Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 1 | ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 10 Thời gian: 45 phút |
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Vị trí của thời kỳ Văn Lang-Âu Lạc trong lịch sử dân tộc là
A. Định hình bản sắc truyền thống của dân tộc VN
B. Mở đầu thời kì dựng nước, định hình bản sắc truyền thống của dân tộc Việt
C. Mở đầu thời kì dựng nước, phát triển bản sắc truyền thống của dân tộc Việt
D. Giữ vững bản sắc truyền thống của dân tộc Việt
Câu 2: Cuộc khởi nghĩa nào đánh dấu nhân dân ta cơ bản giành được độc lập từ phong kiến phương Bắc
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng B. Khởi nghĩa Lý Bí
C. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan D. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Câu 3: Vị vua nào cho “lập văn miếu ở kinh đô Thăng Long, đắp tượng Khổng Tử, Chu Công, vẽ 72 vị hiền tài, bốn mùa cúng tế và cho Hoàng Thái tử đến học” vào năm 1070.
A. Lý Thái Tổ B. Lý Thái Tông
C. Lý Nhân Tông D. Lý Thánh Tông
Câu 4: Chế độ phong kiến Việt Nam phát triển thịnh đạt nhất vào thời nào?
A. Nhà Trần B. Nhà Lý
C. Nhà Lê sơ D. Nhà Nguyễn
Câu 5: Cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều là cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái đối lập nào?
A. Lê (Nam triều) - Trịnh (Bắc triều)
B. Trịnh (Nam Triều) - Mạc (Bắc triều)
C. Mạc (Nam Triều) – Nguyễn (Bắc triều)
D. Lê, Trịnh (Nam Triều) - Mạc (Bắc triều)
Câu 6: Ai là người đã quy tụ được đông đảo các lực lượng cựu thần nhà lê chống lại nhà Mạc?
A. Nguyễn Hoàng B. Nguyễn Kim
C. Lê Duy Ninh D. Trịnh Kiểm
Câu 7: Bộ luật thành văn mang tính giai cấp sâu sắc nhất của chế độ phong kiến Việt Nam là
A. Hình luật B. Hình thư
C. Hoàng Việt luật lệ D. Quốc triều hình luật
Câu 8: Một số quý tộc phong kiến ở Anh chuyển sang kinh doanh theo lối tư bản chủ nghĩa, trở thành tầng lớp nào?
A. Tư sản công nghiệp. B. Tư sản nông nghiệp,
C. Địa chủ mới. D. Quý tộc mới.
Câu 9: Điểm tiến bộ của Bản Tuyên ngôn độc lập của nước Mĩ
A. Khẳng định quyền con người, quyền công dân, chủ quyền của nhân dân
B. Xóa bỏ sự bóc lột của công nhân và nhân dân lao động
C. Thừa nhận sự bình đẳng của người dân da đỏ
D. Xóa bỏ chế độ nô lệ
Câu 10: Trong các biện pháp sau của phái Gia-cô-banh, biện pháp nào mang lại quyền lợi thiết thực nhất cho nông dân?
A. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Quy định giá bán tối đa các mặt hàng thiết yếu.
C. Thực hiện chính sách trưng thu lúa mì.
D. Quy định mức lương tối đa cho công nhân.
Câu 11. Yếu tố nào là cơ bản chứng tỏ Cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để?
A. Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng.
B. Cách mạng lật đố chế độ phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền.
C. Thiết lập được nền cộng hòa tư sản.
D. Cách mạng đã đạt tới đinh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh.
Câu 12. Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu cuối thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX là gì?
A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản châu Âu.
B. Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông
C. Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố.
D. Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.
II. TỰ LUẬN(7,0 điểm)
Câu 1( 1,5 điểm). Trình bày thành tựu giáo dục Đại Việt trong các thế kỷ X-XV.
Câu 2( 2,0 điểm).Trong các thế kỷ XVI-XVIII ở nước ta đã diễn ra những cuộc chiến tranh phong kiến nào? Hậu quả?
Câu 3( 2,0 điểm).Nêu ý nghĩa của cách mạng tư sản Pháp.
Câu 4( 1,5 điểm).Tại sao cuộc nội chiến Mĩ (1861-1965) được coi là cuộc cách mạng tư sản lần thứ hai ở Mĩ?
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM
PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
B | D | D | C | D | B | C | D | A | A | B | D |
PHẦN TỰ LUẬN
Câu | Nội dung | Điểm |
1 | Trình bày thành tựu giáo dục Đại Việt trong các thế kỷ X-XV. | 1.5 |
- Năm 1070, Vua Lý Thánh Tông cho lập Văn miếu, năm 1075 cho tổ chức khoa thi đầu tiên ở kinh thành | 0.5 | |
- Từ thế kỷ XI đến thế kỷ XIV, nền giáo dục Nho học dần được hoàn thiện | 0.5 | |
- Thời Lê sơ, qui chế giáo dục được hoàn thiện, 1484 nhà nước cho dựng bia tiến sĩ | 0.5 | |
2 | Trong các thế kỷ XVI-XVIII ở nước ta đã diễn ra những cuộc chiến tranh phong kiến nào? Hậu quả? | 2.0 |
*Các cuộc chiến tranh phong kiến: - Chiến tranh Nam – Bắc triều | 0.5 | |
- Chiến tranh Trịnh – Nguyễn | 0.5 | |
*Hậu quả: - Chế độ phong kiến bị suy yếu, khủng hoảng | 0.5 | |
- Đất nước bị chia cắt, đời sống nhân dân cực khổ ... | 0.5 | |
3 | Nêu ý nghĩa của cách mạng tư sản Pháp. | 2.0 |
- Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII đã hoàn thành các nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản. | 0.5 | |
+ Lật đổ tận gốc chế độ phong kiến chuyên chế, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. | 0.5 | |
+ Xóa bỏ những cản trở đối với sự phát triển của công thương nghiệp, thống nhất thị trường dân tộc. | 0.5 | |
- Làm lung lay chế độ phong kiến ở châu Âu, mở ra thời đại mới - thời đại thắng lợi và củng cố của chủ nghĩa tư bản ở các nước tiên tiến thời bấy giờ. | 0.5 | |
4 | Tại sao cuộc nội chiến Mĩ (1861-1965) được coi là cuộc cách mạng tư sản lần thứ hai ở Mĩ? | 1.5 |
Cuộc nội chiến Mĩ (1861-1865) là cuộc cách mạng tư sản vì: - Do giai cấp tư sản và tầng lớp trại chủ miền bắc lãnh đạo | 0.5 | |
- Bùng nổ do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa với quan hệ sản xuất cũ (chế độ nô lệ ở miền Nam) | 0.5 | |
- Kết quả: xóa bỏ chế độ nô lệ, đưa nền kinh tế TBCN phát triển ở miền nam nước Mĩ, tạo điều kiện cho kinh tế Mĩ phát triển mạnh vào cuối thế kỷ XIX | 0.5 |
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 2 | ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 10 Thời gian: 45 phút |
Câu 1. Mùa xuân năm 554, Lý Bí lên ngôi vua (Lý Nam Đế) đặt quốc hiệu là
A. Xích Quỷ
B. Vạn Xuân
C. Đại Việt
D. Việt Nam
Câu 2. Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng và khởi nghĩa Lý Bí là gì?
A. Diễn ra qua hai giai đoạn: khởi nghĩa và kháng chiến
B. Chống ách đô hộ của nhà Hán
C. Chống ách đô hộ của nhà Đường
D. Khởi nghĩa thắng lợi, mở ra giai đoạn mới trong lịch sử dân tộc
Câu 3. Ý nghĩa lịch sử của chiến thằng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938 là gì?
A. Buộc quân Nam Hán phải từ bỏ mộng xâm lược nước ta
B. Nâng cao vị thế của nước ta trong khu vực
C. Mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc ta
D. Tạo điều kiện để đi đến một thắng lợi hoàn toàn
Câu 4. Năm 1010, vua Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về đâu ?
A. Thanh Hóa
B. Ninh Bình
C. Thăng Long
D. Sài Gòn
Câu 5. Nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X – XV được xây dựng theo thể chế nào ?
A. Dân chủ B. Cộng hòa
C. Quân chủ D. Quân chủ chuyên chế
Câu 6. Các xưởng thủ công do nhà nước, tổ chức và quản lí trong các thế kỉ
XI - XV được gọi là
A. đồn điền B. quan xưởng
C. quân xưởng D. quốc tử giám
Câu 7. Thương nghiệp nước ta dưới thời Lý, Trần và Lê sơ phát triển như thế nào ?
A. Lý , Trần khá phát triển, Lê sơ cực thịnh
B. Lý , Trần suy yếu, Lê sơ khá phát triển
C. Lý, Trần khá phát triển, Lê sơ suy yếu
D. Lý , Trần phát triển, Lê sơ phát triển
Câu 8. Ai là người đề ra chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc”?
A. Lý Thường Kiệt B. Trần Thủ Độ
C. Trần Hưng Đạo D. Trần Thánh Tông
Câu 9 . Điểm khác nhau giữa hai cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và chống Mông Nguyên thời Trần là gì ?
A. Khi quân Tống hùng mạnh, quân Mông -Nguyên gặp nhiều khó khăn
B. Khi quân Tống gặp nhiều khó khăn, quân Mông- nguyên hùng mạnh
C. Khi quân Tống và quân Mông -Nguyên gặp nhiều khó khăn
D. Khi quân Tống và quân Mông- Nguyên hùng mạnh
Câu 10. Năm 1070, vua Lý Thánh Tông cho lập
A. Quốc Tử Giám
B. Đông Kinh Nghĩa Thục
C. Văn Miếu
D. Chùa Một Cột
Câu 11. Dưới thời Lý – Trần , phật giáo có vị trí như thế nào ?
A. Trở thành hệ tư tưởng chính của giai cấp phong kiến thống trị
B. Không phổ cập nhưng hòa lẫn với các tín ngưỡng dân gian
C. Được du nhập vào nước ta
D. Đặc biệt quan trọng và phổ biến trong nhân dân
Câu 12. Đặc điểm nổi bật của thơ văn nước ta thế kỉ XI – XV là gì ?
A. Niềm tự hào , lòng yêu nước, yêu quê hương
B. Niềm tự hào, lòng yêu nước , ca ngợi sự phát triển của đất nước
C. Lòng yêu nước, yêu quê hương, tự tôn dân tộc
D. Niềm tự hào , tự tôn dân tộc , lòng yêu nước
Câu 13. Năm 1527, vương triều Mạc được thành lập là do đâu ?
A. Các tướng lĩnh trong triều Lê sơ đã suy tôn Mạc Đăng Dung lên làm vua
B. Vua Lê tự nguyện nhừng ngôi cho Mạc Đăng Dung
C. Mạc Đăng Dung ép vua Lê nhường ngôi
D. Nhà Minh ép vua Lê nhường ngôi cho Mạc Đăng Dung
Câu 14. Con sông lịch sử chia cắt đất nước thành Đàng trong và Đàng ngoài
A. Sông Mã B. Sông La
C. Sông Gianh D. Sông Bến Hải
Câu 15. Thế kỉ XVI, nước ta ở trong tình trạng bị chia cắt bởi cục diện
A. Nam triều – Bắc triều B. Vua Lê – Chúa Trịnh
C. Đàng Ngoài – Đàng Trong D. Họ Trịnh – họ Nguyễn
Câu 16. Khi nhà Lê suy yếu, Mạc Đăng Dung phế truất vua Lê lập nên Nhà Mạc là một sựu thay thế
A. hợp quy luật
B. đi ngược quy luật
C. đảo lộn
D. của nghịch thần
Câu 17. Việc Nhà Mạc cắt đất phần phục Nhà Minh đã dẫn tới điều gì ?
A. Được nhân dân ủng hộ
B. Bị cô lập
C. Được nhân dân tin tưởng
D. Bảo vệ được đất nước
Câu 18 . Nét mới trong ngoại thương ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là gì?
A. Đã xuất hiện những thương nhân đến từ châu Âu
B. Đàng Trong đã hình thành các thương cảng lớn nhất đất nướca
C. Sự ra đời của các cơ quan chuyên trách việc buôn bán với nước ngoài
D. Sự ra đời của những đội thuyền lớn để buôn bán với châu Âu
Câu 19. Nông nghiệp trong thế kỉ XVI – XVIII có hạn chế gì ?
A. Ruộng đất tập chung vào tay giai cấp địa chủ phong kiến
B. Ruộng đất mở rộng
C. Ruộng đất được chia đều cho nhân dân
D. Ruộng đất do nhà nước quản lí
Câu 20 . Giữa thế kỉ XVIII, ngoại thương nước ta suy yếu do đâu ?
