Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng số hạng của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng số hạng của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Công thức:
Cho A,B,C,D là các đơn thức, ta có: A(B+C–D)=AB+AC–AD.
Ví dụ: x(2x+3y2−xy)=2x2+3xy2−x2y
an=a.a.a…a(a∈Q,n∈N∗)
a0=1(a≠0)
an . am = an+m
an : am= an−m (n≥m)
(am)n = am.n
Cách 1. Ta có:
6x(5x+3)+3x(1−10x)=730x2+18x+3x−30x2=721x=7x=13
Vậy a2−b2=−8
Cách 1. Ta có:
60x2+35x−60x2+15x=−10050x=−100x=−2
Cách 2. Thử ngược
Cách 1. Ta có:
0,6x.(x−0,5)−0,3x.(2x+1,3)=0,1380,6x2−0,3x−0,6x2−0,39x=0,138−0,69x=0,138x=−0,2
Cách 2. Thử ngược
Ta có (4xy+3y−5x)x2y=4x3y2+3x2y2−5x3y
Khi đó a=4;b=3;c=5⇒a+b+c=12
Ta có (x2−1)(x2+2x)=x2.x2+x2.2x−1.x2−1.2x=x4+2x3−x2−2x .
Thay x=1,y=0 vào biểu thức ax(ax+y) ta được a.1(a.1+0)=a.a=a2 .
Thay x=0,y=1 vào biểu thức ay2(ax+y) ta được a.12(a.0+1)=a.1=a .
Thay x=−5,y=−5 vào biểu thức −xy(x−y) ta được −(−5)(−5)[−5−(−5)]=−25.0=0 .
Thay x=5,y=−5 vào biểu thức xy(x−y) ta được 5.(−5) [ 5−(−5) ] =−25.10=−250 .
Sử dụng quy tắc A(B+C+D)=AB+AC+AD ta được (3x2y−6xy+9x)(−43xy)=−4x3y2+8x2y2−12x2y
Sử dụng quy tắc A(B+C+D)=AB+AC+AD ta được (−2x)(x3−3x2−x+1)=−2x4+6x3+2x2−2x
Sử dụng quy tắc A(B+C+D)=AB+AC+AD ta được 3x2(2x3−x+5)=6x5−3x3+15x2
Ta có P=−2.(−1)2.2((−1).2+22)=−8 .
Ta có: x(x−y)+y(x+y)=x2−xy+xy+y2=x2+y2
Với x=−12 và y=3 , giá trị của biểu thức bằng: (−12)2+32=14+9=374
Ta có x(2x+1)−x2(x+2)+(x3−x+3)=2x2+x−x3−2x2+x3−x+3=3
C=54(x2)4(y2)4(x−y3+1)=625x8y8(x−y3+1)=625x9y8−625x8y11+625x8y8
Ta có (x−y)(x+y)=x.x+x.y−x.y−y.y=x2−y2 .
Cách 1. Ta có: T=4x−24−2x2−3x3+5x2−4x+3x3−3x2=−24
Cách 2. Chọn x=1 thay vào T ta được : T=−24
đồng thời thay x=1 vào các đáp án ta được duy nhất đáp án −24 .
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới