Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong đường tròn

Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong đường tròn

4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 11 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong đường tròn

Lý thuyết về Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong đường tròn

Định lý 1: 
Trong một đường tròn:
a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.


Định lý 2:
Trong hai dây của một đường tròn:
a) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Cho đường tròn (O;R)(O;R) có hai dây AB,CDAB,CD vuông góc với nhau ở MM . Biết AB=16cm;CD=12cm;MC=2cmAB=16cm;CD=12cm;MC=2cm . Khoảng cách từ tâm OO đến dây ABAB

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Xét đường tròn tâm (O)(O) .

Kẻ OEABOEAB tại EE suy ra EE là trung điểm của ABAB , kẻ OFCDOFCD tại FF suy ra FF là trung điểm của CDCD .

Xét tứ giác OEMFOEMFˆE=ˆF=ˆM=90ˆE=ˆF=ˆM=90 nên OEIFOEIF là hình chữ nhật, suy ra FM=OEFM=OE .

Ta có CD=12cmFC=6cmCD=12cmFC=6cmMC=2cmFM=FCMC=4cmMC=2cmFM=FCMC=4cm nên OE=4cmOE=4cm

Vậy khoảng cách từ tâm OO đến dây ABAB4cm4cm .

Câu 2: Cho đường tròn (O)(O) , dây cung ABABCDCD với CD=ABCD=AB . Giao điểm KK của các đường thẳng ABABCDCD nằm ngoài đường tròn. Vẽ đường tròn (O;OK)(O;OK) , đường tròn này cắt KAKAKCKC lần lượt tại MMNN . So sánh KMKMKNKN .

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Xét đường tròn (O;OB)(O;OB)

Kẻ OECD;OFABOECD;OFAB tại E,FE,FCD<ABOE>OFCD<ABOE>OF (hai dây bằng nhau thì cách đều tâm)

Xét đường tròn (O;OK)(O;OK)OEKN;OFKMOEKN;OFKM tại E,FE,FOE=OFKN=KMOE=OFKN=KM (liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây)

Câu 3: Cho đường tròn tâm OO bán kính 25cm25cm , dây AB=40cmAB=40cm . Vẽ dây CDCD song song với ABAB và có khoảng cách đến ABAB bằng 22cm22cm . Độ dài dây CDCD

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

TH1: ABCD khác phía với O

Hạ OHAB;OKCD

Ta có OH=15OK=7CD=2KD=225272=48

TH2: ABCD cùng phía với O (loại vì khi đó OK=37 >22

Câu 4: Cho đường tròn (O) bán kính bằng 3cm . Một đường thẳng đi qua điểm A nằm bên ngoài đường tròn và cắt đường tròn tại B và C, trong đó AB=BC . Kẻ đường kính COD . Tính độ dài AD .

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong tam giác ACD , ta có :

B là trung điểm của AC(gt);O là trung điểm của CD

Nên OB là đường trung bình của ΔACD .

Suy ra : OB=12AD (tính chất đường trung bình của tam giác)

Vậy AD=2.OB=2.3=6(cm)

Câu 5: Cho đường tròn (O;15cm) , dây AB=24cm . Một tiếp tuyến song song với AB cắt các tia OA,OB theo thứ tự E,F . Độ dài EF bằng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Gọi C là tiếp điểm của EF với đường tròn (O), H là giao điểm của OC và AB.

Ta có OCEFAB//EF nên OCAB

Ta tính được HB = 12 cm nên OH = 9 cm.

Ta có tam giác ΔOABΔOEFOHOC=ABEFEF=40cm

Câu 6: Cho hình thang vuông ABCD vuông tại AD,AB=4cm,BC=13cm,CD=9cm . Độ dài đoạn AD bằng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kẻ BECD

Suy ra tứ giác ABED là hình chữ nhật

Ta có: AD=BE ; AB=DE=4(cm)

Suy ra: CE=CDDE=94=5(cm)

Áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông BCE ta có :

BC2=BE2+CE2 BE2=BC2CE2=13252=144

BE=12(cm)

Vậy: AD=12(cm)

Câu 7: Cho đường tròn (O) , đường kính AB . Lấy điểm C là trung điểm đoạn OB . Kẻ dây MN qua C và dây AD//MN . So sánh độ dài ADMN .

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kẻ đường thẳng qua O vuông góc với AC tại E và cắt BD tại F thì EFBD tại FAC//BD .

Xét hai tam giác vuông OEA và tam giác OFB^AEO=^OFC=90;^AOE=^FOC (đối đỉnh)

Nên ΔAEOΔCFO (g - g) OEOF=OAOCOA=OB=2.OCOEOF=OAOC=2OE=2OF

Hay OE>OF suy ra AD<MN (dây nào xa tâm hơn thì dây đó nhỏ hơn).

Câu 8: Cho đường tròn (O) bán kính 13cm , dây AB bằng 24cm . Khoảng cách từ O đến dây AB bằng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kẻ OHAB,HAB

Dễ thấy ΔOAB cân tại O.

Do đó, OH vừa là đường cao, trung tuyến của tam giác

H là trung điểm của ABHA=HB=3 cm.

OH2=OB2HB2=5232=42. Do đó OH=4 cm

Câu 9: Cho đường tròn (O) và hai dây AB , CD . Biết CD=24cm và cách O một đoạn 9cm. Tính độ dài dây AB biết khoảng cách từ O đến AB10cm .

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Gọi H,K lần lượt là trung điểm của CDAB

Suy ra OHCD;OKABOH=9cm; OK=10cm.

Tam giác OHC vuông tại H nên OC2=OH2+HC2=92+122=225OA2=OC2=225 .

Tam giác OAK vuông tại K nên AK2=OA2OK2=225102=125AK=55(cm).

Vậy AB=2AK=105(cm) .

Câu 10: Cho đoạn thẳng AB. Đường tròn (O) đường kính 4cm tiếp xúc với đường thẳng AB. Tập hợp tâm O nằm trên

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có O luôn cách AB 1 khoảng cách bằng bán kính tức bằng 2cm

Khi đó tập hợp các tâm O thỏa mãn là 2 đường thẳng song song với AB và cách AB 1 khoảng bằng 2cm

Câu 11: Chọn khẳng định sai. Cho đường tròn (O)AB là đường kính. Vẽ hai dây ADBC song song nhau.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

ABCD là hình chữ nhật nên AD=BC .

DC là đường chéo hcn nên DC=ABDC là đường kính (O)

Câu 12: Cho đường tròn (O;10cm) . Dây ABCD song song, có độ dài lần lượt là 16cm12cm . Tính khoảng cách giữa hai dây.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kẻ đường thẳng qua O vuông góc với CD tại E và cắt AB tại F thì EFABAB//CD .

Khi đó E là trung điểm của CDF là trung điểm của AB (đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm dây đó)

Nên ED=6cm;FB=8cm;OD=OB=10cm

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OED ta được OE=OD2ED2=8cm .

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OFB ta được OF=OB2FB2=6cm .

Vậy khoảng cách giữa hai dây là EF=OE+OF=14cm .

Câu 13: Cho đường tròn (O;R) , R=4cm . vẽ dây cung AB=5cm , C là điểm trên dây cung AB sao cho AC=2cm . Vẽ CD vuông góc với OA tại D . Tính độ dài đoạn thẳng AD .

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vẽ đường kính có AE=8cm .

Điểm B thuộc đường tròn đường kính AE ^ABE=900 .

Xét ΔADCΔABE

^DAC (chung),

^ADC=^ABE(=900) ,

do đó ΔADCΔABE ADAB=ACAEAD=AC.ABAE . Mà AC=2cm,AB=5cm,AE=8cm , nên AD=2.58=54(cm) .

Câu 14: Cho đường tròn (O) bán kính OA=11cm . Điểm M thuộc bán kính AO và cách O khoảng 7cm . Qua M kẻ dây CD có độ dài 18cm . Độ dài các đoạn thẳng MC,MD lần lượt là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kẻ OE vuông góc CD nên E là trung điểm của đoạn CDCE=ED=CD2=9cm .

