Oxit bazơ:
$CaO + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O$
$CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}$
$CaO + C{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}CaC{O_3}.$
Oxit axit:
$S{O_2} + {H_2}O \to {H_2}S{O_3}.$
$S{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O$
$C{O_2} + BaO\xrightarrow{{{t^o}}}BaC{O_3}.$
Phân loại
Oxit bazơ là oxit của kim loại. Ví dụ: \[CaO,{\text{ }}FeO,{\text{ }}CuO \ldots \]
Oxit axit là oxit của phi kim. Ví dụ: $S{O_2},\,S{O_3},\,C{O_2}...$
Oxit trung tính là oxit không tạo muối. Ví dụ: $CO,\,NO....$
Oxit lưỡng tính là oxit vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với bazơ. Ví dụ: $ZnO,\,A{l_2}{O_3}...$
Dãy gồm các chất đều là oxit là: $ BaO,\text{ }S{{O}_{3}}. $
(1) tác dụng với nước.
(2) tác dụng với dung dịch bazơ.
(3) tác dụng với một số oxit bazơ.
Tính chất hóa học của oxit axit là
Tính chất hóa học của oxit axit là
- tác dụng với nước.
- tác dụng với dung dịch bazơ.
- tác dụng với một số oxit bazơ
Oxit bazơ không có tính chất tác dụng được với một số kim loại.
Dãy chỉ gồm các oxit trung tính là CO và NO.
Dãy gồm các oxit bazơ là: $ N{{a}_{2}}O,CaO,F{{e}_{2}}{{O}_{3}}. $
$ A{{l}_{2}}{{O}_{3}} $ là oxit lưỡng tính.
$ Cr{{O}_{3}} $ là oxit axit.
$ S{{O}_{2}},{{N}_{2}}{{O}_{5}} $ là oxit axit.
Khí $ C{{O}_{2}} $ ở trạng thái rắn gọi là đá khô.