Cho X,Y là hai tập hợp số, hàm số f xác định trên X, nhận giá trị trong Y là một quy tắc cho tương ứng mỗi số x thuộc X với một số y duy nhất thuộc Y
Ví dụ: y=x2−5
– Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì y được gọi là một hàm hằng.
Tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;f(x)) trên mặt phẳng tọa độ được gọi là đồ thị của hàm số y=f(x).
Ví dụ: đồ thị hàm y=x2−1
Cho hàm số y=f(x) xác định với mọi giá trị của xthuộc tập số thực R. Với x1;x2 tùy ý thuộc R:
a) Nếu x1<x2 mà f(x1)<f(x2) thì hàm số được gọi là hàm đồng biến.
Ví dụ: hàm số y=4x+3 là hàm số đồng biến
b) Nếu x1<x2 mà f(x1)>f(x2) thì hàm số được gọi là hàm nghịch biến.
Ví dụ: hàm số y=−2x+3 là hàm số nghịch biến.
Lần lượt thay tọa độ các điểm M,N,P,Q vào hàm số f(x)=5,5x ta được
+) Với M(0;1) , thay x=0;y=1 ta được 1=5,5.0⇔1=0 (Vô lý) nên M∉(C)
+) Với N(2;11) , thay x=2;y=11 ta được 2.5,5=11⇔11=11 (luôn đúng) nên N∈(C)
+) Với P(−2;11) , thay x=−2;y=11 ta được 11=5,5.(−2)⇔11=−11 (Vô lý) nên P∉(C)
+) Với P(−2;12) , thay x=−2;y=12 ta được 12=5,5.(−2)⇔12=−11 (Vô lý) nên Q∉(C) .
Thay x=−2 vào hàm số f(x)=−2x3
ta được f(−2)=−2.(−2)3=16
Thay x=−1 vào hàm số h(x)=10−3x
ta được h(−1)=10−3(−1)=13
Nên f(−2)>h(−1) .
Thay x=2 vào hàm số ta được f(2)=23+2=10 .
TXĐ: D=R
Giả sử x1<x2 và x1,x2∈D
Ta có f(x1)=1−4x1;f(x2)=1−4x2
Xét hiệu H=f(x1)−f(x2)=1−4x1−(1−4x2)=1−4x1−1+4x2=4(x2−x1)>0 (vì x1<x2 )
Vậy y=1−4x là hàm số nghịch biến.
Thay x=2;y=−3 vào y=mx−3m+2 ta được m.2−3m+2=−3⇔−m=−5⇔m=5 .
TXĐ: D=R
Giả sử x1<x2 và x1,x2∈R .
Ta có f(x1)=5x1−16;f(x2)=5x2−16
Xét hiệu H=f(x1)−f(x2)=5x1−16−(5x2−16)
=5x1−16−5x2+16=5(x1−x2)<0 (vì x1<x2 )
Vậy y=5x−16 là hàm số đồng biến.
Thay x=3 vào hàm số ta được f(3)=3.32+2.3+1=34
Thay x=2 vào hàm số ta được f(2)=3.22+2.2+1=17
Suy ra f(3)−2f(2)=34−2.17=0 .
+) Thay x=1;y=4 vào 2x+y−3=0 ta được 2.1+4−3=3≠0
+) Thay x=1;y=4 vào y−5=0 ta được 4−5=−1≠0
+) Thay x=1;y=4 vào 4x−y=0 ta được 4.1−4=0
+) Thay x=1;y=4 vào 5x+3y−1=0 ta được 5.1+3.4−1=16≠0
Vậy đường thẳng d:4x−y=0 đi qua M(1;4) .
+) Thay x=1;y=1 vào 2x+y−3=0 ta được 2.1+1−3=0 nên điểm N thuộc đường thẳng 2x+y−3=0
+) Thay x=1;y=1 vào y−3=0 ta được 1−3=−2≠0
+) Thay x=1;y=1 vào 4x+2y=0 ta được 4.1+2.1=6≠0
+) Thay x=1;y=1 vào 5x+3y−1=0 ta được 5.1+3.1−1=7≠0
Vậy đường thẳng d:2x+y−3=0 đi qua N(1;1) .
Thay x=a vào hai hàm số đã cho ta được f(a)=−2a2;g(a)=3a+5 Khi đó 12f(a)=g(a)⇔12.(−2a2)=3a+5⇔−a2=3a+5⇔a2+3a+5=0 ⇔(a+32)2+114=0
(vô lý vì (a+32)2+114≥114>0;∀a )
Vậy không có giá trị của a thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Ta có
f(3+√2)=(3−√2)(3+√2)+1=9−2+1=8
Ta có
f(a)+f(2+a)=0⇔3a−1+3(2+a)−1=0⇔6a=−4⇒a=−23
Lần lượt thay tọa độ các điểm M,O,P,Q;A vào hàm số f(x)=3x ta được
+) Với M(1;1) , thay x=1;y=1 ta được 1=3.1⇔1=3 (vô lý) nên M∉(C) .
+) Với O(0;0) , thay x=0;y=0 ta được 0=3.0⇔0=0 (luôn đúng) nên O∈(C) .
+) Với P(−1;−3) , thay x=−1;y=−3 ta được −3=3.(−1)⇔−3=−3 (luôn đúng) nên P∈(C) .
+) Với Q(3;9) , thay x=3;y=9 ta được 9=3.3⇔9=9 (luôn đúng) nên Q∈(C) .
+) Với A(−2;6) , thay x=−2;y=6 ta được 6=(−2).3⇔6=−6 (vô lý) nên A∉(C) .
Vậy có ba điểm thuộc đồ thị (C) trong số các điểm đã cho.
Ta có f(1)=2√1−1=0;f(5)=2.√5−1=4⇒f(1)+f(5)=4 vì 5≥0 và (5)2=25
Lần lượt thay tọa độ các điểm M,N,P,Q vào hàm số f(x)=3x−2 ta được
+) Với M(0;1) , thay x=0;y=1 ta được 1=3.0−2⇔1=−2 (Vô lý) nên M∉(C)
+) Với N(2;3) , thay x=2;y=3 ta được 3=3.2−2⇔3=4 (Vô lý) nên N∉(C) .
+) Với P(−2;−8) , thay x=−2;y=−8 ta được −8=3.(−2)−2⇔−8=−8 (luôn đúng) nên P∈(C) .
+) Với Q(−2;0) , thay x=−2;y=0 ta được 0=3.(−2)−2⇔0=−8 (Vô lý) nên Q∉(C) .
Thay x=3 vào hàm số ta được f(3)=33−3.3−2=16
⇒2.f(3)=2.16=32 .
Thay x=−1 vào hàm số f(x)=6x4 ta được f(−1)=6.(−1)4=6
Thay x=23 vào hàm số h(x)=7−3x2 ta được h(23)=7−3.232=6
Nên f(−1)=h(23) .
Thay x=2;y=−5 vào y=5−m2x−2m−1
ta được −5=5−m2.2−2m−1⇔−3m+4=−5⇔−3m=−9⇔m=3.
Thay x=4a2 vào f(x)=2√x−2√x+4
ta được f(4a2)=2√4a2−2√4a2+4=2|2a|−2|2a|+4=4a−22a+4=2a−1a+2 (vì a≥0⇒|2a|=2a ).
Thay x=a2 ta có f(a2)=|a|+12|a|+3 vì a<0 ta có:
f(a2)=1−a3−2a
Thay x=−3;y=6 vào y=(2−3m)x−6 ta được 6=(2−3m).(−3)−6⇔9m=18⇔m=2 .