Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LẠNG SƠN | KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 11 NĂM HỌC 2020 - 2021 |
ĐỀ THI CHÍNH THỨC | Môn thi: Địa lí Chuyên Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 18/3/2021 (Đề thi gồm 01 trang, 05 câu) |
Câu 1 (4,0 điểm).
Câu 2 (4,0 điểm).
Câu 3 (2,5 điểm).
Câu 4 (6,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
Câu 5 (3,5 điểm). Cho bảng số liệu:
GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA TRUNG QUỐC NĂM 2012 VÀ NĂM 2019
Năm | GDP (Tỉ USD) | Cơ cấu GDP (%) | ||
Nông nghiệp | Công nghiệp | Dịch vụ | ||
2012 | 8532,2 | 9,1 | 45,4 | 45,5 |
2019 | 14342,9 | 7,1 | 39,0 | 53,9 |
(Nguồn: http://databank.worldbank.org)
Hết
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục phát hành)
Họ và tên thí sinh: ………..................……………........ Số báo danh: …….........…...............
Chữ kí giám thị số 1:……………......………Chữ kí giám thị số 2:…....................……….....
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LẠNG SƠN | KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 11 NĂM HỌC 2020 – 2021 |
HƢỚNG DẪN CHẤM THI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 11 CHUYÊN
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
- Những cách giải khác HDC mà đúng thì cho điểm theo thang điểm đã định.
Câu | Nội dung | Điểm |
1. Trình bày các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp. | 2,0 | |
- Khí áp thay đổi theo độ cao: Càng lên cao không khí càng loãng nên sức | 0,5 | |
nén càng nhỏ, khí áp giảm. | ||
- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: | 0,5 | |
+ Nhiệt độ tăng, không khí giãn nở ra, tỉ trọng giảm đi, khí áp giảm. | 0,5 | |
+ Nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng, khí áp tăng. | ||
- Khí áp thay đổi theo độ ẩm: Không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí | 0,5 | |
1 (4,0đ) | khô nên không khí nhiều hơi nước thì khí áp giảm. | |
2. Tại sao từ Xích đạo về cực có sự thay đổi của các thành phần và cảnh quan địa lí theo đới? | 2,0 | |
- Bức xạ Mặt Trời là nguồn gốc và động lực của nhiều hiện tượng và quá | 0,5 | |
trình tự nhiên ở bề mặt đất. | ||
- Từ Xích đạo về cực, góc chiếu của tia sáng Mặt Trời tới bề mặt Trái Đất | 0,75 | |
thay đổi, lượng bức xạ Mặt Trời mà bề mặt Trái Đất nhận được cũng thay | ||
đổi theo. | ||
- Sự phân bố theo đới của lượng bức xạ Mặt Trời đã gây ra tính địa đới của | 0,75 | |
nhiều thành phần và cảnh quan địa lí trên Trái Đất. | ||
1. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có phản ánh đúng tình hình gia tăng dân số của mọi quốc gia trên thế giới hay không? Vì sao? | 2,0 | |
2 (4,0đ) |
vào tỉ suất gia tăng cơ học. | 0,5 0,75 0,75 |
2. Trình bày ảnh hƣởng của các điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. | 2,0 | |
(dẫn chứng).
| 0,25 0,5 0,75 |
- Thời tiết và khí hậu có ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động các phương tiện vận tải (dẫn chứng). | 0,5 | |
3 (2,5đ) | 1. Chứng minh sự bùng nổ dân số trên thế giới diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển. | 1,0 |
hàng năm của thế giới.
| 0,5 0,5 | |
2. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí Hoa Kì đến sự phát triển kinh tế - xã hội. | 1,5 | |
* Thuận lợi:
* Khó khăn: Vị trí cách xa các “cựu lục địa” nên chi phí giao thông vận tải lớn, giáp biển chịu nhiều thiên tai. | 0,5 0,5 0,5 | |
4 (6,0đ) | 1. Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Trƣờng Sơn Nam. Đặc điểm địa hình đó tác động nhƣ thế nào đến khí hậu của vùng? | 3,0 |
* Đặc điểm vùng núi Trường Sơn Nam:
+ Bao gồm các khối núi và cao nguyên, khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao đồ sộ với nhiều đỉnh núi cao trên 2000m. + Có sự bất đối xứng 2 sườn Đông - Tây rõ rệt: sườn Đông dốc đứng bên dải đồng bằng hẹp ven biển, sườn Tây thoải là các cao nguyên badan xếp tầng Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh…) tương đối bằng phẳng, với các bậc độ cao 500 - 800 - 1000m và các bán bình nguyên xen đồi. * Tác động của địa hình vùng núi Trường Sơn Nam đến khí hậu của vùng:
| 0,25 0,25 0,25 0,5 0,75 0,5 0,5 | |
2. Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư của vùng Tây Nguyên. | 3,0 | |
* Trình bày:
| 0,25 0,25 |
người/km2 và thấp nhất là dưới 50 người/km2. + Theo khu vực: tập trung đông ở các trung tâm, dọc các quốc lộ, các thành phố Pleiku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và những vùng phụ cận có mật độ dân số từ 201 - 500 người/km2 và 501 - 1000 người/km2. + Thưa thớt ở các vùng còn lại như Kon Tum, vùng giáp biên giới với Lào...mật độ dưới 50 người/km2. - Phân bố các điểm dân cư đô thị: phân tán, các đô thị có quy mô nhỏ. * Giải thích:
+ Những nơi có mật độ dân số thấp do địa hình núi cao, rừng hoặc các nơi có điều kiện khó khăn cho sản xuất, giao thông đi lại; khai thác lãnh thổ muộn; là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc thiểu số. + Những nơi có mật độ dân số cao do đất đai màu mỡ, cơ sở hạ tầng khá phát triển, là các đô thị có nền kinh tế với ngành công nghiệp và dịch vụ khá phát triển; là vùng chuyên canh lớn (Đắk Lắk)…
và các đô thị mới hình thành do công nghiệp hóa muộn. | 0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 | |
5 (3,5đ) | 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Trung Quốc năm 2012 và năm 2019. | 2,0 |
Tính bán kính: R2012= 1 (đơn vị bán kính) R2019= 1,3 (đơn vị bán kính).
Vẽ biểu đồ tròn có bán kính khác nhau, đầy đủ các yếu tố, chính xác, đảm bảo tính thẩm mĩ (thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm). Các biểu đồ khác không cho điểm. | 0,5 1,5 | |
2. Nhận xét quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Trung Quốc năm 2012 và năm 2019. | 1,5 | |
+ Tỉ trọng nông nghiệp nhỏ nhất và có xu hướng giảm (dẫn chứng). + Tỉ trọng công nghiệp thứ hai và có xu hướng giảm (dẫn chứng). + Tỉ trọng dịch vụ lớn nhất và có xu hướng tăng (dẫn chứng). | 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Hết
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới