MỤC LỤC
A. Củng cố kiến thức cơ bản
1. Đặc điểm hình thức
- Có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có) … không, (đã) … chưa hoặc có từ “hay” ( nối các quan hệ lựa chọn)
- Khi viết, câu nghi vấn thường kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?)
- Nếu không dùng để hỏi thì có thể kết thúc bằng dấu chấm (. ), dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm lửng (…)
2. Chức năng:
- Chức năng chính dùng để hỏi
- Ngoài ra còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc…, không yêu cầu người đối thoại trả lời
B. Ví dụ minh họa
1. Chức năng dùng để hỏi:
Thoáng thấy mẹ về đến cổng, thằng Dần mừng nhảy chân sáo:
- U đi đâu từ lúc non trưa đến giờ? Có mua được gạo hay không? Sao u lại về không thế?
(Tắt đèn- Ngô Tất Tố)
-> Câu nghi vấn có chức năng hỏi: U đi đâu từ lúc non trưa đến giờ? Có mua được gạo hay không? Sao u lại về không thế?.
- Đặc điểm hình thức: có dấu (?) cuối câu, các từ nghi vấn (không, sao)
- Đây là cuộc trò chuyện giữa thằng Dần và mẹ. Dần muốn hỏi mẹ về lí do đi lâu thể, có mua được gạo không, sao về không thế.
2. Chức năng dùng để cầu khiến:
An nói với Hoàng:
- Cậu có thể mở cửa giúp tớ được không?
Hoàng trả lời:
- Được cậu.
-> Câu nghi vấn có chức năng cầu khiến (có yêu cầu và đáp lại): Cậu có thể mở cửa giúp tớ được không?.
- Đặc điểm hình thức: Có dấu (?) cuối câu, từ nghi vấn (được không)
- Đây là cuộc trò chuyện giữa An và Hoàng . An muốn nhờ Hoàng mở hộ với thái độ lịch sự (Hoàng có thể giúp hoặc không)
3. Chức năng dùng để khẳng định
- Ai dám bảo chúng tôi không hạnh phúc?
-> Câu nghi vấn có chức năng khẳng định (thường không có câu trả lời):
- Đặc điểm hình thức: Có dấu (?) cuối câu, từ nghi vấn dùng để khẳng định (ai, không)
- Câu nói nhằm khẳng định: Chúng tôi hạnh phúc
4. Chức năng dùng để phủ định
- Sao cậu không học bài thế?
-> Câu nghi vấn có chức năng phủ định (thường không có hoặc có câu trả lời):
- Đặc điểm hình thức: Có dấu (?) cuối câu, từ nghi vấn dùng để phủ định (sao, thế)
-Dùng để phủ định: Trước đó cậu không học bài
5. Chức năng dùng để đe doạ
- Con có học bài không thì bảo?
-> Câu nghi vấn có chức năng đe dọa (thường không có câu trả lời):
- Đặc điểm hình thức: Có dấu (?) cuối câu, từ nghi vấn (không)
-Dùng để đe dọa: Mẹ muốn răn đe con việc học hành
6. Chức năng dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Sao nay mệt thế?
-> Câu nghi vấn có chức năng bộc lộ tình cảm, cảm xúc (thường không có câu trả lời):
- Đặc điểm hình thức: Có dấu (?) cuối câu, từ nghi vấn (sao, thế)
-Dùng để bộc lộ cảm xúc: Mệt mỏi
C. Vận dụng luyện tập
1. Xác định câu nghi vấn trong những ngữ liệu dưới đây, chỉ ra đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
a, Cháu nằm trên lúa
Tay nắm chặt bông
Lúa thơm mùi sữa
Hồn bay giữa đồng
Lượm ơi, còn không?
(Lượm – Tố Hữu)
b. Lão Hạc ơi! Bây giờ thì tôi hiểu tại sao lão không muốn bán con chó vàng của lão. Lão chỉ còn một mình nó để giải khuây. Vợ lão chết rồi. Con lão đi bằn bặt. Già rồi mà ngày cũng như đêm, chỉ thui thủi một mình thì ai mà chả phải buồn?. Những lúc buồn có con chó làm bạn thì cũng đỡ buồn một chút.