Xét ΔCOE vuông tại E ta có OC2=CE2+EO2 ( theo định lí pytago) OE=OC2CE2=11292=210 .

Tương tự áp dụng định lí pytago trong ΔMOE vuông tại E ta được ME=MO2EO2=72(210)2=3 .

EC=MC+MEMC=ECME=93=6MD=CDMC=186=12cm .

Câu 15: Cho đường tròn (O;3cm) , điểm A di chuyển trên đường tròn. Trên tiếp tuyến tại A, lấy điểm M sao cho AM = OA. Điểm M chuyển động trên đường nào?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Xét tam giác vuông AOMOA=AM=3cmOM=32cm

Vậy điểm M chuyển động trên đường tròn (O;32cm)

Câu 16: Cho điểm A cách đường thẳng xy12cm . Vẽ đường tròn (A;13cm) .

Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kẻ AHxy , ta có: AH=12cm

Bán kính đường tròn tâm AR=13cm . Mà AH=d=12cm d<R

Vậy (A;13cm) cắt đường thẳng xy tại hai điểm phân biệt B và C

Áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông AHC ta có:

AC2=AH2+HC2 HC2=AC2AH2=132122=25HC=5(cm)

Ta có: BC=2.HC=2.5=10(cm)

Câu 17: Chọn khẳng định đúng.

Cho đường tròn (O;R) từ điểm M bên ngoài đường tròn ta kẻ hai đường thẳng lần lượt cắt đường tròn tại các điểm A,BC,D biết AB=CD .

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vẽ OHAB(HAB) , OKCD(KCD) .

Ta có AB=CD (gt), nên OH=OK (định lý liên hệ dây cung và khoảng cách đến tâm) và H,K

lần lượt là trung điểm của AB,CD (định lý đường kính vuông góc dây cung) AH=CK .

Xét ΔOHM (^OHM=900)OM (cạnh chung) và OH=OK , do đó ΔOHM=ΔOKM (cạnh huyền, cạnh góc vuông) MH=MK . Ta có MHAH=MKCKMA=MC .

Câu 18: Cho đường tròn (O;R) có hai dây AB,CD vuông góc với nhau ở M . Biết CD=8cm;MC=1cm . Khoảng cách từ tâm O đến dây AB

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Xét đường tròn tâm (O) .

Kẻ OEAB tại E suy ra E là trung điểm của AB , kẻ OFCD tại F suy ra F là trung điểm của CD .

Xét tứ giác OEMFˆE=ˆF=ˆM=90 nên OEIF là hình chữ nhật, suy ra FM=OE .

Ta có CD=8cmFC=4cmMC=1cmFM=FCMC=41=3cm nên OE=FM=3cm

Vậy khoảng cách từ tâm O đến dây AB3cm .

Câu 19: Cho đường tròn (O) bán kính 50cm và hai dây AB,CD song song với nhau (điểm O không nằm trong phần mặt phẳng giới hạn bởi hai đường thẳng ABCD ). Biết AB=80cm , CD=96cm . Tính khoảng cách giữa hai dây ABCD .

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Từ O kẻ OEAB=E,OFCD=F .

AB//CD nên O,F,E thẳng hàng.

+) Xét tam giác OAE vuông tại E, theo định lý Pytago ta có:

OE2=OA2AE2=502402=302OE=30

+)Xét tam giác OCF vuông tại F, theo định lý Pytago ta có OF2=OC2CF2=502482=142OF=14(cm).

Khoảng cách giữa hai đường thẳng ABCDEF=OEOF=3014=16(cm)

Câu 20: Cho đường tròn (O) , dây cung ABCD với CD<AB . Giao điểm K của các đường thẳng ABCD nằm ngoài đường tròn. Vẽ đường tròn (O;OK) , đường tròn này cắt KAKC lần lượt tại MN . So sánh KMKN .

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Xét đường tròn (O;OB)

Kẻ OECD;OFAB tại E,FCD<ABOE>OF (dây nào lớn hơn thì gần tâm hơn)

Xét đường tròn (O;OK)OEKN;OFKM tại E,FOE>OFKN<KM (liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây)