Cá chép

Cá chép

4.5/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 11 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Cá chép

Lý thuyết về Cá chép

I. ĐỜI SỐNG

1. Đời sống

+ Ưa vực nước lặng, sống ở sống ở nước ngọt (ao, hồ, sông, suối)

+ Ăn tạp: động vật (giun, ốc, ấu trùng ...) và thực vật thủy sinh

+ Là động vật biến nhiệt: nhiệt độ không ổn định, phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường nước.

2. Sinh sản

+ Để trứng nhiều, số lượng lớn 15 – 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh

+ Thụ tinh ngoài: cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng.

+ Trứng thụ tinh phát triển thành phôi

II. CẤU TẠO NGOÀI

1, Cấu tạo ngoài

Cấu tạo ngoài của cá chép

Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội.

- Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân → giảm sức cản cảu nước.

- Mắt không có mi, màng mắt cá tiếp xúc với môi trường nước → màng mắt không bị khô.

- Vây cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy → giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước.

- Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp → giúp cá cử động theo chiều ngang.

- Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân → có vai trò như bơi chèo.

2. Chức năng của vây cá

- Vây đuôi: đẩy nước làm cá tiến lên.

– Vây ngực và vây bụng: giữ thăng bằng và giúp cá bơi lên – xuống, rẽ phải – trái, bơi đứng, dừng lại.

- Vây lưng và vây hậu môn: giúp giữ thăng bằng theo chiều dọc.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Cá chép là động vật:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cá chép ăn tạp: ăn giun, ốc, ấu trùng côn trùng và thực vật thủy sinh.

Câu 2: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép : thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân có bao nhiêu tác dụng dưới đây:

(1). Giúp thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang.

(2). Giảm sức cản của nước.

(3). Màng mắt không bị khô.

(4). Dễ dàng phát hiện con mồi, kẻ thù.

(5). Giảm ma sát giữa da cá với môi trường nước.

(6). Có vai trò như bơi chèo.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân:

- Giúp thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang.

- Giảm sức cản của nước.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng về cấu tạo ngoài của cá chép:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vây cá có những tia vây được căng bởi lớp da mỏng.

Câu 4: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép : vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy có bao nhiêu tác dụng dưới đây:

(1). Giúp thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang.

(2). Giảm sức cản của nước.

(3). Màng mắt không bị khô.

(4). Dễ dàng phát hiện con mồi, kẻ thù.

(5). Giảm ma sát giữa da cá với môi trường nước.

(6). Có vai trò như bơi chèo.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy giúp:

- Giảm sức cản của nước.

- Giảm ma sát giữa da cá với môi trường nước.

Câu 5: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép : vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân có bao nhiêu tác dụng dưới đây:

(1). Giúp thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang.

(2). Giảm sức cản của nước.

(3). Màng mắt không bị khô.

(4). Dễ dàng phát hiện con mồi, kẻ thù.

(5). Giảm ma sát giữa da cá với môi trường nước.

(6). Có vai trò như bơi chèo.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân giúp:

- Giúp thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang.

- Có vai trò như bơi chèo.

Câu 6: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép : mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước có bao nhiêu tác dụng dưới đây:

(1). Giúp thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang.

(2). Giảm sức cản của nước.

(3). Màng mắt không bị khô.

(4). Dễ dàng phát hiện con mồi, kẻ thù.

(5). Giảm ma sát giữa da cá với môi trường nước.

(6). Có vai trò như bơi chèo.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước giúp:

- Màng mắt không bị khô.

- Dễ dàng phát hiện con mồi, kẻ thù.

Câu 7: Cá chép thường sống ở môi trường nào ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cá chép sống trong môi trường nước ngọt: ao, hồ, sông, suối, … chúng ưa các vực nước lặng.

Câu 8: Cho các loại vây dưới đây:

(1). Vây ngực.

(2). Vây bụng.

(3). Vây lưng.

(4). Vây hậu môn.

(5). Vây đuôi.

Có bao nhiêu loại là vây chẵn.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vây ngực và vây bụng là vây chẵn.

Vây lưng, vây hậu môn, vây đuôi là vây lẻ.

Câu 9: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép : sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp có bao nhiêu tác dụng dưới đây:

(1). Giúp thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang.

(2). Giảm sức cản của nước.

(3). Màng mắt không bị khô.

(4). Dễ dàng phát hiện con mồi, kẻ thù.

(5). Giảm ma sát giữa da cá với môi trường nước.

(6). Có vai trò như bơi chèo.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp giúp:

- Giúp thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang.

- Giảm ma sát giữa da cá với môi trường nước.

Câu 10: Đến mùa sinh sản, cá chép cái đẻ trứng vào các cây thủy sinh với số lượng:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đến mùa sinh sản, cá chép cái đẻ trứng với số lượng lớn từ 15 – 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh.