế nào với việc thể hiện nội tâm của nhân vật ? ? Tâm trạng của Kiều được thể hiện ntn qua các câu thơ trên? - GV yêu cầu HS trình bày -> NX ? Làm thế nào để ta nhận biết được tâm trạng này của Kiều ? ? Qua tìm hiểu vd, em hiểu thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự ? ? Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào với việc khắc họa nhân vật trong văn bản tự sự ?
| Tìm hiểu yếu tố nội tâm trong văn bản tự sự
*VD1 : Đoạn trích ''Kiều ở lầu Ngưng Bích''
+ Tám câu cuối...
-> Tâm trạng cô đơn, buồn tủi, nỗi nhớ thương người yêu và cha mẹ của Thúy Kiều.
=> Miêu tả nội tâm nhằm tái hiện lại những cảm xúc, tâm trạng của nhân vật -> Có tác dụng lớn trong việc khắc họa đặc điểm, tính cách nhân vật làm cho nhân vật sinh động. . ý 1- ghi nhớ |
đôi
? Tìm chi tiết miêu tả ?
? Em hãy cho biết chi tiết đó tả gì.?
? Qua đó có thể hiện nội tâm không. Nếu có đó là tâm trạng gì. ?
? Qua 2 ví dụ, em thấy có những cách nào để miêu tả nội tâm nhân vật?
*ví dụ 2 :
Đoạn văn trong ''Lão Hạc'' của Nam Cao.
-> Miêu tả nét mặt của Lão Hạc
=> Nội tâm đau đớn, buồn bã, xót xa của Lão Hạc khi bán chó.
-> Miêu tả nội tâm gián tiếp
-> Miêu tả nội tâm trực tiếp
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
? Thuật lại đoạn trích “ Mã...Kiều” bằng văn xuôi, chú ý miêu tả nội tâm nàng Kiều? ? Đóng vai Kiều viết đoạn văn kể lại việc báo ân báo oán? ? Viết đoạn văn miêu tả tâm trạng của em khi làm việc có lỗi với bạn? - HS viết và trình bày | II. Luyện tập Bài tập 1 ( SGK/117 )
Bài tập 2 ( SGK/117 ) + Kể ngôi thứ nhất xưng tôi + Chú ý dẫn lời dẫn ý nhân vật khác + Tái hiện tâm trạng Kiều lúc gặp Hoạn Thư Bài tập 3 ( SGK/117 ) |
+Tìm hiểu văn học Hưng Yên từ 1975 đến nay
+Tìm các tác giả và tác phẩm tiêu biểu
=================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 10
BÁO CÁO THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO PHỤ NỮ XƯA VÀ NAY
1. GV: - Thời gian thực hiện: - Thời gian : Sau bài 9, GV giao nhiệm vụ cho HS .
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Lưu ý : Khi trình bày có lời giới thiệu, lời cảm ơn.
GV điều chỉnh những sai sót nếu có và chốt kiến thức ; nhận xét, tuyên dương những cá nhân và nhóm làm tốt. Hs trình bày sản phẩm của nhóm mình về góc học tập của nhóm. | IV. Báo cáo sản phẩm 1. Hình thức báo cáo và thuyết trình cho sản phẩm:
2. Tiêu chí đánh giá:
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
Mức độ Tên thành viên | 4 | 3 | 2 | 1 | 0 |
Có những | Có những | Có những | Không có | Gây cản trở | |
đóng góp | đóng góp có | đóng góp | đóng góp | hoạt động | |
quan trọng | ý nghĩa cho | nhỏ cho | quan trọng | của nhóm | |
cho nhóm | nhóm | nhóm | cho nhóm | ||
PHIẾU CÁC THÀNH VIÊN TỰ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÓM
Mức độ Tiêu chí | 4 Có những đóng góp quan trọng cho nhóm | 3 Có những đóng góp có ý nghĩa cho nhóm | 2 Có những đóng góp nhỏ cho nhóm | 0 Gây cản trở hoạt động của nhóm |
Tinh thần làm việc nhóm |
|
|
|
|
Hiệu quả làm việc nhóm |
|
|
nhưng chưa hiệu quả. |
|
Trao đổi, thảo luận trong nhóm |
|
|
|
|
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 11- bài 10
Phạm Tiến Duật
+ Văn - Văn : Một số tác phẩm trong kháng chiến chống Mĩ
+ Văn - TV : Điệp ngữ, liệt kê, so sánh...
+ Văn - Môi trường : Thiên nhiên ở rừng Trường Sơn
? Em biết gì về cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân tộc.
? Đến với bài thơ này em muốn có thêm những hiểu biết gì ?
( Kĩ thuật KWL )
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Đọc , tìm hiểu chung
GV sử dụng PP hợp đồng và Kĩ thuật thuyết trình tích cực : HS thuyết trình về tác giả qua phần trình chiếu.
-GV sử dụng PP hợp đồng và Kĩ thuật thuyết trình tích cực : HS thuyết trình về hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của tác phẩm qua phần trình chiếu. ? Bài thơ cần được đọc với giọng điệu ntn ?
? Giải thích chú thích : 1 ? Bài thơ thuộc thể thơ gì? ? Xác định phương thức biểu đạt của văn bản? - GV sử dụng kĩ thuật động não ? Hình tượng nổi bật trong bài thơ? Hoạt động 2: Phân tích * PP: Gợi mở – vấn đáp, Phân tích, dùng | Đọc , tìm hiểu chung
( SGK)
b.Đọc và tìm hiểu chú thích
+Những chiếc xe không kính +Những người lính lái xe |
lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm
?Hình ảnh trên gợi nhắc đến lời thơ nào?
+ Câu 1: Xác định biện pháp nghệ thuật ( Giọng thơ,hình ảnh thơ, BPTT, cách dùng từ, đặc điểm câu thơ)
Không cú kính khụng phải vì xe không kính
Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi
-NT: + Câu thơ dài gần với văn xuôi
+Giọng điệu bình thản, hóm
+ Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến những chiếc xe không kính?
+ Câu 3: Em hiểu gì về hiện thực của
hỉnh
+Điệp từ ''không ''bom
+ ĐT mạnh giật , rung
+hình ảnh thơ chân thực, mới
cuộc chiến tranh chống Mĩ ?
-Xưa nay, hình ảnh xe cộ, tàu thuyền đưa vào thơ thường mạng ý nghĩa biểu tượng.“mĩ lệ hoỏ”, “lóng mạn hoỏ” và thường mang ý nghĩa tượng trưng hơn là tả thực VD: "Đoàn thuyền đánh cá "hay Tiếng hát con tàu của Chế Lan Viên
Ở đõy PTD đưa vào thơ 1 hỡnh ảnh mới lạ, chân thực đến trần trụi,
? Không chỉ không có kính, những chiếc xe ấy còn được miêu tả ra sao?
? Biện pháp tu từ được tác giả sử dụng ?
lạ, độc đáo.
=> Hiện thực chiến tranh rất ác liệt, tàn khốc, có sức tàn phá lớn khiến cho những chiếc xe ''không có kính''.
Không có kính, rồi xe khụng cú đốn,
Khụng cú mui xe, thựng xe có xước,
?Cảm nhận về hình ảnh chiếc xe và cuộc kháng chiến chống Mĩ.
? Như vậy, hình ảnh những chiếc xe không kính có vai trò gì trong tác phẩm ?
Tích chờ : Đồng thời hình ảnh những chiếc xe không kính cũn làm nổi bật hình ảnh những người lính lái xe Trường Sơn -
> tỡm hiểu t2.
? Nhận ra và xây dựng hình ảnh những chiếc xe không kính thành hình tượng thơ độc đáo ,từ đó giúp em hiểu gì về tg ?
- Những chiếc xe như vậy vốn khụng hiếm trong chiến tranh, nhưng phải cú một hồn thơ nhạy cảm với nột ngang tàng, tinh nghịch thớch cỏi lạ như Phạm Tiến Duật mới nhận ra đụơc và đưa nú vào thơ thành hỡnh tượng thơ độc đỏo của thời chiến tranh chống Mĩ
- GV sử dụng kĩ thuật trình bày một phút và yêu cầu HS trình bày nội dung trên.( HS có thể yêu cầu GV giải thích thêm những vấn đề còn muốn biết)
-NT :
+ Điệp ngữ ''không có'' Nhấn mạnh
+ Liệt kê sự hư hại
nặng nề, biến dạng của những chiếc xe
-> Cuộc chiến tranh chống Mĩ ngày trở nên ác liệt.
- Đọc diễn cảm lại bài thơ.
+ Phân tích hình ảnh những người lính lái xe
============================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 11- bài 10
Phạm Tiến Duật
Thấy được những nét riêng trong ngôn ngữ, giọng điệu của bài thơ..Đặc điểm thơ giàu chất hiện thực và lãng mạn
+ Văn - Văn : Một số tác phẩm trong kháng chiến chống Mĩ
+ Văn - TV : Điệp ngữ, liệt kê, so sánh...
+ Văn - Môi trường : Thiên nhiên ở rừng Trường Sơn
? Cảm nhận về hình ảnh người lính trong cuộc kháng chiến chống Mĩ ?
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 2 : Phân tích ( tiếp theo)
? ở ngay khổ 1, hình ảnh người lính được gợi tả qua lời thơ nào ?. ? Biện pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng ? ? Người lính lái xe hiện lên trong tư thế ntn ? ? Em hiểu ntn về hình ảnh nhìn thẳng trong lời thơ này? - GV nhấn mạnh ''nhìn thẳng'' ? Với tư thế đó, người lính lái xe đã cảm nhận được những gì trên đường ra trận? - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi ? ở những lời thơ này, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? ? Đó là những cảm nhận như thế nào của những người lính? ? Qua các lời thơ đó, em hiểu gì về những người lính lái xe? - HS thảo luận -> trình bày, bổ sung - GV giảng - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm ? Trên đường ra trận người lính lái xe phải trải qua khó khăn gì? ? Xác định biện pháp nghệ thuật trong các câu thơ trên? | Tìm hiểu chung
1. Hình ảnh những chiếc xe 2 Hình ảnh người chiến sĩ lái xe * Tư thế, phong thái Ung dung buồng lái ta ngồi Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng NT + Từ láy gợi hình + Điệp từ, đảo ngữ + Giọng thơ ngang tàng -> Tư thế hiên ngang, tự tin Làm chủ hoàn cảnh, “ nhìn thẳng” vào khó khăn+ tới đích miền Nam. Nhìn thấy gió vào... Nhìn thấy con đường... Thấy sao trời... Như sa như ùa... + NT : ĐT mạnh . Nhịp thơ dồn dập, giọng thơ khỏe khoắn + Điệp từ, nghệ thuật tả thực xen lãng mạn -> Cảm nhận mới mẻ, độc đáo : Tốc độ xe chạy khẩn trương, con người và thiên nhiên như hòa hợp => Kiên cường, phong thái ung dung Không có kính…mau thôi + NT: So sánh, ĐT mạnh, tả thực Lặp cấu trúc, ngôn ngữ gần với đời sống hàng ngày,giọng thơ hóm hỉnh, |
ngang tàng,từ láy.
? Qua các chi tiết trên em có cảm nhận gì về điều kiện tự nhiên nơi đây?
? Trong hoàn cảnh ấy, điều kiện ấy, hình ảnh người lính lái xe hiện lên ra sao?
? Tìm những lời thơ gợi tả về tình đồng chí đồng đội của người lính láI xe?
? Đoạn thơ trên có gì đặc sắc về nghệ thuật?
? Đoạn thơ trên gợi tả điều gì?
? Hình ảnh này khiến em nhớ đến lới thơ nào cũng viết về đề tài người lính
? Tình cảm của những người lính lái xe được khắc họa trong câu thơ nào?
? Em hãy nhận xét giọng thơ, hình ảnh thơ?
? Khổ thơ miêu tả điều gì?
- HS trình bày, nx
- GV : giảng( Đường ra trận mùa này đẹp lắm – TS đông nhớ TS tây)
''Rất đẹp hình ảnh lúc nắng chiều. Bóng dài trên đỉnh núi treo leo...''
? Tìm biện pháp nghệ thuật trong hai câu thơ cuối ?
? Em hiểu như thế nào về hình ảnh ''trái tim''?
? Hai câu thơ thể hiện nội dung gì?
- HS thảo luận, trình bày, nx.
-> Thiên nhiên khắc nghiệt, gian khổ
=> Tinh thần lạc quan, yêu đời, coi thường mọi gian khổ.
Những chiếc...
Bắt tay qua cửa kính ...
+NT: Giọng thơ trẻ trung, hóm hỉnh
-> Động viên, quyết tâm lập công
Bếp Hoàng Cầm ta dựng... Chung bát đũa ... gia đình đấy Võng mắc chông chênh…
Lại đi, lại đi trời xanh thêm
+ NT : Từ láy, điệp từ , ẩn dụ
- Chung bữa cơm, trò chuyện tâm tình
-> Anh em trong một gia đình
-> ý chí quyết tâm, lạc quan, tin tưởng vào cuộc kháng chiến của dt
=> Tình cảm đồng chí gắn bó, keo sơn
Xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim
NT + Hoán dụ (trái tim - người lính lái xe)
-> ý chí kiên cường , quyết tâm sắt đá vì sự nghiệp GPMN thống nhất đất nước - Nhiệm vụ cao cả, thiêng liêng.
? Cả khổ thơ cuối, tg sử dụng nghệ thuật gì?
? Sự đối lập đó càng giúp em hiểu rõ điều gì?
? Cảm nhận chung của em về hình ảnh người lính lái xe trong bài thơ?
? Em có suy nghĩ gì về nhan đề bài thơ?
- Thêm từ bài thơ về :
+giải thích cho người đọc hiểu rõ một chủ đề rất mới lạ;
+Tăng tính trữ tình.
+Dụng ý của tác giả :- khai thác chất thơ từ hiện thực chiến tranh
- chất thơ của tuổi trẻ VN trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
-Tiểu đội xe k kớnh: k phải con số cụ thể mà chỉ rất nhiều , rất nhiều những chiếc xe k kớnh, k đốn, k mui làm nhiệm vụ chuyờn chở nhu yếu phẩm, đạn dược để phục vụ cho tiền tuyến Miền Nam.
? Qua bài thơ, em hiểu gì về tình cảm của tác giả ?
Hoạt động 3: Tổng kết
+NT: đối lập (khó khăn><tinh thần người chiến sĩ)
=> Tình yêu nước tha thiết, cháy bỏng
<=>Những người lính lái xe trẻ trung, dũng cảm, lạc quan, tình đồng chí gắn bó, yêu nước
* Ghi nhớ (SGK/133)
====================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 11 - bài 10
( Sự phát triển của từ vựng ... Trau dồi vốn từ )
+ Tích hợp với phần từ vựng đã học từ lớp 6 -> 9
*HĐ2: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai Nhanh hơn
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Sự phát triển của từ vựng *Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, Hoạt động nhóm, PP luyện tập thực | I. Sự phát triển của từ vựng |
hành
- GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm : Nêu các cách phát triển từ vựng dưới hình thức lược đồ tư duy
? Tìm dẫn chứng minh họa cho những cách phát triển của từ vựng trên ( theo sơ đồ
? Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không. Vì sao?
- HS làm việc và trình bày
*Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, Hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành, PP dạy học hợp đồng.
P. tr về nghĩa P.tr về số lượng ẩn dụ Hoán dụ Tạo từ mới Mượn từ
VD :Thêm nghĩa mới cho từ ‘hoa’ : hoa hậu, hoa tai, hoa mắt
Ngoài từ thuần Việt do nhân dân sáng tạo , chúng ta còn vay mượn nhiều từ của tiếng nước ngoài để biểu thị svht mà Tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị.
Bên cạnh còn mượn của một số ngôn ngữ khác :Pháp, Anh, Nga...
-> Các từ mượn đã được Việt Hoá thì viết như từ thuần Việt. Đối với những từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn nhất là những từ gồm 2 tiếng , ta nên dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau.
c. Tiếng Việt mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
*Phương pháp : PP luyện tập thực hành.
- HS đặt câu hỏi và nhóm chuyên gia trả lời.
*Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP luyện tập thực hành, Hoạt động nhóm
? Có những hình thức trau dồi vốn từ nào.
? Giải thích nghĩa của những từ sau?
-A-xít, vi-ta-min: từ mượn nhưng chưa được việt hóa hoàn toàn
2. Chọn đáp án đúng
VD: - Tầng lớp quý tộc thời phong kiến: ( Hoàng thượng, bệ hạ, thần, khanh...)
========================================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 11- bài 10
+ Văn - Văn : Lão Hạc, Thúy Kiều báo ân báo oán
+ Văn - TLV : Văn tự sự, nghị luận
* HĐ2 : GV cung cấp hai đoạn văn tự sự cùng nội dung ( Một đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả, một đoạn văn tự sự vừa có yếu tố miêu tả vừa có yêu tố nghị luận).
? So sánh hai đoạn văn trên
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự *Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, động não . *Năng lực : HS có năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm lớn? Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn? ? Ngoài ra còn sử dụng PTBĐ nào? ? Đoạn này có nội dung gì? ? Suy nghĩ của ông giáo diễn ra như thế nào? - HS thảo luận, trình bày, bổ sung. |
( Ngoài ra còn có yếu tố nghị luận )
-ý kiến : Nếu không tìm hiểu -> không thể hiểu được những người xung quanh - Nhận xét : Vợ tôi không ác nhưng do thị khổ quá Lập luận : + Một người đau khổ chỉ nghĩ đến chân đau + Khi khổ quá không nghĩ đến ai + Bản tính tốt bị che lấp bởi : lo, buồn |
? Trong quá trình lập luận, tác giả đã dùng những từ ngữ, kiểu câu nào?
? Nhận xét cách lập luận trong đoạn văn trên?
? Cách lập luận đó có phù hợp với tính cách của ông giáo không. Đó là tính cách gì?
- GV cho HS liên hệ việc đánh giá nhận xét một con người.
? PTBĐ chính của đoạn thơ. Ngoài ra còn sử dụng yếu tố nào?
? Nội dung là gì?
? Trong phiên tòa đó, ai là quan tòa, ai là bị cáo?
?Thúy Kiều đã luận tội Hoạn Thư như thế nào? Em có nhận xét gì lập luận này?
? Hoạn Thư biện minh cho mình bằng những lí lẽ nào?
? Sau khi Hoạn Thư tự bào chữa, Kiều xử án như thế nào?
? Nhận xét cách lập luận của Hoạn Thư? Cách lập luận của Hoạn Thư cho thấy Hoạn Thư là người như thế nào?
- HS trình bày và NX
đau
- Kết luận : Tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận.
. Các từ lập luận ( đâu, vậy, nhưng...)
. Dùng kiểu câu ghép, câu khẳng định, phủ định, câu ghép có cặp từ hô ứng
-> Lập luận chặt chẽ, rõ ràng đạt được mục đích là thuyết phục được mình.
=> Lập luận phù hợp tính cách nhân vật ông giáo ( có học thức, hiểu biết, giàu lòng thương người, luôn nghĩ suy, trăn trở, dằn vặt về cách sống, cách nhìn người, nhìn đời...)
b. Ví dụ 2 (SGK/137+138)
( Kết hợp yếu tố nghị luận )
- Kiều luận tội Hoạn Thư :
+ Đàn bà dễ có mấy tay... mấy mặt... mấy gan
+ Càng cay nghiệt... càng oan trái nhiều
-> Lập luận chưa rõ ràng, chưa chỉ ra tội của Hoạn Thư.
- Hoạn Thư tự bào chữa :
+ Là đàn bà ghen tuông là chuyện thường.
+ Đối xử tốt với Kiều (khi ở gác viết kinh, khi trốn)
+ Cảnh chồng chung khó lường
+ Nhận mọi tội - xin Kiều khoan dung
-> Kết án : Hoạn Thư được tha
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
*Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, Hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi. *Năng lực : HS có năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác. - GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm ? Lời văn trong đoạn trích ''Lão Hạc'' ở mục I(1) là lời của ai? ? Người ấy đang thuyết phục ai. Thuyết phục điều gì. - HS trình bày GV hướng dẫn HS làm bài tập dựa vào kết quả thảo luận ( VD b) | Bài tập 1 ( SGK/139 )
-> Từ đó thuyết phục mọi người về việc hiểu người, hiểu đời... Bài tập 2 ( SGK/139) |
+ Đọc và bài theo câu hỏi SGK
( Chuẩn bị kĩ : Đọc và tìm hiểu chung, cảnh đoàn thuyền ra khơi)
+ GV yêu cầu HS kí kết hợp đồng về tác giả và hoàn cảnh ra đời tác phẩm)
========================================
*Tổ chức hoạt động khởi động : GV cung cấp video về chủ đề tình mẫu tử
?Cảm nhận của em về tình mẫu tử
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Đoc,tìm hiểu chung
? Bài thơ cần được đọc với giọng điệu ntn?
:1,2 ? Xác định thể thơ? ? Phương thức biểu đạt của bài thơ? ? Bài thơ có thể chia thành mấy phần. Nội dung của từng phần? | Đoc,tìm hiểu chung
(SGK)
* Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ
* Đọc và tìm hiểu chú thích
+ Mỗi khúc hát ru có 2 lời (một lời của tác giả, một lời của người mẹ tà ôi) |
* Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, Dùng lời có nghệ thuật, PP phân tích, Hoạt động nhóm, PP thuyết trình
* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, động não
* HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, phân tích, cảm thụ.
GV chốt lại kiến thức chuẩn
* Công việc của người mẹ Tà ôi
? Biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng?
? Cảm nhận của em về công việc của mẹ?
? Người mẹ Tà ôi là người như thế nào?
? Tìm biện pháp nghệ thuật trong những câu thơ nói về tình cảm của mẹ ?
? Tình cảm của người mẹ được thể hiện ra sao?
? Em hiểu gì về ước mơ của mẹ qua những lời thơ trên ?
? Nhận xét về ước mơ của người mẹ?
Mẹ giã gạo ... tim hát thành lời
+ Điệp từ “ Nghiêng “ , hoán dụ
+ Từ láy gợi hình
-> Vất vả , gian khổ
-> Mẹ yêu thương con , không lúc nào xa con
Ngủ ngon a-kay ơi…mẹ thương bộ đội NT + Điệp ngữ, đối xứng. Nhịp 4/4, cân đối. Giọng thơ nhẹ nhàng, tha thiết
-> Tình cảm : Yêu thương con gắn liền với yêu thương bộ đội.
Con mơ cho mẹ …vung chày lún sân
-> Mẹ mơ ước sau này con sẽ trở thành một chàng trai khỏe mạnh trong lao động sx , có hạt gạo trắng để nuôi bộ đội
=> Ước mơ giản dị, chân thành
- Công việc :
Mẹ đang tỉa bắp ...trên lưng
+ ẩn dụ (mặt trời -> em Cu tai)
+ So sánh
-> Công việc tỉa bắp trên núi vất vả , cực nhọc -> Người mẹ chịu thương , chịu khó , giàu lòng hi sinh
-> Mẹ yêu thương con vô bờ, coi con là ''mặt trời'' là nguồn sống, nguồn hạnh phúc...
Ngủ ngon a-kay.... thương làng đói NT + Lặp cấu trúc, nhịp 4/4, điệp ngữ, đối xứng, giọng thơ tha thiết, trầm lắng
-> Tình yêu thương gắn liền với thương ''làng đói'' - tình nghĩa xóm làng sâu nặng.
Con mơ ... Ka-lưi
-> Mẹ mong con sẽ trở thành một chàng trai khỏe mạnh để giúp đỡ dân làng , dân làng khỏi đói
=> Ước mơ bình dị mà lớn lao.
- Công việc :
Mẹ đang ... giành trận cuối
+ Liệt kê Công việc
+ Giọng điệu: dồn dập, gian khổ,
+ Động từ nguy hiểm
-> Người mẹ Tà ôi là người chiến sĩ: anh dũng...Mẹ trực tiếp tham gia kháng chiến.
Ngủ ngoan a-kay... thương đất nước NT + Đối xứng, lặp cấu trúc, nhịp 4/4, cân đối, giọng thơ tha thiết
-> Tình yêu thương con gắn liền với tình yêu đất nước.
Con mơ cho mẹ ... người Tự do
-> Mơ ước được thấy Bác Hồ , mơ ước con được làm người tự do -> Mơ ước đất nước thống nhất - độc lập
=> Ước mơ cao đẹp, thiêng liêng
? Em có nhận xét gì về tình cảm và ước mơ của người mẹ qua 3 khúc hát ru ?
? Em hiểu gì về tình cảm của tác giả ?
- Ước mơ , tình cảm gắn liền với công việc cụ thể nhưng có sự thống nhất, phát triển và mở rộng.
<=> Người mẹ - người chiến sĩ anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. Tình yêu con gắn liền, thống nhất với tình yêu bộ đội, yêu làng, yêu đất nước.
* Ghi nhớ ( SGK/155
- Tìm đọc những bài thơ viết về mẹ.
+ Vầng trăng trong kí ức
+ Vầng trăng trong hiện tại
+ Suy ngẫm của nhà thơ
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 13- bài 12
Tiết 60 : VB - ÁNH TRĂNG
-Học sinh hiểu được kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính.
+ Văn - Văn : Một số văn bản có hình ảnh ánh trăng
+ Văn - TV : Điệp từ, nhân hóa, so sánh...
+ Văn - TLV :Văn miêu tả, tự sự, biểu cảm
*Kiểm tra bài cũ : cảm nhận về người mẹ vùng dân tộc Tà-ôi qua bài thơ ”Khúc..mẹ”
*Tổ chức hoạt động khởi động : GV yêu cầu HS đọc những câu thơ viết về chủ đề trăng.
? Cảm nhận về hình ảnh ánh trăng trong những câu thơ trên.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Đoc, tìm hiểu chung
*Kĩ thuật : Thuyết trình tích cực
- GV yêu cầu HS thuyết trình về tác giả và hoàn cảnh ra đời bài thơ. ? Bài thơ cần được đọc với giọng điệu ntn? GV hướng dẫn cách đọc Gọi HS đọc-> nhận xét GV yêu cầu HS giải thích chú thích 1,2 ? Bài thơ thuộc thể thơ gì ? ? Phương thức biểu đạt ? ? Bài thơ có thể chia làm mấy phần? ? Nêu giới hạn và nội dung từng phần? ? Em có nhận xét gì về bố cục trên? Hoạt động 2: Phân tích *Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, Hoạt động nhóm,PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật *Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, trình bày một phút, Động não. * HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, cảm thụ, phân tích, ? Tìm lời thơ gợi tả hình ảnh vầng trăng trong quá khứ.? | I, Đoc, tìm hiểu chung Tác giả ( SGK)
* Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ ( SGK) * Đọc và tìm hiểu chú thích
+ P1: 2 khổ đầu : Vầng trăng trong quá khứ + P2: 2 khổ tiếp : Vầng trăng hiện tại + P3: 2 khổ cuối: Cảm xúc, suy nghĩ của tác giả về ánh trăng, vầng trăng -> Sắp xếp theo trình tự thời gian II, Phân tích 1. Vầng trăng trong quá khứ “Hồi nhỏ … tri kỉ ” |
? Biện pháp NT được sử dụng trong đoạn thơ?
? Qua đó em hình dung ntn về hình ảnh vầng trăng trong quá khứ ?
? Cuộc sống của người lính trong quá khứ được gợi lên qua câu thơ nào?
? Nghệ thuật trong khổ thơ?
? Với những năm tháng ấy, trăng biểu tượng cho điều gì ?
? Cụm từ “ tình nghĩa” thể hiện tình cảm như thế nào giữa người và trăng?
? Người lính đã tự nhủ với mình điều gì?
? Cảm nhận chung về hình ảnh vầng trăng? Và ý nghĩa biểu tượng của vầng trăng?
GV giảng –bình , tích hợp bảo vệ môi trường.
? Lời thơ nào diễn tả cuộc sống trong hiện tại của nhân vật trữ tình?
? Biện pháp NT nào được sử dụng?
? Em hiểu gì về cuộc sống của nhân vật trữ tình qua lời thơ trên?
NT :+Giọng thơ tâm tình
+ Điệp từ “ với”,’ hồi”, liệt kê
->Trăng là hình ảnh đẹp của thiên nhiên gắn bó với tuổi thơ tươi mát.
Trần trụi...
hồn nhiên như cây cỏ ngỡ không bao giờ quên
................ tình nghĩa
NT: So sánh + tính từ “ trần trụi” , “ hồn nhiên”, ẩn dụ
=> Vầng trăng biểu tượng cho vẻ đẹp hiền hậu của thiên nhiên, cốt cách người lính, cho ân nghĩa thủy chung giữa con người và thiên nhiên .
- Tình nghĩa: sự gắn bó sâu nặng giữa người và trăng
-> Tự nhủ lòng mình không quên vầng trăng
=> Vầng trăng hiền hoà, biểu trưng cho quá khứ nghĩa tình, biểu tượng cho vẻ đẹp bình dị vĩnh hằng của cuộc sống
Từ hồi ...cửa gương vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
+ NT: Nhân hoá, so sánh, liệt kê.
-Cuộc sống hoà bình, đầy đủ tiện nghi
Quên quá khứ nghĩa tình, quên
? Thái độ của người lính với vầng trăng.
? Tình huống mà tg gặp lại vầng trăng được thể hiện qua lời thơ nào ?
? Nhận xét cách dùng từ ngữ, giọng thơ?
? Tình huống ấy đẩy người lính rơi vào một trạng thái ntn ?
? Hành động ntn của nhân vật trữ tình ?
? Trăng xuất hiện như thế nào?
? Em có cảm nhận gì về hình ảnh vầng trăng?Việc xuất hiện hình ảnh vằng trăng có ý nghĩa gì?
? Trong hoàn cảnh trên nhân vật trữ tình có cử chỉ gì?
? Em hiểu như thế nào về câu thơ này?
? Cảm xúc của tg khi gặp lại vằng trăng được thể hiện qua lời thơ nào?
? Xác định biện pháp NT?
? Qua đó em hiểu gì về cảm xúc của nhân vật trữ tình?
GV giảng –bình
? Vầng trăng và tâm trạng của nhân vật trữ tình được gợi tả qua những lời thơ nào ?
? Khổ thơ có gì độc đáo về nghệ thuật?
