Chuyên đề kim loại kiềm-kiềm thổ-nhôm hóa 12

Chuyên đề kim loại kiềm-kiềm thổ-nhôm hóa 12

4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Chuyên đề kim loại kiềm-kiềm thổ-nhôm hóa 12

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

Chuyên đề 6

KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ - NHÔM

✰✰✰

TÓM TẮT LÝ THUYẾT

*****

B1. KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM

A. ĐƠN CHẤT

I. Vị trí và cấu tạo nguyên tử

1. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn

Sáu nguyên tố hoá học đứng sau các nguyên tố khí hiếm là liti (Li), natri (Na), kali (K), rubiđi (Rb), xesi (Cs), franxi (Fr) được gọi là các kim loại kiềm. Các kim loại kiềm thuộc nhóm IA, đứng ở đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1).

2. Cấu tạo và tính chất của nguyên tử kim loại kiềm

Cấu hình electron : Kim loại kiềm là những nguyên tố s. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử chỉ có 1e, ở phân lớp ns1 (n là số thứ tự của chu kì). So với những electron khác trong nguyên tử thì electron ns1 ở xa hạt nhân nguyên tử nhất, do đó dễ tách khỏi nguyên tử.

Năng lượng ion hoá : Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hoá I1 nhỏ nhất so với các kim loại khác. Thí dụ :

Kim loại :

Na

Mg

Al

Fe

Zn

I1 (kJ/mol):

497

738

578

759

906

Do vậy, các kim loại kiềm có tính khử rất mạnh :

M → M+ + e

Trong nhóm kim loại kiềm, năng lượng ion hoá I1 giảm dần từ Li đến Cs.

Số oxi hoá : Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hoá +1.

Thế điện cực chuẩn : Các cặp oxi hoá - khử M+/M của kim loại kiềm đều có thế điện cực chuẩn có giá trị rất âm.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Một số hằng số vật lí của kim loại kiềm

Nguyên tố

Li

Na

K

Rb

Cs

Nhiệt độ sôi (oC)

1330

892

760

688

690

Nhiệt độ nóng chảy (oC)

180

98

64

39

29

Khối lượng riêng (g/cm3)

0,53

0,97

0,86

1,53

1,90

Độ cứng (kim cương có độ cứng là 10)

0,6

0,4

0,5

0,3

0,2

Mạng tinh thể

Lập phương tâm khối

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

Bảng : Một số đại lượng đặc trưng của kim loại kiềm

Nguyên tố

Li

Na

K

Rb

Cs

Cấu hình electron

[He]2s1

[Ne]3s1

[Ar]4s1

[Kr]5s1

[Xe]6s1

Bán kính nguyên tử (nm)

0,123

0,157

0,203

0,216

0,235

Năng lượng ion hoá I1 (kJ/mol)

520

497

419

403

376

Độ âm điện

0,98

0,93

0,82

0,82

0,79

Thế điện cực chuẩn (V)

- 3,05

- 2,71

- 2,93

- 2,92

- 2,92

Các nguyên tử kim loại kiềm đều có năng lượng ion hoá I1 thấp và thế điện cực chuẩn EO có giá trị rất âm. Vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

1. Tác dụng với phi kim

Hầu hết các kim loại kiềm có thể khử được các phi kim. Thí dụ, kim loại Na cháy trong môi trường khí oxi khô tạo ra natri peoxit Na2O2. Trong hợp chất peoxit, oxi có số oxi hoá -1 :

2Na + O2 → Na2O2 (r)

Natri tác dụng với oxi trong không khí khô ở nhiệt độ phòng, tạo ra Na2O :

4Na + O2 → 2Na2O (r)

2. Tác dụng với axit

Do thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử = 0,00 V, thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử của kim loại kiềm có giá trị từ –3,05 V đến –2,94 V, nên các kim loại kiềm đều có thể khử dễ dàng ion H+ của dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) thành khí H2 (phản ứng gây nổ nguy hiểm) :

2M + 2H+ → 2M+ + H2

3. Tác dụng với nước

Xem phim 1

Vì thế điện cực chuẩn () của kim loại kiềm nhỏ hơn nhiều so với thế điện cực chuẩn của nước (= -0,41 V) nên kim loại kiềm khử được nước dễ dàng, giải phóng khí hiđro :

2M + H2O → 2MOH (dd) + H2

Do vậy, các kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hoả.

B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM

I. NATRI HIĐROXIT, NaOH

1. Tính chất

Natri hiđroxit là chất rắn, không màu, dễ hút ẩm, dễ nóng chảy (322oC), tan nhiều trong nước.

Natri hiđroxit là bazơ mạnh, khi tan trong nước nó phân li hoàn toàn thành ion :

NaOH(dd) → Na+ (dd) + OH (dd)

Tác dụng với axit, oxit axit tạo thành muối và nước.

Xem phim 2

Tác dụng với một số dung dịch muối, tạo ra bazơ không tan. Thí dụ :

Cu2+ (dd) + 2OH (dd) → Cu(OH)2 (r)

2. Điều chế

Điện phân dung dịch NaCl (có vách ngăn) :

2NaCl + 2H2O H2↑ + Cl2↑ + 2NaOH

Dung dịch NaOH thu được có lẫn nhiều NaCl. Người ta cho dung dịch bay hơi nước nhiều lần, NaCl ít tan so với NaOH nên kết tinh trước. Tách NaCl ra khỏi dung dịch, còn lại là dung dịch NaOH.

II. NATRI HIĐROCACBONAT VÀ NATRI CACBONAT

1. Natri hiđrocacbonat, NaHCO3

Bị phân huỷ bởi nhiệt :

2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2

Tính lưỡng tính :

Xem phim 3

NaHCO3 là muối của axit yếu, tác dụng được với nhiều axit

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

Phương trình ion rút gọn :

+ H+ → H2O + CO2

Trong phản ứng này, ion nhận proton, thể hiện tính chất của bazơ.

NaHCO3 là muối axit, tác dụng được với dung dịch bazơ tạo ra muối trung hoà : NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

Phương trình ion rút gọn :

+ OH → + H2O

Trong phản ứng này, ion nhường proton, thể hiện tính chất của axit.

Nhận xét: Muối NaHCO3 có tính lưỡng tính, là tính chất của ion : Khi tác dụng với axit, nó thể hiện tính bazơ ; khi tác dụng với bazơ, nó thể hiện tính axit. Tuy nhiên, tính bazơ chiếm ưu thế.

2. Natri cacbonat, Na2CO3

Natri cacbonat dễ tan trong nước, nóng chảy ở 850OC.

Na2CO3 là muối của axit yếu, tác dụng được với nhiều axit :

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

Phương trình ion rút gọn :

+ 2H+ → H2O + CO2

Ion nhận proton, có tính chất của một bazơ. Muối Na2CO3 có tính bazơ.

B2. KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ

A. ĐƠN CHẤT

I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO

1. Vị trí của kim loại kiềm thổ trong bảng tuần hoàn

Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố : beri (Be), magie (Mg), canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba) và rađi (Ra). Trong mỗi chu kì, nguyên tố kim loại kiềm thổ đứng sau nguyên tố kim loại kiềm.

2. Cấu tạo và tính chất của nguyên tử kim loại kiềm thổ

Cấu hình electron : Kim loại kiềm thổ là những nguyên tố s. Lớp ngoài cùng của nguyên tử có 2e ở phân lớp ns2. So với những electron khác trong nguyên tử thì hai electron ns2 ở xa hạt nhân hơn cả, chúng dễ tách khỏi nguyên tử.

Các cation M2+ của kim loại kiềm thổ có cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm đứng trước nó trong bảng tuần hoàn.

Số oxi hoá : Các ion kim loại kiềm thổ có điện tích duy nhất là 2+. Vì vậy trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm thổ có số oxi hoá là +2.

Thế điện cực chuẩn : Các cặp oxi hoá - khử M2+/M của kim loại kiềm thổ đều có thế điện cực chuẩn rất âm.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Các kim loại kiềm thổ có một số tính chất vật lí giống nhau :

Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp (trừ beri).

Độ cứng tuy có cao hơn kim loại kiềm, nhưng nhìn chung kim loại kiềm thổ có độ cứng thấp.

Khối lượng riêng tương đối nhỏ, chúng là những kim loại nhẹ hơn nhôm (trừ bari).

Một số hằng số vật lí của kim loại kiềm thổ

Nguyên tố

Be

Mg

Ca

Sr

Ba

Nhiệt độ nóng chảy (OC)

1280

650

838

768

714

Nhiệt độ sôi (OC)

2770

1110

1440

1380

1640

Khối lượng riêng (g/cm3)

1,85

1,74

1,55

2,6

3,5

Độ cứng (lấy kim cương bằng 10)

2,0

1,5

1,8

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

Một số đại lượng đặc trưng của kim loại kiềm thổ

Nguyên tố

Be

Mg

Ca

Sr

Ba

Cấu hình electron

[He]2s2

[Ne]3s2

[Ar]4s2

[Kr]5s2

[Xe]6s2

Bán kính nguyên tử (nm)

0,11

0,16

0,20

0,21

0,22

Năng lượng ion hoá I2 (kJ/mol)

1800

1450

1150

1060

970

Độ âm điện

1,57

1,31

1,00

0,95

0,89

Thế điện cực chuẩn (V)

- 1,85

- 2,37

- 2,87

- 2,89

- 2,90

Mạng tinh thể

Lục phương

Lập phương tâm diện

Lập phương tâm khối

Các kim loại kiềm thổ đều có tính khử mạnh, nhưng yếu hơn so với kim loại kiềm. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

1. Tác dụng với phi kim

Khi đốt nóng, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy trong không khí tạo ra oxit.

2Mg + O2 2MgO

Tác dụng với halogen tạo muối halogenua.

Ca + Cl2 CaCl2

2. Tác dụng với axit

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2

Xem phim 1

3. Tác dụng với nước

Ca, Sr, Ba tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ. Mg tác dụng chậm với nước ở nhiệt độ thường tạo ra Mg(OH)2, tác dụng nhanh với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành MgO. Be không tác dụng với H2O dù ở nhiệt độ cao.

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Mg + H2O MgO + H2

B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ

1. Canxi hiđroxit, Ca(OH)2

Canxi hiđroxit là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước (độ tan ở 25OC là 0,12 g/100 g H2O).

Dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong) là một bazơ mạnh :

Ca(OH)2 → Ca2+ (dd) + 2OH (dd)

Dung dịch canxit hiđroxit có những tính chất chung của một bazơ tan (tác dụng với oxit axit, axit, muối).

2. Canxi cacbonat, CaCO3

Canxi cacbonat là chất rắn màu trắng, không tan trong nước (độ tan ở 25OC là 0,00013 g/100 g H2O).

Canxi cacbonat là muối của axit yếu và không bền, nên tác dụng được với nhiều axit hữu cơ và vô cơ giải phóng khí cacbon đioxit :

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

CaCO3 + 2CH3COOH → Ca(CH3COO)2 + H2O + CO2

Canxi cacbonat tan dần trong nước có chứa khí cacbon đioxit, tạo ra muối tan là canxi hiđrocacbonat Ca(HCO3)2 : CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2

Tải tài liệu này file docx word pdf