(Lão Hạc – Nam Cao)
c. Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản, sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi:
- Thế nào? Thầy em có mệt lắm không? Sao chậm về thế? Trán đã nóng lên đây này!
Anh Dậu nằm thừ không cựa, cũng không trả lời. Chị Dậu lại gặng:
-Chắc thầy em mệt lắm thì phải? Từ sáng đến giờ đi những đâu? Hỏi vay của ai?
Vắt tay lên trán, anh Dậu thở một tiếng dài và cất cái giọng lề dề của người ốm:
-Tôi lên nhà lão Hội Ích.
-Có được đồng nào hay không?
- Chẳng được gì cả.
(Tắt đèn – Ngô Tất Tố)
d. Tôi cố vui vẻ theo em, nhưng nước mắt đã ứa ra. Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống:
- Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.
Tôi nhìn sang cửa phòng bố. Mấy ngày rồi, bố vẫn biệt tăm. Tôi xót xa nhìn em. Bao giờ nó cũng chu đáo và hiếu thảo như vậy.
(Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài)
e. Tôi quắc mắt:
- Sợ gì? Mày bảo tao sợ cái gì? Mày bảo tao còn biết sợ ai hơn tao nữa?
- Thưa bác, thế thì …hừ hừ… em xin sợ. Mời bác cứ đùa một mình thôi.
(Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài)
f. Đấy, có tiếng người sang sảng quát:
- Mày muốn lôi thôi cái gì? … Cái thằng không cha không mẹ này! Mày muốn lôi thôi cái gì?
Đã bảo mà! Cái tiếng quát tháo kia là tiếng Lý Cường. Lý Cường đã về! Lý Cường đã về! Phải biết …A ha!
(Chí Phèo – Nam Cao)
g. Phó may:
- Mời ngài mặc thử bộ lễ phục chứ ạ?
Ông Giuốc - Đanh:
- Ừ, đưa đây tôi.
( Ông Giuốc – Đanh mặc lễ phục – Mô –li-e)
h. Em là ai ? Cô gái hay nàng tiên?
Em có tuổi hay không có tuổi?
Mái tóc em đây, hay là mây là suối?
Đôi mắt em nhìn hay chớp lửa đêm giông?
Thịt da em hay là sắt là đồng ?
(Người con gái Việt Nam, Tố Hữu)
Hướng dẫn làm bài
Câu nghi vấn | Tác dụng |
a. Lượm ơi, còn không? | Bộc lộ cảm xúc |
b. Già rồi mà ngày cũng như đêm, chỉ thui thủi một mình thì ai mà chả phải buồn?. | Khắng định |
c. Thế nào? Thầy em có mệt lắm không? Sao chậm về thế? - Chắc thầy em mệt lắm thì phải? Từ sáng đến giờ đi những đâu? Hỏi vay của ai? -Có được đồng nào hay không? | Hỏi |
d. Sao bố mãi không về nhỉ? | Phủ định |
e. Sợ gì? Mày bảo tao sợ cái gì? Mày bảo tao còn biết sợ ai hơn tao nữa? | Khẳng định |
f. Mày muốn lôi thôi cái gì? … Cái thằng không cha không mẹ này! Mày muốn lôi thôi cái gì? | Đe dọa |
g. Mời ngài mặc thử bộ lễ phục chứ ạ? | Cầu khiến |
h. Em là ai ? Cô gái hay nàng tiên? Em có tuổi hay không có tuổi? Mái tóc em đây, hay là mây là suối? Đôi mắt em nhìn hay chớp lửa đêm giông? Thịt da em hay là sắt là đồng ? | Bộc lộ cảm xúc |
2. Đặt 4 câu nghi vấn không dùng để hỏi mà để:
- Yêu cầu một người nói chuyện nhỏ hơn
- Khẳng định một người bạn hôm qua học bài quá khuya.
- Bộc lộ cảm xúc về thời tiết hôm nay.
- Đe dọa một con vật.
