Grammar: Thì quá khứ hoàn thành Cấu trúc: tính từ + động từ nguyên thể có 'to' và tính từ + mệnh đề 'that'
1. Thì quá khứ hoàn thành
Khái niệm: dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành.
Cách dùng:
Công thức:
Dấu hiệu nhận biết: when, before, after
Chú ý: Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn; Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành
2. Cấu trúc: tính từ + động từ nguyên thể có 'to' và tính từ + mệnh đề 'that'
Cách dùng: Cấu trúc tính từ + động từ nguyên thể có 'to’ với chủ ngữ giả ‘it’ dùng để nhấn mạnh thông tinh bằng cách đưa chúng lên đầu câu. Chúng ta có thể thêm cụm ‘for/ of + danh từ/ đại từ
Công thức: It + be + adjective + to-infinitive
Ví dụ: It is important for all citizens to know about the civil law.
Cấu trúc tính từ + động từ nguyên thể có 'to’ được sử dụng để diễn đạt cảm xúc, sự tự tin hoặc lo lắng … các tính từ có thể là happy, glad, pleased, relieved, sorry, certain, sure, confident, convinced, afraid, annoyed, astonished, aware, conscious.
Công thức: Subject + be + adjective + to-infinitive
Ví dụ: He is too happy to get that job.
Cấu trúc tính từ + mệnh đề 'that' được sử dụng để diễn tả các cảm xúc (glad, pleased, relieved, sorry), sự tự tin, hoặc lo lắng (certain, sure, confident, convinced, afraid, annoyed, astonished, aware, conscious).
Công thức: Subject + be + adjective + that-clause
Ví dụ: Everybody is convinced that she is the talented kid.
‘It + be + adjective + to-infinitive’ dùng để nhấn mạnh thông tin
Ta dùng thì Quá khứ hoàn thành ‘had + P2’ để diễn tả hành động hay sự việc đã xảy ra trước một hành động, sự việc hay một thời điểm trong quá khứ. Vậy nên đáp án ‘had’ đúng.
‘Subject + be + adjective + that-clause’ is used to express emotions.
Ta dùng thì Quá khứ hoàn thành ‘had + P2’ để diễn tả hành động hay sự việc đã xảy ra trước một hành động, sự việc hay một thời điểm trong quá khứ. Vậy nên đáp án ‘had had’ đúng.
Ta dùng thì Quá khứ hoàn thành ‘had + P2’ để diễn tả hành động hay sự việc đã xảy ra trước một hành động, sự việc hay một thời điểm trong quá khứ. Vậy nên đáp án ‘had lived’ đúng.