A. Chính sách “ đóng cửa” của nhà nước
B. Do chế độ ngân sách nhà nước và sự suy yếu của nông nghiêp, thương nghiệp
C. Do chế độ thuế khóa, quan lại khám xét phiền phức
D. Do bên ngoài tác động vào và do chiến tranh
Câu 21. Trung tâm trao đổi, buôn bán sầm uất nhất Đàng Trong ở đâu ?
A. Hội An (Quảng Nam)
B. Nước Mặn (Bình Định)
C. Gia Định (thành phố Hồ Chí Minh)
D. Thanh Hà (Phú Xuân – Huế)
Câu 22. Phong trào Tây Sơn nổ ra vào năm nào?
A. Năm 1771 B. Năm 1775
C. Năm 1789 D.Năm 1791
Câu 23. Trận đánh quyết định nào ta giành thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Xiêm ?
A. Trận Bạch Đằng
B. Trận Rạch Gầm – Xoài Mút
C. Trận Chi Lăng – Xương Giang
D. Trận Ngọc Hồi – Đống Đa
Câu 24. Trong những năm 1786 – 1788, với việc đánh đổ hai tập đoàn phong kiến Trịnh – Lê, đóng góp của phong trào Tây Sơn là gì?
A. Hoàn thành việc thống nhất đất nước
B. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài, bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước
C. Thiết lập vương triều Tây Sơn
D. Mở ra một giai đoạn mới trong lịch sử dân tộc
Câu 25. Vai trò của Quang Trung – Nguyễn Huệ trong hai cuộc kháng chiến chống Xiêm và Thanh là gì ?
A. Xây dựng vương triều mới
B. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước
C. Đánh tan quân xâm lược và đưa ra chính sách tiến bộ
D. Đánh tan quân Xiêm , Thanh và bảo vệ được nền độc lập tổ quốc
Câu 26. Đọc đoạn trích trong bài dụ của Vua Quang Trung sau
Đánh cho để dài tóc
Đánh cho để đen răng
Đánh cho nó chích luân bất phản
Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn
Đánh cho sử tri, Nam quốc anh hùng chi hữu chủ”
Em hãy cho biết ý nghĩa của đoạn trích trên
A. Thể hiện tinh thần yêu quê hương, đất nước và ca ngợi quân Thanh
B. Thể hiện truyền thống văn hóa, tinh thần chiến đấu và khẳng định chủ quyền
C. Khẳng định chủ quyền , lòng tự tôn dân tộc , ý thức xây dựng đất nước
D. Ca ngợi truyền thống văn hóa Nhà Thanh
Câu 27. Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Thanh diễn ra ở đâu?
A. Sông Như Nguyệt B. Chi Lăng – Xương Giang
C. Ngọc Hồi – Đống Đa D. Sông Bạch Đằng
Câu 28. Trong các thế kỉ XVI – XVIII, tôn giáo mới được truyền bá vào nước ta là tôn giáo nào ?
A. Nho giáo B. Đạo giáo
C. Phật giáo D. Thiên Chúa giáo
Câu 29. Vào giữa thế kỉ XVII chữ Quốc ngữ xuất hiện ở nước ta có đặc điểm gì?
A. Theo mẫu chữ Nôm
B. Theo mẫu tự Latinh
C. Theo mẫu chữ tượng hình
D. Theo mẫu chữ tượng ý
Câu 30. Chùa Thiên Mụ hiện nay nằm ở đâu ?
A. Bắc Ninh
B. Hà Tây (Hà Nội )
C. Thừa Thiên – Huế
D. Quảng Nam
Câu 31. Vào thế kỉ XVII – XVIII các thành tựu kĩ thuật phương tây được du nhập vào nước ta bằng con đường nào ?
A. Con đường chiến tranh và di cư
B. Con đường ngoại thương và truyền đạo
C. Con đường hòa bình và truyền đạo
D. Con đường thương mại và chiến tranh
Câu 32. Nhà Nguyễn chủ trương thần phục triều đại nào ở Trung Quốc?
A. Nhà Minh B. Nhà Tống C. Nhà Nguyễn D. Nhà Thanh
Câu 33. Việc Nhà Nguyễn thực hiện chính sách “ đóng cửa “ với các nước phương tây đã đưa nước ta đến tình trạng gì ?
A. Lạc hậu và bị cô lập
B. Quan hệ ngoại giao mở rộng
C. Đất nước ổn định
D. Tiếp cận với nền kinh tế phát triển
Câu 34. Nhiệm vụ sưu tầm, lưu trữ sách cổ và biên soạn các bộ sử chính thống dưới triều Nguyễn thuộc về cơ quan nào ?
A. Quốc sử quán B. Viện nghiên cứu
C. Quốc tử giám D. Văn miếu
Câu 35. Hai Câu ca dao từ thời Nguyễn:
“Con ơi, mẹ bảo con này,
Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan”
cho chúng ta biết điều gì?
A. Tình yêu thương con của bà mẹ
B. Ví quan lại như bọn giặc cướp
C. Tệ tham quan ô lại dưới triều Nguyễn
D. Tình trạng nhân dân bị bóc lột tàn bạo
Câu 36. Điểm khác biệt lớn nhất của trào nông dân dưới triều Nguyễn so với các triều đại trước là gì ?
A. Phong trào đấu tranh của nông dân nổ ra ngay khi nhà Nguyễn vừa lên cầm quyền
B. Phong trào nổ ra lẻ tẻ và diễn ra trong thời gian ngắn
C. Phong trào nổ ra ở cuối các triều đại
D. Phong trào nổ ra trên quy mô nhỏ và nhanh chóng bị dập tắt
Câu 37. Lịch sử dân tộc ta từ thời kì dựng nước đến thế kỉ XIX chia làm mấy thời kì ?
A. 1 B.2
C.3 D.4
Câu 38.. Nguyên nhân nào là quan trọng nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần và trở thành bài học quan trọng bậc nhất trong công cuộc dựng nước và giữ nước?
A. Tích cực chủ động chuẩn bị đối phó với giặc
B. “Biết lấy ít địch nhiều, lấy yếu đánh mạnh”
C. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân
D. Thực hiện chủ trương “vườn không, nhà trống”
Câu 39. Nét đặc trưng cơ bản của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến là gì ?
A. Chống phong kiến phương bắc và chính sách đồng hóa
B. Chống phương tây và cấm đạo
C. Chống giặc đói, giặc dốt,
D. Chống ngoại xâm và bảo vệ độc lập
Câu 40. Truyền thống yêu nước của dân tộc ta được thể hiện rõ nét nhất trong việc gì ?
A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ
B. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
C. Kháng chiến chống ngoại xâm
D. Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các nước láng giềng
Đáp Á
1. B | 2. A | 3.C | 4. C | 5. D | 6. B | 7. C | 8. A | 9. B | 10. C |
11. D | 12. B | 13. C | 14. C | 15. A | 16. A | 17. B | 18. A | 19. A | 20. A |
21.A | 22. A | 23. B | 24. B | 25. D | 26. B | 27. C | 28. D | 29. B | 30. C |
31. B | 32. D | 33. A | 34. A | 35. C | 36. A | 37. B | 38. C | 39. D | 40C |
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 3 | ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 10 Thời gian: 45 phút |
A. Trắc nghiệm (20 câu x 0,25 điểm = 5 điểm)
1. Bộ máy nhà nước ở nước ta hoàn chỉnh nhất vào đời vị vua nào?
A. Lê Hiển Tông B. Trần Nhân Tông C. Lê Thánh Tông D. Lý Thái Tổ
2. Nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X – XV được xây dựng theo thể chế nào?
A. Cộng Hòa B. Dân chủ C. Quân chủ lập hiến D. Quân chủ chuyên chế
3. Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta tên gì? Ở triều đại nào?
A. Hình thư – Triều Nguyễn C. Quốc triều hình luật – Triều Lê sơ
B. Hình thư – Triều Lý D. Quốc triều hình luật – Triều Trần
4. Trung tâm chính trị văn hóa vào đô thị lớn nhất nước Đại Việt trong các thế kỉ X – XV là:
A. Phố Hiến (Hưng Yên) C. Thanh Hà (Phú Xuân – Huế)
B. Hội An (Quảng Nam) D. Thăng Long
5. Thực dân Anh thiết lập 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ thuộc khu vực nào?
A. Ven bờ Đại Tây Dương C. Ven bờ Thái Bình Dương
B. Ven bờ Địa Trung Hải D. Ấn Độ Dương
6. Ba đẳng cấp xã hội Pháp trước cách mạng gồm:
A. Quý tộc, tư sản, công nhân C. Tăng lữ, Quý tộc, Đẳng cấp thứ ba
B. Tư sản, vô sản, Quý tộc D. Địa chủ, nô lệ, nông dân
7. Động lực đưa Cách mạng Pháp phát triển tới đỉnh cao là:
A. Quần chúng nhân dân C. Phái Giacobanh
B. Lực lượng quân đội đặc chủng D. Phái Giacodanh
8. Khẩu hiệu nổi tiếng: “Tự do – Bình đẳng – Bác Ái” thuộc văn kiện nào?
A. Tuyên ngôn độc lập 13 thuộc địa C. Tuyên ngôn giải phóng lãnh địa
B. Tuyên ngôn Quốc tế nhân quyền D. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền
9. Vị vua nào dưới triều Nguyễn đã quyết định chia đất nước thành các đơn vị hành chính tỉnh?
A. Gia Long B. Minh Mạng C. Tự Đức D. Thiệu Trị
10. Phong trào Tây Sơn mang tính chất:
A. Khởi nghĩa nông dân C. Khởi nghĩa công nhân
B. Khởi nghĩa giải phóng dân tộc D. Khởi nghĩa vũ trang
11. Dưới thời Lý – Trần, tôn giáo có vị trí đặc biệt quan trọng và phổ biến trong nhân dân là:
A. Nho giáo B. Đạo giáo C. Phật giáo D. Hồi giáo
12. Con sông lịch sử chia cắt đất nước thành 2 Đàng là:
A. Sông Gianh B. Sông Giang C. Sông Mã D. Sông La
13. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ Chiến tranh giành độc lập ở 13 thuộc địa là:
A. 13 thuộc địa bị cấm phát triển sản xuất
B. 13 thuộc địa bị cấm không cho buôn bán với nước ngoài
C. 13 thuộc địa bị cấm không được khai hoang những vùng đất miền Tây
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân 13 thuộc địa với chính phủ Anh ngày càng sâu sắc
14. Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho bùng nổ và phát triển của phong trào Tây Sơn:
A. Đất nước được thống nhất nhưng chính quyền mới lại suy thoái
B. Phong trào nông dân bị đàn áp
C. Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ
D. Chế độ phong kiến ở cả 2 Đàng đang trong thời kỳ khủng hoảng sâu sắc
15. Nguyên cớ làm cho quân Xiêm kéo vào xâm lược nước ta năm 1785 là:
A. Quân Xiêm mang danh nghĩa giúp đỡ Tây Sơn đánh đỗ chúa Nguyễn ở Đàng Trong
B. Nguyễn Ánh cầu cứu quân Xiêm giúp đỡ trước sự tấn công của quân Tây Sơn
C. Quân Tây Sơn không cử sứ sang Xiêm để cống nạp
D. Chân Lạp cầu cứu quân Xiêm để đánh đổ Chúa Nguyễn giúp giải phóng dân tộc
16. Trong thế kỉ XI – XV, quân đội được tổ chức gồm:
A. Hai bộ phận: quân bảo vệ vua và quân bảo vệ đất nước
B. Ba bộ phận: quân bảo vệ vua, quân bảo vệ cung thành và quân bảo vệ đất nước
C. Hai bộ phận: quân bảo vệ vua, kinh thành (cấm quân) và quân chính quy bảo vệ đất nước (ngoại binh)
D. Một bộ phận: quân chính quy đảm nhiệm hai nhiệm vụ là bảo vệ kinh thành và nhân dân
17. Phong trào Tây Sơn nổ ra trong thời gian nào?
A. Năm 1771 C. Năm 1772
B. Năm 1775 D. Năm 1791
18. Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Xiêm xâm lược là:
A. Trận Bạch Đằng C. Trận Gạch Rầm – Xoài Mút
B. Trận Chi Lăng – Xương Giang D. Trận Ngọc Hồi – Đống Đa
19. Thế kỉ X – XV, ở miền Bắc đã hình thành các làng nghề thủ công như:
A. Bát Tràng – Yên Định – Thăng Long – Thổ Hà
B. Bát Tràng – Chu Đậu – Huê Cầu – Thổ Hà
C. Bát Tràng – Hội An – Vạn Phúc – Thổ Hà
D. Bát Tràng – Hương Canh – Huê Cầu – Thổ Hà
20. Cuối thế kỉ XVIII, tình hình kinh tế nước Pháp có đặc điểm gì nổi bật?
A. Nền kinh tế phát triển nhất Châu Âu
B. Nông nghiệp phát triển nhờ sự ra đời của của các thiết bị máy móc tân tiến
C. Nông nghiệp lạc hậu, công thương nghiệp đã phát triển
D. Công ti ở Pháp có quan hệ buôn bán với nước ngoài nên thương nghiệp phát triển
B. Tự luận (5 điểm)
Câu 1:
a. Trình bày về cuộc cải cách hành chính lớn do vua Lê Thánh Tông thực hiện. (1đ)
b. Sự tiến bộ trong cuộc cải cách hành chính trên có ý nghĩa như thế nào? (1đ)
Câu 2:
a. Hãy nêu những hiều biết của anh/chị về Vương triều Tây Sơn. (1đ)
b. Trong Tây Sơn, có một anh hùng xuất chúng đã có công lao rất lớn trong sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ Quốc là ai? Nêu vai trò của ông. (1đ)
Câu 3: Sử cũ từng ghi rằng: “Thời kỳ chuyên chính Giacobanh là đỉnh cao của cách mạng tư sản Pháp”. Anh/chị hãy giải thích vì sao lại nói như vậy? (1đ)
🕱HẾT🕱
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
A. Trắc nghiệm (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
1. Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ | 6. Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ | 11. Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ | 16. Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ |
2. Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ | 7. Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ | 12. Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ | 17. Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ |
3. Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ | 8. Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ | 13. Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ | 18. Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ |
4. Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ | 9. Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ | 14. Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ | 19. Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ |
5. Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ | 10. Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ | 15. Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ | 20. Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ |
B. Tự luận
Câu 1 | a. Từ những năm 60 của thế kỉ XV, Lê Thánh Tông tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn, với nội dung: Vua Quốc sử viện Ngự sử đài Hàn lâm viện 13 đạo (mỗi đạo có 3 ti) Phủ, huyện, châu Xã (Xã trưởng) Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế thời Lê Sơ đạt mức độ cao và hoàn chỉnh. | 0,25đ 0,75đ |
b. Ý nghĩa: + Bỏ 2 chức quan Tể Tướng với Đại Thần 🡪 tập trung quyền hành vào tay vua . + Chia triều đình thành 6 bộ 🡪 dễ dàng cho việc quản lí + Chia đất nước thành các khu vực nhất định: triều đình 🡪 Phủ 🡪 Huyện (Châu) 🡪 Làng xã + Nho giáo vô cùng phát triển và được chú trọng. | 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ | |
Câu 2 | a. Vương triều Tây Sơn o Năm 1778, Nguyễn Nhạc lên ngôi hoàng đế, vương triều Tây Sơn được thành lập. o Năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, thống trị vùng đất từ Thuận Hóa ra Bắc. o Chính sách của vương triều: thành lập chính quyền các cấp, kêu gọi nhân dân khôi phục sản xuất, lập lại sổ hộ khẩu, tổ chức lại giáo dục thi cử, tổ chức quân đội quy củ và trang bị vũ khí đầy đủ. o Đối ngoại: đặt quan hệ hòa hảo với nhà Thanh, quan hệ với Lào, Chân Lạp cũng rất tốt đẹp. o Năm 1792, Quang Trung qua đời, vương triều suy yếu. o Năm 1802, Nguyễn Ánh tấn công, vương triều sụp đổ. Nguyễn Ánh (Gia Long) | 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
b. Gợi ý trả lời: * Người anh hùng ấy là Nguyễn Huệ (Quang Trung) * Vai trò của Quang Trung là: - Thống nhất đất nước, xóa bỏ ranh giới đất nước. - Bảo vệ nền độc lập dân tộc. - Có đường lối lãnh đạo đúng đắn để thống nhất đất nước và chống giặc xâm lược. - Lãnh đạo phong trào Tây Sơn. - Lật đổ các chính quyền phong kiến Lê-Trịnh-Nguyễn. - Đuổi tan các quân xâm lược Xiêm-Thanh. - Có nhiều chính sách để xây dựng nền kinh tế đất nước. Giữ gìn nền văn hóa độc lập dân tộc. - Chính sách ngoại giao mềm dẻo. Chính sách quốc phòng đúng đắn. - Đẩy mạnh tình hình chính trị, xã hội, văn hóa, giáo dục,.... 🡪 Vua Quang Trung đã góp nhiều công lao to lớn để xây dựng và giữ gìn đất nước. Chỉ cần trả lời đúng 6 vai trò có thể cho trọn điểm. | 0,25đ 0,75đ | |
Câu 3 | Giacobanh được nhân dân ủng hộ và lên nắm chính quyền, thực hiện các biện pháp nhằm khắc phục tình hình khó khăn của đất nước: + Giải quyết ruộng đất cho nông dân, tiền lương cho công nhan + Thông qua hiến pháp mới, mở rộng quyền tự do dân chủ + Ban hành lệnh “Tổng động viên toàn quốc” + Xóa nạn đầu cơ tích trữ + Ban hành luật mức lương tối đa… Kết quả: đời sống nhân dân ấm no hạnh phúc, tiêu diệt nội phản và xâm lược, đưa cách mạng đạt tới đỉnh cao – mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. | 0,25đ 0,5đ 0,25đ |
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 4 | ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 10 Thời gian: 45 phút |
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Học sinh chọn phương án đúng nhất, tô đen vào giấy làm bài:
Câu 1: Khi Nguyễn Huệ quyết định tiến quân ra Đàng Ngoài, ông đã nêu khẩu hiệu gì?
A. "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ" B. "Diệt Lê diệt Trịnh"
C. "Phù Trịnh diệt Lê" D. "Phù Lê diệt Trịnh"
Câu 2: Nghề thủ công mới xuất hiện ở nước ta đầu thế kỉ XIX là:
A. Khắc in bản gỗ B. Vẽ tranh sơn mài C. Nghề in D. In tranh dân gian
Câu 3: Năm 1804, vua Gia Long đặt Quốc hiệu nước ta là:
A. Đại Nam B. Đại Việt C. An Nam D. Việt Nam
Câu 4: Năm 1649, Cách mạng tư sản Anh đạt đến đỉnh cao vì :
A. Vua Sác-lơ I bị xử tử, chế độ cộng hòa được thiết lập.
B. Đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình là lật đổ giai cấp tư sản.
C. Ngay sau khi cuộc nội chiến kết thúc, chế độ độc tài được thiết lập.
D. Cách mạng đã thiết lập được chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 5: Ý nào sau đây không phải là hệ quả về kinh tế của cách mạng công nghiệp:
A. tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp hình thành
B. thúc đẩy nông nghiệp và giao thông vận tải phát triển
C. năng suất lao động tăng cao
D. nhiều trung tâm công nghiệp xuất hiện
Câu 6: Trước cách mạng tư sản, xã hội Pháp chia thành các đẳng cấp là:
A. tăng lữ, quý tộc, đẳng cấp thứ ba B. quý tộc, tư sản, nông dân
C. tăng lữ, quý tộc, nông dân D. tư sản, nông dân, bình dân
Câu 7: Cách mạng công nghiệp Anh bắt đầu từ:
A. những năm 30 của thế kỉ XIX B. những năm 60 của thế kỉ XVIII
C. những năm 50 của thế kỉ XIX D. những năm 40 của thế kỉ XIX
Câu 8: Trong cuộc cải cách hành chính năm 1831-1832, vua Minh Mạng đã chia nước ta thành:
A. 31 tỉnh B. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc C. 30 tỉnh D. 3 vùng
Câu 9: Trước cách mạng 1789, Pháp là một nước:
A. công thương nghiệp kém phát triển B. nông nghiệp lạc hậu
C. nông nghiệp phát triển D. các ngành kinh tế chậm phát triển
Câu 10: Phát minh quan trọng nhất trong cách mạng công nghiệp Anh là:
A. máy kéo sợi Gien-ni B. tàu lửa C. máy hơi nước D. đầu máy xe lửa
Câu 11: Trận thắng quyết định cuộc kháng chiến chống quân Xiêm giành thắng lợi là:
A. Bạch Đằng B. Chi Lăng – Xương Giang
C. Rạch Gầm – Xoài Mút D. Ngọc Hồi – Đống Đa
Câu 12: Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ vào năm:
A. 1777 B. 1785 C. 1771 D. 1786
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: Trình bày cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1789) của nghĩa quân Tây Sơn? Qua đó nêu lên công lao của phong trào Tây Sơn đối với đất nước? (3 điểm)
Câu 2: Tại sao nói thời kì chuyên chính Gia cô banh là đỉnh cao của Cách mạng tư sản Pháp? (2 điểm)
Câu 3: Lập bảng so sánh các cuộc Cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập Bắc Mĩ và Cách mạng tư sản Pháp 1789 về các tiêu chí sau: nhiệm vụ, lãnh đạo, hình thức và kết quả? (2 điểm)
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) : mỗi câu đúng 0,25 điểm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
D | D | D | A | A | A | B | B | B | C | C | C |
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1:
Cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1789) của nghĩa quân Tây Sơn và công lao của phong trào Tây Sơn đối với đất nước? | 3 điểm |
- Lê Chiêu Thống cầu viện nhà Thanh. Vua Thanh sai Tôn Sĩ Nghị đem 29 vạn quân tiến vào xâm lược nước ta | 0.5 |
- Quân ta tạm rút về Ninh Bình, Thanh Hóa | 0.25 |
- Nguyễn Hụê lên ngôi, tiến quân ra Bắc | 0.25 |
- Sau 5 ngày (từ 30 tháng chạp đến mùng 5 tết Kỷ Dậu 1789) nghĩa quân Tây Sơn tiến quân thần tốc, chiến đấu quyết liệt với chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa đã đánh tan hoàn toàn 29 vạn quân Thanh xâm lược | 0.75 |
* Ý nghĩa: bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc. | 0.25 |
* Công lao của phong trào Tây sơn: Bước đấu thống nhất đất nước và bảo vệ Tổ quốc cuối thế kỷ XVIII | 1.0 |
Câu 2:
Tại sao nói thời kì chuyên chính Gia cô banh là đỉnh cao của Cách mạng tư sản Pháp? | 2 điểm |
- Vì chính quyền Gia cô banh do Rô-be-xpi-e đứng đầu đã giải quyết mọi nhiệm vụ mà lịch sử nước Pháp đặt ra mà các thời kì trước và sau đó đều không thể thực hiện được. | 0.25 |
- Về chính trị: 6.1793 thông qua Hiến pháp dân chủ: tuyên bố Pháp là nước Cộng hòa, ban bố quyền dân chủ rộng rãi và mọi sự bất bình đẳng về đẳng cấp bị xoá bỏ. - Về kinh tế: giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân: ra đạo luật ngày 3.6 tịch thu ruộng đất của quí tộc phong kiến chia thành nhiều mảnh nhỏ bán cho nông dân trả tiền dần trong 10 năm; ban hành Luật giá tối đa, chống nạn đầu cơ tích trữ; Luật về mức lương tối đa của công nhân… - Về quân sự: 23.8.1793 Quốc hội thông qua sắc lệnh “tổng động viên toàn quốc” có 42 vạn người đã tình nguyện tham gia quân đội. Đến cuối năm 1793 thù trong và giặc ngoài bị đánh bại. | 0.5 0.75 0.5 |
Câu 3: Bảng so sánh các cuộc cách mạng tư sản:
Cách mạng tư sản Anh | Chiến tranh giành độc lập Bắc Mĩ | Cách mạng tư sản Pháp | |
Nhiệm vụ (0.5 điểm) | Lật đổ chế độ phong kiến. Mở đường cho CNTB phát triển | Đánh đổ ách thống trị của thực dân Anh giành độc lập. Mở đường cho CNTB phát triển | Lật đổ chế độ phong kiến, giải quyết ruộng đất cho nông dân, mở đường cho CNTB phát triển |
Lãnh đạo (0.5 điểm) | Tư sản và quý tộc mới | Tư sản | Tư sản |
Hình thức (0.5 điểm) | Nội chiến | Chiến tranh giành độc lập | Nội chiến và chống thù trong giặc ngoài |
Kết quả (0.5 điểm) | Thiết lập chế độ Quân chủ Lập hiến. | Lật đổ ách thống trị của Anh. Thành lập Hợp chúng quốc Mĩ. | Lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập nền Cộng hòa. |
---------HẾT------------
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 5 | ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 10 Thời gian: 45 phút |
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 ĐIỂM)
Câu 1. Trước khi Cô - lôm - bô phát hiện ra châu Mỹ đây vốn là vùng đất của bộ phận dân tộc người:
A. da đen B. da trắng C. da vàng D. da đỏ
Câu 2. Đặc điểm kinh tế 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ đến giữa thế kỉ XVIII là :
A. Miền Nam phát triển nền kinh tế công nghiệp, miền Bắc phát triển nền kinh tế thương nghiệp
B. Cả hai miền Nam - Bắc phát triển nền kinh tế công thương nghiệp
C. Miền Nam phát triển nền kinh tế đồn điền, miền Bắc phát triển nền kinh tế công thương nghiệp
D. Cả hai miềnNam – Bắc đều phát triển nền kinh tế đồn điền dựa vào sự bóc lột đối với nô lệ da đen
Câu 3. Đại hội nào tuyên bố thành lập Hợp chủng quốc Mĩ?
