Quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật

Quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật

4.9/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật

Lý thuyết về Quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật

QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI

1. Phân giải prôtêin và ứng dụng

- Quá trình phân giải các prôtêin phức tạp thành các axit amin diễn ra bên ngoài tế bào nhờ vsv tiết prôtêaza ra môi trường. Các axit amin này được vsv hấp thu và phân giả đểtạo thành năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.

- Ứng dụng: phân giải prôtêin của cá và đậu tương để làm nước mắm, nước chấm …

2. Phân giải polisccharit và ứng dụng

a. Lên men êtilic

Tinh bột Nấm (đường hoá) Glucôzơ Nấm men rượu Êtanol + CO2

b. Ứng dụng: sản xuất rượu, bia, làm nở bột mì

c. Lên men lactic

Tinh bột Vi khuẩn lactic đồng hình Axit lactic

Tinh bột Vi khuẩn lactic dị hình Axit lactic + CO2 + Êtanol + Axit axêtic …

- Ứng dụng: làm sữa chua, muối chua, ủ chua các loại rau quả, thức ăn gia súc

d. Phân giải xenlulôzơ

- Vi sinh vât có khả năng tiết ra hệ enzim phân giải xenlulôzơ để phân giải xác thực vật làm cho đất giàu dinh dưỡng và tránh ô nhiễm môi trường.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Việc làm tương, nước mắm là lợi dụng quá trình

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Việc làm tương và nước mắm là lợi dụng quá trình phân giải prôtêin trong đậu.

Tương (khi làm tương) và prôtêin trong cá (khi làm nước mắm). Nhờ prôteaza của vi sinh vật mà protein của cá, đậu tương… được phân giải tạo ra các axit amin, dùng nước muối chiết các axit amin này ta được các loại nước mắm, nước chấm.

Câu 2: Ý nào sau đây là đúng:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

+ Quá trình phân giải protein phức tạp thành axit amin diễn ra bên NGOÀI tế bào dưới tác dụng của enzim proteaza do vi sinh vật tiết ra ngoài môi trường.

+ Lên men lactic là quá trình chuyển hóa KỊ KHÍ đường glucozo, lactozo… thành sản phẩm chủ yếu là axit lactic.

+ Vi sinh vật sử dụng hệ enzim xenlulaza DO VI SINH VẬT TIẾT RA để biến đổi xác thực vật (chủ yếu là xenlulozo)

Câu 3: Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ, vi sinh vật sẽ:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ, vi sinh vật sẽ khử amin của axit amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon, do đó có amôniac bay ra. (Lý thuyết SGK Sinh học cơ bản lớp 10).

Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ "…":

Khi môi trường thiếu … (1) và thừa nitơ, vi sinh vật sẽ khử amin của axit amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn … (2), do đó có amôniac bay ra.

Chỗ "…" là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ, vi sinh vật sẽ khử amin của axit amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon, do đó có amôniac bay ra. (Lý thuyết SGK Sinh học cơ bản lớp 10).

Câu 5: Ở vi sinh vật, sự phân giải các protein phức tạp thành các axit amin diễn ra ở:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Qúa trình phân giải các protein phức tạp thành các axit amin diễn ra bên ngoài tế bào nhờ vi sinh vật tiết proteaza ra môi trường. (Lý thuyết SGK Sinh học cơ bản lớp 10)

Câu 6: Quá trình lên men lactic có sự tham gia của

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Lên men lactic là quá trình chuyển hóa kị khí đường (glucose, lactose…) thành sản phẩm chủ yếu là axit lactic. Có 2 loại lên men lactic: lên men đồng hình và lên men dị hình.

Glucose (lên men lactic đồng hình) $\Rightarrow$ Axit lactic.

Glucose (lên men lactic dị hình$\Rightarrow$ Axit lactic+ CO2 + etanol + axit axêtic…

 

Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ "…":

Quá trình phân giải các prôtein phức tạp thành các axit amin diễn ra bên … nhờ vi sinh vật tiết proteaza ra môi trường.

Từ thích hợp là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Qúa trình phân giải các protein phức tạp thành các axit amin diễn ra bên ngoài tế bào nhờ vi sinh vật tiết proteaza ra môi trường.

Vì protein phức tạp nên vi sinh vật không thể đi qua màng, do đó vi sinh vật phải tiết enzim phân giải protein thành axit amin sau đó mới hấp thụ được.

