1. Số gần đúng
Số a biểu thị giá trị thực của một đại lượng gọi là số đúng. Số a có giá trị ít nhiều với số đúng ¯a gọi là số gần đúng của số ¯a
2. Sai số tuyệt đối, sai số tương đối
Cho a là số gần đúng của số ¯a
Ta gọi Δa=|¯a−a| là sai số tuyệt đối của số gần đúng a.
Tỉ số Δa|a| được gọi là sai số tương đối của số gần đúng a.
3. Độ chính xác của một số gần đúng.
Nếu Δa=|ˉa−a|≤d thì −d≤ˉa−a≤d hay −d+a≤ˉa≤d+a
Ta nói a là số gần đúng của¯a với độ chính xác d, và quy ước viết gọn là ¯a=a±d
Nếu biết số gần đúng a và độ chính xác d, ta suy ra số gần đúng nằm trong đoạn [a−d;a+d] .
Ví dụ 1: Giả sử biết số đúng là 8217,3. Tìm sai số tuyệt đối khi quy tròn số này đến hàng chục.
Hướng dẫn:
Số quy tròn đến hàng chục của x=8217,3 là8220
Sai số tuyệt đối là Δ=|8220−8217,3|=2,7.
Ví dụ 2: Một tam giác có ba cạnh đo được như sau:
a=6,3±0,1cm;b=10±0,2cm;c=15±0,2cm
Chứng minh rằng chu vi P của tam giác làP=31,3±0,5cm
Hướng dẫn:
Giả sử a=6,3+u,b=10+v,c=15+t.
Ta có: P=a+b+c=31,3+u+v+t.
Theo giả thiết: −0,5≤u+v+t≤0,5.
Do đó: P=31,3±0,5cm
π2=9,869604401 nên giá trị gần đúng của π2 chính xác đến hàng phần nghìn là 9,870.
Sai số tuyệt đối Δa=|¯a−a|=|π−3,14|<0,002 hay π=3,1416±0,002
Giá trị gần đúng của √8 chính xác đến hàng phần trăm là 2,83.
Sai số tuyệt đối Δa=|¯a−a|=|37−0,429|<0,0005.
Vì √10=3,16227766 nên giá trị gần đúng của √10 đến hàng phần trăm là 3,16
Sai số tuyệt đối Δa=|¯a−a|=|817−0,47|<0,001.
Theo định nghĩa sách giáo khoa
"Sai số tương đối của số gần đúng a là tỷ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị tuyệt đối của nó"
Sai số tuyệt đối Δa=|¯a−a|=|π−3,14|<0,002
Ta sử dụng tính chất " nếu hàng của 1 chữ số nào đó khi đem chia 2 mà lớn hơn sai số thì đó là chữ số chắc".
Với số a=174325 và sai số tuyệt đối là 17 ta thấy
+ xét chữ số 2 (ở hàng chục), lấy 10/2 = 5 < 17 => 2 là chữ số không chắc
+ xét chữ số 3 (ở hàng trăm), lấy 100/2 = 50 > 17 => 3 là chữ số chắc
Khi đó các chữ số bên trái số 3 đều là số chắc: 1,7,4
Vậy có 4 số chắc là 1,7,4,3
Do số có ba chữ số đáng tin nên số gần đúng của a=2,57656 viết dưới dạng chuẩn là 2,58.