A. Đại hội đại biểu Phi - la - đen - phi - a lần thứ nhất
B. Đại hội đại biểu Phi - la - đen - phi - a lần thứ hai
C. Đại hội thông qua bản tuyên ngôn độc lập
D. Đại hội đại biệu Phi - la - đen - phi - a lần thứ ba
Câu 4. Tầng lớp quý tộc mới ở Anh là:
A. Tầng lớp có nguồn gốc quý tộc, phong kiến cấu kết với Tăng Lữ
B. Tầng lớp có quyền chính trị gắn với phong kiến quý tộc và kinh tế gắn với tư sản
C. Tầng lớp gần gũi với nhân dân, có nguồn gốc quý tộc
D. Tầng lớp đã thực hiện nhiều chính sách tiến bộ với nhân dân
Câu 5. Cuộc nội chiến giữa Quốc hội Anh và nhà vua diễn ra
A. Từ năm 1642 - 1648 B. Từ năm 1640 - 1648
C. Từ năm 1642 - 1649 D. Từ năm 1640 - 1688
Câu 6. Xác định năm 1649 cách mạng tư sản Anh đạt tới đỉnh cao từ khi:
A. Vua Sac - lơ bị xử tử, nền cộng hòa được thiết lập
B. Hoàn thành nhiệm vụ xuất sắc của mình là lật đổ giai cấp tử sản
C. Ngay sau khi nội chiến kết thúc chế độ độc tài được thiết lập
D. Sau cách mạng đã thiết lập được chế độ quân chủ lập hiến
Câu 7. Xác định vị trí mười ba thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
A. Ven bờ Đại Tây Dương B. Ven bờ Thái Bình Dương
C. Ven bờ Ấn Độ Dương D. Ven bờ Bắc Băng Dương
Câu 8. Khái quát điểm nổi bật tình hình xã hội nước Pháp trước khi bùng nổ cách mạng là:
A. Phân chia thành 3 đẳng cấp: quý tộc, tư sản và nông dân
B. Phân chia thành 3 đẳng cấp: quý tộc, tăng lữ và nông dân
C. Phân chia thành 3 đẳng cấp: quý tộc, phong kiến và nông dân
D. Phân chia thành 3 đẳng cấp: quý tộc, tăng lữ và đẳng cấp thứ 3 ( nông dân, tư sản, bình dân thành thị)
Câu 9. Các nhà tư tưởng tiêu biểu của trào lưu Triết học ánh sáng Pháp là:
A. Mông - tex - ki - ơ, Ô - oen và Phu - ri - ê
B. Ô - oen, Phu - ri - ê và Xanh - xi- mông
C. Mông - tex - ki - ơ, Vôn - te và Rút - xô
D. Xanh - xi - mông, Rút - xô và Vôn - te
Câu 10. Nội dung tư tưởng của trào lưu triết học ánh sáng Pháp là:
A. Lên án chế độ phong kiến, đưa ra lí thuyết xây dựng Nhà nước tư bản chủ nghĩa
B. Lên án chế độ tư bản,đưa ra lí thuyết xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa
C. Lên án chế độ phong kiến, nhà thờ Ki – tô, đưa ra lí thuyết xây dựngNhà nước xã hội chủ nghĩa
D. Lên án chế độ phng kiến, đưa ra í thuyết xây dựng Nhà nước quân chủ lập hiến
Câu 11. Xác định tình hình chính trị nước Pháp trước khi bùng nổ cách mạng là :
A. Quân chủ lập hiến
B. phong kiến phân tán
C. quân chủ chuyên chế
D. tiền pong kiến
Câu 12. Điểm giống nha cơ bản giữa cách mạng tư sản Anh và cách mạng tư sản Pháp
A. Nguyên nhân trực tiếp đều xoay quanh vấn đề tài chính
B. Xã hội đều phân chia thành đẳng cấp
C. Đều có sự xâm nhập kinh tế tư bản chủ nghĩa vào nông nghiệp
D. Đều do quý tộc mới lãnh đạo
Câu 13. Phái Gi – rông – đanh nắm quyền cách mạng kể từ
A. Sau ngày 14 – 07 – 1789
B. Sau ngày 10 – 08 – 1792
C. Sau ngày 21 – 01 – 1793
D Sau ngày 02 – 06 – 1793
Câu 14. Chính sách của phái Lập hiến trong cách mạng tư sản Pháp được xem là tiến bộ nhất vì :
A. Thông qua bảng tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền
B. Đánh bại liên quân phong kiến Áo – Phổ
C. Đã xử tử vua Lu – y XVI
D. Ban hành chế độ phổ thông đầu phiếu cho tất cả nam giới từ 21 tuổi
Câu 15. Ý nào dưới đây là chính sách tích cực nhất của phái Gi – rông – đanh
A. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân
B. Xử tử vua Lu – y XVI, thiết lập nền cộng hòa
C. Ban hành chế độ phổ thông đầu phiếu cho công dân tích cực
D. Thắng thủ trong giặc ngoài
Câu 16. Ngày 02 – 06 – 1793 đánh dấu sự kiện:
A. Vua Lu – y XVI bị xử tử
B. Cách mạng Phápđạt ở đỉnh cao
C. Phái Ga – cô – banh lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng
D. Hiến pháp mới thông qua, tuyên bố Pháp là nước cộng hòa
Câu 17. Vì sao Rô – bex – pi – e và phái Gia – cô – banh bị lực lượng tư sản phản cách mạng tiến hành đảo chính ?
A. Sau khi cách mạng đạt ở đỉnh cao, đã tiến hành nhiều biện pháp phản động
B. Giai cấp tư sản không muốn cách mạng phát triển
C. Rô – bex – pi – e đã thiết lập chế độ độc tài quân sự ở Pháp
D. Phái Ga – cô – banh có nhiều chính sách kìm hãm kinh tế công thương nghiệp
Câu 18. Tại sao ngày 14 - 07 được coi là ngày quốc khánh của nước Pháp?
A. Đó là ngày phái Ga - cô - banh lên nắm chính quyền
B. Đó là ngày cách mạng bùng nổ, quần chúng tấn công ngục Ba - xta
C. Đó là ngày Đại hội thông qua bản tuyên ngôn độc lập
D. Đó là ngày Đại tư sản tài chính cầm quyền
Câu 19. Xác định mốc thời gian cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu:
A. Từ giữa thế kỉ XVII
B. Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII
C. Từ đầu thế kỉ XVII
D. Từ những năm 70 của thế kỉ XVIII
Câu 20. Tên gọi máy Gien - ni xuất phát từ:
A. Tên một nhà khoa học Gien - ni
B. Tên người vợ của Giêm - ha - gri - vơ
C. Tên cậu con trai Gien - ni
D. Tên cô con gái Gien - ni
Câu 21. Đến giữa thế kỉ XIX, trở ngại lớn nhất cho sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Đức là
A. Sự bốc lột tàn bạo của giai cấp tư sản
B. Sự thống trị của đế quốc Áo
C. Bị chia cắt thành nhiều vương quốc
D. Giai cấp thống trị không đầu tư phát triển sản xuất
Câu 22. Nêu lực lượng lãnh đạo quá trình thống nhất nước Đức
A. Giai cấp tư sản
B. Giai cấp vô sản
C. Tư sản và quý tộc phong kiến
D. Quý tộc và quân phiệt
Câu 23. Giải thích ''Gioong - ke'' trong xã hội nước Đức là khái niệm dùng để chỉ
A. Tầng lớp tư sản mới xuất hiện
B. Tầng lớp quý tộc phong kiến
C. Tầng lớp lãnh đạo chúa phong kiến
D. Tầng lớp quý tộc tư sản hóa
Câu 24. Quá trình thống nhất nước Đức thông qua ba cuộc chiến tranh lớn, đó là:
A. Phổ - Đan Mạch, Phổ - Áo, Phố - Pháp
B. Phổ - Hunggari, Phổ - Áo, Phổ - Pháp
C. Phổ - Đan Mạch, Phổ - Áo, Phổ - Hunggari
D. Phổ - Đan Mạch, Phổ - Hunggari, Phổ - Pháp
Câu 25. Máy dệt may chạy bằng sức nước của Ét - mơn Các - rai đem lại hệ quả gì?
A. Năng suất của người thợ dệt tăng gấp 40 lần so với dệt tay
B. Nhiều nhà máy dệt được xây dựng ở ven sông nước chảy xiết
C. Lao động bằng tay dần được thay thế bằng máy móc
D. Khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở nước Anh
Câu 26. Sự kiện nào không nằm trong nội dung cách mạng công nghiệp ở Anh
A. Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước
B. Xiphenxơn chế tạo thành công đầu máy xe lửa
C. Anh khánh thành đoạn đường sắt đầu tiên
D. Nghành hàng không ra đời
Câu 27. Ý nào dưới đây không nằm trong cuộc nội chiến ở Mĩ
A. Lin - côn trúng cử tổng thống
B. Sắc lệnh bãi bỏ chế độ nô lệ được ban hành
C. Bix - mac được sự ủng hộ của giai cấp tư sản
D. Nô lệ tham gia quân đội
Câu 28. Xác định đoạn đường sắt đầu tiên của nước Anh được nối
A. Từ Luân Đôn đến Man - chet - xtơ
B. Từ Luân Đôn đến Li - vơ - pun
C. Từ Luân Đôn đến Boc - min - ham
D. Từ Man - chet - xtơ đến Li - vơ - pun
II. TỰ LUẬN: (3 ĐIỂM)
Nêu nguyên nhân chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. Xác định sự kiện trực tiếp bùng nổ cách mạng
……………HẾT……………
ĐÁP ÁN
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Đáp án | D | C | C | B | A | A | A | D | C | A | C | A | B | B |
Câu | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
Đáp án | A | C | B | B | B | D | C | D | D | A | A | D | C | A |
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 6 | ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 10 Thời gian: 45 phút |
I. Trắc nghiệm : (4,0 điểm)
Câu 1: Đời sống kinh tế chủ yếu của người tối cổ là gì?
A. Hái lượm C. Săn bắt, hái lượm
B. Săn bắn D. Săn bắn, hái lượm
Câu 2: Xã hội Văn Lang - Âu Lạc có những tầng lớp nào?
A. Vua, quý tộc, nô tì
B. Vua, quý tộc, dân tự do
C. Vua, quý tộc, dân tự do, nô tì
D. Vua, quý tộc, dân tự do, nô tì, nông dân lệ thuộc
Câu 3. Chính quyền đô hộ phương Bắc truyền bá Nho giáo vào nước ta, bắt nhân dân ta thay đổi phong tục tập quán theo người Hán nhằm mục đích gì ?
A. Mở rộng quan hệ giao lưu văn hoá với Trung Quốc
B. Thực hiện chính sách đồng hoá dân tộc Việt
C. Khai hoá văn minh cho dân tộc ta
D. Xoá bỏ phong tục tập quán của người Việt
Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu việc chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc, đưa nước ta vào thời kì độc lập tự chủ lâu dài ?
A. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ thắng lợi năm 905
B. Khúc Hạo thực hiện cải cách để xây dựng chính quyền độc lập tự chủ năm 907
C. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938
D. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô năm 939
Câu 5. Dưới thời Đinh, kinh đô nước ta đóng ở đâu?
A. Cổ Loa B. Đại La
C. Hoa Lư D. Phong Châu
Câu 6. Thăng Long (Hà Nội ngày nay) có 36 phố phường thời nào?
A. Nhà Nguyễn B. Nhà Lý
C. Nhà Lê sơ D. Nhà Trần
Câu 7. Trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta ai là người thực hiện chiến lược: “tiên phát chế nhân”?
