Nhân đôi ADN

Nhân đôi ADN

4.5/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 11 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Nhân đôi ADN

Lý thuyết về Nhân đôi ADN

Cơ chế tổng hợp ADN(tự nhân đôi, tái sinh, tự sao)

- Quá trình tổng hợp ADN diễn ra trong nhân tế bào tại NST ở kì trung gian của quá trình phân bào khi NST ở trạng thái sợi mảnh duỗi xoắn

- Dưới tác dụng của enzim ADN - pôlimeraza, hai mach đơn của ADN tháo xoắn và tách dần nhau ra đồngthời các nuclêôtít trong môi trường nội bào vào liên kết với các nuclêôtít trên hai mạch đơn của ADN theo nguyên tắc bổ sung( A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrrô và ngược lại, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại). Kết quả từ 1 phân tử ADN mẹ tạo ra 2 phân tử ADN con giống nhau và giống ADN mẹ, trong mỗi ADN con có một mạch đơn là của ADN mẹ, mạch còn lại là do các nuclêôtít môi trường liên kết tạo thành.

- Trong quá trình tổng hợp ADN, một mạch được tổng hợp liên tục theo chiều 5’ – 3’, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn theo chiều 3’ – 5’

- ADN được tổng hợp theo 3 nguyên tắc:

+ NTBS: A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrrô và ngược lại, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại

+ Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi ADN con có một mạch là của ADN mẹ.

+ Nguyên tắc khuôn mẫu: hai mạch đơn của ADN được dùng làm khuôn để tổng hợp.

Bản chất của gen

- Khái niệm: Gen là một đoạn xoắn kép của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. Gen cấu trúc mang thông tin di truyền, quy định cấu trúc của một loại prôtêin.

- Số lượng: Trung bình mỗi gen có từ 600 - 1500 cặp nuclêôtit. Mỗi tế bào của mỗi loài chứa nhiều gen.

Chức năng của ADN

- ADN lưu giữ và bảo quản thông tin di truyền:

+ Thông tin di truyền ddược mã hoá trong ADN dưới dạng các bộ ba nuclêôtít kế tiếp nhau, trình tự này qui định trình tự các axitamin trong phân tử prôtêin được tổng hợp.

+ Mỗi đoạn của ADN mang thông tin qui định cấu trúc một loại prôtêin gọi là gen cấu trúc, mỗi gen cấu trúc có từ 600 – 1500 cặp nuclêôtít.
- ADN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền:

+ ADN có khả năng tự nhân đôi và phân li. Sự tự nhân đôi và phân li của ADN kết hợp tự nhân đôi và phân li của NST trong phân bào là cơ chế giúp cho sự truyền đạt thông tin di truyền từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ cơ thể này sang thế hệ cơ thể khác.

+ ADN có khả năng sao mã tổng hợp ARN qua đó điều khiển giải mã tổng hợp prôtêin. Prôtêin được tổng hợp tương tác với môi trường thể hiện thành tính trạng.

 

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Liên kết hiđrô giữa 2 mạch ADN là liên kết yếu, điều này giúp

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Liên kết yếu giữa 2 mạch ADN giúp 2 mạch ADN dễ dàng tách nhau trong quá trình lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 2: Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của phân tử ADN được thể hiện như thế nào?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp : A liên kết với T và G liên kết với X.

Đây là kiến thức cơ bản trong SGK Sinh học lớp 9.

Câu 3: Mỗi chu kì xoắn của ADN cao 34${A^o}$­­ gồm 10 cặp nuclêôtit. Vậy chiều dài của mỗi cặp nuclêôtit tương ứng sẽ là bao nhiêu?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

10 cặp nu dài 34 ${A^o}$. Như vậy chiều dài của mỗi cặp nu sẽ là 3,4 ${A^o}$.

Câu 4: Chức năng của gen là gì?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

ADN có hai chức năng quan trọng là lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền ( Ghi nhớ SGK Sinh học lớp 9).

Câu 5: Đơn vị đo nào sau đây thường được dùng để định lượng khối lượng ADN?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khối lượng ADN thường có đơn vị đo là đvC.