? Tác giả muốn nói lên điều gì qua những lời thơ trên ?
- HS thảo luận và trình bày, nx
những năm tháng gian lao của đất nước.
Thình lình đèn điện tắt
... vầng trăng tròn NT:
+ Từ láy,tính từ , ĐT mạnh
+ Giọng thơ mạnh mẽ
- Mất điện đột ngột, phòng cao ốc tối om -> người lính thấy ngột ngạt, bức bối
-> Khẩn trương, vội vàng tìm nguồn sáng . Người lính bất ngờ khi gặp lại vầng trăng
->Vầng trăng xuất hiện trong tình huống đặc biệt mà cũng thật tình cờ, tự nhiên.
=> Vầng trăng tròn, vẹn nguyên, không thay đổi gợi suy nghĩ cho nhà thơ,là bước ngoặt để từ đó tg bộc lộ cảm xúc.
Ngửa mặt lên nhìn mặt
-> Sự đối diện giữa người và trăng có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể như là sông là rừng NT:
+ Từ láy, so sánh, lặp cấu trúc
+ Giọng thơ trầm lặng
-> Xúc động , nhớ kỉ niệm xưa
Trăng cứ tròn vành vạnh
... ánh trăng im phăng phắc... mình
+ NT: Nhân hoá, từ láy
-> Kđịnh: Trăng vẫn ân tình, thuỷ chung.Trăng nhẹ nhàng mà nghiêm khắc nhắc nhở nhà thơ ...
-> Người lính nhận ra sự vô tình, bạc bẽo, nông nổi trong cuộc sống.
=>Tự trách mình khi lãng quên quá khứ nghĩa tình -> thức tỉnh
=>Bài thơ là lời nhắc nhở thấm thía về
? Em hiểu gì về chủ đề của bài thơ ?
Và yêu cầu Hs hỏi và trả lời những câu hỏi liên quan đến NT và ND
thái độ,tình cảm đối với những năm tháng gian lao,nghĩa tình, đối với thiên nhiên và đất nước.Bài thơ nằm trong mạch cảm xúc “uống nước nhớ nguồn” III, Tổng kết:
* Ghi nhớ ( SGK/ 157 )
( Không quên quá khứ, cần sống có trách nhiệm với quá khứ, sống thuỷ chung, tình nghĩa...)
- Tìm gặp một số cựu chiến binh và viết về những suy nghĩ của họ đối với đất nước.
+ Trả lời các câu hỏi SGK
+ Làm các bài tập trước khi đến lớp
==================================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018
Tiết 61+62
BẮT ĐẦU HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO: NGƯỜI LÍNH TRONG MẮT EM
Người lính sau chiễn tranh.
Lưu ý: Sau khi học xong bài 12 trong SGK, GV giao nhiệm vụ cho học sinh: xây dựng kịch bản và diễn tiểu phẩm theo chủ đề: Người lính sau chiến tranh.
- Chuẩn bị trong 2 tuần:
+ Tuần 1: Nghiên cứu tài liệu, tìm kiếm thông tin, lên ý tưởng, sáng tác kịch bản.
+ Tuần 2: Triển khai thực hiện ý tưởng ( tập kịch, phỏng vấn, viết bài,vẽ GV linh hoạt sử dụng thời gian trên lớp để hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
GV giao nhiệm vụ cho HS: + Cá nhân đọc sách HĐTNST lớp 9. + Hs đọc SGK Ngữ văn 9, tập một để thống kê và tra cứu những tác phẩm xuất hiện hình ảnh người lính. + HS nhắc lại yêu cầu của việc tìm kiếm tư liệu về người lính. - GV hướng dẫn học sinh cách tìm kiếm và liên hệ phỏng vấn: | Tìm kiếm và xử lí thông tin
Yêu cầu hs đọc kĩ lại 3 văn bản trong SGK: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ánh trăng. Câu hỏi gợi ý:
2. Thông tin từ các nguồn khác. - Tra cứu thông tin trên mạng theo các cụm từ khóa: “ Người lính trong kháng chiến chống Pháp”, “ Người lính trong |
Lên danh sách các câu hỏi phỏng vấn: Nội dung phỏng vấn cần làm rõ những vấn đề sau: + Nhân vật đó là ai? ( Bác cựu chiến binh hay người lính trong doanh trại quân đội). + Nếu là cựu chiến binh: Bác tham gia đánh giặc trong khoảng thời gian nào? Kỉ niệm bác nhớ nhất trong chiến tranh là gì? Điều bác muốn nhắc nhở thế hệ trẻ hiện nay là gì? + Nếu là người lính đang trong quân đội: Anh đang công tác trong doanh trại nào? Nhật kí một ngày làm việc của anh có gì đặc biệt? Anh có suy nghĩ gì khi được trở thành người lính phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam? | kháng chiến chống Mĩ”, “ Người lính trong thời bình”, “ Khó khăn của cuộc đời người lính”, “ Tình đồng chí, đồng đội”… - Liên hệ và phỏng vấn với một bác cựu chiến binh ở địa phương, một số người lính trong doanh trại quân đội hiện nay… |
Lưu ý: Với nhóm 3, 4 GV cần hỗ trợ hoặc giúp các em liên lạc với bác cựu chiến binh, với những chú bộ đội trong doanh trại quân đội. | II. Xử lý thông tin: - Định hướng cấu trúc cho từng nhóm: + Nhóm 1: Tìm hiểu hình ảnh người lính trong thời kì kháng chiến chống Pháp. + Nhóm 2: Tìm hiểu hình ảnh người lính trong thời kì kháng chiến chống Mĩ, đặc biệt là những chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn. + Nhóm 3: Liên hệ, phỏng vấn các bác cựu chiến binh ở địa phương. + Nhóm 4: Liên hệ, phỏng vấn các chú bộ đội trong doanh trại quân đội hiện nay. |
- Mỗi cá nhân trình bày và giải thích cho ý tưởng thiết kế sản phẩm của mình cả về nội dung và hình thức ( Ý tưởng phải được thể hiện trên giấy, có hình vẽ minh họa hoặc thiế kế trên PowerPoint).
| III. Xây dựng ý tưởng: - Có thể soạn trên máy, in ấn hoặc có thể viết, vẽ bằng tay trang trí. |
( Viết các nội dung tìm kiếm được liên quan đến các từ khóa vào các ô tương ứng trong bảng sau)
Người đọc:……………………………… Ngày đọc……………………………….
Cụm từ khóa | Nội dung đọc liên quan đến cụm từ khóa |
Người lính trong kháng chiến chống Pháp | |
Người lính trong kháng chiến chống Mĩ | |
Khó khăn của cuộc đời nguwoif lính | |
Người lính trong thời bình | |
Tình đồng chí, đồng đội |
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 13
( Luyện tập tổng hợp )
I, MỤC TIÊU BÀI HỌC
HS cần:
*Kiểm tra bài cũ : ( không)
*Tổ chức hoạt động khởi động : GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đuổi hình bắt chữ ( ND liên quan đến bài tập).
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
- GV sử dụng kĩ thuật động não ? So sánh 2 dị bản. "Gật gù" hay "gật đầu" thích hợp hơn. Vì sao? - HS nêu các ý kiến ? Em hiểu gì về cụm từ “ một chân sút” trong cách nói của người chồng ? ? Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười ? - Gv yªu cÇu HS th¶o luËn theo cÆp ®«i ? Tõ nµo dïng theo nghÜa gèc. Tõ nµo dïng theo nghÜa chuyÓn? ? NghÜa chuyÓn ®•îc dïng theo ph•¬ng thøc chuyÕn nghÜa nµo ?
- GV yªu cÇu HS th¶o luËn theo 6 nhãm ? VËn dông kiÕn thøc vÒ tr•êng tõ vùng ph©n tÝch c¸i hay trong c¸ch dïng tõ cña bµi th¬? ? T¸c dông cña viÖc sö dông nh÷ng tõ ng÷ ®ã ?
| Bài tập 1: (SGK/ 158) - "Gật gù" thích hợp hơn ( gật nhẹ nhiều lần tỏ ý đồng tình, tán thưởng, tâm đắc) -> Nhấn mạnh tình cảm vợ chồng Bài tập 2: (SGK/ 158) + Chồng nói: "một chân sút"- cầu thủ ghi bàn giỏi + Vợ: Hiểu là người có một chân -> Vợ không hiểu đúng nghĩa từ ngữ Bài tập 3: (SGK/158)
Bài tập 4: (SGK/159)
Hai trường từ vựng kết hợp với nhau-> hiệu quả cao: Màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai ngọn lửa (t/yêu) khiến anh say đắm, ngất ngây( có thể cháy thành tro) lan ra không gian làm |
=================================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 14
YẾU TỐ NGHỊ LUẬN
I, MỤC TIÊU BÀI HỌC
*Kiểm tra bài cũ : ( không)
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn tự sự
- GV gọi học sinh đọc ví dụ SGK/160 ? PTBĐ chính của đoạn văn trên. Kể về việc gì? ? Ngoài ra còn có yếu tố nào? - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi ? Vậy yếu tố nghị luận được thể hiện ở những câu văn nào? ? Theo em yếu tố nghị luận đó có vai trò gì? - Hs thảo luận và trình bày ? Qua câu chuyện chúng ta rút ra bài học gì? Hoạt động 2 : Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm : Tìm ý cho đề sau : ? Viết đoạn văn kể buổi sinh hoạt lớp. Trong buổi sinh hoạt đó em phát biểu ý kiến để chứng minh Nam là người bạn tốt.
| I, Thùc hµnh t×m hiÓu yÕu tè nghÞ luËn trong v¨n tù sù
NhËn xÐt:
+ "Nh÷ng ®iÒu viÕt lªn c¸t ... trong lßng ngêi" + "VËy mçi chóng ta ... ©n nghÜa lªn ®¸" -> Lµm cho c©u chuyÖn thªm s©u s¾c, giµu tÝnh triÕt lÝ vµ cã ý nghÜa gi¸o dôc cao => §©y lµ bµi häc vÒ sù bao dung, lßng nh©n ¸i, biÕt tha thø vµ ghi nhí ©n nghÜa, ©n t×nh ... II. Thùc hµnh viÕt ®o¹n v¨n tù sù cã sö dông yÕu tè nghÞ luËn Bµi tËp 1: (SGK/160) - Hoµn c¶nh ( thêi gian, ®Þa ®iÓm, ai lµ ngêi ®iÒu khiÓn, kh«ng khÝ buæi sinh ho¹t ... ) - Néi dung-> em ph¸t biÓu ý kiÕn-> lÝ do -> thuyÕt phôc ntn (b»ng c¸ch nµo) +Ph©n tÝch nguyªn nh©n khiÕn c¸c |
các ý đã tìm
? Kể về những việc làm hoặc lời dạy bảo giản dị mà sâu sắc của người bà kính yêu đã làm cho em cảm động ?
GV gợi ý:
®éng ntn ?
Gv: yªu cÇu HS viÕt ®o¹n v¨n vµ gäi Hs tr×nh bµy ®o¹n v¨n ®· viÕt
b¹n cã thÓ hiÓu nhÇm Nam
+Nh÷ng lÝ lÏ dÉn chøng ®Ó kh¼ng
®Þnh Nam lµ ngêi b¹n tèt
+C¶m nghÜ cña em vÒ sù hiÓu nhÇm
®¸ng tiÕc ®èi víi b¹n Nam vµ bµi häc chung trong quan hÖ b¹n bÌ.
Bµi tËp 2: (SGK/161)
- §èi tîng: bµ
+ Ên tîng cña em
+Đọc vb.
+Tìm hiểu về tg và hoàn cảnh ra đời tp. ( Yêu cầu HS thực hiện hợp đồng và hình thức thanh lí hợp đồng : sản phẩm là bài thuyết trình p0werpoint )
+Soạn :Tình yêu làng và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai.
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 14 – Bài 13
Tiết 65, 66 : VB - LÀNG
+ Văn - Văn : Lòng yêu nước - I li a Êren bua
+ Văn - TV : Phó từ...
+ Văn - TLV : Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự
*Kiểm tra bài cũ : Cảm nhận về người lính qua bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Đọc, tìm hiểu chung
*HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực sử dụng CNTT. GV sử dụng PP thuyết trình và yêu cầu HS thanh lí hợp đồng về tác giả.
? VB cần được đọc với giọng điệu ntn? - GV hướng dẫn đọc. Đọc mẫu |
- Đọc và tóm tắt |
Gọi 3 HS lần lượt đọc
Yêu cầu 1 HS tóm tắt cốt truyện. GV nhận xét chung
? Văn bản thuộc thể loại gì ?
? Phương thức biểu đạt chính ?
? Nhân vật chính là ai?
? Nêu nội dung chính của truyện?
? Nêu bố cục và nội dung từng phần ?
*Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, dạy học nhóm, phân tích, Dùng lời có nghệ thuật
2. Kĩ thuật : Động não, Trình bày một phút
*HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học và sáng tạo, thẩm mĩ, cảm thụ, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
- GV: Yêu cầu HS chú ý phần 1
? Cuộc sống của gia đình ông Hai ở nơi sơ tán ?
? NX về cuộc sống của gia đình ông Hai ?
? Khi ở nơi sơ tán ông Hai thường xuyên quan tâm tới điều gì?
*Nội dung truyện :Truyện đã diễn tả chân thực và sinh động tình yêu làng
,yêu nước ở Ông Hai-một người nông dân dời làng đi tản cư trong thời kì kháng chiến chống pháp.
+ Phần 1: Từ đầu...''múa cả lên vui quá''
-> Tâm trạng của ông Hai trước khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc.
+ Phần 2; Tiếp... ''đôi phần''
-> Tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng theo giặc.
+ Phần 3: Còn lại
-> Tâm trạng ông Hai khi nghe tin cải chính.
* Cuộc sốngcuủa ông Hai ở nơi tản cư
-Vợ chạy chợ, ông vỡ đất trồng trọt
-> Cuộc sống tuy khó khăn nhưng nề nếp.
-Ông quan tâm : Làng quê ông và cuộc kháng chiến của đất nước.
? Tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của ông đối với làng Chợ Dầu?
? Theo em, từ ''lại'' thuộc từ loại gì ?
? Việc dùng từ ''lại'' diễn tả điều gì trong tâm trí ông Hai ?
? Khi nghĩ về làng mình tâm trạng của ông Hai được bộc lộ như thế nào?
? Qua những chi tiết trên , em thấy tâm trạng của ông Hai ntn khi nghĩ về làng
? Tại sao ông Hai cảm thấy vui náo nức khi nghĩ về làng của mình?
? Qua chi tiết đó, em thấy ông Hai dành tình cảm cho làng như thế nào?
GV: Sử dụng kĩ thuật trình bày một phút-> yêu cầu HS cảm nhận về ND và NT đoạn văn trên
? Em hãy tìm những chi tiết thể hiện thái độ, dáng vẻ của ông Hai Trên đường tới phòng thông tin ?
? Dáng vẻ trên thể hiện điều gì ?
- GV:Bình-giảng
? Sự quan tâm của ông Hai tới kháng chiến được thể hiện qua các chi tiết nào?
? Chỉ ra những nét đặc sắc về NT qua các chi tiết trên?
? Những chi tiết này đã thể hiện tình cảm của ông Hai với kháng chiến ra sao ?
? Cảm nhận về Ông Hai qua các chi tiết trên?
( Hết tiết 1)
+ Phó từ tiếp diễn ''lại''
-> Ông Hai luôn nghĩ về làng , nhớ về làng
-> Ông Hai rất vui , hạnh phúc, tự hào
-> Ông cảm thấy rất tự hào về làng của ông, đó là ngôi làng tích cực tham gia kháng chiến.
=> Tình yêu làng quê sâu sắc, tự hào về làng
...níu lại, cười cười
-> Thể hiện tâm trạng đầy vui sướng, tự tin.
-Ông chẳng nghe sót một câu nào
-Ruột gan...vui quá.
+Ngôn ngữ mang tính khẩu ngữ , Miêu tả tâm lí nhân vật
->Quan tâm đến kháng chiến, Vui mừng, tin tưởng vào cuộc kháng chiến trường kì nhất định sẽ thắng lợi.
? Để thể hiện tình yêu nước của Ông Hai, tác giả đã đặt nhân vật này vào tình huống nào ?
? Tác dụng của tình huống trên?
? Em có nhận xét gì về tình huống truyện đó ?
? Hãy tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng theo giặc?
? Theo em tác giả sử dụng bút pháp nghệ thuật gì ?
? Qua những chi tiết trên , tâm trạng của ông Hai được thể hiện ntn ?
? Vì sao ông Hai có tâm trạng như vậy ?
? Tìm những chi tiết nói về tâm trạng của ông Hai trên đường về?
? Em hiểu gì về tâm trạng của ông Hai?
? Khi về đến nhà ông Hai có hành động gì ?
? BPNT được tác giả sử dụng qua các chi tiết trên ?
? Cảm nhận của em về tâm trạng của
Ông Hai nghe tin làng mình theo giặc của những người tản cư lên.
Qua đó thể hiện tình yêu làng, yêu những người nông dân trong kháng chiến.
-> Tình huống truyện đặc sắc
+NT: Miêu tả nội tâm nhân vật đặc sắc
-> Sững sờ, ngạc nhiên đến hoảng hốt trước cái tin động trời. Trái tim ông thắt lại vì xấu hổ, uất ức.
-Vì ông vốn yêu và tự hào về làng của ông
-> Sự buồn bã, chán nản trĩu nặng xuống tâm can ông - ông cảm thấy đau khổ tủi cực
- Chúng nó ...ư ?
-Chúng nó cũng bị ...ư ?
ông Hai qua các chi tiết trên ?
GV: Kiểm điểm từng người ở lại làng , ông không tin họ đổ đốn thế . Nhưng với tâm lí không có lửa làm sao có khói buộc ông phải tin là họ đã bán nước hại dân .
? Tìm những chi tiết thể hiện cuộc sống của ông Hai sau khi ông nghe tin làng theo giặc ?
? Cuộc sống của ông Hai ntn khi nghe tin làngt heo giặc ?
-GV:Giảng-bình
? Tin làng theo giặc đã đẩy gia đình ông vào hoàn cảnh nào?
? NX về hoàn cảnh gia đình Ông lúc này?
? Trong sự tuyệt vọng ấy ông đã có ý nghĩ gì ?
? Với ý nghĩ này của ông cho thấy tâm trạng của ông ra sao ?
? Hãy đọc đoạn đối thoại của ông Hai với con và cho biết cuộc nói chuyện ấy xoay quanh điều gì.?
?NX về nghệ thuật của đoạn văn trên?
? Tại sao ông Hai nói những điều đó với con?
? Đoạn văn trên thể hiện điều gì ?
GV:Giảng-bình
? Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng của ông Hai khi nghe tin ''làng theo Tây'' được cải chính?
Việt gian
+ NT : Hàng loạt câu hỏi tu từ, ngôn ngữ độc thoại - độc thoại nội tâm
-> Đau khổ, xót xa, căm thù kẻ bán nước, xấu hổ và tuyệt vọng .
- Ông trằn trọc không sao ngủ được, không thở được lặng đi, chân tay bủn nhủn, lắng nghe để ý mọi người. Không dám bước chân ra bên ngoài.
-Tính nết: hay cáu gắt với vợ con.
-> Ông không dám nhìn mặt mọi người vì thấy quá tủi nhục.Tin làng theo giặc trở thành nỗi ám ảnh nặng nề-Sợ hãi thường xuyên
-Nghe nói có lệnh đuổi hết người làng chợ Dầu
-Mụ chủ nhà đuổi gia đình Ông đi
->Tình thế khó khăn ,bế tắc,tuyệt vọng
- Hay là về làng
-Làng thì yêu thật nhưng lại theo Tây thì phải thù.
=> Sự giằng co, cắn xé trong tâm can : Yêu làng song giờ đây tình yêu nước mạnh mẽ đã chiến thắng
+Đoạn văn giàu cảm xúc, ngôn ngữ đối thoại sinh động và giàu tính khẩu ngữ.
-> Nói với con để giãi bày tâm sự, thực chất là tự nhủ với mình.
=> Thể hiện tình yêu sâu sắc với làng quê ,Với đất nước và tấm lòng thủy chung với kháng chiến..
-Mồm bỏm bẻm nhai trầu
? Nét đặc sắc trong nghệ thuật ở các chi tiết trên?
? Theo em đó là tâm trạng như thế nào?
? Nhận xét nghệ thuật miêu tả nội tâm của tác giả ?
? Qua văn bản em thấy được điều gì về nhân vật ông Hai?
GV sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời : yêu cầu HS hỏi và trả lời những vấn đề liên quan đến NT và ND
-Gọi HS đọc ghi nhớ
-Chia quà cho các con
-Khoe làng không theo giặc ,tây đối nhà ...đối nhẵn.
+NT: ĐT,Tính từ . Miêu tả nội tâm nhân vật
-> Tâm trạng đầy vui tươi , hạnh phúc vì làng ông không theo giặc. Một niềm vui kì lạ ngay cả khi mất mát.
+NT: Miêu tả tâm lí nhân vật sâu sắc
,tinh tế
<=>Lòng yêu làng thắm thiết hòa quyện với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật Ông Hai.
-Tình huống truyện đặc sắc, ngôn ngữ đối thoại + độc thoại và độc thoại nội tâm linh hoạt.
* Ghi nhớ (SGK/174)
? Nhắc lại nét chính về tác giả Kim Lân?
? Tâm trạng của ông Hai như thế nào khi ông đang ở nơi tản cư?
? Em hiểu gì Ông Hai qua các chi tiết trên?
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 14
HS cần:
+ TV - Văn : Các tác phẩm văn học địa phương ( phần Văn )
+ TV- TV : Đồng nghĩa, đồng âm...
+ TV - Thực tế cuộc sống
*Kiểm tra bài cũ : ( không)
*Tổ chức khởi động : Gv cho HS thi giữa hai đội
? Tìm những từ ngữ địa phương em và từ toàn dân tương ứng.
Hoạt động của | thầy và trò | Nội dung cần đạt | ||
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Cho HS đọc yêu cầu 1 –SGK - HS Thảo luận nhóm và trình bày | 1. Từ ngữ địa phương | |||
TT | Nhóm từ ngữ | Từ ngữ toàn dân | Từ ngữ Hưng Yên ( hoặc địa phương khác ) | |
1. | Từ chỉ di tích, danh thắng, đặc sản địa phương | nhãn không hột, nhãn quả bé... | nhãn điếc, nhãn thóc... |
2. | Từ ngữ chỉ dụng cụ sinh hoạt và dụng cụ lao động | chổi tre, chổi rơm, chổi rễ, chổi lúa, muôi, bát to... mui (môi), bát ô tô | |
3. | Từ ngữ chỉ hoạt động | rửa, làm tương, sa, ngả tương, hái, ném, vay... trẩy, đáp, giật... | |
4. | Từ ngữ chỉ tính chất | quả ương, chỗ rẽ, quả cương, quẹo khô, khá... (ngoặt), nỏ, khớ... | |
5. | Các từ ngữ khác (từ để thưa, gửi, hỏi, đáp) | chẳng, mà lại, mà, chả, mà lị thây, vầng ... thôi, vâng | , mờ, ... |
- HS sưu tầm dựa vào kiến thức tiết văn học địa phương (Tiết 42) - HS thuyết trình |
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
| II. Luyện tập |
GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm một câu: + Nhóm 1 : Câu a + Nhóm 2: Câu b + Nhóm 3: Câu c Yêu cầu HS trình bày GV nhận xét chung
| Bài tập 1 ( SGK/175) Tìm phương ngữ Hưng Yên: a. Chỉ sự vật , hiện tượng...:
b. Đồng nghĩa nhưng khác âm với từ ngữ địa phương khác và ngôn ngữ toàn |
khác âm với từ ngữ địa phương khác và ngôn ngữ toàn dân ?
dân:
VD: rửa - sa; nhãn không hột - nhãn điếc...
Phương ngữ HY | Từ ngữ toàn dân | ||
cương: ương, chưa chín | cương: cứng | ||
sa: rửa( sa rau) | sa: rơi xuống | ||
bao:rửa(bao chân) | bao: bọc | ||
điếc: không có hột | điếc : nghe không được, hỏng tai |
Bài tập 2 ( SGK/175)
Bài tập 3 (SGK/175
->Phương ngữ của người miền Bắc là thuộc về ngôn ngữ toàn dân
Bài tập 4 (SGK/175)
-> Thuộc phương ngữ Trung
+ Đọc bài
+ Trả lời các câu hỏi / sgk
==================================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 14 – Bài 13
+ TLV - Văn : Một số văn bản tự sự.
+ TLV - TV : Hội thoại
+ TLV - TLV: Văn bản tự sự
*Kiểm tra bài cũ : ( không)
*Tổ chức khởi động :
? Trong văn bản tự sự, người viết sử dụng yếu tố miêu tả để miêu tả những vấn đề gì ?
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
*Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, dạy học nhóm, PP luyện tập thực hành,PP thuyết trình.
GV yêu cầu HS đọc đoạn trích SGK. GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
- HS thảo luận và trình bày
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân
| Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn tự sự.
+ Có hai người tham gia qua lượt lời nói + Nội dung nói của mỗi người hướng về người tiếp chuyện. + Hình thức : Gạch đầu dòng trước mỗi lượt lời. => Đối thoại ( ý 2 ghi nhớ)
Đây là lời nói bâng quơ với chính mình - đánh trống lảng, rút lui (không hướng tới ai) -> Đây không phải là một lời đối thoại vì không hướng tới đối tượng nào cả. Trước câu nói có gạch đầu dòng - Chúng bay ăn miếng ... này => Độc thoại: + Nói với chính mình hoặc ai đó trong tưởng tượng + Trước câu nói có gạch đầu dòng |
+ Nội dung : Cùng là lời nói của ông Hai với chính mình
+ Hình thức :
Được nói ra ( có gạch đầu dòng)
Diễn ra trong suy nghĩ (không có gạch đầu dòng)
=> Độc thoại nội tâm ( Điểm 2 - ý 3 ghi nhớ)
=> ý 1 ghi nhớ
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
| II. Luyện tập Bài tập 1 (SGK/178) - Có 3 lượt lời của bà Hai : + Lần đầu ông Hai không đáp nằm ủ rũ + lần 2 ông Hai nhúc nhích ''gì'' + lần 3 ông chỉ nói ''biết rồi'' -> Tâm trạng đầy chán chường Bài tập 2 ( SGK/178) ( Chú ý xây dựng các nhân vật trong cuộc đàm thoại ) |
- Tìm hiểu các bài tập liên quan .
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018
Tiết 69 : LUYỆN NÓI : TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM
+ TLV - TLV : Nghị luận trong văn bản tự sự ; Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
+ TLV - Văn : Chuyện người con gái Nam Xương
*Kiểm tra bài cũ :
Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn tự sự. Các hình thức giao tiếp đó có tác dụng gì?
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. ? Theo em việc nói, trình bày có thường xảy ra hàng ngày không. Nó có vai trò như thế nào? ? Khi nói cần đảm bảo yêu cầu gì? GV chia lớp thành 3 nhóm, thảo luận nội dung + Nhóm 1 : làm bài tập 1 + Nhóm 2 : Làm bài tập 2 + Nhóm 3 : Làm bài tập 3 GV yêu cầu HS thuyết trình về nội dung bài luyện nói Gọi nhóm khác nhận xét nhóm của bạn GV nhận xét chung các lỗi ( cả nội dung và hình thức ) | I. Chuẩn bị ở nhà
II. Luyện nói trên lớp 1. Vai trò, ý nghĩa của yếu tố nói
+ Nói rành mạch, có giọng điệu tự nhiên, tư thế ngay ngắn, mắt hướng vào người nghe. + Các ý chặt chẽ, có mở đầu, nội dung chính và kết thúc. + Cần phân biệt giữa nói và đọc đoạn văn. Thực hànhThảo luận về nội dung dàn ý từng đềb Trình bày bài luyện nói |
+ Tác giả, tác phẩm
+ Ngôi kể
+ Các nhân vật phụ
+ Nhân vật anh thanh niên
==================================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 15- Bài 14
Tiết 70,71 – VB : LẶNG LẼ SA PA
+ Văn - Văn : Một số tác phẩm viết về đề tài xây dựng XHCN
+ Văn - TLV : Người kể chuyện trong văn bản tự sự.
*Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1 : Đọc,Tìm hiểu chung | I. Đọc,Tìm hiểu chung |
* Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP thuyết trình, giảI quyết vấn đề
*Kĩ thuật : Động não, hỏi và trả lời.
* HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học và sáng tạo.
? Văn bản ''Lặng lẽ Sa Pa được ra đời trong hoàn cảnh nào?
? VB cần được đọc với giọng điệu ntn?
? Văn bản thuộc thể loại gì?
? Phương thức biểu đạt ?
? Nhận xét gì về cốt truyện và tình huống cơ bản của truyện ?
? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng của ngôi kể này ?
GV : Đây là sáng tạo của tác giả...
? Tác phẩm là ''một bức chân dung''. Theo em đó là chân dung ai? Chân dung đó được hiện ra trong cái nhìn, suy nghĩ của nhân vật nào?
? Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật trong truyện ngắn?
? Tìm chi tiết thể hiện cảm nhận của ông họa sĩ về cảnh thiên nhiên Sap pa và anh thanh niên.
? Qua các chi tiết trên , em thấy ông họa sĩ là người ntn.
? Ông họa sĩ đóng vai trò gì trong truyện?
- HS thảo luận và trình bày -> NX
? Tìm chi tiết thể hiện cảm xúc của cô kĩ sư trong cuộc gặp gỡ với anh thanh niên ?
?Từ khi gặp anh thanh niên, cô kĩ sư có suy nghĩ gì về nghề nghiệp, cuộc sống, tình yêu ?
? Vậy theo em anh thanh niên có ảnh hưởng như thế nào đối với cô kĩ sư?
? Trong câu văn sau ''Vì một bó hoa nào khác nữa, bó hoa của những háo hức và mơ mộng ngẫu nhiên anh cho thêm cô'' thì ''bó hoa'' theo em hiểu là
-> Có năng lực quan sát và tưởng tượng đầy cảm xúc của người nghệ sĩ -
> Tha thiết với vẻ đẹp của Sa Pa.