A. Lê Hoàn B. Lý Công Uẩn
C. Trần Hưng Đạo D. Lý Thường Kiệt
Câu 8. Phật giáo được tôn sùng nhất ở nước ta dưới vương triều nào?
A. Nhà Đinh, Tiền Lê B. Nhà Lý - Trần
C. Nhà Hồ D. Nhà Lê sơ
Câu 9. Con sông lịch sử chia cắt đất nước thành Đàng Trong và Đàng Ngoài
A. Sông Gianh
B. Sông Giang
C. Sông Hương
D. Sông Dinh
Câu 10. Trung tâm trao đổi, buôn bán sầm uất nhất của Đàng Trong
A. Hội An
B. Thanh Hà
C. Gia Định
D. Vân Đồn
Câu 11. Sau khi làm chủ vùng đất Quảng Nam trở vào, nhiệm vụ lịch sử đặt ra cho phong trào Tây Sơn
A. Tiến quân ra Bắc hội quân với vua Lê diệt họ Trịnh
B. Tiến quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh
C. Tiến quân ra Bắc tiêu diệt chính quyền vua Lê- chúa Trịnh
D. Tiêu diệt chúa Trịnh lên ngôi hoàng đế
Câu 12. Thiên chúa giáo được truyền vào nước ta trong khoảng thời gian nào?
A. Nửa đầu thế kỷ XVI
B. cuối thế kỷ XV
C. Thế kỷ XVI
D. Thế kỷ XVIII
Câu 13. Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội nước ta thời Bắc thuộc là
A. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến
B. mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc
C. mâu thuẫn giữa quý tộc người Vịêt với chính quyền đô hộ phương Bắc
D. mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc phương Bắc.
Câu 14. Ý nghĩa của khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc là
A. đã giành lại được độc lập dân tộc
B. đặt nền móng vững chắc cho thời kì độc lập lâu dài của đất nước ta
C. kết thúc thắng lợi cuộc đấu tranh giành độc lập
D. mở ra bước phát triển mới của thời kì phong kiến độc lập
Câu 15. Các địa danh nào không phải nơi diễn ra các chiến thắng nổi tiếng trong 3 cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên?
A. Đông Bộ Đầu B.Hàm Tử Quan
C. Sông Bạch Đằng D. Đống Đa
Câu 16. Nghệ thuật quân sự làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Thanh là
A. Thần tốc và chớp thời cơ
B. Đánh nhanh thắng nhanh
C. Đánh vào dịp tết
D. Đánh chắc tiến chắc
II. Tự luận: (6,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm) Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Đinh, Tiền Lê và và bộ máy nhà nước thời Lê. Qua đó hãy nhận xét về sự hoàn thiện của tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê.
Câu 2. (3,0 điểm) Trình bày cuộc khởi nghĩa Tây Sơn và quá trình thống nhất đất nước. Em hãy đánh giá vai trò của Nguyễn Huệ - Quang Trung trong hai cuộc kháng chiến chống Xiêm và chống Thanh.
Đáp án.
I.Trắc nghiệm:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | c | c | b | c | c | c | d | b | a | a | c | c | b | b | d | a |
II.Tự Luận:
Câu 1. 3,0 (điểm) | |
Vua Tăng ban Văn ban Võ ban 10 đạo | 0,75 |
1. Trung ương Vua Hàn lâm viện Ngự sử đài 6 bộ | 1,0 |
2. Địa phương 13 đạo thừa tuyên Phủ Huyện châu xã Nhận xét: | 0,75 |
Từ những năm 60 của thế kỷ XV vua Lê Thánh Tông tiến hành cuộc cải cách lớn. - Ở trung ương: Chức tể tướng và Đại hành khiển bị bãi bỏ, dưới vua là 6 bộ. Các cơ quan Ngự sử đài, Hàn lâm viện được duy trì với quyền hành cao hơn. | 0,25 |
- Địa phương: Cả nước chia làm 13 đạo thừa tuyên, mỗi đạo đều có 3 ti quản lý về dân sự, quân sự, an ninh. Dưới đạo vẫn như cũ… | |
- Đây là tổ chức bộ máy nhà nước chặt chẽ hơn các thời kỳ trước, quền lực tập chung vào tay vua… | 0,25 |
Câu 2. 3,0 điểm | |
- Đến giữa thế kỷ XVIII, chế độ phong kiến Đàng Ngoài, và Đàng Trong khủng khoảng sâu sắc, nhân dân cực khổ, có nhiều cuộc đấu tranh nổ ra… | 0,5 |
- Năm 1771, một phong trào khởi nghĩa nông dân nổ ra ở ấp Tây Sơn do 3 anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ lãnh đạo… | 0,5 |
- Sau nhiều năm chiến đấu nghĩa quân đánh đổ chúa Nguyễn làm chủ vùng đất từ Quảng Nam trở vào. | 0,5 |
- Một nhiệm vụ mới được đặt ra, tiến quân ra Bắc đánh đổ chính quyền Lê – Trịnh, đảm nhiệm sứ mệnh lãnh đạo đất nước… | 0,5 |
- Trong những năm 1786 – 1788 , phong trào Tây Sơn lần lượt đánh đổ hai tập đoàn phong kiến Lê, Trịnh làm chủ toàn bộ đất nước. Sự nghiệp thống nhất đất nước bước đầu được hoàn thành. | 0,5 |
- Đánh giá vai trò: Nguyễn Huệ - Quang Trung… | |
- Ông có vai trò hết sức to lớn trong kháng chiến chống ngoại xâm, Là người tổ chức lãnh đạo cuộc kháng chiến… | 0,25 |
- Người khóe léo động viên đoàn kết toàn dân tham gia vào cuộc kháng chiến … | |
- Biết lợi dụng địa hình tổ chức trận đánh, nắm bắt đúng thời cơ phát động kháng chiến… | 0,25 |
- Thống nhất đất nước, bảo vệ độc lập dân tộc… |
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 7 | ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 10 Thời gian: 45 phút |
Câu 1: Dấu tích người tối cổ được tìm thấy trên dải đất VN vào:
A. khoảng 30-40 vạn năm
B. khoảng 10-20 vạn năm
C. khoảng 500-10 vạn năm
D. khoảng 7000-10 vạn năm
Câu 2: thời gian tồn tại của văn hóa Đông Sơn là
A. từ đầu thế kỷ I TCN đến Thế kỷ I SCN
B. từ đàu thiên niên kỷ I TCN đến thế kỷ II SCN
C. từ đầu thiên niên kỷ I TCN đến thế kỷ I SCN
D. tờ đầu thiên niên kỷ IITCN đến thế kỷ I SCN
Câu 3: Đặc điểm của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc là
A. Bộ máy nhà nước đã hoàn chỉnh, do vua Hùng đứng đầu
B. Bộ máy nhà nước khá hoàn chỉnh đứng đầu là vua Hùng
C. Đơn giản, sơ khai, chưa hoàn chỉnh nhưng đây là tổ chức nhà nước điều hành một quốc gia, không còn là tổ chức bộ lạc
D. nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực chau Á
Câu 4: Nước ta rơi vào ách thống trị của PK phương Bắc từ
A. 111 TCN B. 179 TCN C. 208 TCN D. 179 SCN
Câu 5: Các triều đại PK phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa về văn hóa đối với nhân dân ta nhằm
A. thực hiện chính sách bảo tồn và phát triển văn hóa phương Đông
B. khai hóa văn minh cho nhân dân ta
C. thực hiện mưu đồ đồng hóa dân tộc và thôn tính vĩnh viễn nước ta sáp nhập nước ta vào lãnh thổ TQ
D. phát triển tinh hoa văn hóa của dân tộc Hán trên bán đảo ĐD
Câu 6: Hai bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa vào năm nào và tại đâu?
A. năm 39 – Luy Lâu B. Năm 40- Mê Linh
C. Năm 41- Cổ Loa D. Năm 42- Hát Môn
Câu 7: Điểm độc đáo của cuộc khởi nghĩa hai Bà là?
A. được đông đảo nhân dân tham gia
B. có sự liên kết với các tù trưởng thiểu số
C. nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy cuộc khởi nghĩa
D. lực lượng tượng binh giữ vai trò tiên phong
Câu 8: Nước Vạn Xuân ra đời sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa của bà Triệu năm 248
B. Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan năm 722
C. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ năm 905
D. Khởi nghĩa của Ngô Quyền năm 938
Câu 9: Kinh đô của nước Vạn Xuân được đặt tại
A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Vùng cửa sông Tô Lịch D. Luy Lâu
Câu 10: triều đaị mở đầu cho thời đại PK độc lập của dân tộc VN là
A. triều Tiền Lý B. Triều Lê C. Triều Ngô D. Triều Nguyễn
Câu 11: Thăng Long trở thành kinh đô của nước ta từ năm
A. 1009 B. 1054 C. 1010 D. 1075
Câu 12: Nhà nước PK VN( từ thế kỷ XI-XV) được xây dựng theo thể chế
A. dân chủ đại nghị B. Cộng hòa
C. quân chủ chuyên chế D. Quân chủ
Câu 13: Thể chế quân chủ chuyên chế có nghĩa là
A. vua là người đứng đầu, có quyền lực tối cao, trực tiếp điều hành và giải quyết mọi việc trọng đại của quốc gia
B. quyền lực tập trung trong tay một nhóm quý tộc cao cấp
C. tầng lớp tăng lữ đóng vai trò quyết định trong các vấn đề dân sự và quân sự
D. vua và các tướng lĩnh quân sự cùng điều hành, quản lý đất nước
Câu 14: Người có công sáng lập triều Lê là
A. Lê Lai B. Lê Hoàn C. Lê Lợi D. Lê Anh Tông
Câu 15: Người tiến hành cuộc cải cách hành chính vào những năm 60 của thế kỷ XV là
A. Lê Thái Tổ B. Lê Nhân Tông C. Lê Thánh Tông D. Lê Thái Tông
Câu 16: Dưới triều nào sau đây giáo dục thi cử đặc biệt phát triển
A. triều Lý B. Triều Trần C. Triều Lê D. Triều Hồ
Câu 17: Ruộng đất công làng xã thời Lê được phân chia theo chế độ
A. điền trang B. Lộc điền C. Quân điền D. Đồn điền
Câu 18: Người chế tạo ra súng thần cơ thế kỷ XV là
A. Hồ Quý Ly B. Hồ Hán Thương C. Hồ Nguyên Trừng D. Nguyễn Trãi.
Câu 19: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa lịch sử to lớn , đó là:
A. quân và dân ta đã đánh tan quân Nam Hán bằng trận thủy chiến lẫy lừng trong lịch sử
B. tiêu diệt được viên tướng giỏi của Nam Hán
C. nhân dân giành lại được quyền tự chủ, lật đổ hoàn toàn chế độ đô hộ hơn 1000 năm của PK phương Bắc, mở ra một giai đoạn mới của đất nước
D. đập tan mọi ý đồ xâm lược của các tập đoàn PK phương Bắc
Câu 20: tinh thần chủ động đối phó với địch của quân dân nhà Lý thể hiện rõ trong chủ trương:
A. vườn không nhà trống
B. nhà nhà giết giặc, người người giết giặc
C. ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc
D. kết hợp 3 thứ quân: cấm binh, ngoại binh và hương binh
Câu 21: Cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Lý hoàn toàn thắng lợi vào năm
A. 1010 B. 1054 C. 1075 D. 1077
Câu 22: Câu nói ‘ta thà làm quỷ nước Nam còn hơn làm vương đất Bắc” là của
A. Trần Quang Khải B. Trần Thánh Tông
C. Tần Bình Trọng D. Phạm Ngũ Lão
Câu 23: Sách lược của nghĩa quân Lam Sơn trong đấu tranh chống quân Minh xâm lược là:
A. đánh nhanh thắng nhanh
B. Vừa đánh vừa đàm phán
C. kết hợp đấu tranh quân sự với binh vận
D. Hòa đàm kết hợp với đấu tranh quân sự, dụ hàng, vây thành diệt viện
Câu 24: Để đối phó với giặc, quân dân nhà Trần đã thực hiện kế sách:
A. ngụ binh ư nông B. Tiên phát chế nhân
C. vườn không nhà trống D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh s giỏi thời Trần
Câu 25: Trong các vị tướng giỏi thời Trần, ai là người có nguồn gốc xuất thân từ gia nô:
A. Lê Tần B. Phạm Ngũ Lão
C. Yết Kiêu D. Trần Khánh Dư
Câu 26: Năm 1054, một công trình Phật giáo nổi tiếng được xây dựng đó là:
A. chùa Phật tích B. Chùa Keo
C. chùa Một Cột D. Tháp Báo Thiên
Câu 27; Triều Lê sơ sụp đổ vào;
A. đầu thế kỷ XV B. Đầu thế kỷ XVI
C. cuối thế kỷ XV D. Cuối thế kỷ XVI
Câu 28: Chiến tranh Nam – Bắc triều đưa đến kết cục
A. nhà Lê thất bại
B. nhà Mạc bị lật đổ
C. nhà Mạc giành và nắm chính quyền trong cả nước
D. không phân chia thắng bại
Câu 29: Cuộc chiến tranh Trịnh- Nguyễn diễn ra vào
A. 1627-1662 B. 1627-1667 C. 1627-1672 D. 1627-1677
Câu 30: Địa danh Bạch Đằng là nơi xảy ra những trận đánh lịch sử nào?
A. Chống quân Minh xâm lược 1407.
B. Chống quân Xiêm 1785, chống quân Thanh 1789, chống Pháp xâm lược 1858.
C. Chống Tống 980-981, chống Nam Hán 938, chống Mông Nguyên lần 3 1288
D. Ba lần chống quân xâm lược Mông Nguyên ở thế kỉ XIII.
Câu 31: Bộ luật nào trong thời kì phong kiến nước ta được cho rằng phát triển nhất?
A. Hồng Đức B. Hình luật C. Gia long D. Hình thư
Câu 32: Công trình Đại thành toán pháp là của nhà toán học nào?
A. Nguyễn Bỉnh Khiêm B. Lê Quý Đôn
C. Lương Thế Vinh D. Vũ Hữu
Câu 33: Bộ sử đầy đủ nhất nước ta từ thế kỉ X đến thế kỉ XV là bộ sử nào?
A. Hoàng Lê Nhất Thống Chí B. Đại Nam quốc sử diễn ca
C. Đại việt sử kí toàn thư D. Đại Việt Sử Kí
Câu 34: Tôn giáo nào được coi là quốc giáo thời Lý – Trần?
A. Nho giáo B. Phật giáo C. Đạo giáo D. Hồi giáo
Câu 35: Đầu thần chưa rơi xuống đất xin bệ hạ đừng lo là câu nói của ai?
A. Hồ Nguyên Trừng B. Trần Thủ Độ
C. Trần Bình Trọng D. Trần Nguyên Hãn
Câu 36: Khởi nghĩa Lam Sơn diễN ra trong khoảng thời gian nào?
A. 1407-1427 B. 1428-1527 C. 1418-1427 D. 1400-1407
Câu 37: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi bằng chữ Hán có gí trị to lớn về quân sự?
A. Quốc âm thi tập B. Dư địa chí
C. Bình Ngô Đại Cáo D. Quân trung từ mệnh tập
Câu 38 : Quốc hiệu Việt Nam ở thế kỉ X có tên là gì?
A. Âu lạc B. Đại cồ việt C. Văn Lang D. Đại việt
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 8 | ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 10 Thời gian: 45 phút |
Câu 1: Sau khi lên ngôi Hoàng Đế năm 1788, Quang Trung thống trị vùng đất nào?
A. Từ Thuận Hóa vào Nam B. Vùng duyên hải miền Trung
C. Từ Thuận Hóa trở ra Bắc D. Vùng Đồng bằng Bắc Bộ
Câu 2: Chính sách ngoại giao của nhà Nguyễn với các nước Phương tây gây ra những hạn chế gì?
A. Đất nước ngày càng ổn định, tránh sự nhò ngó từ bên ngoài
B. Đất nước lạc hậu, nguy cơ bị các nước Phương tây xâm lược
C. Đất nước phát triển không phải lo các thế lực bên ngoài
D. Xã hội rối ren, nhân dân lầm than khổ cực
Câu 3: Hệ quả của cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn là:
A. Chính quyền vua Lê chúa Trịnh lâm vào khủng hoảng
B. Chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân cực khổ
C. Vùng đất từ Đèo Ngang trở vào là đất của chúa Nguyễn
D. Đất nước chia làm hai: Đàng Trong và Đàng Ngoài
Câu 4: Nguồn đào tạo quan lại chủ yếu trong thế kỉ XI đến XV là:
A. Mua quan bán tước B. Giáo dục thi cử
C. Cha truyền con nối D. Giới thiệu, tiến cử
Câu 5: Đạo Thiên Chúa từng bước du nhập vào Việt Nam từ thế kỉ bao nhiêu?
A. thế kỉ XV B. Thế kỉ XVI C. Thế kỉ XVII D. Thế kỉ XVIII
Câu 6: Vì sao trong dân gian thường gọi Quang Trung- Nguyễn Huệ là người “anh hùng áo vải”?
A. Vì Quang Trung xuất thân làm nghề dệt vải.
B. Vì Quang Trung hay mặc áo làm bằng vải sợi.
C. Vì Quang Trung xuất thân làm nghề bán vải.
D. Vì Quang Trung xuất thân là người nông dân.
Câu 7: Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự từ xa đến gần về thời gian
1. Trận thắng sông Như Nguyệt
2. Văn Miếu được xây dựng
Nhà Lý dời đô về Thăng Long.
A. 1,2,3 B. 1,3,2 C. 3,1,2 D. 3,2,1
Câu 8: Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, ta đã đánh tan 10 vạn quân cứu viện của nhà Minh trong trận nào?
A. Trận Bồ Đằng B. Trận Chi Lăng – Xương Giang
C. Trận Đông Bộ Đầu D. Trận Tây kết – Vạn Kiếp
Câu 9: Điểm đặc biệt nhất của cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý là gì?
A. Dùng chiến thuật “Tiên phát chế nhân”
B. Xây dựng phòng tuyến Như Nguyệt
C. Đọc bài thơ Nam quốc Sơn hà
D. Giảng hòa sau khi đánh thắng
Câu 10: Phép Quân điền – Chính sách phân chia ruộng đất công làng xã được thực hiện dưới triều đại:
A. Nhà Lê sơ B. Nhà Lý C. Nhà Tiền Lê D. Nhà Trần
Câu 11: Các vua Lý-Trần đã sử dụng biện pháp gì để thể hiện mối hòa hợp dân tộc
A. Gả các công chúa, ban chức tước cho các tù trưởng,tộc trưởng
B. Ban cấp ruộng đất , vàng bạc cho các tù trưởng, tộc trưởng
C. Bắt các dân tộc ít người cống nạp, nộp thuế
D. Ban cấp các chức quan, vàng bạc cho các tộc trưởng, già làng
Câu 12: Điểm mới của nội thương trong các thế kỉ XVI- XVIII là gì?
A. Chợ làng chợ huyện chợ phủ mọc lên khắp nơi.
B. Các chợ trong nước thường họp theo phiên.
C. Xuất hiện việc buôn bán nông sản.
D. Xuất hiện làng buôn và trung tâm buôn bán.
Câu 13: Nhà nước cho xây dựng bia đá để ghi tên Tiến sĩ từ thời nhà nào?
A. Nhà Lê sơ B. Nhà Tây Sơn C. Nhà Trần D. Nhà Lý
Câu 14: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên gọi là:
A. Hình thư B. Hồng Đức
C. Quốc triều hình luật D. Hình luật
Câu 15: Thời Lê Sơ Nho giáo có vị trí như thế nào?
A. Độc tôn B. Như Phật giáo C. Quan trọng D. Bình thường
Câu 16: Người đã chỉ đạo các thợ quan xưởng chế tạo thành công súng thần cơ, đóng được thuyền chiến có lầu là:
A. Trần Hưng Đạo B. Hồ Quý Ly
C. Hồ Nguyên Trừng D. Quang Trung
Câu 17: Năm 1054 đánh dấu một sự kiện gì quan trọng trong lịch sử nước ta?
A. Bộ luật thành văn ra đời B. Mở khoa thi đầu tiên
C. Xây dựng văn miếu D. Đổi tên nước là Đại Việt
Câu 18: Trong các thế kỉ XVI- XVIII, sự suy thoái của Nho giáo dẫn đến điều gì?
A. Văn học chữ Nôm suy yếu B. Văn học chữ Nôm phát triển mạnh
C. Văn học chữ Hán suy yếu D. Văn học chữ Hán phát triển mạnh
Câu 19: Hai câu trong lời hiểu dụ của Vua Quang Trung: “Đánh cho để dài tóc;Đánh cho để đen răng” nhằm nói đến điều gì?
A. Đánh giặc bất chấp tóc có dài ra, răng có đen đi.
B. Đánh giặc để bảo vệ phong tục tập quán của dân tộc.
C. Đánh cho giặc râu tóc dài ra, răng đen đi vì khiếp sợ.
D. Đánh giặc xong sẽ nhuộm răng đen, để tóc dài.
Câu 20: Trung tâm văn hóa chính trị và đô thị lớn nhất của nước Đại Việt trong các thế kỉ X – XV là:
A. Phố Hiến B. Hội An C. Thanh Hà D. Thăng Long
Câu 21: Vừa hành quân thần tốc, vừa chiến đấu quyết liệt…đó là đặc điểm của cuộc kháng chiến nào?
A. Kháng chiến chống Mông Nguyên
B. Kháng chiến chống Thanh
C. Kháng chiến chống Xiêm D, Kháng chiến chống Minh
Câu 22: Ai đã được “Bầy tôi dâng tôn hiệu là Đại thắng minh Hoàng đế”?
A. Trần Thái Tông B. Lí Thái Tổ
C. Lê Thái Tổ D. Đinh Tiên Hoàng
Câu 23: Ý nào sau đây không đúng khi nói về hoạt động ngoại giao của nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X-XV?
A. Thực hiện cống nạp các triều đại phương Bắc nhưng vẫn giữ tư thế của một quốc gia độc lập, tự chủ.
B. Thực hiện chính sách đoàn kết dân tộc
C. Cho phép các tù trưởng miền núi thành lập vùng tự trị.
D. Giữ mối quan hệ thân thiện với các nước láng giềng nhưng sẵn sàng chiến đấu khi bị xâm phạm.
Câu 24: Người sáng lập ra Vương triều Lý
A. Lý Bí B. Lý Công Uẩn C. Lý Thế Dân D. Lý Phật tử
Câu 25: Câu ca “Con ơi mẹ bảo con này;Cướp đêm là giặc cướp ngày là quan”, là câu ca muốn nói đến tình hình xã hội thời nhà:
A. Cuối nhà Lê B. Nhà Mạc C. Nhà Nguyễn D. Cuối nhà Trần
Câu 26: Hai câu thơ sau thể hiện điều gì
Tướng võ, quan hầu đều biết chữ
Thợ thuyền,thư lại cũng hay thơ
(thơ văn Lý –Trần)
A. Văn học phát triển mạnh B. Giáo dục phát triển mạnh
C. Đất nước nhiều nhân tài D. Giáo dục Nho học phát triển
Câu 27: Trong những năm 1831- 1832, ai là người đã tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn trên cả nước?
A. Hồ Quý Ly B. Gia Long C. Minh Mạng D. Quang Trung
Câu 28: Trong thế kỉ XVI- XVIII, có một đô thị mới được hình thành bên bờ sông Hương đó là:
A. Phố Hiên B. Hội An C. Thanh Hà D. Thị Nại
II. Phần II. Tự Luận (3 điểm) Nét đặc trưng của truyền thống yê nước Việt Nam thời phong kiến là gì? Tại sao?
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 9 | ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 10 Thời gian: 45 phút |
Câu 1. “Anh hùng áo vải” là từ dùng để chỉ người anh hùng
A. Lê Lợi. B. Nguyễn Trãi. C. Nguyễn Huệ. D. Nguyễn Nhạc.
Câu 2. Cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn, cuộc chiến tranh tương tàn trong lịch sử nước ta kéo dài gần nửa thế kỉ. Đó là khoảng thời gian nào?
A. 1545 – 1592. B. 1592 – 1627. C. 1627 – 1672. D. 1672 – 1692.
Câu 3. Sau khi làm chủ được vùng đất từ Quảng Nam trở vào, nhiệm vụ mới của quân Tây Sơn là làm gì?
A. Tiến quân ra Bắc hội quân với quân vua Lê để đánh chúa Trịnh.
B. Tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh, thành lập vương triều Tây Sơn.
C. Tiến quân ra Bắc để đánh đổ chính quyền vua Lê – chúa Trịnh.
D. Tiến quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh.
Câu 4. Nhà Mạc ra đời trong bối cảnh nào?
A. Nhà Lê lâm vào khủng hoảng suy yếu.
B. Các vua ăn chơi sa đọa, không chăm lo triều chính.
C. Quan lại địa chủ ra sức cướp bóc, bóc lột nhân dân.
D. Các thế lực phong kiến cát cứ nổi lên tranh giành lẫn nhau.
Câu 5. Ai là người quy tụ cựu thần nhà Lê chống nhà Mạc?
A. Nguyễn Kim. B. Nguyễn Hoàng. C. Trịnh Kiểm. D. Nguyễn Uông.
Câu 6. Chiến tranh Nam – Bắc triều diễn ra do
A. mâu thuẫn Lê – Trịnh. B. mâu thuẫn Trịnh – Nguyễn.
C. mâu thuẫn Lê – Mạc. D. mâu thuẫn Trịnh – Mạc.
Câu 7. Nghề thủ công nào dưới đây mới xuất hiện ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII?
A. Làm giấy. B. Làm đường trắng. C. Dệt vải. D. Đúc đồng.
Câu 8. Sự phát triển của thương mại hàng hải trong các thế kỉ XVI – XVIII ở nước ta là do hệ quả trực tiếp của sự kiện nào dưới đây?
A. các cuộc phát kiến địa lí. B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa thực dân.
C. Nhề hàng hải phát triển. D. Sự xuất hiện các cuộc cách mạng tư sản.
Câu 9. Cuộc hành quân thần tốc của Quang Trung ra Bắc, tiến đánh quân Thanh diễn ra trong thời gian nào?
A. Từ mồng một Tết đến mồng năm Tết Kỉ Dậu (1789).
B. Từ ngày 29 tháng chạp đến mồng ba Tết Kỉ Dậu (1789).
C. Từ đêm 30 tháng chạp đến mồng năm Tết Kỉ Dậu (1789).
D. Từ mồng hai Tết đến mồng 6 Tết Kỉ Dậu (1789).
Câu 10. Phong trào Tây Sơn bùng nổ vào năm
A. 1771. B. 1776. C. 1785. D. 1789.
Câu 11. Trong các thế kỉ XVI – XVIII, nhà nước phong kiến Việt Nam không thực hiện biện pháp nào để khôi phục Phật giáo và Đạo giáo?
A. Độc tôn Phật giáo và Đạo giáo. B. Xây dựng thêm nhiều chùa, đạo quán.
C. Nhân dân, quan lại đóng góp xây dựng. D. Các ngôi chùa lớn được quan tâm xây dựng, sửa sang.
Câu 12. Ý nào không phản ánh đúng tình hình phát triển của khoa học – kĩ thuật nước ta thế kỉ XVI – XVIII?
A. Bên cạnh bộ sử của nhà nước, xuất hiện nhiều bộ sử của tư nhân.
B. Xuất hiện nhiều công trình về địa lí, quân sự, ý dược, văn hóa…
C. Khoa học tự nhiên, kĩ thuật được quan tâm đầu tư phát triển.
D. Một số thành tựu phương Tây du nhập vào nước ta.
Câu 13. Cho bảng dữ liệu sau
Thời gian | Sự kiện |
1) 1527 | a. Chiến tranh Nam - Bắc triều bùng nổ. |
2) 1545 | b. Nhà Mạc lật đổ. |
3) 1592 | c. Mạc Đăng Dung cướp ngôi vua Lê lập ra nhà Mạc. |
d. chiến tranh Trịnh – Nguyễn bùng nổ. |
Hãy lựa chọn một đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian với sự kiện.
A. 1 – c, 2 – b, 3 – d. B. 1 - c, 2 – d, 3 – a. C. 1 – c, 2 – a, 3 – b. D. 1 – c, 2 –d , 3 – b.
Câu 14. Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau:
“Phong trào Tây Sơn là một hiện tượng độc đáo của lịch sử Việt Nam ………….., từ một phong trào đấu tranh mang tính chất …………., phong trào đã phát triển lên phạm vi dân tộc, có tính dân tộc, giải quyết cả nhiệm vụ ………. và nhiệm vụ giai cấp. vì thế, phong trào nông dân Tây Sơn đã có đóng góp đối với lịch sử dân tộc.”
A. đầu thế kỉ XVII…………….dân chủ………………….dân tộc.
B. cuối thế kỉ XVII……………dân tộc……………………dân chủ.
C. đầu thế kỉ XVIII……………giai cấp……………………dân chủ.
D. cuối thế kỉ XVIII……………giai cấp…………………...dân tộc.
Câu 15. Cuộc kháng chiến chống Thanh thắng lợi dưới sự lãnh đạo của
A. Nghĩa quân Tây Sơn. B. Nghĩa quân Lam Sơn. C. Trần Hưng Đạo. D. Vua quan nhà Trần.
Câu 16. Đất nước Đại Việt bị chia cắt kéo dài hai thế kỉ chứng tỏ
A. đất nước bước vào thời kì khủng hoảng. B. chế độ phong kiến tập quyền suy yếu.
C. sự suy thoái của giai cấp thống trị. D. báo hiệu sự suy vong chế độ phong kiến Việt Nam.
Câu 17. Nguyên nhân sa sút nông nghiệp nước ta trong các thế kỉ XV – XVI là
A. ruộng đất tập trung trong tay địa chủ, quan lại. B. nhà nước không quan tâm đến sản xuất nông nghiệp.
C. chiến tranh các tập đoàn phong kiến liên miên. D. thiên tai, mất mùa thường xuyên diễn ra.
Câu 18. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho nền nông nghiệp nước ta dần ổn định từ nửa sau thế kỉ XVII?
A. nhân dân tích cực khai hoang, mở rộng diện tích đất canh tác.
B. nhân dân ra sức tang gia sản xuất, đắp đê điều.
C. nhân dân tạo ra nhiều giống lúa mới có năng suất cao.
D. nhân dân được nhà nước đầu tạo điều kiện phát triển kinh tế nông nghiệp.
Câu 19. Nghề thủ công nào dưới đây mới xuất hiện ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII?
A. Làm giấy. B. Làm đường trắng. C. Dệt vải. D. Đúc đồng.
Câu 20. Nét nổi bật trong sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là
A. một số nghề thủ công mới xuất hiện.
B. làng nghề thủ công nghiệp tăng lên ngày càng nhiều.
C. xuất hiện các phường hội thủ công.
D. thủ công nghiệp truyền thống phát triển và đạt trình độ cao.
Câu 21. Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện chứng tỏ sự phát triển hưng thịnh của ngoại thương ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVII?
A. Thương nhân nước ngoài đến buôn bán đông.
B. thương nhân nước ngoài xin lập phố xá, cửa hàng để buôn bán lâu dài.
C. Nhiều đô thị mới được hình thành và phát triển.
D. Hệ thống chợ làng, chợ huyện, chợ chùa phát triển rộng khắp.
Câu 22. Ngoại thương nước ta hưng thịnh trong các thế kỉ XVI – XVII vì
A. nhà nước cho mở mang nhiều cảng biển mới.
B. nhiều thợ thủ công lập xưởng sản xuất, buôn bán.
C. chính quyền Trịnh, Nguyễn chủ trương mở cửa giao lưu buôn bán với nước ngoài.
D. nền sản xuất trong nước phát triển, tạo điều kiện cho sự phát triển của ngoại thương.
Câu 23. Địa danh không phải đô thị nước ta trong các thế kỉ XVII – XVIII
A. Thăng Long. B. Vân Đồn. C. Phố Hiến. D. Thanh Hà.
Câu 24. Đô thị lớn nhất và phát triển nhất xứ Đàng Trong ở các thế kỉ XVII – XVIII là
A. Thanh Hà. B. Quy Nhơn. C. Hội An. D. Gia Định.
Câu 25. Sự phát triển của thương mại hàng hải trong các thế kỉ XVI – XVIII ở nước ta là do hệ quả trực tiếp của sự kiện nào dưới đây?
A. các cuộc phát kiến địa lí. B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa thực dân.
C. Nhề hàng hải phát triển. D. Sự xuất hiện các cuộc cách mạng tư sản.
Câu 26. Tác động sự phát triển ngoại thương ở nước ta các thế kỉ XVI – XVIII là
A. mở rộng thị trường giao lưu buôn bán. B. thúc đẩy sản xuất phát triển.
C. hình thành các làng nghề. D. tăng cường sức mạnh quốc phòng.
Câu 27. Vì sao nói trong các năm 1786 – 1788, phong trào Tây Sơn đã bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước?
A. Lần lượt đánh bại hai tập đoàn phong kiến phản động Nguyễn ở Đàng Trong và Lê – Trịnh ở Đàng Ngoài.
B. Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn nổ ra ở Đàng Trong được nhân dân hai Đàng hưởng ứng.
C. Khởi nghĩa lật đổ chính quyền Lê – Trịnh tồn tại hàng ngàn năm.
D. Cuộc khởi nghĩa đã thu hút các lãnh tụ và người lãnh đạo cả hai Đàng.
Câu 28. Địa danh Rạch Gầm – Xoài Mút nơi diễn ra trận đánh tiêu diệt quân Xiêm của Quang Trung năm 1785 ngày nay thuộc tỉnh nào?
A. An Giang. B. Hậu Giang. C. Kiên Giang. D. Tiền Giang.
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Lập bảng thống kê các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc từ thế kỉ X đến thế kỉ XVIII theo yêu cầu sau: Tên cuộc kháng chiến, thời gian, triều đại, kết quả. Từ đó, em có nhận xét gì về các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc thời phong kiến.
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 10 | ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 10 Thời gian: 45 phút |
Câu 1. Ở nước ta “loạn 12 sứ quân” diễn ra trong thời điểm lịch sử nào?
A. Cuối thời Ngô. B.Cuối thời Đinh. C. Đầu thời Ngô. D. Đầu thời Đinh.
Câu 2. Trần Thái Tông viết hai câu thơ
“Người lính già đầu bạc
Kẻ mãi chuyên Nguyên Phong”
Để nói về chiến công oanh liệt chống quân xâm lược nào?
A.Nhà Tống (1075 – 1077). B.Mông Cổ (1258).
C. Nhà Nguyên (1288). D. Nhà Minh (1427).
Câu 3. Tên nước Đại Việt có từ thời vua nào của nhà Lý?
A. Vua Lý Thái Tổ. B. Vua Lý Thái Tông. C. Vua Lý Thánh Tông. D. Vua Lý Nhân Tông.
Câu 4. Thời Lý – Trần – Hồ quan hệ nước ta với phương Bắc như thế nào?
A. Giữ thái độ mềm dẻo, vừa cứng rắn để giữ vững biên cương.
B. Luôn giữ vững tư thế của một dân tộc độc lập.
C. Hợp tác bình đẳng hai bên cùng có lợi.
D. Giữ lệ thần phục, nộp phú cống đều đặn.
Câu 5.Nội dung cơ bản của các bộ luật thời Lý – Trần – Lê là
A. bảo vệ lợi ích của mọi tầng lớp trong xã hội, đặc biệt là dân nghèo.
B. bảo vệ đặc quyền, đặc lợi của giai cấp thống trị.
C. bảo vệ đất đai, lãnh thổ của Tổ quốc.
D. bảo vệ tính mạng và tài sản của nông dân làng xã.
Câu 6. Thời Lê, ngoại thương giảm sút do
A. Nhà nước không chủ trương mở rộng giao lưu với thương nhân nước ngoài.
B. chính sách trọng nông ức thương của nhà nước phong kiến.
C. chế độ thuế khóa nặng nề.
D. nhà nước thực hiện chủ trương “đóng cửa”.
Câu 7.Biểu hiện sự phát triển vượt bậc của thủ công nghiệp trong các thế kỉ X – XV là
A. sự xuất hiện các làng nghề thủ công truyền thống. B. sự phát triển mạnh các nghề thủ công truyền thống.
C. sự phong phú của các mặt hàng thủ công. D. sự xuất hiện các phường hội.
Câu 8.Điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển kinh tế nông nghiệp nước ta thế kỉ X – XV là
A. thời kì đất nước thống nhất.
B. nhân dân ta giành được nền độc lập, tự chủ.
C. do có sự quan tâm của nhà nước phong kiến.
D. nhà nước phong kiến có những chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp.
Câu 9.Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, các vương triều phong kiến phương Bắc nào đã tiến hành xâm lược nước ta?
A. Tống, Mông – Nguyên, Minh, Thanh. B. Tống, Mông – Nguyên, Minh.
C. Tống, Mông – Nguyên, Thanh. D. Mông – Nguyên, Minh, Thanh.
Câu 10.Vương triều nào ra đời sau thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Triều Trần. B. Triều Hồ. C. Triều Lê. D. Triều Mạc.
Câu 11.Chùa chiền được xây dựng nhiều dưới thời
A. Đinh – Tiền Lê. B. Tiền Lê - Lý. C. Lý – Trần. D. Trần, Lê.
Câu 12.Hình tượng chủ yếu của nghệ thuật điêu khắc thời Lý – Trần là
A. hình tượng rồng, hoa sen, rồng… B. chân dung các vị vua, hoàng tử, công chúa…
C. cảnh sinh hoạt, lễ hội… D. cảnh chiến binh, các loại vũ khí và cảnh chiến trận.
Câu 13. Ông được tôn vinh là Trạng Lường. Ông là nhân vật lịch sử nào?
A. Vũ Hữu. B. Mạc Đĩnh Chi. C. Nguyễn Hiền. D. Lương Thế Vinh.
Câu 14. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian về cuộc kháng chiến bảo vệ đất nước của nhân dân Đại Việt từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV: 1. Kháng chiến chống Tống; 2. Kháng chiến chống Minh; 3. Kháng chiến chống quân Nam Hán; 4. Kháng chiến chống Mông – Nguyên.
A. 1,2,3,4. B. 1, 3,2,4. C. 3,4,2,1. D. 3,1,4,2.
Câu 15.Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau:
“Thành tựu quan trọng nhất phản ánh bước phát triển của tổ chức chính quyền Đại Việt chính là cuộc cải cách hành chính thời………………Ở trung ương, diễn ra quá trình tập trung quyền lực vào tay nhà vua khi các chức quan tương đương Tể tưởng bị bãi bỏ. Dưới vua là ……… trực tiếp điều hành các công việc và chịu trách nhiệm trước hoàng đế. Cả nước chia làm ………….”
A. Lê Thái Tổ…………….lục bộ………………..10 đạo.
B. Lê Thái Tông………….. lục bộ………………. 12 trấn.
C. Lê Thánh Tông………..6 bộ…………………... 13 đạo thừa tuyên.
D. Lê Hiển Tông…………6 bộ …………………. 24 lộ.
Câu 16.Câu nói sau là của nhân vật lịch sử nào?
“Ta thà làm quỷ nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc”.
A. Trần Khát Chân. B. Trần Quang Khải. C. Trần Nhật Duật. D. Trần Bình Trọng.
Câu 17.Tôn giáo có vị trí đặc biệt quan trọng thời Lý – Trần là
A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D. Tín ngưỡng dân gian.
Câu 18. Chùa chiền được xây dựng nhiều dưới thời
A. Đinh – Tiền Lê. B. Tiền Lê - Lý. C. Lý – Trần. D. Trần, Lê.
Câu 19. Làng Chu Đậu (Hải Dương) nổi tiếng với sản phẩm thủ công nghiệp nào?
A. Tơ lụa. B. Gốm sứ. C. Đúc đồng. D. Rèn sắt.
Câu 20. Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất là
A. do có sự chỉ huy mưu lược của Lê Hoàn.
B. do ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập của quân dân Đại Cồ Việt.
C. địa thế vùng Đông Bắc nước ta hiểm trở gây khó khăn cho quân Tống.
D. Thái hậu Dương Vân Nga hi sinh lợi ích dòng họ tạo thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống Tống.
Câu 21. Văn Miếu và Quốc Tử giám được thành lập dưới triều đại nào?
A. Nhà Lý. B. Nhà Trần. C. Nhà Hồ. D. Nhà Lê.
Câu 22. Ai được coi là ông tổ của nền sử học Việt Nam?
A. Lê Văn Hưu. B. Ngô Sĩ Liên. C. Lê Quý Đôn. D. Tư Mã Thiên.
Câu 23. Nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ XI – XV được xây dựng theo thể chế
A. dân chủ đại nghị. B. quân chủ chuyên chế. C. cộng hòa. D. dân chủ.
Câu 24. Quân đội Đại Việt trong các thế kỉ XI – XV được tổ chức gồm
A. ba bộ phận: cấm binh, ngoại binh và hương binh. B. hai bộ phận: cấm quân, ngoại binh.
C. bộ binh, tượng binh, kị binh. D. hai bộ phận: cấm binh và vệ binh.
Câu 25.Dưới triều đại nào sau đây, giáo dục thi cử đặc biệt phát triển
A. triều Lý. B. triều Trần. C. triều Hồ. D. triều Lê.
Câu 26. Sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938, Ngô Quyền đã có biện pháp gì nhằm xây dựng và củng cổ đất nước
A. Xưng vương, xây dựng chính quyền mới. B. Tiến hành đóng đô ở Cổ Loa.
C. Đúc tiền mới. D. Phát triển giáo dục.
Câu 27. Nhà Đinh được thành lập vào năm
A. Năm 938 B. Năm 944. C. Năm 968. D. Năm 981.
Câu 28. Hoa Lư từng là kinh đô của các triều vua
A. Lê Thái Tổ; Lê Thái Tông. B. Lý Thái Tổ; Lý Thái Tông.
C. Đinh Tiên Hoàng; Lê Đại Hành. D. Lý Thái Tông, Lý Nhân Tông.
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 11 | ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 10 Thời gian: 45 phút |
Câu 1. Vị vua cuối cùng của nhà Lý là ai ?
a. Lý Chiêu Hoàng. b. Lý Cao Tông.
c. Lý Huệ Tông. d. Lý Trần Quán
Câu 2. Dưới triều Nguyễn, địa danh nào được chọn làm kinh đô là trung tâm đầu não của cả nước ?
a. Thăng Long (Hà Nội). b. Phủ Qui Nhơn.
c. Phú Xuân (Huế) d. Gia Định (Sài Gòn).
Câu 3. Lê Hoàn chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Tống giành được thắng lợi ở đâu ?
a. Sông Như Nguyệt. b. Sông Bạch Đằng.
c. Rạch Gầm-Xoài Mút. d. Chi Lăng-Xương Giang.
Câu 4. Khi Nguyễn Huệ quyết định tiến thẳng quân ra Đàng Ngoài, ông đã nêu khẩu hiệu gì ?
a. “Thần tộc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” b. “Quyết tâm tiêu diệt vua Lê, chúa Trịnh”.
c. “Phù Lê, diệt Trịnh”. d. “Phù Trịnh, diệt Lê”
Câu 5. Chiến thắng nào đã ghi dấu ấn sâu sắc nhất về sự đánh bại quân Mãn Thanh xâm lược ?
a. Hạ Hồi. b. Ngọc Hồi, Đống Đa.
c. Ngọc Hồi d. Tất cả các chiến thắng trên
Câu 6. Ở thế kỉ XVI-XVIII, hệ tư tưởng nào vẫn giữ vị trí thống trị trong xã hội nhưng không còn vai trò độc tôn ?
a. Phật giáo. b. Đạo giáo.
c. Thiên chúa giáo d. Nho giáo.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày khái quát và nhận xét quá trình hoàn chỉnh bộ máy thống trị của nhà Nguyễn? (3 điểm)
Câu 2. Tại sao nói thời chuyên chính Gia-cô-banh là đỉnh cao của cách mạng tư sản Pháp? Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII? (2điểm)
Câu 3. Sự hưng khởi của các đô thị thể hiện ra sao? Sự phát triển của đô thị có ý nghĩa thế nào?(2điểm)
-------------------Hết-------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ
I. Trắc nghiệm: |
| Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm | ||||||||||||||
II. Tự luận Câu 1 | * Xây dựng và củng cố bộ máy Nhà nước, chính sách ngoại giao : - Sau khi đánh bại phong trào Tây Sơn năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi vua, lấy hiệu là Gia Long, lập ra nhà Nguyễn, đóng đô ở Phú Xuân. - 1804, nhà Nguyễn đổi tên nước là Việt Nam , đến thời Minh Mạng đổi tên nước thành Đại Nam. * Tổ chức bộ máy Nhà nước. - Chính quyền trung ương tổ chức theo mô hình thời Lê với quyền hành chuyền chế tuyệt đối của vua. Tuy nhiên, triều đình chỉ trực tiếp cai quản 11 dinh, trấn ở Trung Bộ (từ Thành Hóa đến Bình Thuận). Còn 11 trần ở Đàng Ngoài và 5 trấn vùng Gia Định (Nam Bộ ngày nay) gọi là Bắc thành và Gia Định thành do 1 tổng trấn đứng đầu. Tổng trấn có quyền quyết định các công việc và chỉ báo cáo về TW khi có công việc quan trọng. - Năm 1831 – 1832, Minh Mạng quyết định bãi bỏ Bắc thành và Gia Định thành, chia cả nước làm 30 tỉnh và 1 Phủ Thừa Thiên. Mỗi tỉnh đều có Tổng đốc, Tuần phủ cai quản, cùng 2 ti Bố chính và Án sát. Dưới tỉnh là các phủ, huyện (châu), tổng, xã. - Nhà Nguyễn cũng chú ý tổ chức thi cử để tuyển dụng quan lại. - Nhà Nguyễn ban hành bộ Hoàng Việt luật lệ hay còn gọi là Luật Gia Long với gần 400 điều, bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị, các tôn ti trật tự phong kiến và các vấn đề kinh tế, xã hội, chính trị, văn hóa. - Quân đội được tổ chức chặt chẽ, khoảng 20 vạn người, được trang bị vũ khí đầy đủ. - Đối ngoại: đối với nhà Thanh, nhà Nguyễn giữ thái độ hòa hảo. Đối với các nước nhỏ như Lào, Chân Lạp, nhà Nguyễn bắt họ phải thần phục. Đối với các nước phương Tây, nhà Nguyễn có phần dè dặt và hạn chế trong quan hệ. * Nhận xét: - Tổ chức bộ máy nhà nước dưới thời Nguyễn giống như thời Lê Sơ nhưng có cải cách chút ít. - Thực chất tổ chức bộ máy dưới thời Nguyễn là nhà nước quân chủ chuyên chế, tập trung quyền lực vào tay nhà vua. Vua nắm mọi quyền hành từ chính trị đến quân đội. | 0,5 đ 2đ 0,5đ | ||||||||||||||
Câu 2 | * Nền chuyên chính Gia-cô-banh. Đỉnh cao của cách mạng - Sau khi lật đổ phái Gi-rông-đanh, phái Gia-cô-banh được sự ủng hộ của nhân dân lên nắm chính quyền, thiết lập nền chuyên chính dân chủ do Rô-bespie đứng đầu. Chính quyền cách mạng đã thi hành nhiều biện pháp quan trọng để trừng trị bọn phản cách mạng, giải quyết những yêu cầu của nhân dân như xóa bỏ mọi nghĩa vụ của nông dân đối với phong kiến, chia ruộng đất cho nông dân, qui định giá các mặt hàng bán cho dân nghèo,… - Phái Gia-cô-banh cũng ban hành lệnh tổng động viên, xây dựng đội quân cách mạng hùng mạnh, nhờ đó đánh bại ngoại xâm và nội phản. | 1đ | ||||||||||||||
* Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Pháp cuối TK XVIII :- - Cách mạng tư sản Pháp đã lật đổ được chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản. Quần chúng nhân dân là lực lượng chủ yếu đưa cách mạng đạt đến đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh. - Tuy cách mạng tư sản Pháp được coi là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất, nhưng nó vẫn chưa đáp ứng được đầy đủ quyền lợi cho nhân dân, vẫn không hoàn toàn xóa bỏ được chế độ phong kiến, chí có giai cấp tư sản là được hưởng lợi. | 1đ | |||||||||||||||
Câu 3 | * Sự hưng khởi của các đô thị : - Sự phát triển của kinh tế hàng hóa đã tạo điều kiện cho các đô thị cũ phát triển và các đô thị mới được hình thành. - Đàng Ngoài: buôn bán sầm uất nhất là Thăng Long với tên Kẻ Chợ có 36 phố phường và 8 chợ. Phố Hiến (Hưng Yên) ra đời, cũng hoạt động buôn bán tấp nập. - Đàng Trong: Hội An là phố cảng lớn nhất, nhiều thương nhân Nhật Bản, Trung Quốc làm nhà và có những khu phố riêng. Các thuyền buôn nước ngoài cũng thường ra vào buôn bán. Thanh Hà cũng là một đô thị mới bên sông Hương ra đời. Ngoài ra, Gia Định, thị tứ Nước Mặn (Bình Định) cũng phát triển ở thời kì này. Tuy nhiên, đến cuối TK XVIII, ngoại thương sa sút; đầu TK XIX một số đô thị suy tàn. | 1đ | ||||||||||||||
* Ý nghĩa: - Làm cho nước Đại Việt phát triển toàn diện. - Sự hưng thịnh của một số đô thị làm cho bộ mặt xã hội nước ta thời kì này ngày càng rực rỡ, tạo điều kiện cho việc giao lưu buôn bán trong và ngoài nước, góp phần đưa nền kinh tế, văn hóa phát triển. | 1đ |
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới