Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐỊA LÍ 12
SƠ ĐỒ HÓA KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1
CHƯƠNG I. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN 1
2
CHƯƠNG II. ĐỊA LÍ DÂN CƯ 11
3
CHƯƠNG III. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ 12
4
CHƯƠNG IV. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ 18
Tự - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
nhiên - Giàu tài nguyên khoáng sản
Kinh
Ý
nghĩa
tế
Xã
hội
- Chung sống hòa bình, hợp tác với các nước
trong khu vực
AN- - Nhạy cảm về các biến động kinh tế, chính trị
QP trên thế giới.
VTĐL PHẠM VI LÃNH THỔ
Phạm vi lãnh thổ
Vị trí địa lí
CHƯƠNG I. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
2. Các đặc điểm chung của tự nhiên
Đất nước nhiều đồi núi
a) Đặc điểm chung
Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp Cấu trúc địa hình khá đa dạng:
Được Tân kiến tạo làm trẻ hóa
Gồm 2 hướng chính: Tây Bắc – Đông Nam, vòng cung Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Vùng núi có 4 khu vực: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam
Vùng đồng bằng có:
Đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng ven biển miền Trung
Vùng núi | Vị trí | Đặc điểm chính |
Đông Bắc | Tả ngạn sông Hồng | - Chủ yếu là đồi núi thấp - Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam - Hướng núi: vòng cung (4 cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) |
Tây Bắc | Giữa sông Hồng và sông Cả | - Địa hình cao, đồ sộ nhất cả nước - Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam - Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam - Ba dải địa hình |
Trường Sơn Bắc | Phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã | - Hướng núi: Tây Bắc – Đông Nam - Các dãy núi song song, so le nhau - Thấp, hẹp ngang, nâng cao hai đầu |
Trường Sơn Nam | Phía Nam dãy Bạch Mã | - Gồm các khối núi và cao nguyên badan - Hướng núi: vòng cung - Có sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông - Tây |
Đặc điểm | Đồng bằng sông Hồng | Đồng bằng sông Cửu Long |
Vị trí địa lí | Thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
Diện tích | 15.000km2 | 40.000km2 |
Nguồn gốc hình thành | Phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp | Phù sa sông Tiền, sông Hậu bồi đắp |
Hướng nghiêng | Tây Bắc – Đông Nam | Tây Bắc – Đông Nam |
Độ cao | < 50m | < 50m (thấp hơn ĐBS. Hồng) |
Hình dạng | Tam giác châu | Tứ giác lệch |
Bề mặt đồng bằng | - Hệ thống đê dày đặc - Chia cắt thành nhiều ô vuông | Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt |
Đất | Chủ yếu đất phù sa không được bồi đắp hằng năm (đất trong đê) | Ba nhóm: đất phù sa ngọt, đất phèn và đất mặn |
Đồng bằng ven biển miền Trung: - Nguồn gốc: biển đóng vai trò chính - Đất: cát pha, nghèo dinh dưỡng, chia cắt bởi các dãy núi lan ra sát biển |
- Đất: Phát triển công nghiệp
- Khí hậu mát mẻ: phát triển du lịch
- Rừng: phát triển lâm nghiệp
- Sông: phát triển thủy điện
- Khoáng sản: công nghiệp khai khoáng
- Khí hậu, đất, nước: phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
- Địa hình bằng phẳng: thuận lợi xây dựng hạ tầng
5
BIỂN ĐÔNG
Ảnh hưởng của biển Đông
Địa hình ven biển
Địa hình ven biển
Hệ sinh thái ven biẻn
- Bổ sung lượng ẩm cho các khối khí qua biển
=> Giảm tính khắc nghiệt của thời tiết
=> Khí hậu mang tính hải dương, điều hòa Đa dạng (vũng, vịnh, cồn cát …)
Phong phú (hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh
thái các đảo …)
- Khoáng sản: dầu khí, cát, muối…
- Sinh vật: thủy hải sản đa dạng (cá, tôm, mực…)
bão, sạt lở bờ biển, cát bay cát chảy…..
Tính chất nhiệt đới gió mùa
ẩm
Nhiệt
đới độ trung bình trên 200C
Ẩm
Gió
mùa
6
Địa hình:
- Xâm thực mạnh vùng đồi núi
- Bồi tụ nhanh vùng đồng bằng
Sông ngòi:
- Mạng lưới dày đặc
- Nhiều nước, giàu phù sa
- Chế độ nước theo mùa
- Feralit là là quá trình hình thành đất đặc trưng
- Có màu đỏ vàng, đặc tính chua
Sinh vật: đa dạng, gồm thành phần loài nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
PHÂN HÓA BẮC - NAM | ||
Nguyên nhân: - Lãnh thổ kéo dài chiều Bắc - Nam - Gió mùa Đông Bắc kết hợp bức chắn địa hình dãy núi hướng tây - đông | ||
Tiêu chí | Phần lãnh thổ phía Bắc | Phần lãnh thổ phía Nam |
Giới hạn | Từ dãy Bạch Mã trở ra hoặc 16o Bắc trở ra Bắc | Từ dãy Bạch Mã trở ra hoặc 16o Bắc trở vào Nam |
Khí hậu | - Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh (3 tháng < 180C) - Biên độ nhiệt năm lớn - Phân hóa: mùa đông – mùa hạ | - Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm - Biên độ nhiệt năm nhỏ - Phân hóa: mưa – khô |
Cảnh quan | Đới rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. - Cây nhiệt đới chiếm ưu thế - Cây cận nhiệt, ôn đới - Động vật: thú lông dày, chim di cư | Đới rừng cận xích đạo gió mùa. - Sinh vật xích đạo và nhiệt đới - Cây chịu hạn, rụng lá mùa khô. - Động vật nhiệt đới, thú lớn ít lông, trăn rắn cá sấu… |
8 | |||
PHÂN HÓA ĐÔNG - TÂY | |||
Vùng biển và thềm lục địa | - Phía Bắc và phía Nam: đáy biển nông, rộng; bờ biển phẳng - Trung Bộ: đáy biển sâu, hẹp; bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh | ||
Đồng bằng Ven biển | - Bắc Bộ, Nam Bộ: ĐB châu thổ mở rộng, bãi triều thấp, phẳng - Trung Bộ: đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, bị chia cắt | ||
Vùng đồi núi | - Đông Bắc - Tây Bắc phân hóa về chế độ nhiệt Đông Bắc: cận nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh, kéo dài Tây Bắc: nhiệt đới gió mùa, vùng núi cao khí hậu ôn đới, mùa đông ngắn và đỡ lạnh hơn - Đông Trường Sơn - Tây Trường Sơn phân hóa về chế độ mưa. Khi Đông Trường Sơn là mùa mưa thì Tây Trường Sơn đang là mùa khô và ngược lại. |
PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO | |||
Tiêu chí | Đai nhiệt đới gió mùa | Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi | Đai ôn đới gió mùa trên núi |
Giới hạn | - Miền Bắc: < 600 – 700m - Miền Nam: dưới 900 – 1000m | - Miền Bắc: từ 600/700m – 2600m - Miền Nam: từ 900/1000m – 2600m | Trên 2600m (Hoàng Liên Sơn) |
Khí hậu | Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa | - Từ 600 - 700 đến 1600 - 1700m: mát mẻ, mưa nhiều. - Từ trên 1600 - 1700m: lạnh, mưa giảm dần. | Lạnh quanh năm, mùa đông <5oC, mưa ít. |
Đất | - Đất phù sa - Đất feralit | - Đất feralít có mùn - Đất mùn. | Đất mùn thô |
Sinh vật | - Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh - Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa - Động vật nhiệt đới | - Từ 600 - 700 đến 1600 - 1700m: rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim hỗn hợp. Động vật cận nhiệt - Trên 1600-1700m: rêu địa y, cây ôn đới, chim di cư | Thực vật ôn đới, hầu như không có động vật. |
9 | |||||
Tiêu chí | Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ | ||
Phạm vi | Tả ngạn sông Hồng, gồm | Hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. | Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. | ||
Địa hình | - Hướng núi: vòng cung - Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. - Chủ yếu đồi núi thấp - Địa hình đá vôi (caxtơ), sơn nguyên đá vôi - ĐB. Bắc Bộ mở rộng | - Núi trung bình và núi cao, chia cắt mạnh - Hướng núi: Tây Bắc – Đông Nam - Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam - Đồng bằng ven biển thu hẹp - Nhiều cồn cát, bãi biển, đầm phá. | - Phía Tây là cao nguyên badan rộng lớn, đối lập với khối núi cao và dốc ở phía Đông - Hướng núi: vòng cung - ĐB ven biển nhỏ hẹp, ĐB.Nam Bộ mở rộng. - Ven biển miền Trung nhiều vũng vịnh; Nam Bộ rộng, phẳng. | ||