-Người con trai ấy đáng yêu thật
-Thanh niên bây giờ...như con bướm
-> Đó là cách nhìn mới mẻ, tin tưởng và hi vọng vào người lao động trẻ tuổi.
=> Biết trân trọng vẻ đẹp cuộc sống và có quan điểm nghệ thuật đúng đắn.
-> Tác giả muốn gửi gắm tình cảm, suy nghĩ của mình về con người và nghệ thuật (Một người nhìn cuộc đời có nhiều kinh nghiệm. Một người họa sĩ có con mắt nghệ thuật...)
-> Tình cảm mến mộ, khâm phục anh thanh niên.
-> Cô kĩ sư đã bừng dậy những tình cảm lớn lao, cao đẹp khi gặp ánh sáng đẹp đẽ tỏa ra từ cuộc sống, từ tâm hồn của anh thanh niên.
gì?
- Kích thích sự chú ý, đón chờ sự xuất
? Bác lái xe có vai trò gì trong tác phẩm?
? Khi bác lái xe giới thiệu hấp dẫn như vậy, điều gì sẽ xảy ra?
? Ngoài ba nhân vật trên, tác phẩm còn có những nhân vật phụ nào?
? So sánh cách xuất hiện của 2 nhân vật này so với 3 nhân vật phụ trước. Theo em 2 nhân vật này xuất hiện gián tiếp qua lời của ai?
? Em có nhận xét gì về các nhân vật phụ này?
? Sự xuất hiện của các nhân vật phụ đó có ý nghĩa gì?
( Hết tiết 1)
? Trước khi nhân vật xuất hiện, tác giả đã để bác lái xe giới thiệu về anh thanh niên như thế nào?
? Cách giới thiệu này có tác dụng gì ?
GV: Và cuộc gặp gỡ tình cờ đã xảy ra...
?Tìm chi tiết nói về hoàn cảnh sống và công việc của anh thanh niên.
? Em hiểu gì về hoàn cảnh sống và công việc của anh thanh niên.
? Qua đó, anh thanh niên là người ntn?
hiện của anh thanh niên
-> Xuất hiện gián tiếp qua lời kể của anh thanh niên (ông họa sĩ, cô kĩ sư, bác lái xe xuất hiện trực tiếp)
=> Đó là những con người miệt mài, lặng lẽ say mê quên mình vì lợi ích của đất nước, vì cuộc sống của mọi người.
-- Họ góp phần hoàn thiện chủ đề và làm đẹp hình tượng anh thanh niên
-> Tạo ấn tượng, gây ra sự tò mò khiến mọi người muốn tiếp xúc với nhân vật ( Điều này còn tạo ra tình huống truyện...)
=> Hoàn cảnh sống và làm việc cô đơn, vắng vẻ, khắc nghiệt, không một bóng người (Hoàn cảnh đặc biệt)
-> Phục vụ đời sống sản xuất và chiến đấu.
-> Cẩn thận, tỉ mỉ, và có tinh thần trách nhiệm cao.
-. Em hãy tìm các chi tiết thể hiện thái độ của anh thanh niên với công việc?
? Tìm những chi tiết nói về tích cách, phẩm chất của anh thanh niên.
? Những chi tiết đó cho thấy phẩm chất gì của anh thn?
-> Lời tâm sự chân thật
-> Anh đã chiến thắng bản thân , vượt qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ
-> Có ý thức với công việc và yêu nghề, thấy công việc của mình là có ích.
''Vả,khi ta làm việc ta với công việc là đôi, sao gọi là một mình được ... chứ cất nó đi cháu buồn chết mất.''
''Mình sinh ra là gì, mình đẻ ở đâu, mình vì ai mà làm việc -''
-> Những suy nghĩ đúng đắn, sâu sắc về công việc, đối với cuộc sống con người.
+Ngôn ngữ đối thoại tự nhiên
=> Anh thanh niên là người yêu nghề , có những suy nghĩ đẹp về nghề nghiệp và cuộc sống
-> Anh thanh niên có thế giới tinh thần phong phú
-> Tổ chức, sắp xếp cuộc sống thật
? Khi xây dựng n.vật anh thanh niên,tác giả đã tạo ra 1 t/huống truyện ntn?
? Nhận xét về NT dẫn truyện, ngôn ngữ truyện của t/giả ?
? Qua phân tích trên, em thấy ''bức chân dung'' anh thanh niên được khắc họa như thế nào?
- Qua nhân vật anh thanh niên, tác giả muốn khẳng định điều gì?
ngăn nắp, chủ động.
-Cắt hoa tặng cô gái
-> Anh chu đáo, cởi mở, hiếu khách
-> Khiêm tốn, giản dị và cảm phục với những con người đang ngày đêm cống hiến cho tổ quốc ở Sa Pa
-Tình huống truyện tự nhiên, hợp lí .
-Dẫn truyện tự nhiên, linh hoạt, ngôn ngữ đối thoại.
=> Chỉ xuất hiện trong khoảnh khắc nhưng tác giả đã khắc họa ''một bức chân dung'' - anh thanh niên với những nét đẹp về tinh thần, tình cảm, cách sống và những suy nghĩ về cuộc sống, về ý nghĩa của công việc.
- SaPa là nơi yên tĩnh , nhắc đến Sa pa người ta chỉ nghĩ đến chuyện nghỉ ngơi nhưng ở đó lại có những con người đang lặng lẽ cống hiến sức mình cho công cuộc xây dựng đất nước
+ Xây dựng tình huống hợp lí, Kết hợp tự sự, biểu cảm, bình luận.
- Tìm đọc các tác phẩm viết về hình ảnh người lao động.
==================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 15-16
- Tự luận: 100%
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
Văn tự sự | Thế nào là | Hiểu được | Kể lại kỉ niệm đáng | ||
kết hợp với | nghị luận | tác dụng của | nhớ giữa em với thầy | ||
yếu tố miêu | trong văn | yếu tố miêu | (cô) giáo cũ ( kết hợp | ||
tả nội tâm và | tự sự | tả nội tâm | với yếu tố nghị luận | ||
nghị luận | trong đoạn | và miêu tả nội tâm) | |||
văn tự sự | |||||
Số câu | Số câu:1 | Số câu:1 | Số câu:1 | Số câu:3 |
Số điểm Tỉ lệ % | Số điểm 1 Tỉ lệ 10 % | Số điểm: 2 Tỉ lệ 20 % | Số điểm :7 Tỉ lệ 70% | Số điểm:10 Tỉ lệ 100 % | |
Tổng | Số câu:1 Số điểm 1 Tỉ lệ 10 % | Số câu:1 Số điểm: 2 Tỉ lệ 20 % | Số câu:1 Số điểm :7 Tỉ lệ 70% | Số câu:1 Số điểm:10 Tỉ lệ 100% |
Câu 1 : Thế nào là nghị luận trong văn tự sự ?
Câu 2: Chỉ ra yếu tố miêu tả nội tâm trong đoạn văn sau và nêu tác dụng :
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều. ( Cuộc chia tay của những con búp bê)
Câu 3 : Nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20/11, em hãy kể lại một kỉ niệm đáng nhớ giữa em và thầy, cô giáo cũ.
Câu1( 1đ)Trong văn tự sự , để người đọc phải suy nghĩ về một vấn đề nào đó, người viết và nhân vật có khi nghị luận bằng cách nêu lên các ý kiến, nhận xét, cùng những lí lẽ, dẫn chứng. Nghị luận giúp cho câu chuyện thêm phần triết lí. Câu 2 (2đ)
A, MB: giới thiệu về không khí của ngày 20-11 -> nhớ về thầy cô giáo. B, TB: - Kể về kỉ niệm của bản thân với thầy cô giáo đã, đang dạy mình :
+ Về việc gì - ( kỉ niệm gì ), thời gian, diễn biến.
+ Nó để lại ấn tượng gì - Tại sao đáng nhớ ( miêu tả nội tâm)
+ Rút ra được điều gì từ kỉ niệm đó ( nghị luận)
+ Từ đó, em có suy nghĩ gì về đạo lí thầy trò ( Nghị luận)
C. KB: Khẳng định tình cảm , hứa hẹn, mong ước...
+ Điểm 7 : Bài viết rõ ràng, đúng thể loại, liên kết chặt chẽ, sáng tạo, không sai chính tả.
+ Điểm 5 - 6: Bài viết đáp ứng yêu cầu trên, có sáng tạo. Còn sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt nhỏ.
+ Điểm 4: Bài đủ bố cục, làm đúng nội dung song chưa sáng tạo. Còn sai lỗi chính tả, diễn đạt
+ Điểm 3 : Hiểu đề song nội dung quá sơ sài, chưa có liên kết, sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt lủng củng, bố cục chưa rõ ràng.
+ Điểm 1- 2: Bài viết chưa đúng thể loại văn tự sự kết hợp nghị luận, miêu tả nội tâm. Chưa đáp ứng các yêu cầu (Kĩ năng, kiến thức)
+ Điểm 0 : HS không biết viết bài
============================
- Ý nghĩa của văn bản ?
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Đoc, Tìm hiểu chung
*Kĩ thuật dạy học: Động não.
? Nêu những nét chính về tác giả Nguyễn Quang Sáng ? ? Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của tác phẩm ? | Đoc, Tìm hiểu chung
* Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ ( SGK) |
GV hướng dẫn đọc-> GV đọc mẫu. GV cho HS đọc SGK (Từ đầu... cảnh chia tay).
Yêu cầu HS tóm tắt cốt truyện-> GV nhận xét.
? Thể loại của văn bản ?
? Phương thức biểu đạt của văn bản ?
? Văn bản kể theo lời của ai. Ngôi kể nào?
? Truyện có mấy tình huống. Đó là tình huống nào? Tác dụng ?Nhận xét về những tình huống trên?
? Văn bản gồm những nhân vật chính nào?
* Năng lực: Năng lực tự học, Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ…
? Hoàn cảnh gia đình bé Thu ?
? Em hiểu gì về khao khát của bé Thu?
? Hình ảnh bé Thu trong tác phẩm ?
-Tìm hiểu chú thích
*PTBĐ: Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm
+ Hai cha con gặp nhau sau tám năm xa cách, Thu không nhận cha, khi nhận ra ông Sáu lại phải đi.
-> Thể hiện tình yêu cha mãnh liệt của bé Thu
+ Ông Sáu làm cây lược ngà tặng con nhưng chưa kịp tặng đã hi sinh.
-> Tình yêu con sâu sắc của ông Sáu
-> Tình huống truyện bất ngờ nhưng hợp lí
* Nhân vật : Bé Thu và ông Sáu
-> Khao khát được gặp ba, được gọi
? Đây là một cô bé ntn?
? Tìm chi tiết thể hiện thái độ của Thu khi lần đầu tiên gặp ba?
? Cách sử dụng từ ngữ của tác giả có gì đặc biệt ?
? Qua đó em hiểu gì về tâm trạng của bé Thu ?
? Thu có những hành động, lời nói nào với cha?
? Những lời nói đó thể hiện thái độ gì? GV: giảng
? Khi ông Sáu gắp miếng trứng cá bỏ vào bát , em có hành động gì?
? Đây là hành động như thế nào?
? Tại sao bé Thu lại có hành động như thế ?
? Những hành động đó cho thấy đây là một cô bé ntn?
? Nguyên nhân giúp Thu nhận ra ba ?
? Khi được bà ngoại giải thích, em có thái độ ra sao ?
? Em hiểu gì về thái độ của Thu ? GV: giảng
một tiếng ba
-> Một bé gái đáng yêu, dễ thương
+ Động từ , tính từ miêu tả tâm lí
-> Thu ngạc nhiên, bất ngờ, sợ hãi bởi . Em không nhận ra ba
-> Kiên quyết không chịu gọi tiếng ba, không thừa nhận ông sáu là cha mình
-> Hành động mạnh mẽ, cương quyết tưởng như vô lễ nhưng lại rất đáng thương
-> Thái độ căm ghét cao độ người đàn ông lạ dám nhận là cha em
=> Cô bé có cá tính mạnh mẽ, có tình yêu ba sâu sắc
? Trong buổi sáng cuối cùng ông Sáu sắp đi Thu có thái độ gì? Tìm chi tiết?
? Những chi tiết trên cho thấy tháI độ của bé Thu ntn?
? Khi ông Sáu lại gần và tạm biệt con , béThu đã có những hành động gì ?
? BPNT được tác giả sử dụng ở những chi tiết trên ?
? Những hành động đó cho thấy tình cảm của bé Thu ntn ?
? Nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả ?
? Qua diễn biến tâm lí của bé Thu, em thấy bé Thu là một cô bé ntn ?
GV: khái quát nội dung t1
( Tiết 2)
? Tình cảm cha con của ông Sáu được bộc lộ ở hoàn cảnh nào?
? Niềm khao khát của ông Sáu trong lần về thăm nhà ?
? Lần đầu gặp con gái, ông Sáu đã có hành động gì?
? Em hiểu gì về tâm trạng của ông Sáu khi lần đầu được gặp con gái?
người lớn
-> Ân hận vì không nhận ra ba, vì đối xử tệ bạc với ba
-> Thái độ thay đổi, muốn nhận ba nhưng còn e ngại
+ So sánh , miêu tả nội tâm nhân vật
-> Tình yêu ba , tiếng gọi ba cháy bỏng và mãnh liệt vỡ bung ra từ đáy lòng em
-> Tình yêu ba mạnh mẽ, hối hả xen lẫn sự hối hận
NT + Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật tinh tế (Tác giả am hiểu tâm lí trẻ em )
Cô bé ngây thơ, cá tính mạnh mẽ và có tình yêu ba sâu sắc
-> Khao khát gặp con , được nghe con gọi tiếng ba
-> Hạnh phúc khi được gặp con, khao khát được ôm con và nghe con gọi
? Hình ảnh của ông Sáu được thể hiện ra sao khi bé Thu không nhận ra ông ?
? Những chi tiết này cho thấy tâm trạng của ông Sáu ntn ?
? Trong tâm trạng đó, ông Sáu đã làm những gì để thể hiện tình cảm cha con?
? Những chi tiết đó cho thấy tình cảm của ông Sáu dành cho con ra sao?
? Khi thấy con nói trổng, ông Sáu có hành động gì ?
? Em hiểu gì về tâm trạng của ông Sáu lúc này ?
? Trong bữa cơm đoàn tụ, ông Sáu đã có hành động gì ?
? Hành động đó thể hiện điều gì ?
? Ông Sáu đã có hành động gì khi bé Thu hất miếng trứng cá khỏi bát ?
? Tại sao ông lại đánh Thu?
- GV giảng
? Tìm chi tiết biểu hiện tình cảm của ông Sáu khi con nhận ra ông?
? Những chi tiết trên cho thấy tâm trạng của ông Sáu ntn ?
? Theo em tình huống này có ý nghĩa gì?
- HS trình bày, bổ sung.
? Tâm trạng của ông Sáu ở nơi căn cứ?
? Hình ảnh ông Sáu làm cây lược tặng con gái được thể hiện qua các chi tiết nào ?
tiếng ba
-> Ông Sáu thấy sự hụt hẫng, bất ngờ, buồn tủi.
-> Yêu thương con
-> Đau lòng, Khao khát được nghe con gọi tiếng “ ba”
-> Quan tâm , chăm sóc con
-> Thể hiện việc trút giận khi tình cảm của cha bị xúc phạm. Đây cũng là chi tiết mở nút cho tác phẩm sau này.