Câu 8: Ý nào sau đây là sai khi nói về quá trình phân giải protein?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ, vi sinh vật sẽ khử amin của axit amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon, do đó có amôniac bay ra. (Lý thuyết SGK Sinh học cơ bản lớp 10)

Câu 9: Để tạo ra nước mắm, trong quy trình sản xuất, enzim nào của vi sinh vật hoạt động là chủ yếu?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Việc làm tương và nước mắm là lợi dụng quá trình phân giải protein trong đậu

tương (khi làm tương) và protein trong cá (khi làm nước mắm). Nhờ proteaza của vi sinh vật mà protein của cá, đậu tương… được phân giải tạo ra các axit amin, dùng nước muối chiết các axit amin này ta được các loại nước mắm, nước chấm.

Câu 10: Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình lên men lactic đồng hình?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Lên men lactic là quá trình chuyển hóa kị khí đường (glucose, lactose…) thành sản phẩm chủ yếu là axit lactic. Có 2 loại lên men lactic: lên men đồng hình và lên men dị hình.

Glucose lên (men lactic đồng hình) $\Rightarrow$ Axit lactic

Glucose (lên men lactic dị hình) $\Rightarrow$ Axit lactic+ CO2 + etanol + axit axêtic…

2 quá trình này không tạo ôxi, axit amin.

Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình lên men lactic dị hình?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Lên men lactic là quá trình chuyển hóa kị khí đường (glucose, lactose…) thành sản phẩm chủ yếu là axit lactic. Có 2 loại lên men lactic: lên men đồng hình và lên men dị hình.

Glucose (lên men lactic đồng hình)  $\Rightarrow$ Axit lactic

Glucose (lên men lactic dị hình) $\Rightarrow$ Axit lactic+ CO2 + etanol + axit axêtic…

2 quá trình này không tạo ôxi, axit amin.

Câu 12: Điền từ thích hợp vào chỗ "…":

Quá trình phân giải các prôtein phức tạp thành các … (1) diễn ra bên ngoài tế bào nhờ vi sinh vật tiết … (2) ra môi trường.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Qúa trình phân giải các protein phức tạp thành các axit amin diễn ra bên ngoài tế bào nhờ vi sinh vật tiết proteaza ra môi trường. (Lý thuyết SGK Sinh học cơ bản lớp 10)

Proteaza là enzim phân giải protein.

Axit amin là đơn phân của protein.

Câu 13: Điền từ thích hợp vào chỗ "…":

Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ, vi sinh vật sẽ khử amin của … và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon, do đó có amôniac bay ra.

Chỗ "…" là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ, vi sinh vật sẽ khử amin của axit amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon, do đó có amôniac bay ra. (Lý thuyết SGK Sinh học cơ bản lớp 10).

Câu 14: Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ, vi sinh vật sẽ khử amin của axit amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon, phản ứng này tạo ra một chất khí bay ra. Chất khí đó là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ, vi sinh vật sẽ khử amin của axit amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon, do đó có amôniac bay ra. (Lý thuyết SGK Sinh học cơ bản lớp 10).

Câu 15: Điền từ thích hợp vào chỗ "…":

Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ, vi sinh vật sẽ khử …(1) của axit amin và sử dụng … (2) làm nguồn cacbon, do đó có amôniac bay ra.

Chỗ "…" là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ, vi sinh vật sẽ khử amin của axit amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon, do đó có amôniac bay ra. (Lý thuyết SGK Sinh học cơ bản lớp 10).

Câu 16: Có mấy loại lên men lactic?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Có hai loại lên men lactic là lên men lactic đồng hình và lên men lactic dị hình.

Câu 17: Vi sinh vật tiết ra hệ enzim nào để phân giải xenlulozo trong xác thực vật?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Hợp chất chủ yếu trong xác thực vật là xenlulozo. Vi sinh vật tiết ra hệ enzim xenlulaza để phân giải xenlulozo làm giàu dinh dưỡng cho đất và tránh ô nhiễm môi trường.

Câu 18: Sản phẩm ứng dụng quá trình phân giải prôtêin của vi sinh vật là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Việc làm tương và nước mắm là lợi dụng quá trình phân giải protein trong đậu

tương (khi làm tương) và protein trong cá (khi làm nước mắm). Nhờ proteaza của vi sinh vật mà protein của cá, đậu tương… được phân giải tạo ra các axit amin, dùng nước muối chiết các axit amin này ta được các loại nước mắm, nước chấm.

Dưa muối, sữa chua là ứng dụng của quá trình lên men.

Dấm là ứng dụng của quá trình ôxi hóa không hoàn toàn.

Câu 19: Việc làm tương trong dân gian thực chất là tạo điều kiện thuận lợi để vi sinh vật thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Việc làm tương là lợi dụng quá trình phân giải protein trong đậu tương. Nhờ proteaza của vi sinh vật mà protein đậu tương được phân giải tạo ra các axit amin, dùng nước muối chiết các axit amin này ta được tương.

Câu 20: Khi nói về quá trình phân giải protein, khi nào vi sinh vật sẽ khử amin của axit amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ, vi sinh vật sẽ khử amin của axit amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon, do đó có amôniac bay ra. (Lý thuyết SGK Sinh học cơ bản lớp 10).

Câu 21: Điền từ thích hợp vào chỗ "…":

Nhờ proteaza của vi sinh vật mà protein của cá, đậu tương được phân giải tạo ra các … (1), dùng nước muối chiết chứa các …(2) này ta được nước mắm, tương.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Việc làm tương và nước mắm là lợi dụng quá trình phân giải protein trong đậu

tương (khi làm tương) và protein trong cá (khi làm nước mắm). Nhờ proteaza của vi sinh vật mà protein của cá, đậu tương… được phân giải tạo ra các axit amin, dùng nước muối chiết các axit amin này ta được các loại nước mắm, nước chấm.

Câu 22: Điền từ thích hợp vào chỗ "…":

Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ, vi sinh vật sẽ khử … (1) của axit amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon, do đó có … (2) bay ra.

Chỗ "…" là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ, vi sinh vật sẽ khử amin của axit amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon, do đó có amôniac bay ra. (Lý thuyết SGK Sinh học cơ bản lớp 10).

Câu 23: Điền từ thích hợp vào chỗ "…":

Nhiều loài vi sinh vật có khả năng phân giải ngoại bào các pôlisaccarit thành các …(1), sau đó các …(2) này được vi sinh vật hấp thụ và phân giải tiếp.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nhiều loài vi sinh vật có khả năng phân giải ngoại bào các pôlisaccarit (tinh bột, xenlulozo…) thành các đường đơn (monosaccarit), sau đó các đường đơn này được vi sinh vật hấp thụ và phân giải tiếp theo con đường hô hấp hiếu khí, kị khí hay lên men.

Câu 24: Điền từ thích hợp vào chỗ "…":

Các axit amin được vi sinh vật hấp thụ và phân giải tiếp để tạo ra … cho hoạt động sống của tế bào.

Từ thích hợp là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Các axit amin được vi sinh vật hấp thụ và phân giải tiếp để tạo ra năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.

Sự phân giải axit amin không tạo ra ôxi, êtanol và protein.

Câu 25: Trong các chất sau, chất nào là polisaccarit?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dựa vào số lượng đơn phân, có 3 loại cacbohidrat: đường đơn (monosaccarit): glucozo, fructozo,.... đường đôi (đisaccarit): lactozo, saccarozo, mantozo,... đường đa (Polisaccarit): tinh bột, xenlulozo, glicogen,..

Câu 26: Glucose dưới tác dụng của vi khuẩn lactic dị hình có thể bị biến đổi thành:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Lên men lactic là quá trình chuyển hóa kị khí đường (glucose, lactose…) thành sản phẩm chủ yếu là axit lactic. Có 2 loại lên men lactic: lên men đồng hình và lên men dị hình.

Glucose (lên men lactic đồng hình) $\Rightarrow$ Axit lactic

Glucose (lên men lactic dị hình) $\Rightarrow$ Axit lactic+ CO2 + etanol + axit axêtic…

Phân giải glucose không thể tạo ra axit amin và axit nuclêic.

Câu 27: Vi sinh vật sử dụng enzim nào để phân giải các prôtêin phức tạp ngoài môi trường?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Qúa trình phân giải các protein phức tạp thành các axit amin diễn ra bên ngoài tế bào nhờ vi sinh vật tiết prôteaza ra môi trường. (Lý thuyết SGK Sinh học cơ bản lớp 10).

Câu 28: Con người sử dụng enzim nào để thủy phân tinh bột để sản xuất kẹo, siro, rượu?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Con người sử dụng các enzim ngoại bào như amilaza để thủy phân tinh bột để sản xuất kẹo, siro, rượu… (Lý thuyết SGK Sinh học cơ bản lớp 10).

Câu 29: Điền từ thích hợp vào chỗ "…":

Khi môi trường thiếu … (1) và thừa … (2), vi sinh vật sẽ khử amin của axit amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon, do đó có amôniac bay ra.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ, vi sinh vật sẽ khử amin của axit amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon, do đó có amôniac bay ra. (Lý thuyết SGK Sinh học cơ bản lớp 10).

Câu 30: Có hai loại lên men lactic là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Lên men lactic là quá trình chuyển hóa kị khí đường (glucose, lactose,…) thành sản phẩm chủ yếu là axit lactic. Có hai loại lên men lactic là lên men lactic đồng hình và lên men lactic dị hình.

Câu 31: Protein của cá, đậu tương được phân giải tạo ra các axitamin nhờ enzim:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Việc làm tương và nước mắm là lợi dụng quá trình phân giải protein trong đậu

tương (khi làm tương) và protein trong cá (khi làm nước mắm). Nhờ proteaza của vi sinh vật mà protein của cá, đậu tương… được phân giải tạo ra các axit amin, dùng nước muối chiết các axit amin này ta được các loại nước mắm, nước chấm.

Câu 32: Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ, vi sinh vật sẽ làm gì với nhóm amin của axit amin?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ, vi sinh vật sẽ khử amin của axit amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon, do đó có amôniac bay ra. (Lý thuyết SGK Sinh học cơ bản lớp 10).

Câu 33: Hợp chất chủ yếu trong xác thực vật là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Hợp chất chủ yếu trong xác thực vật là xenlulozo (Lý thuyết SGK Sinh học cơ bản lớp 10).

Câu 34: Điền từ thích hợp vào chỗ "…":

Nhiều loài vi sinh vật có khả năng phân giải ngoại bào các … thành các đường đơn, sau đó các đường đơn này được vi sinh vật hấp thụ và phân giải tiếp theo con đường hô hấp hiếu khí, kị khí hay lên men.

Chỗ "…" là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nhiều loài vi sinh vật có khả năng phân giải ngoại bào các pôlisaccarit (tinh bột, xenlulozo…) thành các đường đơn (monosaccarit), sau đó các đường đơn này được vi sinh vật hấp thụ và phân giải tiếp theo con đường hô hấp hiếu khí, kị khí hay lên men.

Câu 35: Trong các chất sau, chất nào là monosaccarit?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dựa vào số lượng đơn phân, có 3 loại cacbohidrat: đường đơn (monosaccarit): glucozo, fructozo,.... đường đôi (đisaccarit): lactozo, saccarozo, mantozo,... đường đa (Polisaccarit): tinh bột, xenlulozo, glicogen,..

Câu 36: Vi khuẩn lactic đồng hình biến đổi glucôzơ thành

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Lên men lactic là quá trình chuyển hóa kị khí đường (glucose, lactose…) thành sản phẩm chủ yếu là axit lactic. Có 2 loại lên men lactic: lên men đồng hình và lên men dị hình.

Glucose (lên men lactic đồng hình) =>Axit lactic.

Glucose (lên men lactic dị hình) => Axit lactic+ CO2 + etanol + axit axêtic…

Câu 37: Nguyên liệu của quá trình lên men lactic là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Lên men lactic là quá trình chuyển hóa kị khí đường (glucose, lactose,…) thành sản phẩm chủ yếu là axit lactic.

Câu 38: Tương Bần là một sản phẩm nổi tiếng của làng Bần. Để tạo ra tương, trong quy trình sản xuất, enzim nào của vi sinh vật hoạt động là chủ yếu?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Việc làm tương và nước mắm là lợi dụng quá trình phân giải protein trong đậu

tương (khi làm tương) và protein trong cá (khi làm nước mắm). Nhờ proteaza của vi sinh vật mà protein của cá, đậu tương… được phân giải tạo ra các axit amin, dùng nước muối chiết các axit amin này ta được các loại nước mắm, nước chấm.

Câu 39: Sản phẩm ứng dụng quá trình phân giải protein của vi sinh vật là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Việc làm tương và nước mắm là lợi dụng quá trình phân giải protein trong đậu

tương (khi làm tương) và protein trong cá (khi làm nước mắm). Nhờ proteaza của vi sinh vật mà protein của cá, đậu tương… được phân giải tạo ra các axit amin, dùng nước muối chiết các axit amin này ta được các loại nước mắm, nước chấm.

Bia, rượu, sữa chua là ứng dụng của quá trình lên men.