Khí hậu | - Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh nhất - Thời tiết có nhiều biến động | - Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh vừa - Bắc Trung Bộ có gió phơn khô nóng, bão, lũ tiểu mãn | - Cận xích đạo gió mùa - Phân hóa mưa – khô sâu sắc | ||
Sông ngòi | - Mạng lưới sông ngòi dày đặc. - Hướng Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung. | - Hướng Tây Bắc - Đông Nam và hướng Tây – Đông. - Sông có độ dốc lớn, lũ lên nhanh rút nhanh, - Tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước. | - Miền Trung: sông nhỏ, ngắn, dốc - Sông Đồng Nai giá trị thủy điện lớn - Sông Cửu Long: lưu vực lớn, lũ lên chậm rút chậm | ||
Đất, sinh vật | - Đất phù sa ngọt - Đất feralit đồi núi - Sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt | - Đất feralit đồi núi - Đất cát pha - Có đủ 3 đai cao (Hoàng Liên Sơn) - Rừng ở Nghệ An, Hà Tĩnh. | - Đất badan - Đất phù sa ngọt. - Sinh vật nhiệt đới, xích đạo. - Rừng ngập mặn | ||
Khoáng sản | Khoáng sản giàu có, đa dạng nhất cả nước | Có thiếc, sắt, apatit, crôm, titan, vật liệu xây dựng…. | Dầu khí, bô xít |
3. Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN
Tài nguyên rừng
- Hiện trạng: diện tích rừng giảm và đang được phục hồi; chất lượng rừng giảm
- Do: khai thác quá mức
+ Rừng phòng hộ: bảo vệ, nuôi dưỡng rừng
+ Rừng đặc dụng: bảo vệ các VQG, khu bảo tồn
+ Rừng sản xuất: trồng, mở rộng diện tích, bảo vệ độ phì của đất
Tài nguyên nước
+ Phát triển thủy lợi
+ Trồng rừng
+ Sử dụng tiết kiệm
+ Đất trồng, đồi trọc tăng lên
+ Bình quân đất nông nghiệp giảm
+ Vùng đồi núi: làm ruộng bậc thang, trồng cây theo băng, đào hố vảy cá
Khoáng sản
+ Quản lý, khai thác hợp lí, tiết kiệm
+ Xử phạt các trường
hợp sai trái
+ Vùng đồng bằng: thâm canh, bón phân, thau chua rửa mặn
Một số thiên tai và biện pháp phòng chống thiên tai
- Từ tháng 6 – 12, chậm dần từ Bắc vào Nam; mạnh nhất ở Trung Bộ
- Hậu quả: mưa gió lớn tàn phá nhà cửa
- Biện pháp: dự báo, sơ tán, neo đậu tàu thuyền, trồng rừng, đắp đê…
- Ở đb sông Hòng, đb sông Cửu Long
- Phá hủy mùa màng, ô nhiễm
- Do địa hình thấp, mưa lớn, thủy triều
- Biện pháp: thủy lợi, củng cố đê điều, quy hoạch đô thị…
- Ở vùng núi có độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật
- Thiệt hại về người và của
- Do: mưa lớn tập trung, mất rừng
- Biện pháp: trồng bảo vệ rừng, quy hoạch điểm dân cư, canh tác hợp lí…
- Yên Châu, Lục Ngạn, Nam Bộ và Tây Nguyên, cực Nam Trung Bộ (6 – 7 tháng)
- Do: mưa ít kéo dài
- Gây thiếu nước, cháy rừng
- Biện pháp: thủy lợi, trồng rừng…
11
CHƯƠNG II. ĐỊA LÍ DÂN CƯ
DÂN SỐ NƯỚC TA
Đông dân Nhiều thành phần dân tộc => Thuận lợi: lao động dồi dào, thị trường lớn => Khó khăn: sức ép về KT – | Dân số còn tăng nhanh Cơ cấu dân số trẻ, xu hướng già hoá | Phân bố chưa hợp lí: - Chủ yếu ở đồng bằng, thưa thớt ở miền núi - Chủ yếu ở nông thôn, ít hơn hơn ở thành thị |
Chiến lược phát triển dân số
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
Nguồn lao động | Cơ cấu lao động | |
Quy mô: Dồi dào, tăng lên hằng năm Ưu điểm: cần cù, sáng tạo, nhiều kinh nghiệm sản xuất. Nhược điểm: hạn chế về thể lực và trình độ, thiếu tác phong công nghiệp | Theo các ngành kinh tế: - Chủ yếu ở nông – lâm – ngư nghiệp - Giảm khu vực 1; tăng khu vực 2 và 3 Theo thành phần kinh tế: - Chủ yểu ở khu vực ngoài Nhà nước - Xu hướng: giảm lao động khu vực nhà nước, tăng khu vưc ngoài nhà nước và vốn đầu tư nước ngoài |
Vấn đề việc làm | Vấn đề việc làm | |
Thất nghiệp ở thành thị Thiếu việc làm ở nông thôn => Vấn đề việc làm trở nên gay gắt. | Phân bố lại dân cư, lao động Thực hiện chính sách dân số Đa dạng hóa sản xuất Liên kết, thu hút vốn đầu tư Đào tạo lao động Xuất khẩu lao động |
12 Tuyensinh247.com
ĐÔ THỊ HÓA
Đặc điểm | Mạng lưới đô thị | Ảnh hưởng của đô thị hóa | |
Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm Trình độ đô thị hóa thấp Tỉ lệ dân thành thị tăng Phân bố đô thị không đều giữa các vùng | Dựa vào chức năng, dân số…: phân thành 6 loại Dựa vào cấp quản lí: đô thị trực thuộc Trung ương và trực thuộc tỉnh. | Tích cực: - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Tạo việc làm - Thị trường tiêu thụ - Tăng trưởng kinh tế, đóng góp vào cơ cấu GDP | Tiêu cực: gây sức ép lên các vấn đề việc làm, kinh tế, tài nguyên – môi trường… |
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ | |||||
Cơ cấu ngành | Cơ cấu lãnh thổ | Cơ cấu thành phần | |||
Giảm tỉ trọng khu vực I Tăng tỉ trọng khu vực II và III Trong nội bộ từng ngành cũng có sự thay đổi. => Nguyên nhân: do quá trình công | Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất. | Kinh tế nhà nước: giảm, giữ vai trò chủ đạo. Kinh tế tư nhân: tăng Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: tăng nhanh => Nguyên nhân: do | |||
nghiệp hóa – hiện | hội nhập quốc tế, | ||||
đại hóa | chính sách đổi mới |
Địa lí ngành nông nghiệp
ĐẶC ĐIỂM NÔNG NGHIỆP | |
Nền nông nghiệp nhiệt đới Điều kiện phát triển Nước ta đang khai thác có hiệu - Thuận lợi: quả nông nghiệp nhiệt đới KH nhiệt đới ẩm phân hóa đa dạng - Phân bố phù hợp vùng sinh thái - Cơ cấu mùa vụ thay đổi Phân hóa địa hình và đất trồng - Tính mùa vụ khai thác tốt hơn => áp dụng nhiều hệ thống canh tác - Đẩy mạnh xuất khẩu - Khó khăn: Mang tính bấp bênh Thiên tai, sâu dịch bệnh Tính mùa vụ | |
Phát triển nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa Nông nghiệp cổ truyền Nông nghiệp hiện đại - Quy mô nhỏ lẻ, manh mún - Quy mô lớn - Mục đích: tự cấp, tự túc - Mục đích: bán ra thị trường thu - Sử dụng kĩ thuật lạc hậu lợi nhuận - Hiệu quả sản xuất thấp - Sử dụng kĩ thuật hiện đại - Phân bố phân tán - Hiệu quả sản xuất cao - Phân bố tập trung, gần thị trường | |
TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP | |
7 vùng nông nghiệp - Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Đồng bằng sông Hồng. - Bắc Trung Bộ. - Duyên hải Nam Trung Bộ. - Tây Nguyên. - Đông Nam Bộ. - Đồng bằng sông Cửu Long. | Những thay đổi trong TCLT nông nghiệp - Tăng cường chuyên môn hóa, phát triển vùng chuyên canh quy mô lớn. - Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp - Kinh tế trang trại phát triển => Thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa |
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
Trồng trọt
14 Tuyensinh247.com
- Vai trò: đảm bảo an ninh lương thực
- Thuận lợi: đất phù sa, nhiệt ẩm, nước dồi dào..; LĐ đông có kinh nghiệm
- Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh
- Năng suất, sản lượng tăng
- Phân bố: ĐBSH, ĐBSCL
- Vai trò: cung cấp nhiên liệu, xuất khẩu
- Thuận lợi: KH nhiệt đới, cận nhiệt; đất feralit và phù sa, lao động đông…
- Thị trường biến động, CSCB hạn chế
- Cây nhiệt đới và cận nhiệt: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè; mía, lạc, đậu tương...
- Ph.bố: TDMNBB, ĐNB, Tây Nguyên
* Cây ăn quả nhiệt đới và cận nhiệt: ở ĐNB, ĐBSCL, TDMN Bắc Bộ
- Thuận lợi: ngư trường lớn, sông ngòi, đầm phá, bãi triều, lao động có kinh nghiệm
- Khó khăn: thiên tai, vốn ít, phương tiện lạc hậu, thị trường biến động, ô nhiễm MT
- SL tăng nhanh, thị trường mở rộng.
- Nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác
- Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ
- Phân bố: ven biển (ĐBSCL, DHNTB)
- Thuận lợi: cơ sở thức ăn, dịch vụ giống thú y, lao động đảm bảo
- Khó khăn: dịch bệnh, cơ sở chế biến hạn chế
- Xu hướng: tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa
- Lợn, gia cầm tăng: ĐBSH, ĐBSCL
- Trâu ổn định: TDMN Bắc Bộ
- Bò tăng mạnh: Duyên hải NTB
- Dê, cừu tăng: Ninh Thuận, Bình Thuận
- Suy giảm, chất lượng rừng thấp
- Gồm: rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
- Diện tích rừng trồng tăng
- Hoạt động: khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
- Mô hình nông - lâm kết hợp.
- Đa dạng: 29 ngành chia làm 3 nhóm
3.2 Địa lí ngành công nghiệp
Cơ cấu lãnh thổ
ĐBS Hồng và vùng phụ cận: tập trung
15
Khu vực Nhà nước: giảm tỉ
- Công nghiệp trọng điểm: thế mạnh lâu dàu, hiệu quả cao, tác động ngành khác
=> Hướng chuyển dịch:
Biện pháp:
- Xây dựng cơ cấu linh hoạt
- Đẩy mạnh CN trọng điểm
- Đầu tư chiều sâu => nâng cao chất lượng, hạ giá thành
Nam Bộ: dải công nghiệp
Duyên hải miền Trung và ĐBS.Cửu Long: rải rác
Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên: ít nhất
trọng
Khu vực ngoài Nhà nước: tăng tỉ trọng
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: tăng tỉ trọng
Khai thác nguyên, nhiên liệu
- Than: Quảng Ninh
=> trữ lượng, chất lượng tốt
+ Ở thềm lục địa phía Nam
+ Sản lượng tăng liên tục
+ Đẩy mạnh chế biến dầu khí
- Nguồn điện phong phú
- Sản lượng tăng nhanh.
+ Hệ thống sông Hồng (37%), sông Đồng Nai
+ Hạn chế: khí hậu phân mùa
+ Chạy bằng dầu, khí (miền Nam) và chạy bằng than (miền Bắc).
+ Hạn chế: ô nhiễm MT, cạn kiệt tài nguyên
- Chiếm tỉ trọng lớn nhất
- Cơ cấu đa dạng: chế biến sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy, hải sản.
- Phân bố: rộng khắp cả nước (gần vùng nguyên liệu và thị trường)
TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP | ||
Điểm công nghiệp - Hình thức đơn giản nhất - Gồm 1 - 2 xí nghiệp nằm gần nguồn nguyên, nhiên liệu - Phân bố: Tây Bắc, Tây Nguyên | Khu công nghiệp - Ở nước ta: hình thành từ 90s TK XX - Ranh giới xác định, không có dân cư - Phân bố: nơi có vị trí thuận lợi, hạ tầng tốt (Đông Nam Bộ; ĐB sông Hồng; DH miền Trung) |
Trung tâm công nghiệp
+ Dựa vào giá trị sản xuất: rất lớn -> lớn -> trung bình
+ Dựa vào vai trò: quốc gia -> vùng -> địa phương
Vùng công nghiệp
CÁC NGÀNH DỊCH VỤ | ||
Giao thông vận tải - Đường bộ: + Mở rộng, hiện đại hóa, kh.lượng vận chuyển > nhất + QL 1A => trục xương sống, nối các vùng kinh tế + Đường HCM => thúc đẩy vùng núi phía Tây - Đường sắt: Thống nhất (Hà Nội – HCM) - Đường sông: + Sông Cửu Long, sông Hồng + Khó khăn: chế độ nước phân mùa - Đường biển: + Thuận lợi: nhiều vũng vịnh, gần tuyến hàng hải lớn + Cảng Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn. - Đường hàng không: hiện đại, mạng lưới mở rộng - Đường ống: mới phát triển, gắn với ngành dầu khí | Bưu chính - Tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp - Hạn chế: công nghệ lạc hậu, thủ công - Xu hướng: cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa Viễn thông - Tốc độ phát triển nhanh, kĩ thuật hiện đại - Mạng lưới quốc tế ngày càng phát triển | |
Nội thương - Hình thành thị trường thống nhất - Hàng hóa phong phú - Thu hút nhiều thành phần kinh tế (ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất) | Ngoại thương - Đa phương hóa, đa dạng hóa - Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng => do mở rộng thị trường Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên liệu => Thị trường: châu Á – Thái Bình Dương, châu Âu Xuất khẩu: công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp, nông sản, khoáng sản => Thị trường: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc | Du lịch - Tài nguyên du lịch phong phú + Tự nhiên (địa hình, khí hậu, nước, sinh vật) + Nhân văn (di tích, lễ hội…) - Chính sách Đổi mới => phát triển mạnh - 3 vùng du lịch |
18 Tuyensinh247.com
CHƯƠNG 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ
Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du miền núi Bắc Bộ
TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ
1. Khai thác chế biến khoáng sản, thủy điện
2. Trồng, chế biến cây
cận nhiệt và ôn đới
=> Ý nghĩa: phát triển nông nghiệp hàng hóa, khai thác tốt thế mạnh
=> Giải pháp: áp dụng kĩ thuật, gắn chế
biến với xuất khẩu
Khoáng sản
Khó khăn:
- Phân tán, trữ lượng nhỏ
- Đòi hỏi phương tiện khai thác hiện đại, chi phí cao
Thủy điện
- Sông lớn
- Địa hình dốc
Trữ năng thủy điện lớn nhất nước ta: sông Hồng (37%)
Nhà máy điện: Sơn La, Hòa Bình
4. Kinh tế biển
Vùng biển Quảng Ninh
3. Chăn nuôi gia súc
ĐK phát triển: nhiều đồng cỏ, cao nguyên
=> Giải pháp: đảm bảo thức ăn, con giống tốt, phát triển trang trại
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Thế mạnh Hạn chế
- Nằm trong vùng KT trọng điểm phía Bắc
- Giáp TDMNBB và ĐBS Hồng => gần vùng
nguyên liệu và thị trường tiêu thụ lớn
- Đất phù sa màu mỡ
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh
- Nguồn nước phong phú, biển giàu tài nguyên
- Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn
- Chính sách đầu tư của Nhà nước
- Dân đông, gây sức ép về nhiều mặt
- Thời tiết thất thường
- Suy thoái tài nguyên (đất)
- Thiếu nguyên liệu cho công nghiệp
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng
Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ĐBS.Hồng
Lí do chuyển dịch
=> Chuyển dịch nhằm khai thác hiệu quả thế mạnh và khắc phục hạn chế.
Định hướng chuyển dịch
- Giảm khu vực I, tăng khu vực II và III
- Nội bộ từng ngành: hiện đại hóa CN chế biến, phát triển nông nghiệp hàng hóa
+ Nông nghiệp: giảm trồng trọt, tăng chăn nuôi, giảm cây lương thực, tăng cây công nghiệp.
+ Công nghiệp: hình thành các ngành trọng điểm để sử dụng hiệu quả nguồn lực
+ Dịch vụ: phát triển du lịch, tài chính, ngân hàng, giáo dục…
BẮC TRUNG BỘ
Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, đồng bằng nhỏ hẹp, bờ biển dài, vùng biển rộng, khí hậu khắc nghiệt, sông ngắn dốc; nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán,...)
KT – XH: thưa dân, CSVCKT nhiều hạn chế, kinh tế chưa phát triển mạnh.
Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp
- Độ che phủ đứng thứ 2
- Rừng giàu ở biên giới Việt – Lào
- Rừng phòng hộ (50%)
+ K.thác gỗ, CB lâm sản
+ Hạn chế lũ lụt, bảo vệ nguồn nước, gen quý hiếm,..
- Vùng đồi trước núi:
+ Chăn nuôi gia súc lớn (bò, trâu)
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, chè, cao su)
- Đồng bằng:
+ Trồng cây công nghiệp hằng năm
(lạc, mía, thuốc lá), lúa
+ Chăn nuôi lợn, gia cầm
=> Bình quân lương thực có tăng nhưng vẫn còn thấp
- Tất cả các tỉnh đều phát triển, dân có nhiều kinh nghiệm
- Nghệ An là tỉnh trọng điểm
- Nuôi trồng: thủy sản
- Đánh bắt: ven bờ là chính
Cơ cấu công nghiệp
=> Giải pháp: phát triển cơ sở năng lượng, thu hút vốn, kĩ thuật
Cơ sở hạ tầng GTVT
=> Tạo thế mở cửa, thu hút đầu tư
Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Tuyensinh247.com
DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Phát triển tổng hợp kinh tế biển
Nghề cá
- Đánh bắt: có các ngư trường lớn; nuôi trồng: nhiều vũng, vịnh, đầm phá
- Sản lượng tăng liên tục, đẩy mạnh nuôi trồng
- Hoạt động chế biến ngày càng đa dạng
- Ý nghĩa: giải quyết v/đề thực phẩm, tạo sp hàng hóa, bảo vệ chủ quyền
=> Cần chú ý khai thác hợp lý và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Nha Trang (Kh.Hòa)…
- Đẩy mạnh du lịch biển gắn với du lịch đảo và nghỉ dưỡng, thể thao…
- Nha Trang, Đà Nẵng là các trung tâm du lịch lớn
- Nhiều vũng vịnh nước sâu => xây dựng cảng biển: Đà Nẵng, Quy Nhơn
- Xây cảng nước sâu Dung Quất hình thành cảng trung chuyển quốc tế
- Khai thác dầu khí: phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận)
- Sản xuất muối: Cà Ná (Ninh Thuận), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi)...