- Ông ôm con , hôn lên mái tóc con
-> Đó là niềm sung sướng mà ông đã chờ đợi từ lâu, cảm động đến nghẹn ngào
=> Anh Sáu ở vào 1 tình huống thật éo le giữa đi và đi làm cho cuộc chia tay cảm động.
? Chiếc lược ngà có ý nghĩa với ông Sáu như thế nào?
? Trước khi hi sinh ông Sáu có hành động gì ? ý nghĩa của hành động đó.
? Cây lược biểu tượng cho điều gì ?
- HS thảo luận, trình bày.
? NX về nghệ thuật xây dựng nhân vật
?
? Cảm nhận của em về nhân vật ông Sáu ?
? Câu chuyện giúp ta nhận ra được điều gì ?
-> Cây lược là vật quý giá, nó làm dịu đi nỗi ân hận và chứa đựng tình cảm yêu mến, nhớ thương, mong đợi của người cha với đứa con xa cách.
-> Khao khát được ở mãi bên con
-> Cây lược trở thành biểu tượng thiêng liêng của tình phụ tử – thứ tình cảm mà không bom đạn nào của kẻ thù có thể tàn phá được .
+ NT miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật tinh tế
=> Người cha yêu thương con hết mực
=> Câu chuyện về chiếc lược ngà nói lên tình cảm cha con sâu nặng của ông Sáu nhưng cũng thấm thía những đau thương mất mát éo le mà chiến tranh gây ra.
? Đóng vai nhân vật bé Thu kể lại diễn biến tâm trạng của nhân vật.
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018
Tuần 17
- Tự luận: 100%
III , MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
4
Tên Chủ đề (nộidung, chương…) | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tæng | |||
TN | TL | TN | TL | TL | TL | ||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||
Thơ hiện đại (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận và §ång chÝ – ChÝnh H÷u ) | ChØ ra tõ chÐp sai trong ®o¹n th¬ vµ söa l¹i. Nêu được tên tác giả và tên tác phẩm | Cảm nhận về một đoạn thơ trong tác phẩm thơ hiện đại | |||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu 1 Số điểm 1 1o% | Số câu :1 Số điểm :5 50% | Số câu 2 Số điểm 6 60% | ||||
Truyện hiện đại | Hiểu được tình huống truyện, tác dụng | Giới thiệu về nhân vật | |||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu :1 Số điểm : 2 30% | Số câu :1 Số điểm :2 50% | Số câu : 2 Số điểm : 40% |
Tổng số câu | Số câu : 1 | Số câu :1 | Số câu :1 | Số câu :1 | Số câu : 4 |
Tổngsố điểm | Số điểm :1 | Số điểm :2 | Số điểm :2 | Số điểm :5 | Số điểm :10 |
Tỉ lệ % | 10% | 20% | 20% | 50% | 100% |
Câu 1: Cho đoạn thơ sau
Thuyền ta lái gió cùng buồm trăng Lướt giữa mây cao và biển bằng Ra đậu dặm xa dò bụng biển
Dàn đan thế trận lưới vây quanh .
Câu 2: Em hiểu gì về tình huống truyện và ý nghĩa của tình huống truyện “ Chiếc lược ngà”?
Câu 3: Viết đoạn văn ngắn giới thiệu về anh thanh niên trong tác phẩm “ Lặng lẽ Sa pa” của Nguyễn Thành Long?
Câu 4 : Cảm nhận của em về đoạn thơ sau :
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay
( Đồng chí – Chính Hữu)
Câu 1: a. Xác định được những từ chép sai và sửa lại đúng
b. Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận Câu 2: Trình bày được tình huống truyện
+ Thể hiện tình yêu con sâu sắc của ông Sáu
Câu 3 : HS viết được đoạn văn ngắn giới thiệu về anh thanh niên : chu đáo, hiếu khách, khiêm tốn, đời sống tinh thần phong phú, cuộc sống ngăn nắp…
Câu 4:
LĐ : Sức mạnh của tình đồng chí được tạo lên bởi họ cùng nhau chia sẻ những gian lao nơi chiến trường
- Người lính cùng nhau trải qua những cơn sốt rét rừng
-> Tình đồng chí chân thành mà thiêng liêng cao đẹp . Tình đồng đội gắn bó keo sơn
, NT liệt kê, ngôn ngữ giản dị và cô đọng ...
Câu 1: (1 điểm)
+ Câu a: đúng được 1 điểm
+ Câu b: đúng được 1 điểm.
Câu 2: ( 2 điểm)
Câu 4: (5 điểm)
==============================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 16 – Bài 16
Tiết 76 -VB : CỐ HƯƠNG
( Lỗ Tấn)
+ Văn - Văn : Một số tác phẩm về cố hương
+ Văn - TLV : Yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận trong văn bản tự sự
+ Văn - Môi trường : Môi trường thay đổi -> con người thay đổi
*Kiểm tra :
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Đoc, Tìm hiểu chung -PP : Gợi mở-vấn đáp,hoạt động nhóm,phân tích, dùng lời có nghệ thuật. -KT : Đặt câu hỏi ? Nêu những nét chính về tác giả Lỗ Tấn ? *Nhấn mạnh:Tác phẩm của ông giàu giá trị hiện thực và chất chiến đấu, giọng văn của ông bề ngoài lạnh lùng, nhưng bên trong thì sục sôi tinh thần yêu nước và ý chí đấu tranh. - Mao Trạch Đông đã nhận xét: “Trên mặt trận văn hoá Lỗ Tấn là một vị anh hùng giải phóng dân tộc đúng đắn nhất, dũng cảm nhất, kiên quyết nhất, trung thực nhất, nhiệt tình nhất từ trước đến nay chưa từng có.” ? Xuất xứ của văn bản này? |
2. Tác phẩm * Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ - Cố Hương là một trong những truyện ngắn tiêu biểu nhất của tập Gào thét |
?VB cần được đọc với giọng điệu ntn? GV hướng dẫn đọc. Đọc mẫu
Yêu cầu HS đọc. HS khác nhận xét GV nhận xét chung
-Yêu cầu HS giải thích chú thích 1, 9 SGK
? Thể loại của văn bản ?
? Xác đinh phương thức biểu đạt của văn bản. Phương thức nào là chính?
? Văn bản được kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng?
? Truyện có mấy nhân vật chính? Nhân vật nào là trung tâm?
-GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
? Theo em văn bản này được chia ra làm mấy phần?
? Nêu giới hạn và nội dung từng phần?
? Nhận xét bố cục trên?
-PP : Gợi mở-vấn đáp,hoạt động nhóm,phân tích, dùng lời có nghệ thuật.
-KT : Đặt câu hỏi
-GV : giới thiệu về nhõn vật tụi trờn đường về quờ
- Cảm nhận của nhân vật “Tôi” trong những ngày ở quê được nói đến ở hai thời điểm. Đó là những thời điểm nào ?
-GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
? Trong kí ức của nhân vật tôi cảnh tượng gì được hiện lên ?
? Trong đoạn văn trờn tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
? Qua sự cảm nhận của nhõn vật “tụi” em thấy đõy là một bức tranh như thế nào ?
(1923)
+ Từ đầu ... ''làm ăn sinh sống''
-> Nhân vật ''tôi'' trên đường về quê.
+ Tiếp ... ''sạch trơn như quét''
-> Nhân vật ''tôi'' trong những ngày ở quê.
+ Còn lại
-> Nhân vật ''tôi'' trên đường xa quê.
=> Bố cục theo trình tự thời gian.
Bố cục: đầu cuối tương ứng
-Trong hồi ức và trong hiện tại
+ Phương thức biểu đạt: : Kể, tả
Một bức tranh đẹp, thần tiờn, kỡ dị
-Tìm đọc những bài viết về tác phẩm
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 16 – bài 16
(Lỗ Tấn)
I Mục tiêu bài học :
+ Văn - Văn : Một số tác phẩm về cố hương
+ Văn - TLV : Yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận trong văn bản tự sự
+ Văn - Môi trường : Môi trường thay đổi -> con người thay đổi
1.PP : Gợi mở-vấn đáp,hoạt động nhóm,phân tích, dùng lời có nghệ thuật. 2.KT : Đặt câu hỏi,động não
*Kiểm tra : Phân tích vẻ đẹp của thiên nhiên trong cảm nhận của nhân vật tôi?
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 2 : Phân tích -PP : Gợi mở-vấn đáp,hoạt động nhóm,phân tích, dùng lời có nghệ thuật. -KT : Đặt câu hỏi ? Trong kí ức của nhân vật tôi hình ảnh Nhuận Thổ hiện lên qua những chi tiết nào ? ? Từ những chi tiết trên, em cảm nhận về Nhuận Thổ như thế nào ? GV: Giảng bình ?Hồi ức về Nhuận Thổ những kỉ niệm tuổi thơ nào cùng Nhuận Thổ được gợi lên ? ? Khi chia tay, Nhuận Thổ và “tôi” có thái độ gì ? ? Từ những chi tiết đó, em thấy tình bạn khi xưa của hai người như thế nào ? GV: Giảng bình. ? Khi nhớ tới Nhuận Thổ, nhân vật “tôi” có tâm trạng gì ? ? Tại sao khi nhớ về Nhuận Thổ nhân vật “tôi” thấy quê hương mình đẹp. Đó là vẻ đẹp như thế nào ? ? Trong dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi” ngoài hình ảnh của nhân vật Nhuận Thổ còn xuất hiện hình ảnh của ai ? - GV : Thím Hai Dương trong kí ức của nhân vật “tôi”
| Phân tích
* Hồi ức về Nhuận Thổ.
Đó là một đứa bé đẹp đẽ, khỏe khoắn, nhanh nhẹn, hiểu biết.
Chia tay : Tôi khóc Hắn cũng khóc không chịu về. Tình bạn hồn nhiên, trong sáng, thân thiết, bình đẳng giữa Nhuận Thổ và “tôi” => Bừng sáng, vui vẻ, nhận ra vẻ đẹp của quê hương . |
+ Giọng điệu hài hước.
Đẹp, dễ gần, thân thiện,
? Thông qua cảnh vật và con người trên, em có nhận xét gì về những hồi ức của nhân vật “tôi” ?
GV giảng
? Khi về đến nhà cảnh tượng đầu tiên nhân vật tôi cảm nhận là gì ?
? Đó là cảnh tượng như thế nào ? GV: Bình giảng
? Đó là sự cảm nhận đầu tiên về cảnh vật còn con người thì sao. Trước tiên là hình ảnh người mẹ, Nhân vật tôi đã kể và tả về người mẹ qua những chi tiết nào ?
? Tại sao trên nét mặt mẹ lại ẩn chứa một nỗi buồn thầm kín ?
GV giảng
? Về quê lần này nhân vật “tôi” gặp lại những ai ?
Hình dạng tàn tạ, tính cách tham lam, tinh quái, lưu manh.
(Thay đổi hoàn toàn so với hai mươi năm trước) .
-GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
? Nhưng chua xót hơn là hình ảnh của Nhuận Thổ ? Vậy Nhuận Thổ được khắc hoạ bằng những chi tiết nào ?
? Xác định phương thức biểu đạt của đọan văn ?
=> Đó là những hồi ức đẹp về cảnh vật và con người quê hương đặc biệt là Nhuận Thổ.
Cảnh tượng hiu quạnh.
Vui mừng khi gặp con nhưng buồn vì sắp rời bỏ quê hương.
+ Phương thức biểu đạt: Kể, tả
? Với phương thức biểu đạt và biện pháp nghệ thuật trên có tác dụng gì trong việc thể hiện hình dáng và trang phục của Nhuận Thổ ?
- HS thảo luận và trình bày
- GV: Giảng
? Hình dáng thì như vậy, còn cử chỉ, điệu bộ của Nhuận Thổ ra sao ?
? Tìm những từ ngữ xưng hô của Nhuận Thổ trong cuộc đối thoại với nhân vật “tôi” ?
? Em hãy nhận xét cách xưng hô của Nhuận Thổ ?
? Trước cách xưng hô của Nhuận Thổ, nhân vật “tôi” có tâm trạng gì ?
? Tại sao tôi lại điếng người đi ?
? Theo em bức tường khá dày ngăn cách ở đây là gì ?
GV: Giảng
? Từ tâm trạng đó, nhân vật “ tôi có suy nghĩ gì về Nhuận Thổ” ?
GV: Giảng
?Vậy nguyên nhân nào đã đẩy Nhuận Thổ vào tình trạng như vậy ?
? Qua đây em cảm nhận như thế nào về bức chân dung Nhuận Thổ trong hiện tại ?
? Đến đây em có nhận xét gì về cách xây dựng nhân vật của tác giả ?
? Để làm nổi bật hình ảnh con người (Nhuận Thổ) trong hiện tại ngoài biện pháp so sánh, đối chiếu hiện tại với quá khứ, tác giả còn dùng hình thức so sánh nào, chú ý đoạn văn sau: “Trông nó giống…mà thôi” ?
GV: Giảng
? Qua sự cảm nhận của nhân vật “tôi”em thấy cảnh vật và con người trong hiện tại thay đổi như thế nào so với quá khứ ?
GV: Giảng
?Thông qua việc khắc họa cảnh vật, con người ở 2 thời điểm quá khứ và hiện tại của nhân vật tôi, tác giả muốn
Hình dáng tiều tụy, đáng thương .
Rụt rè, cung kính, giữ khoảng cách với nhân vật “tôi”
=> Tôi đau xót, điếng người đi vì có bức tường khá dày ngăn cách.
*Nguyên nhân: con đông, mùa mất, thuế nặng, lính tráng, trộm cướp, quan lại, thân hào đầy đọa thân anh.
=>Cuộc sống khó khăn, chịu nhiều áp bức biến Nhuận Thổ thành khô cằn, đần độn, mụ mẫn.
+ Nhân vật xuất hiện trong sự so sánh đối chiếu giữa quá khứ và hiện tại.
+ So sánh Thủy Sinh hiện tại với NhuậnThổ trong quá khứ.
=> Làng quê ở hiện tại tàn tạ, con người khổ sở, méo mó cả về hình dáng đến tính cách.
<=>Tác giả muốn phản ánh sự sa sút mọi măt của xã hội Trung Quốc đầu thế kỷ XX; lên án các thế lực tạo nên
-Tìm đọc các bài viết về tác phẩm.
+ Hồi ức của nhân vật “Tôi”
+ Cảm nhận của tôi trong hiện tại
- Chuẩn bị phần 3: Nhân vật “tôi” trên đường rời quê.
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018
Tiết 78 – VB : CỐ HƯƠNG (Tiếp)
( Lỗ Tấn)
+ Văn - Văn : Một số tác phẩm về cố hương
+ Văn - TLV : Yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận trong văn bản tự sự
+ Văn - Môi trường : Môi trường thay đổi -> con người thay đổi
1.PP : Gợi mở-vấn đáp,hoạt động nhóm,phân tích, dùng lời có nghệ thuật. 2.KT : Đặt câu hỏi,động não
*Kiểm tra : Phân tích cảm nhận của nhân vật tôi trong những ngày ở quê?
Hoạt động của thầy vào trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Phân tích .PP : Gợi mở-vấn đáp,hoạt động nhóm,phân tích, dùng lời có nghệ thuật. .KT : Đặt câu hỏi,động não ? Con thuyền rời quê trong khung cảnh nào? ? Khung cảnh đó gợi tâm trạng gì? ? Sự đan cài các đối tượng, thời gian trong suy nghĩ của nhân vật mang dụng ý gì? ? Em hãy tìm các chi tiết thể hiện tâm trạng suy nghĩ của nhân vật ''tôi'? ? Vì sao nhân vật ''tôi'' lại có tâm trạng ấy? ? Cảnh ra đi của nhân vật ''tôi'' có gì giống với cảnh trên đường về quê? ? Từ đó nhận xét kết cấu của văn bản? ? Kết cấu này có tác dụng gì ? -GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi ? Em hãy tìm trong truyện có những hình ảnh con đường nào? ? ý nghĩa của hính ảnh con đường ? -HS thảo luận và trình bày ? Tìm câu văn thể hiện quan niệm đó của nhân vật '''tôi''. ? Xác định phương thức biểu đạt của câu văn, đoạn văn? ? Em hiểu câu này như thế nào? | II. Phân tích 3. Nhân vật ''tôi'' khi rời quê.
-> Khung cảnh gợi cảm giác buồn
''Chung quanh tôi ... lẻ loi và ngột ngạt'' -> Đó là biểu hiện của tình yêu quê hương sâu đậm của nhân vật ''tôi''. Dù trong cảnh nghèo song vẫn hi vọng vào tương lai.
-> Kết cấu đầu cuối tương ứng -> Khép kín theo hành trình của một chuyến thăm quê và những suy tư trĩu nặng của nhân vật ''tôi'' về quê hương, cuộc sống. * Hình ảnh con đường :
-> Đó là con đường giải phóng kiếp người nô lệ, con đường của tự do, hạnh phúc, con đường gắn kết con người với con người. ''Kì thực trên mặt đất ... thành đường thôi'' + PTBĐ : Tự sự, nghị luận -> Đường không tự nhiên mà có, |
? Qua đây, nhân vật ''tôi'' muốn nhấn mạnh điều gì?
PP: Gợi mở-vấn đáp
? Nêu những đặc sắc nghệ thuật của văn bản?
? Những nét chính về nội dung của văn bản?
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
không do thần linh mà do chính con người tạo ra. Con người hãy tạo ra con đường đi cho riêng mình để đến được ấm no, hạnh phúc.
=> Ông muốn thức tỉnh người dân quê hương mình không thể cam chịu cuộc sống ngu muội, nghèo hèn. Đồng thời thể hiện niềm tin hi vọng ở thế hệ trẻ
( Hoàng, Thủy Sinh) sẽ tìm một con đường đi làm đổi mới quê hương -> Tình yêu với quê hương mình.
* Ghi nhớ
-Tìm đọc các bài viết về tác phẩm
==================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 17
1.PP : Gợi mở-vấn đáp,hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2.KT : Đặt câu hỏi,động não
*Ổn định lớp:
*Kiểm tra : ( Trong giờ học)
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đề và đáp án -GV yêu cầu học sinh nhắc lại đề bài ? Thế nào là nghị luận trong văn tự sự ? ? Chỉ ra yếu tố miêu tả nội tâm trong đoạn văn sau và nêu tác dụng ? Những yêu cầu về kĩ năng và hình thức của bài ? | I.Tìm hiểu đề và đáp án 1, Đề bài Câu 1 : Thế nào là nghị luận trong văn tự sự ? Câu 2: Chỉ ra yếu tố miêu tả nội tâm trong đoạn văn sau và nêu tác dụng Câu 3 : Nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20/11, em hãy kể lại một kỉ niệm đáng nhớ giữa em và thầy, cô giáo cũ. 2. Đáp án và biểu điểm Câu1( 1đ)Trong văn tự sự , để người đọc phải suy nghĩ về một vấn đề nào đó, người viết và nhân vật có khi nghị luận bằng cách nêu lên các ý kiến, nhận xét, cùng những lí lẽ, dẫn chứng. Nghị luận giúp cho câu chuyện thêm phần triết lí. Câu 2 (2đ)
: đau đớn , tuyệt vọng của Thủy Câu 3(7đ) 1. Yêu cầu * Kĩ năng, hình thức - Kiểu bài tự sự
|
-GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm và lập dàn ý cho bài viết?
-HS thảo luận và trình bày
-GV trả bài cho học sinh
-GV yêu cầu học sinh tự đọc bài của mình sau đó tự nhận xét , GV tổng hợp nhận xét chung
A, MB: giới thiệu về không khí của ngày 20-11 -> nhớ về thầy cô giáo.
B, TB: - Kể về kỉ niệm của bản thân với thầy cô giáo đã, đang dạy mình :
+ Về việc gì - ( kỉ niệm gì ), thời gian, diễn biến.
+ Nó để lại ấn tượng gì - Tại sao đáng nhớ ( miêu tả nội tâm)
+ Rút ra được điều gì từ kỉ niệm đó ( nghị luận)
+ Từ đó, em có suy nghĩ gì về đạo lí thầy trò ( Nghị luận)
C. KB: Khẳng định tình cảm , hứa hẹn, mong ước...
a, Ưu điểm:
+ Đa số hiểu bài
+ Làm đúng theo yêu cầu
+ Biết kể lại kỉ niệm tương đối điển hình
+ Nhiều bài có kết hợp với NL, mtả, biểu cảm .
+ Nhiều bài văn viết tốt
VD: Quỳnh, Huyền, Hạnh, Kim Anh
b. Nhược điểm:
+ Một số bài chưa biết kết hợp các PTBĐ
+ Chỉ kể về thầy cô giáo cũ nhưng chưa có kỉ niệm
+ Một số bài sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm chưa hiệu quả
+ Một số bài chữ viết xấu, trình bày chưa khoa học, diễn đạt lủng củng, sai chính tả nhiều và nội dung sơ sài
VD: Bắc, Minh , Tuấn Anh, Hậu
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
PP: Luyện tập thực hành -GV yêu cầu học sinh lên bảng chữa những lỗi sai điển hình ( Lỗi nhiều | IV. Chữa lỗi điển hình: 1. Chính tả: Lỗi sai Sửa lại |
người sai ) - GV đưa ra một số lỗi sai diễn đạt và gọi học sinh lên bảng chữa -> GV nhận xét chỉnh sửa -GV cho HS đọc 2 bài văn tiêu biểu ( Vân, Ngọc) | đau nắm giận giữ nghe (làm) song có nẽ trúng tôi chên, trạy . . . | đau lắm giận dữ làm xong có lẽ chúng tôi trên, chạy . . . | ||
2. Diễn đạt:
->Vào ngày 20/11 là một buổi sáng yên bình ... chiếu xuống
V. Đọc một số bài văn hay |
==========================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 17
Tiết 80 : TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
1.PP : Gợi mở-vấn đáp,hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2.KT : Đặt câu hỏi
*Ổn định lớp:
*Kiểm tra : ( Trong giờ học)
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đề, Đáp án *PP : Gợi mở-vấn đáp,hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. *KT : Đặt câu hỏi -GV yêu cầu học sinh đọc lại đề kiểm tra Tiếng Việt -GV đưa ra đáp án thông qua các câu hỏi phát vấn cho học sinh trả lời |
Câu 1 : Kể tên các PC hội thoại đã học Câu 2: Bài thơ '' Bếp lửa'' của Bằng Việt có những câu thơ sau : Vẫn vững lòng ... bình yên''
Câu 3: Chỉ ra biện pháp tu từ và nêu tác dụng : “ Biển cho ta ... buổi nào” ( Đoàn thuyền đánh cá- Huy Cận) Câu 4 : Viết một đoạn văn có nội dung liên quan đến ý kiến sau. Trích dẫn ý kiến đó theo cách dẫn trực : Dù phải khó khăn đến đâu cũng phải thi đua dạy tốt và học tốt (HCM -Thư gửi các cán bộ, cô giáo, thầy giáo, công nhân viên, học sinh, sinh viên nhân dịp bắt đầu năm học mới, 15/10/1968) 2.Đáp án và biểu điểm Câu 1 (1đ) : PC về Lượng, chất, quan hệ, cách thức, lịch sự. Câu 2 : (2đ) a , Đây là lời của bà nói với cháu (0,5đ) b, Những câu thơ trên được dẫn theo cách dẫn trực tiếp ( o,5đ) c, Vi phạm phương châm hội thoại về chất. Do bà ưu tiên một yêu cầu khác quan trọng hơn là muốn các con yên |
- Yêu cầu HS nhắc lại đề bài ?
GV đưa ra đáp án thông qua các câu hỏi phát vấn cho học sinh trả lời
tâm kháng chiến ( 1đ)
d, Bà, cháu, mày -> sắc thái thân mật, suồng sã (1đ)
Câu 3 : (2đ)
Câu 4(5đ)
C1 : Hãy chỉ ra những từ chép sai và sửa lại cho đúng ?
Câu 2: Tình huống truyện trong tác phẩm “Chiếc lược ngà” của nhà văn Nguyễn Quang Sáng
Câu 3 : Cảm nhận của em về đoạn thơ sau :
Anh với tôi ... lấy bàn tay
( Đồng chí – Chính Hữu)
Câu 1: a. Xác định được những từ chép sai và sửa lại đúng
b .Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cởn
Câu 2: Trình bày được tình huống truyện
-Tình huống truyện bất ngờ nhưng tự nhiên , hợp lí
-Tác dụng : + Thể hiện tình cha con sâu sắc, mãnhs liệt
Câu 3:
LĐ : Sức mạnh của tình đồng chí được tạo lên bởi họ cùng nhau chia sẻ những gian lao nơi chiến trường
GV trả bài cho học sinh
GV cho HS đọc bài của mình. Sau đó cho các em tự nhận xét
Cuối cùng GV tổng hợp nhận xét chung
-> Tình đc chân thành mà thiêng liêng cao đẹp
+ HS hiểu và làm đúng yêu cầu của đề bài
+ Trong quá trình làm đã tích hợp vận dụng phân môn này phục vụ phân môn khác
+ Trả lời rõ ràng ngắn gọn
+ Nhiều bài văn viết tốt
VD: Huyền, Hạnh,Quỳnh, Kim Anh
+ Một số bài trả lời không đúng câu hỏi, thiếu khoa học, làm thừa hoặc thiếu ý cần trả lời
+ Sai nhiều lỗi chính tả
+ Một số bài diến đạt còn chưa lưu loát VD: Bắc, Minh, Hoàng, Quỳnh.
n
-GV yêu cầu HS lên bảng chữa những IV. Chữa lỗi sai điển hình: lỗi sai điển hình 1. Chính tả: | ||||||
Tiếng Việt | ||||||
Lỗi sai | Sửa lại | Lỗi sai S | ửa lại | |||
-GV đưa ra một số những lỗi sai diễn đạt và gọi HS lên bảng chữa -> GV nhận xét chỉnh sửa | p/trâm no/nắng nửa sưng hô chực/tiế p. . . | p/châm lo/lắng lửa xư- ng/hô trực/tiế p. . . | nàng làng v/chán v/ trán lắm(btay nắm sung đột xung/... c/truyện chuyện . . . . . . | |||
GV cho HS đọc mỗi đề một bài làm tốt VD; Huyền , Vân, Yến | 2. Diễn đạt:
| ấm để ngăn cách u hai chấm được một vùng đất của ơi ta sinh sống, ... |
- Sửa lại các lỗi trong bài kiểm tra
======================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 17
Tiết 81 : ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
1.PP : Gợi mở-vấn đáp,hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2.KT : Đặt câu hỏi
*Kiểm tra : ( Trong giờ học)
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
PP : Gợi mở-vấn đáp,hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. KT : Đặt câu hỏi - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi | Câu 1:
|
? Trong chương trình Ngữ văn 9 (Tập
1) phầnTLVcó những nội dung lớn nào ? Nội dung nào là trọng tâm ?
-HS thảo luận và trình bày
? Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và miêu tả trong văn bản thuyết minh ?
? Lấy ví dụ minh họa.
GV chú ý phân biệt sự khác nhau giữa miêu tả, thuyết minh -> để tránh lạm dụng yếu tố miêu tả trong thuyết minh.
? Văn thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự có gì giống và khác văn bản miêu tả ?
? Vai trò, vị trí và tác dụng yếu tố miêu tả, nghị luận trong văn bản tự sự ?
? Tìm một đoạn văn tự sự trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm ?
? Tìm một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận ?
? Tìm một đoạn văn tự sự kết hợp cả hai yếu tố miêu tả và nghị luận ?
+ Tự sự kết hợp biểu cảm, miêu tả, nghị luận.
+ Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm ...
+ Người kể chuyện trong văn bản tự sự.
VD : Khi thuyết minh về ngôi chùa, người thuyết minh sử dụng NT : tưởng tượng, so sánh, nhân hóa, miêu tả để người nghe hình dung ra ngôi chùa có dáng vẻ như thế nào, màu sắc, không gian...
+ Đoạn văn có miêu tả nội tâm
''Thực sự ... dài và hẹp'' (Cổng trường mở ra - Lý Lan)
+ Đoạn văn có yếu tố nghị luận :
''Vua Quang Trung ... không nói trước'' (Hoàng Lê nhất thống chí - Ngô gia văn phái)
+ Đoạn văn có miêu tả nội tâm và nghị luận :
'' Lão không hiểu ... thêm đáng buồn'' (Lão Hạc - Nam Cao)
+ Lí thuyết : Văn thuyết minh, văn miêu tả, văn tự sự
+ Thực hành : Các biện pháp nghệ thuật và miêu tả trong văn thuyết minh.
Miêu tả nội tâm, nghị luận..
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 17 - Tiết 82 : ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (Tiếp)
1.PP : Gợi mở-vấn đáp,hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2.KT : Đặt câu hỏi
*Kiểm tra : ( Trong giờ học)
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
.PP : Gợi mở-vấn đáp,hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2.KT : Đặt câu hỏi ? Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm? | Câu 5 : - Đối thoại: + Là hình thức đối đáp , trò chuyện giữa hai hoặc nhiều người + Gạch đầu dòng ở đầu lời trao và lời đáp |
? Tác dụng của các hình thức này?
-GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
? Em hãy tìm các đoạn văn có yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm?
-GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
? Tìm 2 đoạn văn : Một đoạn văn người kể chuyện ở ngôi thứ nhất, một đoạn văn người kể chuyện ở ngôi thứ 3?
? Nhận xét vai trò của mỗi loại ngôi kể?
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
? Các nội dung văn bản tự sự đã học ở lớp 9 có gì giống với nội dung về kiểu văn bản này học ở lớp dưới?
? Còn điểm khác nhau là gì?
? Tại sao trong một văn bản có nhiều yếu tố (miêu tả, biểu cảm, nghị luận) mà vẫn gọi là văn bản tự sự?
+ Độc thoại nói thành lời thì phía trước câu nói có dâu gạch đầu dòng
+ Không có gạch đầu dòng
-> Tác dụng : Góp phần thể hiện tính cách, tình cảm, trân trọng của nhân vật.
+ Trích ''Dế Mèn phiêu lưu ký'' (Tô Hoài)
+ ''Làng'' (Kim Lân)
+ ''Lão Hạc'' (Nam Cao)
+ ''Lặng lẽ Sa Pa'' (Nguyễn Thành Long)
+ Ngôi thứ nhất
+ Ngôi thứ ba
- Giáo viên yêu cầu HS khái quát nội dung tiết học :
+ Văn tự sự lớp 9 nâng cao hơn kết hợp nhiều yếu tố.
+ Tuy nhiên yếu tố chính là tự sự vẫn chủ yếu
- Học bài theo nội dung ôn tập
- Hoàn chỉnh câu hỏi SGK
- Chuẩn bị 4 câu hỏi còn lại (Từ 9 -> 12)
=======================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 Tuần 18- Bài 16
Tiết 83 : ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (Tiếp)
- HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, cảm thụ.
- HS có phẩm chất : Tự tin , tự chủ.
- Soạn bài, hệ thống hóa kiến thức TLV của HKI
- Tích hợp với các văn bản đã học.
1.PP : Gợi mở-vấn đáp,hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2.KT : Đặt câu hỏi
*Kiểm tra : ( Trong giờ học)
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
PP : Gợi mở-vấn đáp,hoạt động nhóm, | Câu 9 : |
luyện tập thực hành. KT : Đặt câu hỏi -GV yêu cầu HS kẻ bảng theo mẫu SGK. Sau đó yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi điền vào bảng phụ | |||||||
STT | Kiểu văn bản | Các yếu tố kết hợp với văn bản chính | |||||
Tự sự | Miêu tả | Ngh.luận | B.cảm | Th.minh | Đ.hành | ||
1 | Tự sự | x | x | x | x | ||
2 | Miêu tả | x | x | x | x | ||
3 | Nghị luận | x | x | x | |||
4 | Biểu cảm | x | X | x | |||
5 | Thuyết minh | x | X | x | |||
6 | Điều hành | x | x | ||||
? Tại sao các tác phẩm tự sự được học không phải khi nào cũng phân biệt 3 phần nhưng bài làm của học sinh vẫn có đủ 3 phần. ? Những kiến thức, kĩ năng về văn bản tự sự của phần Tập làm văn có giúp gì cho em khi học các văn bản tự sự trong SGK. ? Lấy ví dụ để phân tích. ? Những kiến thức về văn học và Tiếng Việt giúp gì cho em khi học tập làm văn khi viết bài văn tự sự. | Câu 10 :
Câu 11 :
VD: Dùng yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm để thấy rõ tâm trạng của ông Hai Thu trong văn bản ''Làng'' của Kim Lân. Câu 12 :
VD : Cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, cách kết hợp các yếu tố trong văn bản tự sự. |
- Giáo viên yêu cầu HS hệ thống kiến thức của tiết học :
+ Sự kết hợp của tự sự với các yếu tố khác
+Tích hợp, mối quan hệ giữa Tập làm văn, Văn, Tiếng Việt
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018 ( Theo lịch của PGD )
HS cần :
-Năng lực : Tổng hợp, giải quyết vấn đề, tự học
- Tự luận : 100%
Cấp độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |
Bậc thấp | Bậc cao | ||||
I. Phần đọc - hiểu văn bản Cho một đoạn thơ hoặc đoạn truyện trong tác phẩm văn học Việt Nam đã học. | Nhớ tên tác giả, phương thức biểu đạt của đoạn trích (0,5 điểm); nhận biết được nghĩa của từ ngữ hoặc các phép tu từ trong đoạn trích (0,5 điểm). | Hiểu nội dung ý nghĩa của đoạn thơ, văn đã cho (1,0 điểm); hiểu ý nghĩa nhan đề của tác phẩm có đoạn trích trên (1,0 điểm). | |||
Số câu Số điểm, tỉ lệ | ½ câu (a,b) 1,0 đ=10% | ½ câu (c,d) 2,0 đ=20% | 01(a,b,c,d) 3,0 đ=30% | ||
II. Phần tạo lập văn bản - Lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp; | Viết đoạn văn nêu suy nghĩ về bài học cuộc sống rút ra từ một câu | Viết bài văn kể chuyện tưởng tượng: mình gặp gỡ và |
| chuyện ngắn (ngữ liệu có thể ngoài SGK). Trong đoạn văn có sử dụng lời dẫn trực tiếp. | trò chuyện với nhân vật trong tác phẩm truyện hiện đại. | |||
Số câu Số điểm, tỉ lệ | 01 2,0 đ=20% | 01 5,0 đ=50% | 02 7,0 đ=70% | ||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ | 1/2 câu 1,0 điểm 10% | 1/2 câu 2,0 điểm 20% | 01 2,0 điểm 20% | 01 5,0 điểm 50% | 03 10 điểm 100% |
“ Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ ”
Câu 2 : Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về ý nghĩa câu chuyện, trong đoạn văn có sử dụng lời dẫn trực tiếp.
Một ngọn gió dữ dội băng qua khu rừng già. Nó ngạo nghễ thổi tung tất cả các sinh vật trong rừng, cuốn phăng những đám lá, quật gẫy các cành cây. Nó muốn mọi cây cối đều phải ngã rạp trước sức mạnh của mình. Riêng một cây sồi già vẫn đứng hiên ngang, không bị khuất phục trước ngọn gió hung hăng. Như bị thách thức ngọn gió lồng lộn, điên cuồng lật tung khu rừng một lần nữa. Cây sồi vẫn bám chặt đất, im lặng chịu đựng cơn giận dữ của ngọn gió và không hề gục ngã.
Ngọn gió mỏi mệt đành đầu hàng và hỏi:
- Cây sồi kia! Làm sao ngươi có thể đứng vững như thế? Cây sồi từ tốn trả lời:
- Tôi biết sức mạnh của ông có thể bẻ gẫy hết các nhánh cây của tôi, cuốn sạch đám lá của tôi và làm thân tôi lay động. Nhưng ông sẽ không bao giờ quật ngã được tôi. Bởi tôi có những nhánh rễ vươn dài, bám sâu vào lòng đất. Đó chính là sức mạnh sâu thẳm nhất của tôi. Nhưng tôi cũng phải cảm ơn ông ngọn gió ạ!
Chính cơn điên cuồng của ông đã giúp tôi chứng tỏ được khả năng chịu đựng và sức mạnh của mình."
(Theo : Hạt giống tâm hồn, NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, 2011)
Câu 3 : Em hãy tưởng tượng mình được gặp gỡ và trò chuyện với nhân vật Bé Thu trong tác phẩm Chiếc lược ngà của nhà văn Nguyễn Quang Sáng . Em hãy kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó.
Câu 1:
-> Trăng gắn liền với tuổi thơ tươi mát, với những năm tháng gian lao trong cuộc đời người lính. Vầng trăng gắn liền với quá khứ nghĩa tình.
Câu 2 : * Hình thức : Đoạn văn
*Ý nghĩa rút ra từ câu chuyện :
+Con người chỉ có thể thành công khi có niềm tin vào bản thân, ý chí và khát vọng vươn lên để chiến thắng mọi gian khổ.
+Trước những thử thách và gian nan, con người sẽ thất bại nếu không có nghị lực.
+Chúng ta không nên tuyệt vọng, bi quan trước những khó khăn mà hãy bình tĩnh để tìm ra giải pháp vượt qua những khó khăn đó.
+Mỗi người hãy biết rèn luyện, tu dưỡng bản thân để vững vàng trước những thử thách của cuộc sống và phải biết lên án, phê phán những người sống thiếu nghị lực
( HS có thể lấy vd thực tế để minh họa)
A . Mở bài : - HS tưởng tượng được tình huống gặp gỡ nhân vật
B. Thân bài : + Cuộc gặp gỡ và trò chuyện với nhân vật bé Thu cần đảm bảo những nội dung sau :
+ Người viết cần bộc lộ cảm xúc , suy nghĩ khi được trò chuyện với nhân vật
+ Bài viết có sử dụng:
C, kết bài : Tình cảm của người viết với nhân vật , người viết có liên hệ phù hợp
Câu 1: 3đ a,0,5đ
b,0,5đ c, 1đ d, 1đ
Câu 2: 2đ Câu 3 : 5đ
khá. loát.
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
(Tiếp theo tiết 54)
Qua bài học này, HS cần :
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1 : Nhận diện thể thơ tám chữ *PP : Gợi mở - vấn đáp * KT : Đặt câu hỏi ? Trình bày lại đặc điểm của thể thơ tám chữ? - Gv: Thơ tám chữ thường sử dụng vần chân một cách linh hoạt : liền, gián cách | I. Nhận diện thể thơ tám chữ
2/3/3 3/2/3
|
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
*PP : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm * KT : Đặt câu hỏi, động não, trình bày một phút - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm ? Chỉ ra đặc điểm của thể thơ tám chữ trong những VD sau ? ? Nêu chủ đề về nội dung đoạn thơ trên - HS thảo luận và trình bày *GV sử dụng kĩ thuật động não và trình bày một phút
* Yêu cầu :
| II. Luyện tập tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ * Xuân Diệu Cây bên đường, trụi lá đứng tần ngần Khắp xương nhánh chuyển một buồng tê tái. Và giữa vườn im, hoa run sợ hãi Bao nỗi phôi pha, khô héo rụng rời. (Tiếng gió) * Hàn Mặc Tử Cứ để ta ngất ngủ trên vũng huyết Trải niềm đau trên mảnh đất mong manh Đừng nắm lại, nguồn thơ ta đang siết Cả lòng ta trong mơ chữ rung rinh ... Ta muốn hồn trào ra đầu ngọn bút Bao lời thơ đều dính não cân ta Bao dòng chữ quay cuồng như máu vọt Cho mê man tê điếng cả làn da (Trăng...) III. Tập hoàn thiện khổ thơ tám chữ. a. Biết làm thơ cha hẳn là thi sĩ Như người yêu khác hẳn với tình nhân Biển dù nhỏ không phải là ao rộng (Một cành đào chưa thể gọi mùa xuân) b. Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bến sông |
- Tập làm bài thơ tám chữ theo chủ đề lựa chọn
- Chuẩn bị bài giờ sau thi làm thơ tám chữ theo đề tài tự chon và đề tài bắt buộc.
===================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
( tiếp theo)
Qua bài học này, HS cần :
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
*PP : Hoạt động nhóm, gợi mở - vấn đáp, pp luyện tập thực hành *Kĩ thuật : Động não, trình bày một phút
: tự chọn đề tài, làm đúng thể loại, nội dung trong sáng, có ý nghĩa tích cực.
GV: Chia nhóm cho học thảo luận - Cả lớp chia 4 nhóm, mỗi tổ là một nhóm.
- Gv cho học sinh bốc thăm đề tài. 1- Đề tài : nhớ trường
GV: nhận xét, biểu dương nhóm làm tốt về thể loại, ý nghĩa GV: Đưa một số đoạn thơ theo chủ đề đã cho. Gv: Bình một số bài thơ hay và khuyến khích tinh thần sáng tác thơ văn của HS | IV. Tập làm thơ tám chữ theo đề tài tự chọn. Thi làm thơ tám chữ theo đề tài cho trước:
Nơi ta đến hàng ngày quen thuộc thế Sân trường mênh mông, nắng cũng mênh mông Khăn quàng tung bay rực rỡ sắc hồng Xa bạn bè, sao bỗng thấy bâng khuâng
Ta chia tay nhau phượng đỏ đầy trời Nhớ những ngày vui rộn rã tiếng cười Và nhớ những đêm lửa trại tuyệt vời Quây quần bên nhau long lanh rơi lệ.
Con sông quê ru tuổi thơ trong mơ Giữa những hoàng hôn ngời lên ánh mắt Gặp nhau hồn nhiên nụ cười rất thật Để mai ngày thao thức viết thành thơ. |
- Tiếp tục làm thơ tám chữ ?
+ Đọc Vb
+ Trả lời các câu hỏi / SGK
=========================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018
NHỮNG ĐỨA TRẺ ( ĐỌC THÊM )
(Trích Thời thơ ấu)
Qua bài học này, HS cần :
*Ổn định tổ chức :
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Yêu cầu theo dõi sgk/ 232 - Nêu những hiểu biết của em về tác giả M.Gorki? | I .Đọc, Tìm hiểu chung 1. Tác giả, Mácxim Gorki(1868-1936) là bút danh của A.Pêscốp-Nhà văn lớn của Nga và thế giới trong thế kỉ XX. |
GV giới thiệu chân dung nhà văn.
gọi hs đọc, nhận xét GV : yêu cầu HS tóm tắt GV tóm tắt lại .
? Vì sao ông đại tá không cho con chơi với Aliôsa?
2. Tác phẩm
* Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ
*. Đọc , tóm tắt, chú thích :
*Thể loại : Tiểu thuyết
(Tình bạn tuổi thơ trong trắng )
(Tình bạn bị cấm đoán )
(Tình bạn vẫn cứ tiếp diễn )
,mẹ chết sống với dì ghẻ ,bị cấm đoán , đánh đòn
-> Là những đứa trẻ thiếu tình thương ...
-> Do tình cờ ,Aliôsa góp sức cứu đứa nhỏ bị rơi xuống giếng nên 3 đứa trẻ hiểu và chơi với Aliôsa.
chơi với Aliôsa.
+ Ngôn ngữ đối thoại ....
=> Yêu thương, quý mến nhau, thân thiết như anh em ruột .
-> A-li thấy chúng hiền lành và yếu ớt, chúng mất mẹ nhưng còn có bố, cậu bé muốn bênh vực bạn nhưng bất lực.
-> Chúng biết sống cho bạn và hết lòng yêu quý bạn.
-“..ngồi sát vào nhau giống như những chú gà con”
-> Phép so sánh: sự cô đơn, yếu ớt, đáng thương, cần được người chở che, bảo vệ.
+ Ngôn ngữ đối thoại, kết hợp chuyện đời thường với chuyện cổ tích
=> Hình ảnh những đứa trẻ hồn nhiên, ngây thơ, đáng yêu và tình bạn gắn bó.
-> A-li là người bạn tốt, biết sẻ chia.
“- Một ông già với bộ ria trắng...
... khung cảnh: những đám mây đỏ..”.
-> Hình ảnh đẹp, gợi lên nhân vật thần tiên
“.... Đứa nào...” -> Một con người hách dịch.
“.. Đẩy ra khỏi cổng...” -> lạnh lùng và tàn nhẫn.
GV; giảng
+ NT: Sự tương phản giữa ngoại hình với hành động.
=> Tính cách thô lỗ, lạnh lùng, tàn nhẫn
“...Bọn trẻ tiếp tục chơi.....”
-> Đó là một cuộc chơi không bình thường: Đoàn kết, có tổ chức nhưng phải bí mật và trốn tránh (lẽ ra chúng không phải làm như vậy)
=> Cuộc sống âm thầm và cô độc; thiếu vắng niềm vui; thiếu vắng tình thương ruột thịt.
->Người bạn có sự đồng cảm, sẻ chia và nâng đỡ.
Cuộc sống đơn độc, sợ hãi, thiếu tình yêu thương của bố mẹ. Đó là cuộc sống bất hạnh
====================================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / /2018
- Học sinh hệ thống hóa những kiến thức đã học ở học kì I
- So sánh đối chiếu với đáp án để rút ra nhận xét về bài làm của mình ,tìm cách khắc phục những hạn chế .
- Nghiêm túc học tập