Hướng dẫn làm bài
Yêu cầu | Câu nghi vấn |
- Yêu cầu một người nói chuyện nhỏ hơn | Bạn có thể nói chuyện nhỏ được không? |
-Khẳng định một người bạn hôm qua học bài quá khuya. | Hôm qua, cậu học bài tới khuya phải không? |
-Bộc lộ cảm xúc về thời tiết hôm nay. | Sao nay nắng thế nhỉ? |
-Đe dọa một con vật | Mày có ăn không thì bảo? |
3. Viết đoạn văn ngắn hoặc đoạn hội thoại (chủ đề tự chọn) sử dụng câu nghi vấn. Gạch chân dưới câu nghi vấn đó, chỉ ra đặc điểm hình thức và chức năng của nó.
Hướng dẫn làm bài
Tôi hỏi mẹ:
-Mẹ ơi! Nay mẹ có đi đâu không ạ?
Mẹ tôi trả lời:
-Nay mẹ ở nhà con à. Thế nay con có đi chơi với bạn không?
Tôi trả lời:
-Con không mẹ à. Hay mẹ con mình đi xem phim đi mẹ?
Mẹ trả lời:
-Ừ, thế con chuẩn bị đi. Lát mẹ con mình cùng đi xem phim.
Tôi vui vẻ trả lời:
-Dạ. Con cảm ơn mẹ.
Câu nghi vấn | Đặc điểm hình thức | Chức năng |
Nay mẹ có đi đâu không ạ? | -Kết thúc dấu (?) và từ nghi vấn (không) | Hỏi |
Thế nay con có đi chơi với bạn không? | -Kết thúc dấu (?) và từ nghi vấn (không) | Hỏi |
Hay mẹ con mình đi xem phim đi mẹ? | -Kết thúc dấu (?) và từ nghi vấn (Hay) | Cầu khiến |
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Chức năng chính của câu nghi vấn dùng để làm gì?
A. Để hỏi B. Để cầu khiến
C. Để khẳng định hoặc phủ định D. Để bộc lộ cảm xúc
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Câu 2: Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn còn dùng để làm gì ?
A. Để cầu khiến. B. Để khẳng định hoặc phủ định.
C. Để biểu lộ tình cảm, cảm xúc. D. Cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Câu 3: Câu nghi vấn dùng để hỏi thường kết thúc bằng dấu gì?
A. Dấu chấm hỏi B. Dấu chấm
C. Dấu chấm than D. Dấu chấm lửng
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Câu 4: Nếu không dùng để hỏi thì trong một số trường hợp, câu nghi vấn có thể được kết thúc bằng?
A. Dấu chấm B. Dấu chấm than
C. Dấu chấm lửng D. Cả A, B, C đều đúng
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Câu 5: Câu nghi vấn dưới đây được dùng để làm gì ? Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng ? (Nam Cao, Lão Hạc)
A. Phủ định B. Đe doạ
C. Hỏi D. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Câu 6: Câu nghi vấn trong đoạn thơ dưới đây dùng để làm gì?
“Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?”
A. Hỏi B. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
C. Đe dọa D. Phủ định
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Câu 7: Câu nghi vấn trong đoạn văn dưới đây dùng để làm gì?
“ Cai lệ không để cho chị được nói hết câu, trợn ngược hai mắt, hắn quát:
- Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm xin khất!”
A. Hỏi B. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
C. Đe dọa D. Phủ định
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Câu 8: Câu nghi vấn trong đoạn văn dưới đây dùng để làm gì?
“Một người hàng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao?”
A. Hỏi B. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
C. Đe dọa D. Khẳng định
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Câu 9: Câu nghi vấn sau dùng để làm gì?
“Cậu có thể giúp mình giải bài toán này được không?”
A. Cầu khiến B. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
C. Đe dọa D. Khẳng định
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Câu 10: Trong giao tiếp, nhiều khi những câu nghi vấn như “Anh ăn cơm chưa?”, “Cậu đọc sách đấy à?”, “Em đi đâu đấy?” không nhằm để hỏi. Vậy trong những trường hợp đó, câu nghi vấn dùng để làm gì?
A. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc B. Dùng để chào
C. Cầu khiến D. Đe dọa
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B