Phát triển công nghiệp
- Các TTCN: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết
- Cơ cấu ngành: cơ khí, chế biến nông – lâm-thủy sản, SX hàng tiêu dùng.
- Thu hút đầu tư => hình thành các khu CN, khu chế xuất
- Hạn chế về cơ sở năng lượng
=> Giải pháp: sử dụng điện lưới quốc gia, xây dựng nhà máy thuỷ điện
- Quốc lộ 1, đường sắt Bắc – Nam đang được nâng cấp.
- Các tuyến đường ngang tạo thế mở cửa cho Tây Nguyên.
- Các sân bay được hiện đại hóa.
+ Tăng vai trò trung chuyển
+ Tạo thế mở cửa cho vùng
+ Tạo ra sự phân công lao động
TÂY NGUYÊN
Phát triển cây công nghiệp lâu năm
Điều kiện phát triển
- Đất badan, giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung => vùng chuyên canh lớn
- Khí hậu cận xích đạo, núi cao mát mẻ => cây CN nhiệt đới và cận nhiệt
- Mùa khô kéo dài => phơi sấy, bảo quản nông sản
- Khó khăn: mùa khô thiếu nước, GT khó khăn, cơ sở chế biến hạn chế
- Cà phê lớn nhất cả nước (chiếm 4/5 diện tích); nhiều nhất ở Đắc Lắk
- Chè đứng thứ 2 cả nước, nhiều nhất ở Lâm Đồng
- Cao su lớn thứ 2 cả nước (sau Đông Nam Bộ); ở Gia Lai, Đắc Lắk.
- Thu hút lao động, tạo ra tập quán sản xuất mới.
- Hình thành nền nông nghiệp hàng hóa giá trị cao.
- Phát triển công nghiệp chế biến và xuất khẩu thu lợi nhuận.
- Hoàn thiện quy hoạch vùng chuyên canh
- Đa dạng hoá cơ cấu => hạn chế rủi ro trong tiêu thụ, sử dụng hợp lí TN
- Nâng cấp mạng lưới giao thông vận tải
- Đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu nông sản.
Tài nguyên rừng Biện pháp bảo vệ rừng
Khai - “Kho vàng xanh”, diện tích - Ngăn chặn nạn phá rừng thác đứng đầu cả nước - Khai thác hợp lí đi đôi với và chế - Vai trò: cân bằng sinh thái, khoanh nuôi, trồng rừng
biến BV nước ngầm, chống xói mòn - Đẩy mạnh giao đất, giao rừng. lâm - Tài nguyên rừng suy giảm - Hạn chế xuất khẩu gỗ tròn. sản - Do: phá rừng, cháy rừng,... - Phát triển công nghiêpj chế
- Phần lớn xuất khẩu gỗ tròn biến gỗ tại chỗ
23
Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi
Hiện trạng phát triển
+ Sông Xêxan: Yaly, Xê-Xan 3, Xê-Xan 3A, Xê-Xan 4, Plây Krông
+ Sông Xrê-Pôk: Buôn Kuôp, Xrê-Pôk 4
+ Sông Đồng Nai: Đại Ninh, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4
Ý nghĩa
ĐÔNG NAM BỘ
Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu: nâng cao hiệu quả khai thác, trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, KHCN nhằm: khai thác tốt các nguồn lực TN, KT – XH; duy trì tốc độ tăng trưởng KT cao, giải quyết tốt các vấn đề XH và môi trường
- Chiếm tỉ trọng cao nhất nước (khoảng 55,6% so với cả nước)
- Nhiều ngành nổi bật, nhiều trung tâm quy mô lớn của cả nước.
Giải pháp: cơ sở năng lượng
- Phát triển nguồn điện: thủy điện,
nhiệt điện, năng lượng tái tạo…
- Sử dụng mạng lưới điện quốc gia
- Chiếm tỉ trọng ngày càng cao
- Tăng trưởng nhanh nhất cả nước
- Cơ cấu đa dạng: thương mại, ngân hàng, hàng hải, viễn thông, du lịch…
Cần hoàn thiện cơ sở hạ tầng để
phát triển dịch vụ.
Nông nghiệp
- Xây dựng hồ Dầu Tiếng, thủy lợi Phước Hòa, hồ thuỷ điện.
Thay đổi cơ cấu cây trồng: thay thế giống cao su cũ bằng giống mới năng suất cao
Lâm nghiệp Bảo vệ rừng ở vùng thượng lưu các con sông
=> Giữ mực nước ngầm, môi trường sinh thái. Bảo vệ rừng ngập mặn, đặc biệt các khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ, vườn quốc gia Nam Cát Tiên.
- Khai thác dầu khí
và CN lọc, hóa dầu
- GTVT biển: cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu.
- Du lịch biển: Vũng Tàu, Long Hải…
- Đẩy mạnh nuôi trồng & đánh bắt thuỷ sản.
Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Thế mạnh Hạn chế
Vị trí địa lí:
- Giáp Đông Nam Bộ => vùng có nền kinh tế phát triể
- Giao lưu với các nước bằng đường bộ và đường biển
- Đất phù sa ngọt, đất phèn – đất mặn
- Khí hậu cận xích đạo, mưa lớn, nhiệt cao ổn định
- Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
- Sinh vật: rừng tràm, rừng ngập mặn
- Biển rộng, ngư trường lớn, giàu hải sản
- LĐ dồi dào, có kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ lớn
- Chính sách đầu tư của Nhà nước
- Mùa khô kéo dài gây thiếu nước & xâm nhập mặn.
- Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn.
- Thiên tai lũ lụt thường xảy ra.
- Khoáng sản hạn chế gây trở ngại cho phát triển KT-XH.
Lí do cần sử dụng hợp lí, cải tạo
- Vị trí chiến lược trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Mới được khai thác nên còn nhiều tiềm năng, nhiều TN sử dụng chưa hợp lí
- Cải tạo để khắc phục những hạn chế về mặt tự nhiên của vùng.
Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu để ổn định sản xuất và sinh hoạt, thau chua rửa mặn => Do xâm nhập mặn + mùa khô kéo dài
Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng
Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả kết hợp nuôi trồng thuỷ sản, phát triển công nghiệp chế biến.
Chủ động sống chung với lũ.
Phát triển kinh tế liên hoàn đất liền biển đảo, tổng hợp mọi thế mạnh.
PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN
Tại sao phải khai thác tổng hợp?
Đánh bắt, NT, chế biến thủy sản - Thuận lợi: vùng biển rộng, 4 ngư trường lớn, giàu hải sản (4 triệu tấn); ven biển nhiều vũng vịnh, đầm phá, bãi triều…. - Hiện trạng: + Sản lượng tăng + Nuôi trồng tăng nhanh > khai thác + Khai thác phát triển mạnh ở NTB và Nam Bộ. | Du lịch biển - đảo - Thuận lợi: nhiều bãi biển đẹp, đảo ven bờ, khí hậu thuận lợi - Hiện trạng: + Chủ yếu tắm biển, chưa đa dạng hoá hoạt động du lịch. + Đầu tư nâng cấp các trung tâm du lịch biển | Khoáng sản biển - Thuận lợi: biển có độ mặn cao, nhiều sa khoáng (titan, cát trắng), 5 bề trầm tích dầu khí - Hiện trạng: + Khai thác muối, cát titan ở DHNTB + Khai thác dầu khí ở thềm lục địa | Giao thông vận tải biển - Thuận lợi: + Gần tuyến đường biển quốc tế + Ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông => xây dựng cảng - Hiện trạng: + GTVT biển phát triển cùng với sự mở rộng, hội nhập KT + Cải tạo, nâng cấp hàng loạt hải cảng, cụm cảng.. |
Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển | ||
Đảo và quần đảo - Hơn 4.000 đảo lớn, nhỏ, lớn nhất là Phú Quốc - 5 quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Sơn, Thổ Chu, Nam Du. - Ý nghĩa: + Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. + Cơ sở khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa. + Căn cứ để tiến ra biển và đại dương nhằm khai thác có hiệu quả nguồn lợi vùng biển. | Các huyện đảo Năm 2016, có 12 huyện đảo - Vân Đồn và Cô Tô (Q.Ninh) - Cát Hải và Bạch Long Vĩ (HP) - Cồn Cỏ (Quảng Trị) - Hoàng Sa (Đà Nẵng) - Lý Sơn (Quảng Ngãi) - Trường Sa (Khánh Hòa) - Phú Quý (Bình Thuận) - Côn Đảo (Bà Rịa Vũng Tàu) - Kiên Hải và Phú Quốc (Kiên Giang). |
Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa
--------- HẾT ---------